intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Siêu âm can thiệp - điều trị sóng cao tần khối ung thư gan bằng kim đơn cực

Chia sẻ: Nhậm Sơ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu "Siêu âm can thiệp - điều trị sóng cao tần khối ung thư gan bằng kim đơn cực" nhằm cung cấp cho học viên những nội dung về đại cương, chỉ định - chống chỉ định, các bước chuẩn bị, các bước tiến hành, theo dõi, tai biến và xử trí các biến chứng sau điều trị sóng cao tần khối ung thư gan bằng kim đơn cực. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Siêu âm can thiệp - điều trị sóng cao tần khối ung thư gan bằng kim đơn cực

  1. SIÊU ÂM CAN THIỆP - ĐIỀU TRỊ SÓNG CAO TẦN KHỐI UNG THƯ GAN BẰNG KIM ĐƠN CỰC I. ĐẠI CƯƠNG Mục đích của kỹ thuật: loại bỏ tổ chức ung thư bằng nhiệt độ cao tạo ra từ sóng cao tần nhằm thay thế cho phẫu thuật cắt gan thường qui. Nguyên lý: Sử dụng dòng điện xoay chiều với tần số cao 200 - 1200 kHz để tạo nhiệt phá hủy khối u. Một mạch điện khép kín được tạo bởi nguồn phát, điện cực kim, điện cực phân tán, trong đó người bệnh đóng vai trò như một điện trở. Khi máy hoạt động sóng cao tần được tạo ra bởi dòng điện xoay chiều sẽ làm các ion âm và dương bên trong khối u đập vào đầu kim với tốc độ rất lớn làm đầu kim nóng lên rất nhanh. Tổn thương của mô gây ra do nhiệt phụ thuộc vào nhiệt độ và thời gian tác động. II. CHỈ ĐỊNH U gan < 3 cm, nhiều nhất là ba khối. III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH  Xơ gan giai đoạn Child Pugh C. Billirubin > 3mg/dL.  U gan giai đoạn C, D (theo phân loại Barcelona): đã xâm lấn mạch máu, di căn xa  Có rối loạn đông máu nặng: tiểu cầu < 50G/l, PT < 50%.  Có các bệnh lý nặng khác kèm theo: suy tim, suy thận.  Có thai. IV. CHUẨN BỊ 1. Người thực hiện 02 bác sĩ có kinh nghiệm làm siêu âm can thiệp, 02 điều dưỡng. 2. Phương tiện  Máy siêu âm.  Máy cắt đốt cao tần RF 3000- BOSTON SCIENTIFIC.  Kim đốt đơn SoloistTM lý tưởng để điều trị những khối u, mô nhỏ, vôi hóa, những nơi khó có thể đâm thủng, tổn thương bề mặt, vị trí khó khăn. Vùng cắt bỏ có đường kính 1,0cm x 1,5cm chiều dài, vẫn có thể dùng cho cắt đốt những khối lớn bằng việc dịch chuyển vị trí kim đốt.  Máy theo dõi Life Scope.  Perfangan 1g. Thuốc tiền mê: Midazolam và Fentanyl, Glucose 5%, 500ml.  Găng vô khuẩn, dung dịch sát khuẩn tay, cồn iốt, gạc vô trùng, khăn có lỗ. HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI KHOA, CHUYÊN NGÀNH TIÊU HÓA 277
  2. 3. Người bệnh Người bệnh được giải thích mục đích, tai biến của thủ thuật, tác dụng phụ thường gặp. Người bệnh được viết cam đoan theo mẫu. 4. Hồ sơ bệnh án Có đủ các xét nghiệm cần thiết: Công thức máu, đông máu cơ bản, HIV. Kết quả xét nghiệm nằm trong giới hạn cho phép. V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH 1. Kiểm tra hồ sơ 2. Kiểm tra người bệnh 3. Thực hiện kỹ thuật Người bệnh được lắp Life Scope theo dõi và được đặt đường truyền tĩnh mạch, tiền mê bằng Midazolam và Fentanyl. Sử dụng 4 bản điện cực Pad-Guard ™, mỗi bên đùi đặt 2 miếng và kết nối trở lại với máy cắt đốt. Ðặt đầu dò siêu âm tìm vị trí thuận lợi nhất: khối u gan nằm giữa đường dẫn, đường đi của kim không đi qua các mạch máu lớn, túi mật. Sát trùng vị trí chọc kim, trải khăn có lỗ. Gây tê tại chỗ chọc kim: da, cơ, màng bụng bằng xylocain. Chọc kim điện cực qua da vào gan theo đường dẫn của siêu âm tới khối u. Điều chỉnh công suất cắt đốt POWER bằng tay theo thuật toán điều trị riêng. Dịch chuyển vị trí kim đốt: rút kim lên 0,5 cm đốt tiếp 15 phút để làm tăng diện hoại tử nếu cần. Ghi hồ sơ bệnh án: ngày giờ làm thủ thuật, vị trí khối u được đốt sóng, thời gian đốt sóng, cường độ tối đa, bác sĩ làm thủ thuật. VI. THEO DÕI Theo dõi mạch, huyết áp, tình trạng bụng của người bệnh trong 36 giờ sau khi làm thủ thuật; Phát hiện và xử trí các biến chứng (chảy máu, thủng tạng, nhiễm trùng, bỏng...), ghi hồ sơ bệnh án. VII. TAI BIẾN VÀ XỬ TRÍ 1. Chảy máu trong ổ bụng Tiêm tĩnh mạch transamin; bù dịch và máu nếu cần, theo dõi chặt chẽ và can thiệp ngoại khoa nếu tình trạng chảy máu trong ổ bụng không kiểm soát được. 278 HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI KHOA, CHUYÊN NGÀNH TIÊU HÓA
  3. 2. Thủng tạng rỗng Chuyển ngoại khoa. 3. Áp xe gan Điều trị kháng sinh, chọc hút mủ ổ áp xe. 4. Bỏng ở vị trí dán điện cực Mỡ kháng sinh tại chỗ. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ Y tế, Quy trình kỹ thuật bệnh viện. 2. M. B. Majella Doyle et al. Thermal Ablation of Liver tumors by Radiofrequency, Microwave and Laser therapy. Malignant Liver Tumors Current and Emerging Therapie s 3rd edition. Wiley Blackwell 2010. 244 – 265 3. Jordi Bruix and Morris Sheman. 2012 Management of Hepatocellular Carcinoma: An Update. AASLD practice guideline. HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI KHOA, CHUYÊN NGÀNH TIÊU HÓA 279
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2