PH N I - ĐT V N Đ
1. Lý do ch n đ tài .
Sinh h c là môn h c đc l a ch n trong nhóm môn khoa h c t nhiên ượ
giai đo n đnh h ng ngh nghi p. Môn sinh h c hình thành, phát tri n h c ướ
sinh năng l c sinh h c, đng th i góp ph n cùng các môn h c, ho t đng giáo
d c khác hình thành và phát tri n h c sinh các ph m ch t ch y u và năng l c ế
chung; đc bi t là tình yêu thiên nhiên, ni m t hào v thiên nhiên c a quê
h ng, đt n c. H n n a sinh h c là môn h c r t g n gũi v i thiên nhiên vàươ ướ ơ
các ki n th c khoa h c c a nó đc v n d ng r t nhi u vào th c ti n cu cế ượ
s ng. Cũng t th c ti n h c sinh nh n th c rõ nh ng v n đ v môi tr ng và ườ
phát tri n b n v ng. Xây d ng ý th c b o v môi tr ng, rèn luy n cho h c ườ
sinh th gi i quan khoa h c, tính trung th c, tinh th n trách nhi m, yêu lao đng,ế
các năng l c t ch , t h c và sáng t o.
Tuy nhiên qua th c t gi ng d y b môn sinh h c tr ng ph thông tôi ế ườ
nh n th y có m t th c tr ng là ph n l n h c sinh ch a chú tr ng đn vi c tìm ư ế
hi u các ki n th c c a b môn sinh h c. Nhi u em còn h c đi phó, th đng, ế
ch a phát huy h t ti m năng, s sáng t o và năng l c c a b n thân. Đi u đó cóư ế
th do các em ch a có ni m say mê, yêu thích môn h c, cũng có th do vi c ư
gi ng d y các ki n th c lý thuy t trên l p đn đi u, nhàm chán, khô khan và ế ế ơ
ph ng pháp gi ng d y còn ch a phù h p, ch a gây đc h ng thú cho h cươ ư ư ượ
sinh.
V i mong mu n làm thay đi thái đ, t duy và phát huy năng l c t h c ư
c a h c sinh đi v i b môn sinh h c đng th i th c hi n t t nhi m v năm
h c 2020-2021 c a b giáo d c và đào t o là : Ti p t c th c hi n ngh quy t sế ế
29- NQ/TW c a trung ng v đi m i căn b n, toàn di n giáo d c và đào t o; ươ
trong đó chú tr ng đi m i ph ng pháp d y h c theo h ng phát tri n ph m ươ ướ
ch t, năng l c c a h c sinh, đy m nh ng d ng công ngh thông tin trong d y
h c. Ngoài ra nghành giáo d c cũng chú tr ng công tác giáo d c t t ng chính ư ưở
tr , đo đc,l i s ng cho h c sinh thông qua ho t đng giáo d c và tr i nghi m.
Vì v y vi c phát tri n năng l c t h c cho h c sinh có ý nghĩa đc bi t quan
tr ng. Qua th c ti n vi c d y h c v n d ng ki n th c vào gi i quy t các v n ế ế
đ trong th c ti n đ tăng h ng thú cho h c sinh đng th i phát huy năng l c t
h c môn Sinh h c tr ng THPT tôi đang d y đã thu đc nh ng k t qu nh t ườ ượ ế
đnh. T nh ng lí do trên tôi ch n đ tài: Làm tăng h ng thú cho h c sinh
b ng vi c gi i quy t các v n đ trong th c ti n qua d y h c ch đ ế
“Dinh d ng nit th c v t” sinhưỡ ơ h c 11 – THPT.
2. M c đích nghiên c u
- Làm tăng h ng thú h c t p c a h c sinh đi v i b môn Sinh h c, giúp
các em phát huy năng l c t h c c a b n thân qua d y h c ch đ “Dinh d ng ưỡ
nit th c v t” sinhơ h c 11 – THPT.
1
- Phát tri n k năng v n d ng ki n th c sinh h c vào gi i quy t các v n ế ế
đ trong th c ti n.
