Rèn luyện kỹ năng dịch tiếng Anh từ cơ bản tới nâng cao: Phần 1
lượt xem 22
download
Cuốn sách "Rèn luyện kỹ năng dịch tiếng Anh từ cơ bản tới nâng cao" gồm 36 bài bao gồm nhiều thể loại, từ các thể loại truyện, báo chí, thư tín, quảng cáo, khoa học... cho tới các bài thi Proficiency của Cambridge, được bố cục theo hệ thống nâng dần độ khó. Sách được chia thành 2 phần, mời các bạn cùng tham khảo nội dung phần 1 ngay sau đây.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Rèn luyện kỹ năng dịch tiếng Anh từ cơ bản tới nâng cao: Phần 1
- KỸ NĂNG L TOEK' I □ í in 0© lộ in ) > ) i TRUNG CAP ĐEN NANG CAO < TRANSLATION SKILLS riíuivi INTERMEDIATE TO ADVANCED ENGLISH 2008 | PDF | 297 Pages buihuuhanh@gmail.com tn NXB.THRNH NIÊN
- LÈ MINH CfìN KỸ NĂNG LUỴẸN DỊCH TIẾNG ANH TỪ TRUNG CẤP ĐẾN NÂNG CAO TRANSLATION SKILLS FROM INTERMEDIATE TO ADVANCED ENGLISH ĐlỂAt. fíjc ERlLV/j: *)ẠI HOC PiTENiKAA Ỷ Giải thích ngữ nghĩa trong từn< I THÒNG TIN • THƯ ViỆN +Nhấn mqnh đến tu từ, bút pháp. Số:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . +Phân tích và minh họa các điểm ngữ pháp quan trọng. +Bài dịch mẫu. (p NXB.THHNH NIÊN
- LỜI GIỚI THIỆU C3SO Kỹ năng dịch tiếng Anh cũng như các kỹ năng khác đối với bất kỳ ngoại ngữ nào đều đòi hỏi người học phải cố gắng rèn luyện mới có thể đạt được trình độ thành thạo. Hơn nữa nó không những cần thiết đối với các học viên tiếng Anh muốn chuẩn bị cho mĩnh kỹ năng này để vượt qua trong các kỳ’ thi, mà ngay cả người biên dịch, người tham khảo tài liệu, báo chí bằng Anh ngữ... đều cần đến. Nhận thức rõ ý nghĩa đó và để có được một tài liệu được hệ thống hóa, dễ áp dụng, đủ bao quát về nhiều phương diện, và thực sự đáp ứng tốt nhất cho mục đích này. Qua gần hai thập niên làm công tác biên dịch, chúng tôi có được các điều kiện thuận lợi cho việc tập hợp tài liệu phong phú và cập nhật để biên soạn cuốn “Kỹ Năng Luyện Dịch Tiếng Anh Từ Trung cấp Đến Nâng Cao” theo tiêu chí nói trên. Với 36 bài, bao gồm nhiều thể loại, từ các thể loại truyện, báo chí, thư tín, quảng cáo, khoa học... cho tới các bài thi Proficiency của Cambridge, được bố cục theo hệ thống nâng dần độ khó. Mỗi bài trĩnh bày: (i) Từ Ngữ giải thích chi tiết cả về nghĩa đen lẫn nghĩa bóng (nếu có) của mỗi từ ngữ và thành ngữ chủ yếu trong bài; (ii) Cách Dùng Ngữ Pháp gồm các điểm ngữ pháp trọng yếu thường 3
- dùng trong các thể loại vãn viết với nhiều ví dụ minh họa; (iii) Bài Dịch Mẩu. Để học viên luyện tập Kỹ Năng Luyện Dịch Tiếng Anh Từ Trung cấp Đến Nâng Cao đạt được kết quả tốt; đầu tiên, các bạn đọc bài văn trước thành từng đoạn, sau đó nắm rõ ngữ nghĩa trong từng ngữ cảnh, tu từ, bút pháp diễn tả ý tưởng trong các mệnh đề của câu văn và của cả đoạn văn; dịch thử đoạn văn này, rồi tiếp tục đến đoạn kế tiếp. Trường hợp chưa nắm rổ ý tưởng mạch lạc của đoạn văn, bạn có thể xem phần (i) và (ii) để có thể hiểu rõ đoạn văn ấy. Cuối cùng, bạn sẽ hoàn thành được bài dịch của mình. Tuy nhiên, bạn có thể tham khảo bài dịch mẫu để trau dồi thêm cách diễn đạt ý tưởng bằng tiếng Việt cho hoàn chỉnh hơn. Chúc bạn thành công! Soạn giả 4
