BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG THPT THANH CHƢƠNG I
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
ĐỀ TÀI:
GÓP PHẦN HÌNH THÀNH NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT
VẤN ĐỀ VÀ NĂNG LỰC SÁNG TẠO CHO HỌC SINH
QUA DẠY HỌC BÀI VĂN TẾ NGHĨA SĨ CẦN GIUỘC -
NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU MÔN NGỮ VĂN 11
THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
HỌ VÀ TÊN: NGÔ THỊ KIM THU
LĨNH VỰC: NGỮ VĂN
SỐ ĐIỆN THOẠI: 0915721420
M HỌC: 2021-2022
MC LC
ĐẶT VN ĐỀ .........................................................................................................................................3
1. Lí do chọn đề tài .............................................................................................................................3
2. Mục đích và nhim v nghiên cu ................................................................................................4
3. Phƣơng pháp nghiên cứu ...............................................................................................................4
NI DUNG NGHIÊN CU ..................................................................................................................5
1. Cơ sở lí lun ....................................................................................................................................5
1.1. Dy hc theo định hưng phát triển năng lực ........................................................................5
1.2. Mt s phương pháp, kĩ thuật dy hc phát triển năng lực ..................................................6
1.3. Những năng lực cần đạt trong dy hc môn Ng văn ........................................................ 17
1.4. Năng lực gii quyết vấn đề và năng lực sáng to ................................................................ 18
2. Cơ sở thc tin ............................................................................................................................. 20
2.1. Thc trng dy ...................................................................................................................... 20
2.2. Thc trng hc ...................................................................................................................... 22
3. Gii pháp thc hin ..................................................................................................................... 24
3.1. Phương pháp dạy hc d án kết hp với kĩ thuật động não (áp dng cho dy học văn bản
phn tác gi) ................................................................................................................................. 24
3.2. Phương pháp đàm thoại ........................................................................................................ 28
3.3. Phương pháp dạy hc hp tác kết hp với kĩ thuật sơ đồ tư duy ........................................ 30
3.4. Phương pháp dạy hc gii quyết vấn đề ............................................................................... 32
3.5. Phương pháp tổ chức trò chơi .............................................................................................. 34
3.6. Kĩ thuật KWL ......................................................................................................................... 36
4. Kế hoch bài dy minh ha ........................................................................................................ 37
5. Kết qu đạt đƣợc ......................................................................................................................... 51
5.1. Năng lực nhn biết, nhận xét, đánh giá vấn đề. .................................................................. 51
5.2. Năng lực thu thp, phân tích thông tin ................................................................................ 51
5.3. Năng lực đề xut, la chn gii pháp .................................................................................. 52
5.4. Năng lực phát hiện điểm tương đồng, khác bit .................................................................. 52
5.5. Năng lực tìm tòi, phát hin vấn đề mi ................................................................................ 53
KT LUN .......................................................................................................................................... 56
1. Quá trình nghiên cu .................................................................................................................. 56
2. Kết qu nghiên cu ..................................................................................................................... 56
3. Kiến nghị, đề xut ....................................................................................................................... 58
TÀI LIU THAM KHO CHÍNH .................................................................................................... 59
PH LC ............................................................................................................................................. 60
ĐẶT VN ĐỀ
1. Lí do chọn đề tài
1.1. Chương trình sách giáo khoa hin hành theo Ngh quyết s
40/2000/QH10 đã được trin khai trong toàn quc t năm 2002 đến nay. Mc dù
chương trình hiện hành nhiều ưu điểm so vi nhng ln ci cách giáo dc
trước đó, nhưng trước yêu cu mi v phát trin ngun nhân lc chất lượng cao
phc v s nghip công nghiệp hoá, trưc s phát trin nhanh chóng ca khoa
hc - công ngh khoa hc giáo dục, trước những đòi hỏi hi nhp quc tế,
chương trình hiện hành khó đáp ng yêu cu của đất nước trong giai đon mi.