- Hình thành và phát tri n h c sinh tình yêu thiên nhiên, yêu con ng i ườ
và giáo d c ý th c b o v môi tr ng. ườ
Ngoài ra, th c hi n đ tài này là c h i t t giúp tác gi b i d ng thêm ơ ưỡ
ki n th c đ đi m i ph ng pháp d y h c theo h ng phát huy năng l c tế ươ ướ
h c cho h c sinh.
3. Nhi m v nghiên c u
- Nghiên c u c s lý lu n v năng l c t h c và ho t đng h c t p theo ơ
đnh h ng phát tri n năng l c t h c làm c s lí lu n c a đ tài. ướ ơ
- Kh o sát, nghiên c u, đánh giá v th c tr ng d y h c v n d ng ki n ế
th c vào th c ti n nh m phát tri n năng l c sáng t o cho h c sinh trong môn
sinh h c các trường THPT trên đa bàn huy n.
- Phân tích c u trúc n i dung ch đ Dinh d ng nit th c v t” sinh ưỡ ơ
h c 11 THPT, đ xu t nh ng n i dung có th v n d ng ki n th c vào th c ế
ti n đ phát huy tính ch đng, sáng t o, t khám phá, phát tri n t duy Sinh ư
h c và các k năng Sinh h c cho h c sinh.
- Th c nghi m s ph m v n d ng ki n th c vào th c ti n ư ế qua d y h c
ch đ “Dinh d ng nit th c v t” sinh ưỡ ơ h c 11, đ ki m ch ng hi u qu c a
đ tài và có th áp d ng d y h c môn Sinh h c tr ng THPT. ườ
4. Đi t ng và ượ ph m vi nghiên c u
4.1. Đi t ng nghiên c u ượ
Thi t k các ho t đng d y h c v n d ng ki n th c vào th c ti n đế ế ế
làm lăng h ng thú cho h c sinh qua d y h c ch đ “Dinh d ng nit th c ưỡ ơ
v t” sinh h c 11 – THPT.
4.2. Ph m vi nghiên c u.
- Ni dung: Đ tài tp trung vào nghiên c u, thi t k các d ng ho t đng ế ế
h c t p theo đnh h ng b i ướ d ng và phát huy ưỡ năng l c t h c qua d y h c
ch đ “Dinh d ng nit th c v t” sinh ưỡ ơ h c 11 THPT. Trong đó chú trng
vào các d ng ho t đng h c t p nh : ư Ho t đng tìm hi u tranh nh, s đ, xem ơ
video; ho t đng th c hành, quan sát, phân tích k t qu thí nghi m; ho t đng ế
tr i nghi m th c t , ho t đng gi i quy t các tình hu ng trong th c ti n, đi ế ế
s ng. Và xây d ng ch đ “Dinh d ng nit th c v t” ưỡ ơ thu c ph n “Chuy n
hóa v t ch t và năng l ng th c v t” đ th c nghi m. ượ
- Không gian nghiên cu: Đ tài nghiên cu trong phm vi huy n n i tôiơ
đang công tác, vi vic kho sát điu tra các trường THPT trên đa bàn huy n đ
thy đc th c tr ng phát tri n năng l c t h c cho HS qua d y h c môn Sinhượ
h c.
2
5. Ph ng pháp nghiên c uươ
Đ nghiên c u đ tài chúng tôi s d ng các ph ng pháp sau: ươ
- Trò chuy n, trao đi v i HS, đng nghi p.
- Ph ng pháp quan sát.ươ
- Ph ng pháp chuyên gia.ươ
- Ph ng pháp nghiên c u tài li u.ươ
- Ph ng pháp tìm ki m thông tin.ươ ế
- Ph ng pháp phân tích, t ng h p, th ng kê.ươ
- Ph ng pháp nghiên c u, quan sát các s n ph m ho t đng c a h cươ
sinh.
6. Th i gian nghiên c u
Th c hi n nghiên c u trong th i gian h c k I (năm h c 2020-2021) đi
v i h c sinh kh i 11 tr ng THPT n i tôi đang công tác. ườ ơ
7. Nh ng đóng góp c a đ tài
- Đánh giá đc th c tr ng năng l c t h c môn sinh h c c a h c sinh vàượ
th c tr ng d y h c nh m phát tri n năng l c t h c, đnh h ng ngh nghi p ướ
c a h c sinh THPT t nh Ngh An.
