Tạp chí Khoa học Đại học Huế: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; ISSN 2588–1191<br />
Tập 126, Số 3D, 2017, Tr. 131–141; DOI: 10.26459/hueuni-jard.v126i3D.4325<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
SINH TRƯỞNG VÀ SỨC SẢN XUẤT THỊT CỦA TỔ HỢP LỢN<br />
LAI DUROC × [LANDRACE × (PIETRAIN × VCN–MS15)] VÀ<br />
PIETRAIN × [LANDRACE × (DUROC × VCN–MS15)] NUÔI<br />
TẠI THỪA THIÊN HUẾ<br />
<br />
Phùng Thăng Long*, Nguyễn Xuân An, Lê Đình Phùng, Văn Ng Phong,<br />
Lê Đức Thạo, Đinh Thị Bí h Lân<br />
<br />
Trường Đại học Nông Lâm, Đại học Huế, 102 Phùng Hưng, Huế, Việt Nam<br />
<br />
Tóm tắt: Mục tiêu củ nghiên c u n nh gi inh trưởng v c sản xuất thịt của 2 tổ hợp<br />
lợn lai Duroc × [Landrace × (Pietrain × VCN–MS15)] v Pietrain × [Landrace × (Duroc × VCN–<br />
MS15)] nuôi tại t nh Thừ Thiên Huế. Thí nghiệm ược thiết kế theo kiểu ngẫu nhiên ho n to n<br />
ể theo dõi inh trưởng củ 32 con lợn i 0 ng tuổi thuộc 2 tổ hợp lai nói trên (1 c thể/tổ<br />
hợp lai). Lợn ược nuôi c thể trong chuồng hở v ược n t do c c h n hợ th c n ho n<br />
ch nh hù hợ với c c gi i oạn inh trưởng. Khi kết th c thí nghiệm, 6 c thể ợn 1 tổ hợ i<br />
với kh i ượng 0– kg ược giết mổ ể nh gi s c sản xuất thịt. Kết quả cho thấy lợn lai<br />
Duroc × [Landrace × (Pietrain × VCN–MS15)] v Pietrain × [Landrace × (Duroc × VCN–MS15)]<br />
nuôi từ 60–1 0 ng tuổi có t c ộ inh trưởng tu ệt i tương ng 651,30 v 722,50 g con ng<br />
(p < 0,001); hệ s chuyển hó th c n 2,63 v 2,53 kg kg t ng kh i ượng; tỷ lệ móc h m<br />
,2 v , ; tỷ lệ thịt xẻ 71,92 v 1, v tỷ lệ nạc thân thịt xẻ 5 , 0 v 5 ,2 (p ><br />
0,05). Kết quả trên cho thấy 2 tổ hợ ợn i nghiên c u có t c ộ inh trưởng nhanh v c sản<br />
xuất thịt c o. n khu ến c o ể ư v o ản xuất.<br />
<br />
Từ khóa: sinh trưởng, s c sản xuất thịt, Duroc × [Landrace × (Pietrain × VCN–MS15)], Pietrain ×<br />
[Landrace × (Duroc × VCN–MS15)]<br />
<br />
<br />
1 Đặt vấn đề<br />
<br />
Gi ng lợn ei h n ược iết ến gi ng lợn có khả n ng inh ản cao, nổi tiếng thế giới<br />
về khả n ng ẻ i v thịt thơm ngon. Nhiều nước trên thế giới dụng gi ng ợn ei h n<br />
trong lai tạo ể nâng c o n ng uất inh ản củ n n i thông u kh i th c ưu thế i củ con<br />
m trong c c tổ hợ i [22]. n â , một s nghiên c u dụng gi ng ợn ei h n với c c<br />
tỷ lệ kh c nh u trong i thương hẩm ch r r ng c c tổ hợp lợn lai 1/8 gi ng ei h n m<br />
giảm ộ d m ưng, nâng c o tỷ ệ thịt nạc trong thân thịt [20] v tổ hợp lợn lai 1/2, 1/4 gi ng<br />
ei h n có chất ượng thịt t t [21].<br />
<br />
* Liên hệ: thanglong@huaf.edu.vn<br />
Nhận bài: 25–06–2017; Hoàn thành phản biện: 26–07–2017; Ngày nhận đăng: 21–12–2017<br />
Phùng Thăng Long và CS. Tập 126, Số 3D, 2017<br />
<br />
<br />
i ng ợn N–MS15 của Việt Nam ược c c nh kho học thuộc Trung tâm<br />
Nghiên c u lợn Thụ Phương thuộc Viện h n nuôi nghiên c u chọn lọc từ gi ng lợn Meishan<br />
[10]. Lợn có n ng uất sinh sản cao, một s ch tiêu vượt trội gi ng lợn óng i [10], ược<br />
Bộ Nông nghiệ v Ph t triển nông thôn công nhận gi ng lợn mới, v ược h ản uất,<br />
kinh do nh ở iệt N m [1].<br />
<br />
Với mục ích dạng hó c c gi ng ợn ở ị hương v kh i th c v n gene u củ<br />
gi ng ợn n ể lai tạo c c nhóm ợn n i i v c c tổ hợp lợn i thương hẩm mới có c sản<br />
xuất cao, cạnh tr nh, hù hợ với iều kiện inh th i v ản uất củ từng vùng, gi ng ợn<br />
VCN– 15 ược ư v o Thừ Thiên Huế. Nh ng kết uả nghiên c u ước u tại t nh<br />
Thừ Thiên Huế ch ra r ng lợn n i N– 15 v ợn n i 1 2 gi ng VCN– 15 có khả<br />
n ng inh ản cao [18], c c tổ hợ ợn i thương hẩm có 1 2 v 1 gi ng N– 15 có c<br />
sản xuất thịt c o, chất ượng thịt ảm bảo [17, 9]. Tu nhiên, câu hỏi tr tỷ ệ gi ng ợn<br />
VCN–MS15 dụng trong c c nhóm n i i, c ng như trong c c tổ hợ ợn i nuôi thịt o<br />
