
611
SINH THIẾT TỦY XƢƠNG
I. ĐẠI CƢƠNG
Là kỹ thuật lấy mảnh tổ chức tủy, cắt mỏng, nhuộm để khảo sát về số lượng, hình
thái, cấu trúc tổ chức, thành phần và vị trí của tế bào trong tổ chức tủy xương.
II. CHỈ ĐỊNH
- Lymphomalin
- Đa u tủy và các
- Bệnh tăng Gamma đơn dòng
- Hội chứng tăng sinh tủy, loạn sinh tủy, Leucemie cấp
- Tìm ung thư di căn
- Giảm tế bào không r nguyên nhân
- Chẩnđoánxácđinhsuytủyxươngsauđiềutrịhóachấthoặcxạtrị
III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Không có chống chỉ định tuyệt đối
IV. CHUẨN BỊ
1. Ngƣời thực hiện
- Thủ thuật viên chính: bác sĩ có kinh nghiệm làm thủ thuật sinh thiết tủy.
- Thủ thuật viên phụ: kỹ thuật viên
2. Hóa chất và dụng cụ
-
Dụng cụ và vật liệu sát trùng tại chỗ: bông, cồn iod5 , cồn 700
- Máy cắt tiêu bản
- Vật liệu cầm máu
- Bơm tiêm 5ml
- Lọ thủy tinh 60ml, cổ to
- Bể nhuộm
- Phiến kính, lá kính và chất gắn (Bone canada)
- Thuốc gây tê tại chỗ
- Các dung dịch xử trí mảnh sinh thiết: Dung dịch cố định Helly, Dung dịch khử
calci Cluster, cồn 90o,cồn tuyệt đối, xylen