- MỤC LỤC C3SO Lời giới thiệu.................................................................................................... 3 Unit 1: The spy who came in from the cold by John Le Carre - Người điệp viên từ vùng đất lạnh của John Le Carré......... 9 Unit 2: An Enquiries - Lá thư yêu cầu thông tin................................... 18 Unit 3: The consumer jungle by Marion Giordan - Rừng người tiêu dùng của Marion Giordan........................................... 27 Unit 4: James and the giant peach by Roald Dahl - James và Quả Đào Khổng Lồ của Roald Dahl................................................. 36 Unit 5: The good handyman’s encyclopaedia by F.J. Christopher and Rosemary Brinley Christopher - Bách khoa thư người khéo tay của F.J. Christopher và Rosemary Brinley Christopher..................................................................................... 45 Unit 6: A business letter - Lá thư thương mại...................................... 53 Unit 7: Rolex of Geneva, advertisement from Time Magazine - TỜ quảng cáo đồng hồ Rolex - Geneva.......................... 62 Unit 8: Bonecrack by Dick Francis - “Vết Nứt Xương" của Dick Francis............................................................................................. 73 Unit 9: Sites list and yearbook - Danh sách các địa điểm nghỉ mát và niên giám................................................................................... 80 Unit 10: “The social behavior of burying beetles” by Lorus J. Milne and Margery Milne, Scientific American - “Tập tính bầy đàn của bọ vùi xác” của Lorus J. Milne và Margery Milne, nhà khoa học Mỹ.................................................................... 89 Unit 11: Cambridge Water Company circular - Giấy báo của công ty cấp nước Cambridge...................................................................... 98 Unit 12: A letter from a friend - Lá thư từ bạn bè..............................107 5
- Unit 13: Advertisement from The Observer - Quảng cáo trích từ tờ Người quan sát............................................................................. 118 Unit 14: An article in The Sunday Times by David Dugan - Bài báo trích từ tờ Sunday Times của David Dugan........................... 128 Unit 15: An article in Cambridgeshire, Huntingdon and Peterborough Life by John Hursth - Bài báo “Đời sổng ở Cambridgeshire, Huntingdon và Peterborough” của John Hursth.............................................................................135 Unit 16: A choice of kings by John Mortimer in Playbill three - “Sự chọn lựa của các vị vua” của John Mortimer trong tờ quảng cáo kịch số’ 3................................................................ 144 Unit 17: Supernature by LyallWatson -Tính siêu tự nhiên của Lyall Watson........................................................................................... 152 Unit 18: Gestetner Gazette - BáoGestetner........................................... 160 Unit 19: Lorenzo the Magnificent by Maurice Rowdon - Lorenzo Thành phối tráng lệ của Maurice Rowdon..........169 Unit 20: A recommendation - Lá thư giới thiệu.................................. 178 Unit 21: An article in The Sunday Times by Roman Eisenstein - Bài báo trong tờ Sunday Times của Roman Eisenstein.................................................................... 187 Unit 22: An article in The Times by Philip Howard - Bài báo trong tờ Times của Philip Howard........................................................ 196 Unit 23: An article in The Financial Times by Nigel Andrews - Bài báo trong tờ Financial Times của Nigel Andrews........................................................................................ 206 Unit 24: An article in Evening Standard by Georgina Walsh - Bài báo trong tờ Evening Standard của Georgina Walsh............................................................................................. 215 Unit 25: An Advertisement from The Observer - Bài quảng cáo trong tờ Người Quan Sát...................................................... 222 6