nhiêu thích hợ ể ợn n i có ược n ng uất inh ản c o v lợn i thương hẩm có t c ộ<br />
inh trưởng nh nh, cho nhiều nạc ng nhu c u của thị trường. Để gó thêm cơ ở kho học<br />
v cùng với c c nghiên c u trước â trả ời câu hỏi trên, trong nghiên c u n ch ng tôi nh<br />
gi khả n ng inh trưởng v c ản uất thịt củ 2 tổ hợ ợn i1 gi ng VCN–MS15 gồm<br />
Duroc × [Landrace × (Pietrain × VCN–MS15)] v Pietrain × [Landrace × (Duroc × VCN–MS15)]<br />
nuôi tại Thừ Thiên Huế.<br />
<br />
<br />
2 Vật liệu, nội dung và phương pháp nghiên ứu<br />
<br />
2.1 Vật liệu nghiên ứu<br />
<br />
B mươi h i con ợn i 1 gi ng VCN–MS15 0 ng tuổi từ 2 tổ hợp lai Duroc ×<br />
[Landrace × (Pietrain × VCN–MS15)] v Pietrain × [Landrace × (Duroc × VCN–MS15)] (16 c thể<br />
ợn tổ hợ lai gồm c thiến v ợn c i) mạnh khỏe, ảm ảo ồng ều về kh i ượng ( nh<br />
uân 15, 0 kg) ược dụng nuôi thịt tại iện ông nghệ inh học, Đại học Huế, t nh Thừa<br />
Thiên Huế ể nh gi khả n ng inh trưởng, c ản uất thịt.<br />
<br />
Th c n cho ợn thí nghiệm c c h n hợ th c n ho n ch nh củ ông t rgi có gi<br />
trị dinh dư ng hù hợ với từng gi i oạn inh trưởng củ ợn thí nghiệm v ng T N<br />
15 200 (200 ) 2 . Nước u ng cho ợn ảm ảo chất ượng, ược cung cấ ủ thông u<br />
hệ th ng cấ nước t ộng v c c n m u ng ược t trong c c ô chuồng.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
132<br />
Jos.hueuni.edu.vn Tập 126, Số 3D, 2017<br />
<br />
<br />
2.2 Nội dung và phương pháp nghiên ứu<br />
<br />
Để nh gi khả n ng inh trưởng v c ản uất thịt củ ợn i Duroc × [Landrace ×<br />
(Pietrain × VCN–MS15)] v Pietrain × [Landrace × (Duroc × VCN–MS15)], ch ng tôi thiết kế thí<br />
nghiệm theo kiểu ho n to n ngẫu nhiên với 2 tổ hợp lai, 16 l n l p lại/tổ hợp lai. Lợn ở cả 2 tổ<br />
hợ i ược nuôi c thể trong chuồng hở, cho n t do 2 n ng ( c giờ v 1 giờ 30) c c<br />
h n hợ th c n ho n ch nh củ ông t rgi có có h m ượng rotein thô 18 %, 16 % v mật<br />
ộ n ng ượng tr o ổi th t 3100 v 30 5 kcal/kg th c n tương ng cho 2 gi i oạn sinh<br />
trưởng 15–30 kg v 31–90 kg. Lợn ược hòng ệnh theo u tr nh hiện h nh. Thời gi n nuôi<br />
ợn thí nghiệm 100 ng ( 0–1 0 ng tuổi).<br />
<br />
Trong thời gi n thí nghiệm, th c n cung cấ cho ợn v th c n thừ ược cân h ng<br />
ng , kh i ượng ợn ược cân v o c c thời iểm ng trước khi ư v o thí nghiệm, ịnh k<br />
h ng th ng v c kết th c thí nghiệm ể tính to n c c ch tiêu ượng th c n n v o h ng ng<br />
(kg th c n con ng ), t c ộ t ng kh i ượng tu ệt i (g con ng ) v hệ chu ển hó th c<br />
n( kg th c n 1 kg t ng kh i ượng) b ng c c hương h thường u dụng trong<br />
nghiên c u i với lợn. Khi kết th c thí nghiệm, c thể ợn (3 c v 3 c i) tổ hợ i có kh i<br />
ượng trong khoảng 80– kg ược ư ến ò mổ giết thịt ể nh gi c sản xuất thịt. c<br />
ch tiêu tỷ ệ móc h m ( ), tỷ ệ thịt ẻ ( ), tỷ ệ nạc thân thịt ẻ ( ), ộ d m ưng ở vị trí P2<br />
(cm), ộ d i thân thịt (cm) ược nh gi theo T N3 –84 [3]. Diện tích m t thịt (cm2) ở vị<br />
trí gi ương ườn th 10 v 11 ược c ịnh ng c ch c n thiết diện cơ th n ên giấ óng<br />
mờ v c ịnh diện tích ng thiết bị polar planimeter (REISS precision 3005, Germany). Kh i<br />
ượng nạc trong thân thịt ược c ịnh theo hương h củ N tion Pork Producer<br />
Council – NNCP [23] với công th c Kh i ượng nạc trong thân thịt ẻ ( , pound) = 8,588 +<br />
(0,465 × kh i ượng thân thịt nóng, ) – (21,896 × ộ d m ưng o gồm d tại vị trí ương<br />
ườn 10, inch) + (3,005 × diện tích cơ th n ở vị trí ương ườn 10, inch2).<br />
<br />
iệu thu thậ ược, ược th ng kê theo hương h hân tích hương i u<br />
mô h nh L trên h n mềm imit hiên ản 1 .2. c kết uả ược tr nh gi trị<br />
trung nh ± i củ gi trị trung nh. c gi trị trung nh ược cho kh c nh u khi<br />
p < 0,05.<br />
<br />
<br />
3 Kết quả và thảo luận<br />
<br />
3.1 Kh i lư ng và t độ inh t ư ng tu ệt đ i của l n lai Duroc × [Landrace × (Pietrain ×<br />