Chính vậy, đổi mi giáo dục đã trở thành mt nhu cu cp thiết. Thc hin
Ngh quyết s 88/2014/QH13 ngày 28/11/2014, Ngh quyết s 51/2017/QH14
ngày 21/11/2017 ca Quc Hi và Quyết định s 404/QQĐ-TTg ngày 27/3/2017
ca Th ng Chính ph, B giáo dục và Đào tạo đã chỉ đo xây dựng Chương
trình Giáo dc ph thông mi thay thế cho Chương trình Giáo dục ph thông
hiện hành. Ngày 26/12/2018,Chương tình giáo dục ph thông mới đã được ban
hành theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT của B trưởng B Giáo dục và Đào
to. Các văn kiện của Đảng Nhà c v đổi mi chương trình, sách giáo
khoa GDPT nNghị quyết 29, Ngh quyết 88 Quyết định 404 đều xác định
mc tiêu đổi mi chương trình GDPT góp phn chuyn nn giáo dc nng v
truyn th kiến thc sang nn giáo dc phát trin toàn điện phm chất năng
lc của người hc.
1.2. Đổi mi giáo dc phi tiến hành đồng b t chương trình, mục tiêu,
phương pháp đến vic kiểm tra, đánh giá. Trong đó đi mới phương pháp dy
học đóng vai trò quan trọng. Chương trình giáo dục ph thông mi ch rõ: đổi
mới phương pháp dy học theo hướng hiện đại; phát huy tính tích cc, ch
động, sáng to và vn dng kiến thc; tp trung dy cách học, cách nghĩ, khuyến
khích t hc, tạo sở đ ngưi hc cp nhật đổi mi tri thức, năng, phát
triển năng lực.
1.3. Chương trình giáo dục ph thông 2018 đã xác định mc tiêu hình
thành và phát trin cho học sinh các năng lực ct lõi gồm các năng lực chung và
năng lực đặc thù. Năng lc gii quyết vấn đề sáng tạo được xác định mt
trong ba năng lc chung thiết yếu đối với người học. Đây cũng năng lực
bản để mỗi người có th tn ti và phát trin mi thời đại.
1.4. Trong nền văn hc dân tc, Văn tế nghĩa Cần Giuc mt trong
nhng tác phm mà Nguyễn Đình Chiểu đã ghi lại du ấn khá đậm nét với người
đọc v nội dung cũng như hình thc biu hin. Bài văn tế tiếng khóc bi tráng
cho mt thi lch s đau thương nhưng đại ca dân tc. Lần đu tiên trong
văn học Vit Nam, tác gi đã dựng lên mt bức tượng đài về ngưi nông dân
nghĩa sĩ. Có lẽ chính vì thế mà tác phm này là mt trong sáu tác phẩm được gi
li chương trình giáo dc ph thông mi. Tuy nhiên, vic vn dng các
phương pháp, thut dy hc nhm hình thành phát triển năng lc cho hc
sinh, nhm thoát khi những “lối mòn” đ hc sinh thc s hoạt động mt cách
tích cc, say mê, yêu thích tác phm vn luôn là mt thách thc vi giáo viên.
Vi nhng lí do trên, tôi xin chọn đề tài “Góp phần hình thành năng lực
gii quyết vấn đ năng lực sáng to cho hc sinh qua dy hc bài Văn tế
nghĩa sĩ Cần Giuc- Nguyễn Đình Chiểu môn Ng văn 11 theo định hướng phát
triển năng lực” làm đối tượng nghiên cu.
2. Mục đích và nhiệm v nghiên cu
2.1. Mục đích nghiên cứu
Đề tài nhm góp phn nâng cao hiu qu ca quá trình dy học văn bản
Văn tế nghĩa Cần Giuc ca Nguyễn Đình Chiểu môn Ng văn 11 theo định
ng phát triển năng lực.