- B sung và làm sáng t đc c s lý lu n và th c ti n v ho t đng ượ ơ
h c t p theo đnh h ng phát huy năng l c t h c cho h c sinh. ướ
- Thi t k các ho t đng h c t p làm tăng h ng thú cho h c sinh b ngế ế
vi c gi i quy t các v n đ trong th c ti n qua d y h c ế ch đ “Dinh d ng ưỡ
nit th c v t” sinhơ h c 11 – THPT.
3
PH N II - N I DUNG NGHIÊN C U
CH NG 1:ƯƠ
T NG QUAN V N Đ NGHIÊN C U VÀ C S KHOA H C Ơ
1. T ng quan v n đ nghiên c u.
1.1. Trên th gi i.ế
V n đ t h c đã đc nghiên c u t r t s m nhi u góc đ khác nhau ượ
trong l ch s giáo d c trên th gi i. Nó v n mãi là v n đ đáng quan tâm cho các ế
nhà nghiên c u giáo d c hi n t i và t ng lai b i vì t h c có vai trò r t quan ươ
tr ng, quy t đnh m i s thành công trong h c t p, là đi u ki n đm b o cho ế
hi u qu , ch t l ng c a quá trình d y h c, giáo d c. ượ
Đu th k XIX xu t hi n nhi u nghiên c u v NLTH, nh ng nghiên c u ế
này th ng t p trung mô t quá trình t h c. Đi n hình là nhà giáo d c M Johnườ
Dewey, ông đã phát bi u “HS là m t tr i, xung quanh nó quy t m i ph ng ươ
ti n giáo d c”. Theo quan đi m, t t ng này m t lo t các PPDH đã đc s ư ưở ượ
d ng: “Ph ng pháp tích c c”, “Ph ng pháp h p tác”, “Ph ng pháp cá th ươ ươ ươ
hóa”…Nói chung đây là các ph ng pháp mà ng i h c không ch lĩnh h i ki nươ ườ ế
th c b ng vi c nghe th y gi ng r i h c thu c mà còn t ho t đng t h c, t
tìm tòi lĩnh h i ki n th c. GV là ng i tr ng tài, đo di n thi t k , t ch c, ch ế ườ ế ế
đo cho HS bi t cách làm, cách h c. ế
Trong nh ng năm 30 c a th k XX, T. Makiguchi nhà s ph m n i ti ng ế ư ế
ng i Nh t B n, đã cho r ng “M c đích c a giáo d c là h ng d n quá trìnhườ ướ
h c t p và đt trách nhi m h c t p vào tay m i h c sinh. Giáo d c xét nh là ư
m t quá trình h ng d n HS t h c” ướ
Nh ng năm cu i th k XX các nhà giáo d c t p trung nghiên c u b n ế
ch t NLTH theo th ng kê c a Candy (1987) đã xác đnh có ít nh t 30 khái ni m
khác nhau đc s d ng đng nghĩa v i khái ni m t h c.ượ M t h ng nghiên ướ
c u khác l i t p trung xác đnh, phân lo i đc đi m c a NLTH đ nh n ra vai
trò c a GV trong vi c h ng d n HS t h c đi n hình là Linda Leach, ướ
Guglielmino, Candy. T t c đu h ng t i tìm ra hình th c tác đng đn ng i ướ ế ườ
h c đ giúp cho ng i h c thu n l i trong quá trình t h c. ườ
Cho đn ngày nay, v n đ t h c v n đc ti p t c nghiên c u, các tácế ượ ế
gi đã t p trung vào nghiên c u quá trình nh n th c c a ch th ng i h c, tìm ườ
ra nh ng y u t chi ph i đn quá trình t h c đ t đó tìm ra các bi n pháp tác ế ế
đng tích c c đn quá trình t h c c a ng i h c. ế ườ
1.2. Vi t Nam
4
Th c t , v n đ t h c Vi t Nam đã đc chú ý t lâu. Ngay t th i ế ượ
phong ki n, giáo d c ch a phát tri n nh ng đt n c có nhi u nhân tài ki tế ư ư ướ
xu t. Nh ng nhân tài đó bên c nh y u t đc ông Đ tài gi i d y d , thì y u ế ượ ế