VCN–MS15)] và Pietrain × [Landrace × (Duroc × VCN–MS15)] qua á tháng nu i<br />
<br />
S liệu ở Bảng 1 cho thấy kh i ượng của lợn b t u v o thí nghiệm c 0 ng tuổi ở 2<br />
tổ hợp lai Duroc × [Landrace × (Pietrain × VCN–MS15)] v Pietrain × [Landrace × (Duroc × VCN–<br />
MS15)] 15, 3 kg con v không có kh c iệt có nghĩ th ng kê (p > 0,05). Kh i ượng của<br />
<br />
133<br />
Phùng Thăng Long và CS. Tập 126, Số 3D, 2017<br />
<br />
<br />
lợn ở 2 tổ hợ i t ng d n theo tuổi, v tuân theo ui uật sinh trưởng tích chung của gia<br />
c. Kh i ượng lợn gi a 2 tổ hợp lai ở c c thời iểm 120, 150 v 1 0 ng tuổi có kh c iệt có<br />
nghĩ th ng kê. Kh i ượng lợn lai Pietrain × [Landrace × (Duroc × VCN–MS15)] ở 120 ng<br />
tuổi 55,19 kg, 150 ng tuổi 77,75 kg v 1 0 ng tuổi 87,88 kg con ều c o hơn có<br />
nghĩ o với kh i ượng ở c c ng tuổi tương ng với 51,25 kg (p < 0,05); 70,25 kg (p < 0,01) v<br />
80,75 kg/con (p < 0,01) ở ợn i Duroc × [Landrace × (Pietrain × VCN–MS15)].<br />
<br />
Tương t diễn biến kh i ượng của lợn trong thời gi n thí nghiệm, t c ộ inh trưởng<br />
tuyệt i của lợn ở 2 tổ hợp lai Duroc × [Landrace × (Pietrain × VCN–MS15)] v Pietrain ×<br />
[Landrace × (Duroc × VCN–MS15) t ng d n u c c th ng nuôi th nhất, th h i, th v th<br />
tư, n ượt 545,80 v 600,00; 641,17 v 718,80; 656,20 v 752,10; 981,30 v 1012,50 g con ng .<br />
T c ộ inh trưởng của ợn i Pietrain × [Landrace × (Duroc × VCN–MS15)] trong th ng nuôi<br />
th 2 (p < 0,05), th 3 (p < 0,001) c o hơn có nghĩ o với c c gi trị tương ng ở tổ hợp Duroc ×<br />
[Landrace × (Pietrain × VCN–MS15)]. T c ộ inh trưởng tuyệt i trung nh trong cả thời gian<br />
nuôi thí nghiệm ở tổ hợp lợn lai Pietrain × [Landrace × (Duroc × VCN–MS15)] 722,50<br />
g con ng c o hơn ở tổ hợp lai Duroc × [Landrace × (Pietrain × VCN–MS15)] 651,30<br />
g con ng (p < 0,001). Kết quả n c ng c o hơn ng kể so với t c ộ inh trưởng trung nh<br />
, 2 g con ng m ợn lai 1/8 gi ng óng i Duroc × [Pietrain × (Yorkshire × óng i)]<br />
ạt ược khi nuôi thịt ở miền Trung , v tương ương với t c ộ inh trưởng của lợn lai<br />
D × (L × Y), L × (L × Y) v (P × D) × (L × Y) 23, ; 2 ,0 v 35,33 g con ng [16]. T c ộ<br />
inh trưởng tuyệt i trung nh ở lợn lai Duroc × [Landrace × (Pietrain × VCN–MS15)] ạt<br />
51,30 g con ng tương ương với ợn i thương hẩm D × (L × Y) ạt , g con ng<br />
v con i Pi u × (L × Y) 3,33 g ng [7], tương ương với lợn lai (L × Y), (Y × L), D × (L<br />
×Y), D × (Y × L) có m c t ng kh i ượng tương ng 1,2 ; 663,03; ,2 v ,12<br />
g con ng [4]. c s liệu trên cho thấ 2 tổ hợp lợn lai 1 gi ng N–MS15: Duroc ×<br />
[Landrace × (Pietrain × VCN–MS15)] v Pietrain × [Landrace × (Duroc × VCN–MS15)] có t c ộ<br />
inh trưởng nh nh, không thu k m c c tổ hợ ợn i có h i ho c m u ngoại nuôi hổ<br />
biến hiện nay ở nước ta. Tu nhiên, t c ộ inh trưởng tuyệt i của 2 tổ hợp lợn lai trong<br />
nghiên c u n còn thấ hơn o với ,05 g con ng của lợn PiDu × F1(L × Y) [6]; 742<br />
g con ng của lợn lai (D × L) × (Y × L) [12]; 829,42 g con ng ở lợn lai PiDu25 × F1(L × Y),<br />
797,78 g con ng ở ợn i Pi u50 × F1(L × Y) v 765,79 g con ng của lợn lai PiDu75 × F1(L ×<br />
Y) [5]; v c ng thấ hơn t c ộ inh trưởng củ ợn i PIC280 × F1(L × Y) v PIC399 × F1(L × Y)<br />
với v 5 g con ng 13].<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
134<br />
Jos.hueuni.edu.vn Tập 126, Số 3D, 2017<br />
<br />
<br />
Bảng 1. Kh i ượng v t c ộ inh trưởng tu ệt i của lợn lai Duroc × [Landrace × (Pietrain × VCN–<br />
MS15)] v Pietrain × [Landrace × (Duroc × VCN–MS15)] u c c th ng nuôi<br />
<br />
Duroc × [Landrace ×<br />
Pietrain × [Landrace ×<br />
(Pietrain × VCN–<br />
Chỉ tiêu Đơn vị tính (Duroc × VCN–MS15)]<br />
MS15)]<br />
(n = 16)<br />
(n = 16)<br />
Kh i ượng ợn c t u thí nghiệm<br />