2.2. Nhim v nghiên cu
Nghiên cứu sở lun v dy hc phát triển năng lực; năng lực gii
quyết vấn đ và năng lực sáng tao; Các phương pháp, kĩ thut dy học theo đnh
ng phát triển năng lc; kho sát vic dy hc tác phm Văn tế nghĩa Cần
Giuc, Nguyễn Đình Chiểu 3 trường THPT trên địa bàn huyn Thanh
Chương, Nghệ An; Đề xut các gii pháp nhm phát triển năng lực gii quyết
vấn đề năng lực sáng to trong quá trình dy hc Văn tế nghĩa Cần Giuc,
Nguyễn Đình Chiểu.
3. Phƣơng pháp nghiên cứu
Thc hiện đề tài này, chúng tôi s dng kết hợp các phương pháp thuộc hai
nhóm nghiên cu thuyết nghiên cu thc tin, c thể: Phương pháp phân
tích, so sánh tng hợp; Phương pháp điu tra, khảo sát ; Phương pháp quan
sát; Phương pháp thống kê; Phương pháp thực nghim sư phạm
NI DUNG NGHIÊN CU
1. Cơ sở lí lun
1.1. Dy học theo định hướng phát triển năng lực
Đổi mới phương giáo dục một trong những vấn đề bản của nước ta
trong những năm gần đây, nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển của hội. Chương
trình giáo dc của nước ta đang chuyển t dy hc tiếp cn ni dung sang dy
hc tiếp cận năng lc. Vy hiu thế nào v khái niệm năng lc? V ngun
gc, khái nim năng lực (Tiếng Anh: Competency) bt ngun t tiếng La tinh
“competencia”. Trên thế gii ti Vit Nam, rt nhiều các quan điểm v
năng lực. Nhưng tựu chung lại, năng lc th đưc hiu thuc tính nhân
đưc hình thành, phát trin nh vào các t cht quá trình hc tp, rèn luyn,
cho phép con người huy động tng hp các kinh nghiệm, kĩ năng các thuộc
tính nhân khác như hng thú, niềm tin, ý chí…thực hiện đt kết qu các hot
động trong những điều kin c th.
Dy học theo hướng phát triển năng lực là mô hình dy hc hướng ti mc
tiêu phát trin tối đa phẩm chất năng lực của người hc thông qua cách thc
t chc các hoạt động hc tập độc lp, tích cc, sáng to ca học sinh dưới s t
chức, hướng dn h tr hp của giáo viên. Trong hình này, người hc
th th hin s tiến b bng cách chứng minh năng lc của mình. Điều đó
nghĩa là người hc phi chng minh mức độ nm vng và làm ch các kiến thc
k năng (được gọi năng lực); huy động tng hp mi ngun lc (kinh
nghim, kiến thức, kĩ năng, hứng thú, niềm tin, ý chí…) trong một môn hc hay
bi cnh nhất định, theo tốc độ ca riêng mình.
Chương trình giáo dc ph thông mới đã xác định mc tiêu hình thành
phát triển cho HS các năng lc ct lõi gồm các năng lực chung năng lực đặc
thù.
Hin nay, đang những xu hướng hiện đại v phương pháp, thuật dy
hc phát trin phm chất, năng lực. Xu hướng hiện đi v phương pháp, KTDH
phát trin phm chất, năng lực được xem chiều hướng la chn s dng
các phương pháp, KTDH mới, tiên tiến nhm phát trin phm chất, năng lực. Xu
ng trên bao gm các chiều hướng sau:
Chiều hướng th nht: La chn, s dụng các phương pháp, KTDH rèn
luyện phương pháp học, hình thành năng t học, năng nghiên cu khoa
hc; bồi dưỡng hng thú lòng say mê hc tp cho học sinh như dạy hc bng
sơ đồ tư duy, dạy hc da trên d án
Chiều hướng th hai: La chn s dụng các phương pháp, KTDH phát
huy tính tích cực, độc lp nhn thc, phát triển duy sáng to học sinh như
dy hc khám phá, dy hc gii quyết vấn đề, phương pháp trò chơi…