- Unit 26: Writers on organisations by D.s. Pugh et al - Các Cây Vỉêt về Các TỔ Chức của D.s. Pu^h và cộng sự......... 229 Unit 27: Catalogue of Cavendish philatelic Auctions - Catalô về “Bán đấu giá tem sưu tập" ciia Cavendish....... 238 Unit 28: Grammar by Frank Palmer - Ngữ pháp của Frank Palmer............................. 245 Unit 29: Mathematical puzzles and diversions by M. Gardner - Các câu đố và trò giải trí toán học ẻủa M.Gardner... 253 Unit 30: An article in The Sunday Telegfaph by Colin Malam - Bài báo trên tờ Điện tín Chủ nhật của Colin Malam...................................... 261 Unit 31: Angus Wilson - Cambridge Proficiency - Đề thi Proficiency của ĐH Cambridge.................................................... 270 Unit 32: Eric Linklater - Cambridge Proficiency - Đề thi Proficiency của ĐH Cambridge.................................................... 277 Unit 33: G.M.Trevelyan - De thi Proficiency của ĐH Cambridge........................................... 284 Unit 34: Heather Gilead - Đề thi Proficiency của ĐH Cambridge.................................................................. 292 Unit 35: Nevil Shute - Đề thi Proficiency của ĐH Cambridge.................................................................................. 299 Unit 36: Daphne du Maurier- Đề thi Proficiency của ĐH Cambridge........................................................................... 305 7
- UNIT 1 Then one day about a week later, he didn’t come to the library. Miss Crail was delighted; by half-past eleven she had told her mother, and on returning from lunch she stood in front of the archaeology shelves where he had been working since he came. She stared with theatrical concentration at the rows of books, and Liz knew she was pretending to work out whether Leamas had stolen anything. Liz’entirely ignored her for the rest of that day, failed to reply when she addressed her and worked with assiduous application. When the evening came, she walked home and cried herself to sleep. The next morning she arrived early at the library. She somehow felt that the sooner she got there, the sooner Leamas might come; but as the morning dragged on, her hopes faded, and she knew he would never come. She had forgotten to make sandwiches for herself that'day, so she decided to take a bus to the Bayswater Road and go to the A.B.C. She felt sick and empty, but not hungry. Should she go and find him? She had promised never to follow him, but he had promised to tell her; should she go and find him? She hailed a taxi and gave his address. She made her way up the dingy staircase and pressed the bell of his door. The bell seemed to be broken; she heard nothing. There were three bottles of milk on the mat and a letter from the electricity company. She hesitated a moment, than banged on the door, and she heard the faint groan of a man. From The spy who came in from the cold by John Le Carré. 9