kg/con 15,63 ± 0,36 15,63 ± 0,56<br />
( 0 ng tuổi)<br />
Kh i ượng u th ng nuôi th nhất<br />
kg/con 32,00 ± 1,06 33,63 ± 0,79<br />
( 0 ng tuổi)<br />
Kh i ượng u th ng nuôi th hai<br />
kg/con 51,25 ± 1,18 55,19* ± 1,00<br />
(120 ng tuổi)<br />
Kh i ượng u th ng nuôi th ba<br />
kg/con 70,25 ± 1,46 77,75** ± 1,26<br />
(150 ng tuổi)<br />
Kh i ượng ợn c kết th c thí nghiệm<br />
kg/con 80,75 ± 1,59 87,88** ± 1,19<br />
(160 ng tuổi)<br />
T c ộ inh trưởng tuyệt i trong<br />
g/con/ng 545,80 ± 25,80 600,00 ± 12,20<br />
th ng nuôi th nhất<br />
T c ộ inh trưởng tuyệt i trong<br />
g/con/ng 641,70 ± 24,20 718,80* ± 18,90<br />
th ng nuôi th hai<br />
T c ộ inh trưởng tuyệt i trong<br />
g/con/ng 656,20 ± 19,40 752,10*** ± 10,40<br />
th ng nuôi th ba<br />
T c ộ inh trưởng tuyệt i trong<br />
g/con/ng 981,30 ± 1 , 0 1012,50 ± 20,20<br />
th ng nuôi th tư (10 ng )<br />
T c ộ inh trưởng tuyệt i trung nh<br />
g/con/ng 651,30 ± 1 ,20 722,50*** ± 7,16<br />
to n k<br />
<br />
* p < 0,05; ** p < 0,01; *** p < 0,001 o nh với c c gi trị tương ng<br />
<br />
3.2 Lư ng thứ ăn ăn vào ngà và hệ s chuyển hóa thứ ăn ủa l n thí nghiệm qua á<br />
tháng nu i<br />
<br />
Kết uả nghiên c u tr nh ở Bảng 2 cho thấ ợn i Duroc × [Landrace × (Pietrain ×<br />
VCN–MS15)] v Pietrain × [Landrace × (Duroc × VCN–MS15) nuôi thịt từ 0 ến 1 0 ng tuổi<br />
có khả n ng thu nhận th c n (kg th c n con ng ) t ng d n u c c th ng nuôi. th ng nuôi<br />
th nhất ượng th c n n v o trung nh ở 2 tổ hợ i th t 0, v 1,01 kg con ng (p ><br />
0,05). th ng nuôi th h i, th v th tư n ượt v tương ng 1,5 v 1, 1 kg con ng<br />
(p < 0,01), 1, v 2,21 kg con ng (p < 0,001) v 3,13 v 3,55 kg con ng (p < 0,01). Lượng th c<br />
n n v o trung nh trong cả gi i oạn nuôi ở lợn Pietrain × [Landrace × (Duroc × VCN–MS15)]<br />
2,15 kg con ng c o hơn (p < 0,001) o với 1, kg con ng ở ợn Duroc × [Landrace ×<br />
(Pietrain × VCN–MS15)]. Kết uả n cho thấ ợn i Pietrain × [Landrace × (Duroc × VCN–<br />
MS15)] có khả n ng thu nhận th c n c o hơn ợn i Duroc × [Landrace × (Pietrain × VCN–<br />
MS15)].<br />
<br />
<br />
135<br />
Phùng Thăng Long và CS. Tập 126, Số 3D, 2017<br />
<br />
<br />
Bảng 2. Lượng th c n n v o (kg con ng ) v hệ s chuyển hó th c n (s kg th c n 1 kg t ng kh i<br />
ượng) của lợn Duroc × [Landrace × (Pietrain × VCN– 15) v Pietr in ×<br />
[Landrace × (Duroc × VCN– 15) u c c th ng nuôi<br />
<br />
Duroc × [Landrace × Pietrain × [Landrace ×<br />
Chỉ tiêu Đơn vị tính (Pietrain × VCN–MS15)] (Duroc × VCN–MS15)]<br />
(n = 16) (n = 16)<br />
Lượng th c n n v o trong<br />
kg con ng 0,9 ± 0,02 1,01 ± 0,01<br />
th ng nuôi th nhất<br />
Lượng th c n n v o trong<br />
kg/con ng 1,59 ± 0,02 1,81** ± 0,06<br />
th ng nuôi th hai<br />
Lượng th c n n v o trong kg con ng<br />
1,9 ± 0,01 2,21** ± 0,03<br />
th ng nuôi th ba<br />
Lượng th c n n v o trong<br />
kg con ng 3,32 ± 0,11 3,55* ± 0,08<br />
th ng nuôi th tư<br />
Lượng th c n n v o trung<br />
kg con ng 1,9 ± 0,03 2,15*** ± 0,02<br />
nh<br />
Hệ s chuyển hó th c n trong s kg th c n 1 kg<br />
1,81 ± 0,0 1,69 ± 0,02<br />
th ng nuôi th nhất t ng kh i ượng<br />
Tiêu t n th c n trong th ng s kg th c n 1 kg<br />
2,49 ± 0,04 2,40 ± 0,07<br />
nuôi th hai t ng kh i ượng<br />
Tiêu t n th c n trong th ng s kg th c n 1 kg<br />
2, ± 0,0 2,87 ± 0,13<br />
nuôi th ba t ng kh i ượng<br />
Tiêu t n th c n trong th ng s kg th c n 1 kg<br />
3,25 ± 0,02 3,18** ± 0,06<br />
nuôi th tư (10 ng ) t ng kh i ượng<br />
Tiêu t n th c n trung nh s kg th c n 1 kg<br />
2, 3 ± 0,03 2,53 ± 0,04<br />
to n k t ng kh i ượng<br />
<br />
*p < 0,05; ** p < 0,01; *** p < 0,001 o nh với c c gi trị tương ng<br />
<br />
Hệ s chuyển hó th c n (s kg th c n /1 kg t ng kh i ượng) một ch tiêu u n<br />
