intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Siêu âm can thiệp - đặt ống thông đường mật qua da để chụp đường mật có phối hợp dưới C-ARAM

Chia sẻ: Nhậm Sơ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu "Siêu âm can thiệp - đặt ống thông đường mật qua da để chụp đường mật có phối hợp dưới C-ARAM" nhằm cung cấp cho học viên những nội dung về đại cương, chỉ định - chống chỉ định, các bước chuẩn bị, các bước tiến hành, theo dõi, tai biến và xử trí các biến chứng sau siêu âm đặt ống thông đường mật qua da để chụp đường mật có phối hợp dưới C-ARAM. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Siêu âm can thiệp - đặt ống thông đường mật qua da để chụp đường mật có phối hợp dưới C-ARAM

  1. SIÊU ÂM CAN THIỆP - ĐẶT ỐNG THÔNG ĐƯỜNG MẬT QUA DA ĐỂ CHỤP ĐƯỜNG MẬT CÓ PHỐI HỢP DƯỚI C-ARAM I. ĐẠI CƯƠNG Chẩn đoán xác định nguyên nhân tắc mật thường rất khó khăn đòi hòi phải có sự hỗ trợ của nhiều thăm dò đường mật khác nhau. Chụp đường mật xuyên gan qua da sẽ cung cấp nhiều thông tin để chẩn đoán bệnh lý đường mật. II. CHỈ ĐỊNH  Xác định mức độ tắc nghẽn ở người bệnh giãn đường mật.  Đánh giá sỏi đường mật nếu nghi nghờ.  Xác định nguyên nhân viêm đường mật.  Đánh giá nếu nghi nghờ có rối loạn viêm đường mật.  Chứng minh vị trí rò rỉ mật khi ERCP thất bại hoặc chống chỉ định.  Đánh giá, phân loại nang ống mật chủ. III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH  Rối loạn đông máu: tỷ lệ prothrombin < 60%, tiểu cầu < 50.000.  Cổ trướng. IV. CHUẨN BỊ 1. Người thực hiện  02 bác sĩ.  01 điều dưỡng. 2. Phương tiện 2.1. Dụng cụ  Máy siêu âm có doppler với đầu dò 3,5MHz.  Máy X quang C-arm có màn huỳnh quang tăng sáng.  Kim 21G hoặc 22G.  Các dụng cụ vô khuẩn khác: bơm và kim tiêm, khay quả đậu, khăn trải có lỗ, các lọ đựng bệnh phẩm xét nghiệm. HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI KHOA, CHUYÊN NGÀNH TIÊU HÓA 253
  2. 2.2. Thuốc Thuốc sát khuẩn, lidocain 2%, thuốc tiền mê (fentanyl, midazolam). 3. Người bệnh Được đặt đường truyền tĩnh mạch và tiền mê. 4. Hồ sơ bệnh án Kiểm tra đầy đủ các xét nghiệm cần thiết. V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH  Sử dụng kỹ thuật Doppler để phân biệt mạch máu và đường mật, tránh biến chứng chọc nhầm vào mạch máu.  Chọc đường mật qua da dưới hướng dẫn siêu âm theo kỹ thuật bàn tay tự do của Matalon TA.  Sau khi chọc kim được vào đường mật bơm thuốc cản quang vào để chụp đường mật.  Đánh giá hệ thống cây đường mật sau khi chụp đường mật qua da. VI. THEO DÕI Theo dõi mạch, huyết áp, vị trí chọc kim, tình trạng bụng, tình trạng hô hấp của người bệnh trong 24 giờ sau làm thủ thuật. VII. TAI BIẾN VÀ XỬ TRÍ  Nhiễm khuẩn, viêm đường mật, viêm phúc mạc mật: kháng sinh, trước và sau khi làm thủ thuật dùng kháng sinh để hạn chế biến chứng nhiễm khuẩn nặng lên.  Chảy máu: ngừng thủ thuật, vitamin K1, trường hợp nặng cần truyền plasma tươi.  Tràn khí màng phổi: hút hoặc dẫn lưu khí màng phổi.  Rò mật: kháng sinh, băng ép vị trí chọc kim. 254 HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI KHOA, CHUYÊN NGÀNH TIÊU HÓA
  3. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ Y tế, Quy trình kỹ thuật bệnh viện. 2. Matalon, T. A., Silver, B. (1990). "US guidance of intervention procedure". Radiology. 174, pp 43-47 3. Wael E. A. Saad, MD, Michael J. Wallace, MD, Joan C. Wojak, MD, Sanjoy Kundu, MD, and John F. Cardella, MD (2010). " Quality Improvement Guidelines for Percutaneous Transhepatic Cholangiography, Biliary Drainage, and Percutaneous Cholecystostomy. J Vasc Interv Radiol; 21:789 –795. HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI KHOA, CHUYÊN NGÀNH TIÊU HÓA 255
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2