- u WORDS AND EXPRESSIONS (TỪ NGỮ) address /a’dres/ (v.) gạ chuyện; kêu gọi; ghi địa chỉ. archaeology /,a:ki’Dlodji/ (n.) ngành khảo cổ, khảo cổ học. assiduous /asi’dju:ati/ (adj.) showing constant and carefully attention to a tast: tỏ ra chuyên cần, siêng năng và chăm chú vào công việc. bang on the door /’bterpnỗado:r/ (exp.) gõ cửa, đập cửa. be broken /bi’braokn/ (exp.) bị hư, bị bể. * concentration /,knnsen’treijh/ (n.) sự tập trung. cry/sob oneself to sleep /krai sub wxnself ta slitp/ (idm.) cry/sob until one falls sleep: khóc/thổn thức cho tới lúc thiếp ngủ đi. dingy /’didndji/ (adj.) xỉn, xám xịt; bẩn thỉu. dragged on /drsegd an/ (phr. V.) (person or thing that) makes progress difficult: (người hoặc vật) lôi kéo; lề mề, kéo dài nặng nề chán ngắt. faded /’feidid/ (adj.) nhạt nhòa, héo hon; mờ nhạt. fail to reply /fell to rip’lai/ (exp.) forget, neglect or be unable to do sth.: quên, làm ngơ hoặc không thể trả lời; không buồn trả lời. faint groan /feint groon/ (n.) tiếng lầm bầm uể oải, tiếng rên rỉ yếu ớt. feel sick and empty /fi:lsikund’empti/ (exp.) cảm thấy nôn nao và trống rỗng. hail a taxi /heila’taeksi/ (exp.) gọi taxi. half-past eleven /hulfpasst’ilevan/ (exp.) mười một rưỡi. hesitated a moment /’heziteitid a’maomant/ (exp.) chần chừ một lúc. ignored /ig’no:d/ (adj.) phớt lờ, lờ đi, làm ra vẻ không để ý đến. 10
- on returning from lunch /an ri’tarnir) from kntJ7 (exp.) vào lúc ăn trưa trở về. pretending to work out /pri’tendir)tow3:kaot/ (exp.) làm bộ suy nghĩ. promise to tell her /’promiztatel hs:r/ (exp.) hứa tiết lộ cho cô. rows of books /,raoz av’bu:ks/ (n.) hàng dãy sách. stare with /’stear wiỗ/ (phr.v.) nhìn chăm chú vào. tell /tel/ (v.) reveal a secret: tiết lộ. eg. Promise you won 't tell: Hãy hứa anh đừng tiết lộ ra. the sooner... the sooner... /ỗa’su:nar Õa’su:na7 càng... sớm... càng sớm hơn. theatrical /01 ’atrikl/ (adj.) unnaturally showy: có vẻ màu mè, giả tạo. then one day about a week later /ỗen WAndei a’baot a wi:k,leitar/ (exp.) rồi một ngày nọ khoảng một tuần sau. work /W3:k/ (v.) engage in physical or mental activity: (liên quan đến hoạt động thể chất hoặc trí óc) làm việc; nghiên cứu. work with assiduous application /wa:k wiỗa ’sidjoas,apli’keijh/ (exp.) mải mê làm việc, cắm cúi làm việc. □ GRAMMAR IN USE (CÁCH DÙNG NGỮ PHÁP) ❖ By - in time expressions ( By trong các từ ngữ diễn tả thời gian) a) By half-past eleven she had told her mother. Khoảng mười một giờ nidi cô ta đã đem kề cho mẹ cô biết. b) Fortunately, the secretary had finished typing the report by the time her boss came back. May mắn, người thư ký đã đánh máy xong bản báo cáo ngay trước lúc ông chủ về. 11
- c) I thought that job would take me ages, but I had finished it by tea time. Tôi nghĩ là công việc sẽ làm tôi mất nhiều thời gian, nhưng tôi đã làm nó xong trước giờ uống trà. d) It snowed heavily during the night, but it didn’t settle, and most of it had disappeared by morning. Suốt đêm trời mưa tuyết lớn nhưng không ngớt, vào buổi sáng hầu như trời đã quang hẳn. e) The fire broke out at about eight o’clock, but by nine the fire brigade had got it under control. Vụ hỏa hoạn đã bộc cháy vào lúc tám giờ, nhưng khoảng chín giờ đội cứu hỏa đã làm chủ được tĩnh hĩnh. f) The play was excruciatingly boring, and by the end of the first act I had had enough, so I left. Vở kịch quá chán, và trước khi kết thúc màn đầu tiên tôi đã chán ngấy, vĩ vậy tôi đã bỏ đi. (* ) Thì quá khứ hoàn thành (past perfect tense) diễn tả hành động xảy ra trước một hành động hoặc trước một thời điểm trong quá khứ. Past perfect continuous tense (Thì quá khứ tiếp diễn hoàn thành.) a) She stood in front of the archaeology shelves where he had been working. Cô ta đứng trước những kệ sách nơi anh ta đã từng làm việc. b) He hadn’t been feeling well for some time, so he decided to go to the doctor’s. Ông ta không cảm thấy khỏe trong một thời gian, vì vậy ông đã quyết định tới phòng mạch của bác sĩ.