trọng nh gi u tr nh chu ển hó th c n trong cơ thể gi c, nó ảnh hưởng lớn ến hiệu<br />
quả kinh tế ch n nuôi. Trong nghiên c u n , hệ chu ển hó th c n ở cả 2 tổ hợ ợn i<br />
uroc × [L ndr ce × (Pietr in × N–MS15)] v Pietrain × [L ndr ce × ( uroc × N–MS15)<br />
t ng d n u c c th ng nuôi th nhất, th h i, th v th tư, tương ng 1, 1 v 1, ; 2,49<br />
v 2, 0; 2, v 2, ; 3,25 v 3,1 kg th c n kg t ng kh i ượng. c dù ượng th c n n v o<br />
u c c th ng nuôi v trung nh trong cả thời gi n thí nghiệm ở tổ hợ ợn i Pietrain ×<br />
[L ndr ce × ( uroc × N–MS15)] c o hơn o với c c gi trị tương ng ở tổ hợ i uroc ×<br />
[L ndr ce × (Pietr in × N–MS15)], nhưng hệ chu ển hó th c n ở th ng nuôi th nhất,<br />
th h i v th ở tổ hợ i Pietrain × [L ndr ce × ( uroc × N–MS15)] ại có u hướng thấ<br />
hơn, c iệt ở th ng nuôi th tư thấ hơn có nghĩ th ng kê (p 0,01) o với kết uả tương<br />
ng ở tổ hợ ợn i uroc × [L ndr ce × (Pietr in × N–MS15)]. Hệ chu ển hó th c n<br />
trung nh trong cả thời gi n nuôi ở tổ hợ i Pietrain × [Landr ce × ( uroc × N–MS15)]<br />
2,53 kg có u hướng thấ hơn o với 2, 3 kg ở ợn i uroc × [L ndr ce × (Pietr in × N–<br />
<br />
136<br />
Jos.hueuni.edu.vn Tập 126, Số 3D, 2017<br />
<br />
<br />
MS15)]. Kết uả hệ chu ển hó th c n trong nghiên c u n thấ hơn ng kể o với kết<br />
quả nghiên c u trên lợn lai 2 gi ng L ndr ce × York hire York hire × L ndr ce v ợn lai 3<br />
gi ng uroc × F1(L ndr ce × York hire) trong iều kiện ch n nuôi tr ng trại tại Quảng B nh có<br />
hệ s chuyển hó th c n tương ng 2, v 2, 3 kg [11]. Đ nh Tôn v Ngu ễn ông<br />
O nh [19] cho biết lợn i uroc × (L ndr ce × York hire) nuôi thịt từ 0 ng tuổi ến 152<br />
ng tuổi tiêu t n 2,72 kg th c n kg t ng kh i ượng. Tiêu t n th c n ở 2 tổ hợp lai trong<br />
nghiên c u củ ch ng tôi tương ương với kết quả nghiên c u trên i tượng lợn lai 4 gi ng<br />
F1(Pi × u) × F1(Landrace × York hire) 2, [11], v tương ương với kết quả ở ợn i<br />
PI 2 0 × F1(L ndr ce × York hire) v PI 3 × F1(L ndr ce × York hire) 2, v 2,5 kg th c<br />
n kg t ng kh i ượng [13]. Kết uả n cho thấ 2 tổ hợ ợn i uroc × [L ndr ce × (Pietr in<br />
× N–MS15)] v Pietrain × [L ndr ce × ( uroc × N–MS15) có khả n ng chu ển hó th c<br />
n t t.<br />
<br />
3.3 Sức sản xuất thịt của l n lai Duroc × [Landrace × (Pietrain × VCN–MS15)] và Piet ain ×<br />
[Landrace × (Duroc × VCN–MS15)]<br />
<br />
Kết uả nghiên c u tr nh ở Bảng 3 cho thấ ch tiêu kh i ượng giết thịt, kh i ượng<br />
móc h m, kh i ượng thịt ẻ, ộ d i thân thịt, v diện tích m t thịt ở vị trí gi ương ườn 10–<br />
11 ở tổ hợ ợn i Pietrain × [Landrace × (Duroc × VCN–MS15) n ượt ,50; 68,13; 62,30 kg;<br />
,50 cm v 1,5 cm2, có u hướng c o hơn so với c c gi trị tương ng ở tổ hợ i Duroc ×<br />
[Landrace × (Pietrain × VCN–MS15) , ; 63,13; 57,28 kg; , cm v 3 ,5 cm2. Tu nhiên,<br />
tỷ ệ móc h m, tỷ ệ thịt ẻ gi 2 tổ hợ ợn i Pietrain × [Landrace × (Duroc × VCN–MS15)] v<br />
Duroc × [Landrace × (Pietrain × VCN–MS15)] tương ương nh u, n ượt , v ,2 ;<br />
1, v 1, 2 %, v không có i kh c có nghĩ th ng kê (p > 0,05). Kết uả về tỷ ệ móc<br />
h m v thịt ẻ trong nghiên c u n tương ương với kết uả nghiên c u của Đo n n oạn<br />
v Đ ng B nh [14]; h i t c giả n cho iết tỷ lệ móc h m v tỷ lệ thịt xẻ của lợn lai D × (L ×<br />
Y), D × (Y × L), L19 × (L × Y) v L1 × (Y × L) tương ng v th t ,01 v 0,2 , , v 0,02<br />
%; ,5 v 0, 1; ,30 v 0, . Tỷ ệ thịt ẻ ở 2 tổ hợ i trong nghiên c u n củ ch ng tôi<br />
c ng tương ương với kết uả 0, 2 v 1,1 trên lợn lai D × (L × Y) v Pi u × (L × Y) ược<br />
nuôi ng h n hợp th c n ho n ch nh [7].<br />
Độ d m ưng ở vị trí P2 củ 2 tổ hợ ợn i nghiên c u tương ương nh u 0, 3 cm ở<br />
ợn Pietrain × [Landrace × (Duroc × VCN–MS15)] v 0, cm ở ợn Duroc × [Landrace × (Pietrain<br />
× VCN–MS15)] (p > 0,05). Theo Nguyễn n Th ng v Đ ng B nh [15], ộ d m ưng ở vị trí<br />