t quy t đnh đu là t h c c a b n thân. Vì v y mà ng i ta coi tr ng vi c t ế ườ
h c, nêu cao nh ng t m g ng t h c thành tài. Vào th i kì th c dân Pháp đô ươ
h , ph ng pháp d y h c v n ch là truy n th ki n th c m t chi u; v n đ t ươ ế
h c, NLTH v n ch a đc quan tâm nghiên c u. Khi cách m ng tháng tám năm ư ượ
1945 thành công, n n giáo d c n c ta sang m t trang m i; Ch t ch H Chí ướ
Minh v a là ng i kh i x ng v a là t m g ng v tinh th n t h c cũng nh ườ ướ ươ ư
ph ng pháp d y h c. Ng i t ng nói “còn s ng thì ph i h c” và cho r ng “vươ ườ
cách h c ph i l y t h c làm c t”. Ng i cho r ng h c t p giúp con ng i ti n ườ ườ ế
b , nâng cao ph m ch t, m r ng hi u bi t, làm thay đi hi u qu lao đng. T ế
nh ng năm 90 c a th k XX nh ng nghiên c u v t h c đã đc nhi u tác gi ế ượ
trình bày tr c ti p ho c gián ti p trong các công trình tâm lí h c, giáo d c h c, ế ế
ph ng pháp d y h c b môn. M t s tác gi có công trình tiêu bi u là tác giươ
Nguy n C nh Toàn, Tr n Ki u, Nguy n Bá Kim… Theo tác gi Nguy n C nh
Toàn “H c bao gi cũng g n v i t h c, t rèn luy n đ bi n đi nhân cách c a ế
mình. Ng i d y gi i là ng i d y cho HS bi t cách t h c, t nghiên c u, tườ ườ ế
giáo d c”. Các tác gi : Nguy n K , Vũ Văn T o, Bùi T ng đã kh ng đnh: ư
“Năng l c t h c c a trò dù còn đang phát tri n v n là n i l c quy t đnh s ế
phát tri n c a b n thân ng i h c. Th y là ng ai l c, là tác nhân h ng d n, t ườ ướ
ch c đo di n cho trò t h c…”
Nhóm nghiên c u Khoa Tâm lý - Giáo d c Tr ng Đi h c S ph m ườ ư
Hà N i, khi nghiên c u v n đ t h c, tác gi đã đ c p đn NLTH thông qua ế
vi c t p trung rèn luy n kĩ năng, tác gi chia kĩ năng t hoc thành 4 nhóm, đó là
nhóm k năng đnh h ng, nhóm k năng l p k ho ch h c t p, nhóm k năng ướ ế
th c hi n k ho ch và nhóm k năng ki m tra, đánh giá, rút kinh nghi m. ế
Trong th i đi công nghi p hóa, hi n đi hóa đt n c, h i nh p kinh t ướ ế
qu c t hi n nay đã đt ra cho n n giáo d c n c nhà nh ng yêu c u m i. M t ế ướ
trong nh ng n i dung đi m i đc đ c p nhi u h n c là ph ng pháp d y ượ ơ ươ
và h c, nh t là ph ng pháp t h c và phát huy NLTH c a ng i h c ươ ườ
2. Cơ s khoa h c
2.1. C s lý lu nơ
Ch ng trình giáo d c ph thông năm 2018 đã đc xây d ng theo đnhươ ượ
h ng phát tri n ph m ch t và năng l c c a ng i h c, trong đó t h c là m tướ ườ
trong nh ng năng l c chung thu c m c tiêu giáo d c hi n đi. Đ vi c đi m i
giáo d c trong đó đi m i PPDH theo đnh h ng phát huy tính tích c c nh n ướ
th c c a HS và b i d ng ph ng pháp h c t p mà tr ng tâm là t h c đ h ưỡ ươ
t h c su t đi. D y h c ch y u là d y cách h c, d y cách t duy, d y ế ư
ph ng pháp t h c. GV c n giúp cho t ng HS thay đi tri t đ quan ni m vàươ
PP h c t p phù h p v i yêu c u m i mà m i ng i c n ph i h c t p, h c t p ườ
5