- c) He had been painting for years before his talent was finally recognised. Ong ta vẽ tranh liên tục trong nhiều năm trước khi tài năng của ông cuối cùng được người ta thừa nhận. d) Her arrival took them by surprise. They hadn’t been expecting her for at least another hour. Việc cô ta đến làm cho họ ngạc nhiên. Trước đấy họ đã không mong cô đến ít nhất một giờ đồng hồ nữa. e) The party had been travelling all day and were utterly exhausted when they reached their destination. Đoàn người đã đi suốt cả ngày và đã hết sức mệt mỏi khí họ đến nơi. ộ Idioms with to/into (Các thành ngữ với to/into) a) When the evening came, she walked home and cried herself to sleep. Khi tối đến, cô cất bước ra về và thổn thức cho tới lúc thiếp đi. b) I sat up late watching the horror film on television. It frightened me to death. Tôi ngồi thức khuya xem phim kinh dị trên truyền hình. Nó đã làm cho tôi phát khiếp. c) He spent the evening in the pub, drinking himself into a stupor. Ông ta nhậu ở quán rượu buổi tối, uống say khướt đến không biết gì- d) My essay wasn’t brilliant, I know, but there was no need for him to pull it to shreds like that. Tôi biết bài luận của mình không xuất sắc, nhưng đối với anh ta chẳng cần phải bới móc ra như thế. 13
- e) She came home to find her favourite vase on the floor - smashed to pieces. Bà ta về nhà thì thấy chiếc bình quý của mình trên nền nhà - đã bể tan nát. f) Quite a lot of people found what he had to say very interesting, but personally I was bored to tears. Khá nhiều người thấy những gì anh ta đã phải nói ra rất thú vị, nhưng riêng tôi đã buồn đến rơi nước mắt. Double comparatives (So sánh kép) a) She somehow felt that the sooner she got there, the sooner Leamas might come. Không biết sao cô cảm thấy càng tranh thủ đến đó sớm thì hình như Leamas càng đến sớm hơn. b) The more you practice, the better you’ll play. Bạiỉ càng thực tập nhiều thì bạn chơi càng giỏi hơn. c) The more carefully you do it, the less likely you are to make mistakes. Bạn càng làm điều đó kỹ lưỡng thì bạn càng có thế ít bị lỗi hơn. d) The longer you wait, the harder it will be. Bạn càng chờ lâu, sẽ càng bí thêm. e) The more thoroughly you do the job now, the easier it will be when you have to do it next time. Bãy giờ bạn tiến hành công việc càng chu đáo thì nó sẽ càng dễ dàng hơn khi bạn phải làm vào lần sau. f) She hadn’t realised that the faster she worked, the more money she would earn. Cô ta đã không ý thức được là càng làm việc nhanh hơn thì cô sẽ càng kiếm được nhiều tiền hơn. 14
- Might a) The sooner she got there, the sooner Leamas might come. Cô ta càng tranh thủ đến sớm thì Leamas có lẽ càng đến sớm hơn. b) If you hurry, you might just get there in time. Nếu pnh đỉ gấp thì anh mới có thể đến đó kịp. c) He said he might be coming, but he wasn’t sure. Ong ta nói là có lẽ ông ta sẽ đến, nhưng ông ta không chắc chắn lắm. d) I can’t find my umbrella. I’ve a feeling I might have left it on the bus. Tôi không thể tìm ra cái dù. Tôi cảm thấy hình như mình đã bỏ quên trên xe buýt. e) Knock again. They might not have heard the first time. Gõ cửa nữa di. Lần đầu hình như họ chưa nghe thấy. f) They might have told US they were going to be in England during the summer. We would have liked to see them. Có lẽ họ đã nói với chúng tôi là họ sẽ qua Anh vào mùa hè. Chúng tôi rất muốn gặp họ. g) I know it wasn’t your fault, but you might have let me know you were going to be late. Tôi biết điều đó không phải lỗi của anh, nhưng lẽ ra anh có thể cho tôi biết là anh sẽ bị trễ chứ. h) Excuse me, do you think I might have something to drink? Xin lỗi, cô có cho là tôi có thể uống thứ gì đó không? i) Jane asked her boss if she might have an afternoon off to do her Christmas shopping. Jane đã xin sếp của mình xem cô có thể nghỉ buổi chiều để đi mua sắm vào dịp Giáng sinh không? 15