P2 củ ợn i × ( L × Y) v P × (L × Y) l n ượt 2,50 v 2,20 cm. Đo n v n oạn v Đ ng B nh<br />
[14] cho iết ộ d m ưng ở vị trí ương ườn cu i cùng, c ch ường s ng ưng cm trên tổ hợp<br />
lợn lai D × (L × Y), D × (Y × L), L19 × (L × Y) v L1 × (Y × L) l n ượt 1,22; 1,23; 1,20 v 1,21 cm.<br />
Như vậ , ộ d m ưng ở vị trí P2 của 2 tổ hợp lợn lai 1/8 gi ng VCN–MS15 củ ch ng tôi nhỏ<br />
hơn o với ở c c nghiên c u trên.<br />
<br />
137<br />
Phùng Thăng Long và CS. Tập 126, Số 3D, 2017<br />
<br />
<br />
Tỷ lệ nạc thân thịt ẻ một ch tiêu u n trọng nh gi chất ượng thịt xẻ. Tỷ ệ nạc ở tổ<br />
hợ ợn i Duroc × [Landrace × (Pietrain × VCN–MS15)] v Pietrain × [Landrace × (Duroc ×<br />
VCN–MS15) ạt kh c o: 58, 0 o với 5 ,2 , v tương ương nh u (p > 0,05). Tỷ ệ nạc ở 2<br />
tổ hợ ợn i trong nghiên c u n c o hơn tỷ lệ nạc 54,60 % ở tổ hợp lai PiDu25 × F1(Landrace<br />
× Yorkshire), 56,30 % ở tổ hợp lai PiDu50 × F1(Landrace × York hire) 5 , v tương ương với tỷ<br />
lệ nạc 58,30 % ở tổ hợp lai PIC280 × F1(Landrace × Yorkshire) [13], 59,30 % ở tổ hợp lai F1(Duroc<br />
× Landrace) × F1(Yorkshire × Landrace) [12], v 5 , 0 % ở tổ hợ ợn lai PiDu75 × F1(Landrace ×<br />
York hire) 5 . Tu nhiên, khi o nh tỷ ệ nạc thân thịt ẻ củ 2 tổ hợ i1 gi ng VCN–<br />
MS15 trong nghiên c u n ạt ược với tỷ lệ nạc 61,20 % ở tổ hợ ợn i có 1 gi ng Trung<br />
u c ( ei h n Feng ing i ing) [20] th kết quả củ ch ng tôi thấ hơn khoảng 1–2 %, v c ng<br />
thấ hơn tỷ lệ nạc 62 % ở tổ hợp lợn lai PIC399 × F1(Landrace × Yorkshire) [13]. Phân tích, o<br />
nh c c kết quả nghiên c u ạt ược cho thấy lợn lai Pietrain × [Landrace × (Duroc × VCN–<br />
MS15)] v Duroc × [Landrace × (Pietrain × VCN–MS15) có c ản uất thịt cao.<br />
<br />
Bảng 3. S c sản xuất thịt của lợn lai Duroc × [Landrace × (Pietrain × VCN–MS15)]<br />
v Pietr in × [Landrace × (Duroc × VCN–MS15)]<br />
<br />
Duroc × [Landrace × Pietrain × [Landrace ×<br />
Chỉ tiêu Đơn vị tính (Pietrain × VCN–MS15)] (Duroc × VCN–MS15)]<br />
(n = 6) (n = 6)<br />
Kh i ượng giết thịt kg 79,67 ± 2,85 86,50 ± 2,31<br />
Kh i ượng móc h m kg 63,13 ± 2,16 68,13 ± 1,92<br />
Tỷ ệ móc h m % 79,27 ± 0,15 78,76 ± 0,46<br />
Kh i ượng thịt ẻ kg 57,28 ± 1,97 62,30 ± 1,89<br />
Tỷ ệ thịt ẻ % 71,92 ± 0,17 71,99 ± 0,50<br />
i thân thịt cm 84,67 ± 1,54 87,50 ± 1,18<br />
m ưng ở vị trí P2 cm 0,96 ± 0,07 0,93 ± 0,16<br />
iện tích m t thịt ở vị trí<br />
cm2 39,59 ± 1,97 41,58 ± 2,07<br />
gi ương ườn 10–11<br />
Tỷ ệ nạc thân thịt ẻ % 58,60 ± 0,67 59,29 ± 1,37<br />
<br />
<br />
<br />
4 Kết luận<br />
<br />
Khả n ng inh trưởng v c ản uất thịt củ 2 tổ hợ ợn i Duroc × [Landrace ×<br />
(Pietrain × VCN–MS15)] v Pietrain × [Landrace × (Duroc × VCN–MS15)] n u tiên ược<br />
nghiên c u ở t nh Thừ Thiên Huế. c tổ hợ ợn i nghiên c u có t c ộ inh trưởng nhanh<br />
(651,30–722,50 g con ng ), c ản uất thịt cao (hệ chu ển hó th c n thấ từ 2,53 ến<br />
2, 3 kg th c n kg t ng kh i ượng, tỷ ệ móc h m ạt , –79,27 %, tỷ ệ thịt ẻ 1, 2–71,99<br />
% v tỷ ệ nạc thân thịt ẻ c o, ạt 5 , 0–59,29 %), c n khu ến c o ể ư v o ản uất.<br />
138<br />
Jos.hueuni.edu.vn Tập 126, Số 3D, 2017<br />
<br />
<br />
Tài liệu tham khảo<br />
<br />
1. Bộ Nông nghiệ v Ph t triển Nông thôn (2014), Thông tư ban hành danh mục bổ sung giống<br />
vật nuôi được phép sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam, số 18/2014/TT–BNNPTNT.<br />
2. Bộ Nông nghiệ v Ph t triển Nông thôn (2007), Tiêu chuẩn Việt Nam–TCVN 1547:2007 thức ăn<br />
chăn nuôi – thức ăn hỗn hợp cho lợn.<br />
3. Bộ Nông nghiệ v Ph t triển nông thôn (2003), u t nh ổ hả s t phẩ chất th t ợn nuôi<br />
é T – t ng tu n tập tiêu chuẩn nông nghiệp iệt a tập Tiêu chuẩn chăn<br />
nuôi, h n hăn nuôi –Th . ơ u n uất ản Trung tâm Thông tin v Ph t triển Nông<br />
thôn, 97–100.<br />
4. Phạm Thị Kim Dung (2005), ghiên cứu c c ếu tố ảnh hưởng tới một số tính t ạng về sinh<br />
t ưởng, cho th t của lợn lai F1(L × Y), F1(Y× L), D(L × Y) và D(Y × L) ở miền Bắc Việt Nam. Luận<br />
n Tiến ĩ Nông nghiệp, Viện h n nuôi, H Nội.<br />
5. Phạm Thị Đ o, Ngu ễn n Th ng, Đ nh Tôn, Đ Đ c L c v Đ ng B nh (2013),<br />
N ng uất inh trưởng, thân thịt v chất ượng thịt củ c c tổ hợp lai gi a lợn n i<br />
F1(Landrace × Yorkshire) với c gi ng (Pietrain × uroc) có th nh h n Pietr in kh ng<br />
tre kh c nh u, Tạp chí Kh a học và h t t i n, T ường Đại học ông ghiệp Hà ội, 11, 200–<br />
208.<br />
6. Ph n uân Hảo, Ho ng Thị Thu (2009), Đ nh gi n ng uất sinh sản v inh trưởng củ c c<br />
tổ hợp lai gi n i L ndr ce, York hire v F1(Landrace × Yorkshire) với lợn c lai gi a<br />
Pietr in v uroc (Pi u), Tạp chí h a học và h t t i n 7 (3), 269–275.<br />
7. Phùng Th ng Long, Tr n n Hạnh (2005), Nghiên c u khả n ng ản xuất thịt của một s<br />
tổ hợp lợn lai ngoại × ngoại ở miền Trung, Tạp chí & T T, s 60, k 2, , 29–30 v 3 .<br />
8. Phùng Th ng Long, Lê Đ c Thạo, Ho ng Ngọc B nh (2011), Khả n ng inh ản cuả lợn n i<br />
lai Pietrain × Yorkshire × óng i v c sản xuất thịt của con lai Duroc × [Pietrain ×<br />
(Yorkshire × óng i)], Tạp chí & T T, s 161–162, 104–110.<br />
9. Phùng Th ng Long, Lê Đ c Thạo, Đinh Thị Bích Lân v Lê Đ nh Phùng (2015), inh trưởng,<br />
n ng uất v chất ượng thịt củ một tổ hợ i1 gi ng N–MS15 (Meishan) nuôi<br />
theo hương th c công nghiệp, Tạp chí & T T, s 20, 65–73.<br />
10. Phạm Duy Phẩm, Lê Th nh Hải, Trịnh u ng Tu ên, Đ m Tuấn T , Ngu ễn Thị Hương,<br />
Ngu ễn Long i , Đ o Thị B nh An, L Thị Th nh Hiên v Ho ng Đ c Long (2015), Khả<br />
n ng ản xuất của gi ng lợn VCN–MS15. ộ ông nghiệp và h t t i n nông thôn iện hăn<br />
nuôi. c h a học nă 2013–2015, Ph n di truyền – giống vật nuôi, 46–52.<br />
11. Nguyễn Ngọc Phục, Lê Th nh Hải v Đinh H u Hùng (200 ), Đ nh gi n ng uất sinh sản của<br />
lợn n i thu n Landr ce (L), York hire (Y), n i i F1(LY YL), n i N22 v khả n ng inh trưởng,<br />
<br />
139<br />
Phùng Thăng Long và CS. Tập 126, Số 3D, 2017<br />
<br />
<br />
cho thịt của lợn thương hẩm 2, 3 v gi ng trong iều kiện ch n nuôi tr ng trại tại Quảng<br />
B nh, Tạp chí Kh a học ông nghệ và hăn nuôi 16, 21–26.<br />
12. Lê Đ nh Phùng, Ngu ễn Trường Thi (2009), Khả n ng inh ản củ ợn n i i F1(Đ c<br />
Yorkshire × i L ndr ce) v n ng uất củ ợn thịt 3 m u (Đ c uroc × i L ndr ce) ×<br />
(Đ c York hire × i L ndr ce). Tạp chí Kh a học Đại học Huế, s 55, 53–60.<br />
13. Lê Đ nh Phùng, Phùng Th ng Long, Lê Đ c Thạo, Ngô ậu ng, Nguyễn n nh,<br />
Phạm Thị Thuy Thủy, Nguyễn Ngọc Hảo, Phạm Kh nh Từ, Lê Thị L n Phương (2015),<br />
Đ nh i inh trưởng, n ng uất v hẩm chất thịt của con lai PIC399 × F1(Landrace ×<br />
York hire) v PI 2 0 × F1(Landrace × York hire) trong iều kiện ch n nuôi công nghiệp, Tạp<br />
hí ông ghiệp và h t T i n ông Thôn, (5), 95–102.<br />
14. Đo n n oạn v Đ ng B nh (2010), N ng uất v chất ượng thịt của tổ hợp lợn lai gi n i i<br />
F1(Landrace × Yorkshire), F1(Yorkshire × Landrace) ph i với lợn c uroc v L1 , KHKT chăn<br />
nuôi, s : 11, 2–7.<br />
15. Nguyễn n Th ng, Đ ng B nh (2006), N ng uất sinh sản, inh trưởng v chất ượng<br />
thân thịt củ c c công th c lai gi a lợn n i F1(Landrace × Yorkshire) ph i với c uroc v<br />
(Pietrain × Duroc), Tạp chí KHKT ông nghiệp T ường ĐH ông nghiệp I, IV (6), 48–55.<br />
16. Nguyễn n Th ng, Đ nh Tôn (2010), N ng uất sinh sản, inh trưởng, thân thịt v chất<br />
ượng thịt củ c c tổ hợp lai gi a lợn n i F1(Landrace × Yorkshire) với c gi ng Landrace,<br />
uroc v (Pietr in × Duroc), Tạp chí h a học và h t t i n, 8 (1), 98–105.<br />
17. Lê Đ c Thạo, Phùng Th ng Long, Đinh Thị Bích Lân, Lê Đ nh Phùng, Nguyễn n An<br />