- j) “Can you help me? I’m looking for a birthday present for my husband.” “Certainly, madam. Might I suggest one of these new pocket calculators?” “Cô có thể giúp tôi được chứ? Tôi đang kiếm món quà sinh nhật cho ông xã tôi. ” "Thưa bà chắc chắn là được. Tôi xin đề nghị một trong sô' máy tính bỏ túi mới này. ” Lưu ý: - “Might” chỉ khả năng không chắc chắn bằng “May”. - “Might” và “May” kết hợp với động từ nguyên thể hoàn thành (Perfect infinitive) để diễn tả sự hoài nghi về khả năng trong quá khứ. ữ& ữ 16
- BÀI DỊCH MẪU 1 Rồi một ngày nọ khoảng một tuần sau, anh ta không đến thư viện. Cô Crail vụi hẳn lên; khoảng mười một giờ rưỡi cô đem kể cho mẹ cô biết điều đó, và lúc ăn trưa về, cô đứng trước kệ sách khảo cổ học, nơi anh ta đã từng làm việc từ khi đến đây. Cô nhìn ra vẻ say sưa vào các dãy sách, và Liz biết là cô đang làm bộ suy nghĩ xem Leamas có lấy cắp thứ gì không. Liz hoàn toàn làm ra vẻ không để ý đến cô suốt ngày hôm ấy, anh không buồn trả lời khi cô ta gạ chuyện và cứ mải mê làm việc. Khi tối đến, cô cất bước ra về và thổn thức cho tới lúc ngủ thiếp đi. Sáng hôm sau, cô đến thư viện sớm. Không biết sao cô cảm thấy càng tranh thủ đến đó sớm thì hĩnh như Leamas càng đến sớm hơn; nhưng rồi buổi sáng dài lê thê ấy trôi qua và niềm hy vọng của cô đã mờ nhạt theo, cô biết anh ta sẽ không bao giờ trở lại. Hôm đó cô quên cả làm bánh xăng-uých, nên cô định đón xe buýt tới đường Bayswater, rồi đi tới cửa tiệm A.B.C. Cô cảm thấy nôn nao và trống rỗng, nhưng không thấy đói. Cô có nên đi tìm anh ấy không? Cô đã hứa là không bao giờ chạy theo anh ấy, nhưng anh ta đã hứa sẽ tiết lộ cho cô biết; liệu cô có nên đi tìm anh ấy nữa không? Cô gọi taxi và đưa địa chỉ cho người tài xế. Cô bước lên chiếc cầu thang cũ xỉn và bấm chuông gọi cửa. Hĩnh như cái chuông đã hư; cô không thấy động tĩnh gì. Ba chai sữa còn trên tấm thảm chùi chân và một lá thư của công ty điện. Cô chần chừ một lúc, rồi đập cửa và nghe có tiếng người đàn ông rên rỉ yếu ớt. Từ “Người điệp viên từ vùng đất lạnh” của John Le Carré. DẠ í HỌC FI1EMKAA TRƯNG TÁM THÔNG®-THƯ VIỆN I suẸrĩ* 17
- UNIT 2 9 Singleton Drive, Hallam Green, Surrey. 15 March 1977 Dear Miss Nielsen, Thank you for your inquiry about the au pair post. First, let me give you an idea of the kind of work you would have to do. A woman comes in three mornings a week to clean the house, so you would not have to do very much in the way of housework - perhaps a- little tidying up and washing up, particularly at weekends. Your main job would be to look after my two children, Nicholas, aged seven, and James, aged four. At the moment I’m working out of town and can’t meet them when they finish school. My husband takes them every morning. Nicholas to the local primary school, and James to a nursery nearby. You would have to fetch them - James at 12:45, and Nicholas at 3:30 - make theft meals and look after them until I get home at about five o’clock. James is starting at the same school as Nicholas in a few months, so that will make the situation a lot easier. You would have the mornings free to attend a language school. We can see about enrolling you when you arrive. We live in a modem five - bedroomed house, and the room you would have is large and comfortably furnished. There are two bathrooms, a well-equipped kitchen and full central heating. We are not far from the town center, and there is an excellent bus service - the bus-stop is just a stone’s throw away. 18