(2015), Khả n ng inh trưởng v c sản xuất thịt của tổ hợp lai F1(Pietrain × ei h n) v<br />
F1(Duroc × ei h n) nuôi theo hương th c công nghiệp tại Thừ Thiên Huế, Tạp chí Kh a<br />
học, Đại học Huế, 100 (1), 165–173.<br />
18. Lê Đ c Thạo, Phùng Th ng Long, Đinh Thị Bích Lân, Lê Đ nh Phùng, Đ c iểm inh inh<br />
dục, n ng uất sinh sản của lợn n i N– 15 ( ei h n) v 1 2 gi ng VCN– 15 nuôi<br />
theo hương th c công nghiệp tại Thừ Thiên Huế, Tạp chí Kh a học, Đại Học Huế, 2016, 119<br />
(5), 193–202.<br />
19. Đ nh Tôn v Ngu ễn ông O nh (2010), N ng uất sinh sản, inh trưởng v chất ượng<br />
thân thịt củ c c tổ hợp lai gi n i F1(LY) với c uroc, L ndr ce nuôi ở B c Giang, Tạp<br />
chí Kh a Học và h t T i n T ường Đại học ông nghiệp Hà ội, 8(1), 106–113.<br />
20. Cesar AS, Silveira AC, Freitas PF, Guimaraes EC, et al. (2010), Influence of Chinese breeds on<br />
pork quality of commercial pig lines. Genet. Mol. Res. 9, 727–733.<br />
21. Jiang Y.Z., L. Zhu, G.Q. Tang, M.Z. Li, A.A. Jiang, W.M. Cen, S.H. Xing, J.N. Chen, A.X.<br />
Wen, T. He, Q. Wang, G.X. Zhu, M. Xie and X.W. Li (2012), Carcass and meat quality traits<br />
of four commercial pig crossbreeds in China. Genet. Mol. Res. 11(4), 47–55.<br />
<br />
<br />
140<br />
Jos.hueuni.edu.vn Tập 126, Số 3D, 2017<br />
<br />
<br />
22. Kuhler, D. L. (1998), Comparison of specific crosses from Yorkshire-Landrace, Chester<br />
White-Landrace and Chester White-Yorkshire sows. J. Anim. Sci. 66, 1132–1138.<br />
23. National Pork Producers Council (2000), Pork composition and quality assessment procedures.<br />
Edited by Eric Berg; published by National Pork Producers Council, Des Moines, Iowa 515:<br />
223–2600.<br />
<br />
<br />
<br />
GROWTH PERFORMANCE AND MEAT PRODUCTIVITY<br />
OF DUROC × [LANDRACE × (PIETRAIN × VCN–MS15)]<br />
AND PIETRAIN × [LANDRACE × (DUROC × VCN–MS15)]<br />
CROSSBRED PIGS RAISED IN THUA THIEN HUE<br />
PROVINCE<br />
Phung Thang Long*, Nguyen Xuan An, Le Đinh Phung, Van Ngoc Phong,<br />
Le Đu Thao, Đinh Thi Bi h Lan<br />
<br />
HU – University of Agriculture and Forestry, 102 Phung Hung St., Hue, Vietnam<br />
<br />
Abstract: The objective of this study was to evaluate the growth performance and meat<br />
productivity of 2 crossbred pigs genotypes containing Duroc × [Landrace × (Pietrain × VCN–<br />
MS15)] and Pietrain × [Landrace × (Duroc × VCN–MS15)] raised in Thua Thien Hue province.<br />
The experiment was carried out on 32 crossbred pigs of 60 days of age with a completely<br />
randomized design (16 replications/crossbred genotype). All pigs were fed ad libitum twice daily<br />
with the same diets according to different growing phases and accessed fresh water freely. After<br />
finishing the experimental period from 60 to 160 days of age, 6 pigs/each crossbred genotype<br />
with body weights of 80–87 kg were slaughtered to evaluate the meat productivity. The results<br />
showed that crossbred pigs of Duroc × [Landrace × (Pietrain × VCN–MS15)] and Pietrain ×<br />
[Landrace × (Duroc × VCN–MS15)] had average daily weight gains of 651.30 and 722.50<br />
g/pig/day (p < 0,001), feed conversion ratio of about 2.63 and 2.53 kg feed/kg weight gain (p ><br />
0,05), carcass percentage: 79.27 and 78.76 %, dressing percentage: 71.92 v 1. and lean<br />
meat percentage: 58.60 % and 59.29 % (p > 0,05), respectively. In conclusion, crossbred pigs of<br />
Duroc × [Landrace × (Pietrain × VCN–MS15)] and Pietrain × [Landrace × (Duroc × VCN–MS15)]<br />
had a rapid growth rate and high meat productivity and were suitable for mass production.<br />
<br />
Keywords: growth performance, meat productivity, Duroc × [Landrace × (Pietrain × VCN–<br />
MS15)], Pietrain × [Landrace × (Duroc × VCN–MS15)]<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
141<br />