- You would have plenty of free time and a generous allowance on top of board and lodging. I feel sure you would be happy with US, and I hope you will decide to come. I look forward to hearing from you very soon. Your sincerely, Louise Jarvis. Hi WORDS AND EXPRESSIONS (TỪ NGỮ) a generous /a’djenaras I (adj.) hậu hi, rộng rãi; đại lượng. a little tidying up /a’htl taidi If) Ap/ (exp.) dọn dẹp cho ngăn nắp một chút. allowance /a’lauans/ (n.) amount of sth. esp. money allowed or given regularly : tiền trợ cấp, tiền tiêu vặt. au pair /ao’pea/ person (usu from overseas) who receives board and lodging with a family in return for helping the housework, etc...: người (thường từ ngoại quốc) giúp việc nhà và dược cho ăn ở ngay tại nhà chủ, người giúp việc nhà. bus service /bAs’s3:vis/ (n.) dịch vụ xe buýt. enrolling /in’raolir)/ (gr.) become or make (sb) a member of sth.: đăng ký vào làm một thành viên của một nơi nào đó; ghi danh. fetch /fetJ7 (v.) đưa đón; tới lui; đem về. furnished /’f3:nijt/ (adj.) được trang bị; có sẵn đồ đạc. let me give you an idea of... (exp.) cho phép tôi bày tỏ ý kiến về... in the way of /in ỗa wet av/ (idm.) causing inconvenienve or an obstruction: gây bất tiện hoặc cản trở, ngăn trở. just a stone’s throw away /djASt a staonz 0rao a’wei/ (idm.) a very short distance: không cách bao xa, khoảng cách rất gần. language school /’laeggwidj sku:I/ (n.) trường sinh ngữ. local primary school /,Iaokl ’praimari sku:l/ (n.) trường cấp 1 (tiểu học) địa phương. 19
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Kỹ năng luyện dịch Việt - Anh phần 1
40 p | 423 | 149
-
Kỹ năng luyện dịch Việt - Anh phần 2
40 p | 313 | 102
-
Kỹ năng luyện dịch Việt - Anh phần 3
40 p | 233 | 81
-
Kỹ năng luyện dịch Việt - Anh phần 4
40 p | 285 | 81
-
Kỹ năng luyện dịch Việt - Anh phần 5
40 p | 221 | 68
-
Kỹ năng luyện dịch Việt - Anh phần 6
40 p | 219 | 65
-
Kỹ năng luyện dịch Việt - Anh phần 8
40 p | 230 | 61
-
Kỹ năng luyện dịch Việt - Anh phần 7
40 p | 213 | 58
-
Kỹ năng luyện dịch Việt - Anh phần 9
28 p | 210 | 56
-
Rèn luyện kỹ năng dịch tiếng Anh từ cơ bản tới nâng cao: Phần 2
169 p | 45 | 23
-
Rèn luyện kỹ năng nói tiếng Trung Quốc cấp tốc cho người bắt đầu (Tập 1): Phần 1
77 p | 65 | 18
-
Bài tập thực hành 25 kỹ năng đàm phán tiếng Anh trong giao dịch kinh doanh: Phần 1
95 p | 47 | 13
-
Bài tập thực hành 25 kỹ năng đàm phán tiếng Anh trong giao dịch kinh doanh: Phần 2
120 p | 38 | 12
-
Rèn luyện kỹ năng hoàn thành đoạn văn môn Tiếng Anh (Có đáp án): Phần 2
218 p | 61 | 11
-
Những yếu tố ảnh hưởng tới kỹ năng thuyết trình bằng tiếng Anh của sinh viên năm thứ ba chuyên ngành Sư phạm tiếng Anh, trường Đại học Hồng Đức
9 p | 16 | 2
-
Dạy kỹ năng nói tiếng Anh cho sinh viên trường Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương thông qua hoạt động lồng tiếng đoạn phim
4 p | 5 | 1
-
Luyện tập nâng cao kỹ năng nói tiếng Anh cho sinh viên
5 p | 1 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn