intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

SKKN: Phương pháp giải bài tập amino axit - Hóa học 12 - Trung học phổ thông

Chia sẻ: Trần Thị Ta | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:44

91
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là giới thiệu tới các bạn các bài tập về thứ tự tăng dần về độ PH, phản ứng hóa học, công thức cấu tạo,... của amino axit. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm chi tiết nội dung của sáng kiến.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: SKKN: Phương pháp giải bài tập amino axit - Hóa học 12 - Trung học phổ thông

  1. BÁO CÁO KẾT QUẢ  NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN 1. Lí do chọn đề tài. ­ Bắt đầu từ năm 2017, Bộ Giáo dục và Đào tạo gộp hai kỳ thi tốt nghiệp và tuyển sinh  Đại học ­ Cao đẳng thành một, nội dung thi nằm chủ yếu trong chương trình lớp 12. Thống kê   thi THPT Quốc gia các năm gần đây. Số câu hỏi có nội dung liên quan tới amino axit học  ở lớp  12 ngày càng nhiều, đặc biệt trong kỳ  thi THPT quốc gia năm 2018, 2019 có câu mức độ  vận   dụng cao. ­ Câu hỏi về amino axit thường liên quan đến amin trước đó và peptit sau này. ­ Các câu hỏi càng về sau, mức độ khó tăng lên. 2. Tên sáng kiến:  “Phương pháp giải bài tập amino axit ­ Hóa học 12 ­ Trung học phổ thông” ­ Họ và tên: Phạm Công Vụ ­ Địa chỉ tác giả sáng kiến: Trường trung học phổ thông Yên Lạc. ­ Số điện thoại: 0912730768. ­ Email: phamcongvu.c3yenlac@vinhphuc.edu.vn 4. Chủ đầu tư tạo ra sáng kiến: Tác giả: Phạm Công Vụ. 5. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến:  Phương pháp giải bài tập amino axit ­ Hóa học 12 ­ Trung học phổ thông. Lĩnh vực sáng kiến giải quyết là: Các dạng bài tập về amino axit. 6. Ngày sáng kiến được áp dụng lần đầu hoặc áp dụng thử: Năm học 2018 ­ 2019. 1
  2. 7. Mô tả bản chất của sáng kiến kinh nghiệm. 7.1.Nội dung sáng kiến Chuyên đề 1: TÓM TẮT LÝ THUYẾT AMINO AXIT I. ĐỊNH NGHĨA, CẤU TẠO VÀ DANH PHÁP   1. Định nghĩa  Amino axit là loại hợp chất hữu cơ tạp chức mà phân tử chứa đồng thời nhóm amino (– NH2) và nhóm cacboxyl (–COOH). 2. Cấu tạo phân tử     Vì nhóm –COOH có tính axit, nhóm –NH 2 có tính bazơ nên ở trạng thái kết tinh amino axit   tồn tại ở dạng ion lưỡng cực. Trong dung dịch, dạng ion lưỡng cực chuy ển m ột ph ần nh ỏ thành   dạng phân tử: R CH COO- R CH COOH + NH3 NH2                                   dạng ion lưỡng cực                     dạng phân tử 3. Công thức phân tử. ­ Đối với amino axit no, mạch hở, 1 nhóm –NH2  và 1 nhóm –COOH: H2NCnH2nCOOH  hoặc  CnH2n+1O2N. ­ Đối với amino axit no, mạch hở: CnH2n+2­a­b(NH2)a(COOH)b. 4. Tên gọi     ­ Đối với 3 amino axit là glyxin, alanin, axit glutamic. Yêu cầu học sinh viết được CTCT, gọi   được tên và thuộc khối lượng mol. Axit  α­aminoaxetic  (Glyxin ­ Gly) H2N­CH2COOH Axit 2­aminoetanoic M = 75 CH 3 CH COOH Axit α­aminopropionic  (Alanin ­ Ala) Axit 2­aminopropanoic NH2 M = 89 Axit  α­aminoglutaric (Axit Glutamic ­ Glu) HOOC­CH2­CH2­CH­COOH NH2 Axit 2­aminopentan­1,5­dioic M = 147 CH 3 Axit  α ­aminoisovaleric (Valin­ Val) CH3­CH­CH­COOH Axit 2–amino­3­metylbutandioic NH2 M = 117 H2N­[CH2] 4­CH­COOH Axit α,ε­diaminocaproic  (Lysin­ Lys) Axit­2,6­diaminohexanoic NH2 M = 146 II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ       Các amino axit là những chất rắn ở dạng tinh thể không màu, vị hơi ngọt, có nhiệt độ  nóng  chảy cao và dễ tan trong nước. III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC 1. Tính chất axit ­ bazơ của dung dịch amino axit ­ Làm đổi màu quỳ tím: Đối với amino axit dạng (NH2)aR(COOH)b. + Nếu a= b: Quỳ tím không đổi màu (Alanin, Glyxin và Valin) + Nếu a>b: Quỳ tím chuyển màu xanh (Lysin). + Nếu a
  3. ­ Tác dụng với axit tạo muối amoni của amino axit. (NH2)aR(COOH)b+ aHCl(ClH3N)aR(COOH)b; Ta luôn có:  nHCl pu = nNH 2   NH2RCOOH + HNO3 NO3H3NRCOOH (2N và 5O). NH2RCOOH + R’COOH R’COOH3NRCOOH (4O và 1N). ­ Tác dụng với bazơ. (NH2)aR(COOH)b+ bNaOH(H2N)aR(COONa)b+ bH2O;  Ta luôn có:  n NaOHpu = n H 2O = n COOH pu   2. Phản ứng este hóa nhóm –COOH Các amino axit phản ứng được với ancol (có axit vô cơ mạnh xúc tác) cho este. HClkhan H2NCH2COOH + C2H5OH   H2NCH2COOC2H5 + H2O. 3. Phản ứng trùng ngưng Khi đun nóng axit ε – aminocaproic, axit ω­ aminoenantoic với xúc tác thì xảy ra phản ứng  trùng ngưng tạo thành polime thuộc loại poliamit. ... +H - NH -[CH2]5CO- OH +H - NH[CH2]5CO - OH +H - NH - [CH2]5CO -OH + to  . . . –NH – [CH2]5CO – NH – [CH2]5CO – NH – [CH2]5CO – ... + nH2O Hoặc: nH2N[CH2]5COOH  to  (–HN[CH2]5CO –)n + nH2O IV. ỨNG DỤNG ­ Amino axit thiên nhiên (hầu hết là α ­ amino axit) là cơ sở để kiến tạo nên các loại protein của   cơ thể sống. ­ Một số amino axit được dùng phổ  biến trong đời sống như  muối mononatri của axit glutamat   [HOOC­CH2CH2CH(NH2)COONa] dùng làm gia vị  thức ăn (gọi là mì chính hay bột ngọt); axit   glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh, methionin là thuốc bổ gan. ­ Axit 6 ­ aminohexanoic và axit 6 ­ aminoheptanoic là nguyên liệu dùng sản xuất nilon ­6 và nilon ­ 7.  3
  4. Chuyên đề 2 ­ PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP AMINO AXIT DẠNG 1: BÀI TẬP ĐỊNH TÍNH. Các bài tập định tính về amino axit gồm các bài tập về viết CTCT, tên gọi, tính chất vật  lý, tính chất hóa học, xác định CTCT, ứng dụng. 1. Mức độ 5 điểm. Câu 1: Hợp chất NH2–CH2 – COOH có tên gọi là A. Valin. B. Lysin.  C. Alanin D. Glyxin Câu 2: Alanin có công thức là  A. C6H5­NH2.  B. CH3­CH(NH2)­COOH.  C. H2N­CH2­COOH.     D. H2N­CH2­CH2­COOH.  Câu 3: Amino axit X có phân tử khối bằng 75. Tên của X là A. alanin.  B. glyxin.  C. valin.  D. lysin. Câu 4: Amino axit có phân tử khối nhỏ nhất là A. Glyxin. B. Alanin. C. Valin. D. Lysin. Câu 5: Phần trăm khối lượng của nguyên tố nitơ trong alanin là  A. 15,73%.  B. 18,67%.  C. 15,05%.  D. 17,98%.  Câu 6: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh? A. Glyxin. B. Metyl amin. C. Anilin.  D. Glucozơ.  Câu 7: Dung dịch nào sau đây làm phenolphtalein đổi màu?  A. axit axetic.  B. alanin. C. glyxin.  D. metylamin.  Câu 8. Dung dịch nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?  A. CH3NH2 B. NaOH C. H2NCH2COOH  D. HCl.  Câu 9: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím đổi thành màu xanh?  A. Dung dịch glyxin.  B. Dung dịch valin.  C. Dung dịch lysin.  D. Dung dịch alanin.  Câu 10: Axit amino axetic tác dụng được với dung dịch nào sau đây? A. NaNO3. B. NaCl. C. HCl. D. Na2SO4. Câu 11: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu hồng?  A. Axit α,ε­điaminocaproic. B. Axit α­aminopropionic.  C. Axit α­aminoglutaric.  D. Axit amino axetic. Câu 12: Dung dịch chất nào trong các chất dưới đây không làm đổi màu quỳ tím?  A. CH3NH2. B. H2NCH2COOH.    C. CH3COONa. D. HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH. Câu 13: Dung dịch chất nào dưới đây làm đổi màu quỳ tím thành xanh?  A. C6H5NH2. B. H2NCH2COOH. C. CH3CH2CH2NH2. D. H2NCH(COOH)CH2CH2COOH. Câu 14: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím hóa đỏ? A. C6H5NH2. B. H2NCH2COOH. C. CH3CH2CH2NH2. D. HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH. Câu 15: CTCT của glyxin là A. H2NCH2CH2COOH. B. H2NCH2COOH.  4
  5. C. CH3CH(NH2)COOH. D. CH2OHCHOHCH2OH.  Câu 16: Ở điều kiện thường, các amino axit A. đều là chất khí. B. đều là chất lỏng. C. đều là chất rắn. D. có thể là rắn, lỏng hoặc khí. Câu 17: Trong dung dịch, H2N–CH2–COOH tồn tại chủ yếu ở dạng A. phân tử trung hoà. B. cation. C. anion. D. ion lưỡng cực. Câu 18: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím đổi thành màu xanh?  A. Dung dịch alanin.   B. Dung dịch glyxin.   C. Dung dịch lysin.   D. Dung dịch valin. Câu 19: Dạng tồn tại chủ yếu của axit glutamic là A. ­OOCCH2CH2CH( NH 3+ )COOH B. HOOCCH2CH2CH( NH 3+ )COOH C. HOOCCH2CH2CH( NH 3 + )COO­ D. ­OOCCH2CH2CH(NH2)COO­ Câu 20: Dạng tồn tại chủ yếu của lysin là A. H2N­CH2CH2CH2CH2 CH( NH 3+ )COO­ B. H3N+­CH2CH2CH2CH2CH( NH 3+  )COO­ C. H2N­CH2CH2CH2CH2CH(NH2)COOH D. H3N+­CH2CH2CH2CH2CH(NH2)COO­ Câu 21: Nhúng quỳ tím vào dung dịch nào sau đây, quỳ tím có màu hồng. A. ClH3N­CH2­CH2­COOH B. H2N­CH2­COONa C. H2N­CH2­CH(NH2)­COOH. D. CH3­CH(NH2)­COOH 2. Mức độ 5­6 điểm. Câu 1: H2N–[CH2]4–CH(NH2)–COOH có tên gọi là A. glyxin. B. alanin. C. axit glutamic. D. lysin. Câu 2: Trong các tên gọi dưới đây, tên nào không đúng với chất: CH3CH(CH3)CH(NH2)COOH A. Axit 2­metyl­3­aminobutanoic. B. Valin. C. Axit 2­amino­3­metylbutanoic. D. Axit α­aminoisovaleric. Câu 3: Trong các tên gọi dưới đây, tên nào không phù hợp với hợp chất CH3CH(NH2)COOH?  A. Axit 2­aminopropanoic. B. Axit α­aminopropionic. C. Anilin. D. Alanin. Câu 4: Cho các chất: CH3CH(CH3)NH2 (X) và CH3CH(NH2)COOH (Y). Tên thay thế của X và Y lần   lượt là  A. propan–1–amin và axit 2–aminopropanoic.    B. propan–1–amin và axit aminoetanoic.  C. propan–2–amin và axit aminoetanoic.              D. propan–2–amin và axit 2–aminopropanoic.  Câu   5:  Trong   các   dung   dịch:   CH3–CH2–NH2,   H2N–CH2–COOH,   H2N–CH2–CH(NH2)–COOH,  HOOC–CH2–CH2–CH(NH2)–COOH. Số dung dịch làm xanh quỳ tím là  A. 4.  B. 3.  C. 1.  D. 2.  Câu 6: Cho các dung dịch: C6H5NH2 (anilin), CH3NH2, NaOH, C2H5OH và H2NCH2COOH. Trong  các dung dịch trên, số dung dịch có thể làm đổi màu phenolphtalein là  A. 3.  B. 4.  C. 2.  D. 5.  5
  6. Câu   7:  Cho   các   dung   dịch:   C6H5NH2  (anilin),   C2H5NH2,   H2N­[CH2]4­CH(NH2)­COOH   và  H2NCH2COOH. Số dung dịch làm đổi màu phenolphtalein là A. 4.  B. 3.  C. 2.  D. 1. Câu 8: Cho các loại hợp chất: amino axit (X), muối amoni của axit cacboxylic (Y), amin (Z), este   của amino axit (T). Dãy gồm các loại hợp chất đều tác dụng được với dung dịch NaOH và đều  tác dụng được với dung dịch HCl là A. X, Y, T.  B. Y, Z, T.  C. X, Y, Z, T.  D. X, Y, Z. Câu 9: Cho các chất: etyl fomat, glucozơ, saccarozơ, tinh bột, glyxin. Số chất bị thủy phân trong   môi trường axit là A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 10: Cho các chất sau: metylamin, alanin, metylamoni clorua, natri axetat. Số chất phản  ứng   được với dung dịch HCl là  A. 3.  B. 4.  C. 2.  D. 1. Câu 11: Phát biểu nào sau đây sai?  A. Dung dịch axit glutamic làm quỳ tím chuyển màu hồng.    B. Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức. C. Dung dịch glyxin không làm đổi màu phenolphtalein.    D. Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa màu vàng. Câu 12: Phát biểu không đúng là A. Trong dung dịch, H2N­CH2­COOH tồn tại chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực H3N+­ CH2 ­ COO–.  B. Amino axit là những chất rắn, kết tinh, tan tốt trong nước và có vị ngọt. C.  Amino axit là hợp chất hữu cơ  tạp chức, phân tử  chứa đồng thời nhóm ­NH 2  và nhóm  ­COOH. D. Hợp chất H2N­CH2­COOH3N­CH3 là este của glyxin. Câu 13: Hai chất nào sau đây đều tác dụng được với dung dịch NaOH loãng?  A. CH3NH3Cl và CH3NH2.   B. CH3NH3Cl và H2NCH2COONa.  C. CH3NH2 và H2NCH2COOH.   D. ClH3NCH2COOC2H5 và H2NCH2COOC2H5.  Câu 14: Dùng quỳ tím có thể phân biệt được dãy các dung dịch nào sau đây? A. Glyxin, Alanin, Lysin B. Glyxin, Valin, axit Glutamic C. Alanin, axit Glutamic, Valin. D. Glyxin, Lysin, axit Glutamic Câu 15: Cho axit amino axetic phản ứng với: Na, HCl, CaCO3, NaOH, CH3OH/HCl khan. Số chất  phản ứng với axit amino axetic là A. 5 B. 6 C. 4 D. 3 Câu 16: Hãy cho biết, sản phẩm của phản ứng trùng ngưng amino axit nào tạo peptit? A. mọi amino axit B. ε­amino axit    C. α­amino axit D. ω­amino axit Câu 17: Phát biểu nào sau đây là đúng?  A. Axit glutamic là thành phần chính của bột ngọt.  B. Amino axit thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức.  C. Các amino axit thiên nhiên hầu hết là các β­amino axit.  D. Ở nhiệt độ thường, các amino axit đều là những chất lỏng.  3. Mức độ 6 ­ 7 điểm Câu 1: Số đồng phân amino axit có CTPT C3H7O2N là  A. 1.  B. 2.  C. 4.  D. 3.  Câu 2: Chất hữu cơ X, mạch hở có CTPT là C3H9O2N. X phản ứng với NaOH thu được muối X1  (chứa C, H, O, Na) và chất X2 (làm đổi màu quỳ tím thành xanh). Số CTCT của X là A. 2 B. 4 C. 5 D. 3 6
  7. Câu 3: Cho hai hợp chất hữu cơ X, Y có cùng CTPT là C3H7NO2. Khi phản  ứng với dung dịch   NaOH, X tạo ra H2NCH2COONa và chất hữu cơ Z; còn Y tạo ra CH2=CHCOONa và khí T. Các  chất Z và T lần lượt là  A. CH3OH và NH3.   B. CH3OH và CH3NH2.     C. CH3NH2 và NH3.     D. C2H5OH và N2.  Câu 4:  Cho dãy các chất: C6H5OH (phenol), C6H5NH2  (anilin), H2NCH2COOH, CH3CH2COOH,  CH3CH2CH2NH2. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch HCl là    A. 4.  B. 2.  C. 3.  D. 5. Câu   5:  Cho   các   chất   sau:   H2NCH2COOH   (X),   CH3COOH3NCH3  (Y),   C2H5NH2  (Z),  H2NCH2COOC2H5  (T). Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch   HCl là A. X, Y, Z, T. B. X, Y, T. C. X, Y, Z.            D. Y, Z, T. Câu 6: Cho từng chất H2N−CH2−COOH, CH3−COOH, CH3−COOCH3 lần lượt tác dụng với dung  dịch NaOH (to) và với  dung dịch HCl (to). Số phản ứng xảy ra là     A. 4.  B. 3.  C. 5.  D. 6.  Câu 7:  Cho dãy các dung dịch: axit axetic, phenylamoni clorua, natri axetat, metylamin, glyxin,  phenol (C6H5OH). Số dung dịch trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH là    A. 4.  B. 3.  C. 6.  D. 5.  Câu   8:  Có   các   dung   dịch   riêng   biệt   sau:   C6H5­NH3Cl   (phenylamoni   clorua),   H2N­CH2­CH2­ CH(NH2)­COOH, ClH3N­CH2­COOH, HOOC­CH2­CH2­CH(NH2)­COOH, H2N­CH2­COONa. Số  lượng các dung dịch có pH 
  8. Câu 17: Số đồng phân amino axit có CTPT C4H9O2N là A. 2. B. 5. C. 3. D. 4. Câu 18:  Cho dung dịch phenolphtalein vào các dung dịch (nồng  độ  0,1M) sau: (1) H2N­CH2­ CH(NH2)­COOH; (2) H2N­CH2­COONa; (3) ClH3N­CH2COOH; (4) HOOC­CH2­CH2­CH(NH2)­ COOH; (5) NaOOC­CH2­CH2­CH(NH2)­COONa. Số dung dịch chuyển sang màu hồng là A. (1) (4) (5) B. (1) (2) (5) C. (1) (3) (5) D. (2) (3) (5) Câu 19: Chất X, mạch hở  có CTPT là C3H7O2N. Đun X trong dung dịch NaOH thu được Y là  muối natri của amino axit. Phân tử khối của Y lớn hơn của X. Số CTCT của X là A. 4 B. 2 C. 3 D. 1 Câu 20: Chất X, mạch hở  có CTPT là C4H9O2N. Khi cho X phản  ứng với NaOH đun nóng thu   được muối natri của amino axit X1 và ancol Y. Số CTCT của X là A. 2. B. 5. C. 4. D. 3. Câu   21:  Cho   các   chất   và   ion   nào   sau:   ClH3N­CH2­COOH;   (H2N)2C2H3­COONa;   H2N­ C3H5(COOH)2; H2N­CH2­COOH; C2H3COONH3­CH3; H2N­C2H4­COOH. Số chất hoặc ion có tính  chất lưỡng tính là A. 3 B. 2 C. 4 D. 5 8
  9. 4. Mức độ 7 ­ 8 điểm  Câu 1 (2009): Chất X có CTPT C3H7O2N và làm mất màu dung dịch brom. Tên gọi của X là  A. amoni acrylat.  B. axit α­aminopropionic.  C. axit β­aminopropionic.  D. metyl amino axetat.  Câu 2 (2010): Hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng CTPT là C3H7NO2, đều là chất rắn  ở  điều  kiện thường. Chất X phản  ứng với dung dịch NaOH, giải phóng khí. Chất Y có phản ứng trùng   ngưng. Các chất X và Y lần lượt là  A. vinylamoni fomat và amoni acrylat.  B. amoni acrylat và axit 2­aminopropionic.  C. axit 2­aminopropionic và amoni acrylat.  D. axit 2­aminopropionic và axit 3­aminopropionic.  Câu   3   (MH2017):  Cho   sơ   đồ   chuyển   hóa   sau:  +CH3 OH/HCl, t o +C2 H 5OH/HCl, t o + NaOH d­, t o X Y Z T Biết X là axit glutamic, Y, Z, T là các chất hữu cơ chứa nitơ. CTPT của Y và T lần lượt là A. C6H12O4NCl và C5H7O4Na2N. B. C6H12O4N và C5H7O4Na2N. C. C7H14O4NCl và C5H7O4Na2N. D. C7H15O4NCl và C5H8O4Na2NCl. Câu 4 (2015): Cho các phát biểu sau: (a) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 tan được trong dung dịch glixerol. (b) Ở nhiệt độ thường, C2H4 phản ứng được với nước brom. (c) Đốt cháy hoàn toàn CH3COOCH3 thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. (d) Glyxin (H2NCH2COOH) phản ứng được với dung dịch NaOH. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 5.  C. 3. D. 4. Câu 5 (2018): Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Sục khí CH3NH2 vào dung dịch CH3COOH. (b) Đun nóng tinh bột trong dung dịch H2SO4 loãng. (c) Sục khí H2 vào nồi kín chứa triolein (xúc tác Ni), đun nóng. (d) Nhỏ vài giọt nước brom vào dung dịch anilin. (e) Cho dung dịch HCl vào dung dịch axit glutamic. (g) Cho dung dịch metyl fomat vào dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là A. 5.  B. 4.  C. 6. D. 3. Câu 6 (2018): Cho các phát biểu sau: (a) Phản ứng thế brom vào vòng thơm của anilin dễ hơn benzen. (b) Có hai chất hữu cơ đơn chức, mạch hở có cùng công thức C2H4O2. (c) Trong phân tử, các amino axit đều chỉ có một nhóm NH2 và một nhóm COOH. (d) Hợp chất H2N­CH2­COO­CH3 tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl. (e) Thủy phân hoàn toàn tinh bột và xenlulozơ đều thu được glucozơ. (g) Mỡ động vật và dầu thực vật chứa nhiều chất béo. Số phát biểu đúng là A. 6.  B. 3.  C. 4.  D. 5. Câu 7 (2009): Chất X có CTPT C4H9O2N. Biết:  X + NaOH → Y + CH4O. Y + HCl (dư) → Z + NaCl.  CTCT của X và Z lần lượt là     A. H2NCH2COOC2H5 và ClH3NCH2COOH.      B. CH3CH(NH2)COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOH.     C. CH3CH(NH2)COOCH3 và CH3CH(NH2)COOH.            D. H2NCH2CH2COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOH.  9
  10. Câu 8 (2018): Chất X có công thức phân tử C8H15O4N. Cho X tác dụng với NaOH dư, thu được  natri glutamat, ancol metylic và ancol etylic. Số công thức cấu tạo của X là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 9 (2018): Hợp chất hữu cơ  X (C5H11O2N) tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu  được muối natri của  α ­amino axit và ancol. Số công thức cấu tạo của X là A. 6.  B. 2.  C. 5.  D. 3. BÀI TẬP BẢNG BIỂU ­ Với loại bài tập này, GV hướng dẫn học sinh căn cứ vào đáp án cho sẵn để chọn câu trả lời đúng. Câu 10 (2017): Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau: Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng X Dung dịch AgNO3 trong NH3 Kết tủa Ag Y Quỳ tím Chuyển màu xanh Z Cu(OH)2 Màu xanh lam T Nước brom Kết tủa trắng Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là A. Anilin, glucozơ, lysin, etyl fomat. B. Glucozơ, lysin, etyl fomat, anilin. C. Etyl fomat, anilin, glucozơ, lysin. D. Etyl fomat, lysin, glucozơ, anilin.  Giải ­ Đối với chất X, loại đáp án A. ­ Đối với chất Y, loại đáp án C. ­ Đối với chất Z, loại đáp án B. D là đáp án đúng. Câu 11 (2017). Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z và T. Kết quả được ghi ở bảng  sau: Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng Y Qu ỳ  tím Qu ỳ  chuy ển sang màu xanh X, Z Dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng Tạo kết tủa Ag T Dung dịch Br2 Kết tủa trắng Z Cu(OH)2 Tạo dung dịch màu xanh lam X, Y, Z, T lần lượt  là A. Etyl fomat, lysin, glucozơ, phenol. B. Etyl fomat, lysin, glucozơ, axit acrylic. C. Glucozơ, lysin, etyl fomat, anilin. D. Lysin, etyl fomat, glucozơ, anilin. Giải ­ Đối với chất Y, loại đáp án D. ­ Đối với chất T, loại đáp án B. ­ Đối với chất Z, loại đáp án C. A là đáp án đúng. Câu 12 (2018): Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được ghi ở bảng sau: Chất Thuốc thử Hiện tượng X Quỳ tím Quỳ tím chuyển màu hồng Y Dung dịch AgNO3 trong NH3 Tạo kết tủa Ag Z Nước brom Tạo kết tủa trắng Các chất X, Y, Z lần lượt là A. Etyl fomat, axit glutamic, anilin.  B. Axit glutamic, etyl fomat, anilin. C. Anilin, etyl fomat, axit glutamic.  D. Axit glutamic, anilin, etyl fomat. Câu 13 (2018): Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bẳng sau: 10
  11. Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng X Quỳ tím Chuyển màu hồng Y Dung dịch I2 Có màu xanh tím Z Dung dịch AgNO3 trong NH3 Kết tủa Ag T Nước brom Kết tủa trắng Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là A. Axit glutamic, tinh bột, anilin, glucozơ. B. Axit glutamic, tinh bột, glucozơ, anilin. C. Axit glutamic, glucozơ, tinh bột, anilin. D. Anilin, tinh bột, glucozơ, axit glutamic. 11
  12. Câu 14 (2018): Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau: Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng T Quỳ tím Quỳ tím chuyển màu xanh Y Dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng Kết tủa Ag trắng sáng X, Y Cu(OH)2 Dung dịch xanh lam Z Nước brom Kết tủa trắng X, Y, Z, T lần lượt là A. Saccarozơ, glucozơ, anilin, etylamin.               B. Saccarozơ, anilin, glucozơ, etylamin. C. Anilin, etylamin, saccarozơ, glucozơ.               D. Etylamin, glucozơ, saccarozơ, anilin. 5. Mức độ 8 ­ 9 điểm  Câu 15: Cho các phản ứng sau theo đúng tỉ lệ số mol: (1) A (C9H20N2O4) + 2NaOH  X1+ X2 +X3  +H2O (2) X1+ 3HCl X4 + 2NaCl 170oC (3) X2 C2H4 + H2O men (4) X2 + O2  X5 + H2O (5) X5 + X3   X6 Biết X3 có cùng số nguyên tử cacbon với X2. Cho các phát biểu sau: (a) X6 có công thức phân tử là C4H11NO2. (b) Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X1 thu được 8 mol hỗn hợp khí và hơi gồm CO2, H2O và N2. (c) Tổng số nguyên tử trong phân tử X4 là 22. (d) Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X1 cần dùng 5,5 mol khí oxi. Số phát biểu đúng là A. 2.  B. 3.  C. 4.  D. 1. Giải Từ (3): X2 là C2H5OH, X3 có cùng số C với X2X3 là C2H5NH2. Từ (4): X5 là CH3COOH. Từ (5): X6 là CH3COOH3NC2H5. Từ (1): A là muối amoni, este. C9H20N2O4 + 2NaOH  X1+ C2H5OH +C2H5NH2  +H2O  X1 có CTPT là C5H7O4NNa2  Từ (2): X1 có 1 nhóm NH2, 2 nhóm –COONa X1 là H2NC3H5(COONa)2 X4 là H2NC3H5(COOH)2 COOC2H5 H2N C3H5 A là  COOH3NC2H5 ­ Phát biểu (a) đúng. 2C5H7O4NNa2 + 10,5O2  8CO2 +   7H2O      +      N2  +    2Na2CO3.    1 mol                             4 mol      3,5 mol          0,5 mol  Phát biểu (b) đúng.  X4 có 19 nguyên tử; Đốt cháy 1 mol X1 cần 5,25 mol O2Phát biểu (c) và (d) sai. 12
  13. DẠNG 2: BÀI TẬP ĐỊNH LƯỢNG CƠ BẢN Mức độ 5 điểm Câu 1: Khi cho 1,404 gam valin hòa tan trong nước được dung dịch. Dung dịch này phản ứng vừa   đủ với 12 ml dung dịch NaOH có nồng độ C (mol/l). Giá trị của C là A. 1M. B. 0,5M. C. 2M. D. 1,5M. Giải              H2NR–COOH   +   NaOH      H2NR –COONa  +   HOH    (1)                   0,012mol           0,012 mol                    0,012  C =   = 1M   0,012 Câu 2: Cho m gam glyxin phản ứng hết với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa 28,25 gam   muối. Giá trị của m là A. 28,25 B. 21,75 C. 18,75 D. 37,50. Giải H 2 NCH 2COOH + KOH  H 2 NCH 2COOK +H2O.      0,25 mol                           0,25 mol  m = 0,25.75=18,75 gam Câu 3: Cho 14,55 gam muối H2NCH2COONa tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được   dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X, thu được bao nhiêu gam muối khan?  A. 16,73 gam.  B. 8,78 gam.  C. 20,03 gam.  D. 25,50 gam.  Giải H 2 NCH 2 COONa + 2HCl ClH 3 NCH 2COOH + NaCl                0,15 mol       0,3 mol Bảo toàn khối lượng có mmuối =14,55 + 0,3.36,5 =25,5 gam. Câu 4: Cho 12,55 gam muối CH3CH(NH3Cl)COOH tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH 2M. Cô  cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 15,65 gam. B. 22,75 gam. C. 20,95 gam. D. 24,25 gam.  Giải 12,55 n CH3CH(NH3Cl)COOH   = =0,1 mol; n NaOH =0,15.2=0,3 mol. . 125,5 CH3CH(NH3Cl)COOH+2NaOH CH 3CHNH 2COONa+NaCl+H2O               0,1mol                0,3mol                 0,1 mol                     0,1 Chất rắn thu được sau khi cô cạn dung dịch gồm: CH3CH(NH2)COONa: 0,1 mol NaCl: 0,1 mol m = 20,95 gam.   NaOH: 0,1 mol Câu 5: Cho m gam hỗn hợp gồm glyxin và alanin tác dụng vừa đủ  với 250 ml dung dịch NaOH   1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 26,35 gam muối khan. Giá trị của m là A. 20,60.  B. 20,85.  C. 25,80.  D. 22,45. Giải 13
  14. H2NCH2COOH + NaOH {ôi + H Mu { 2O H2NCH(CH3)COOH 10,25 mol 23 26,35 gam 0,25 mol 144424443 m gam BTKL có m + 0,25.40 = 26,35 + 0,25.18 m = 20,85 gam. Câu 6: Cho 19,1 gam hỗn hợp CH3COOC2H5 và NH2CH2COOC2H5 tác dụng vừa đủ  với 200 ml  dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 16,6. B. 17,9. C. 19,4. D. 9,2. Giải CH3COOC2H5 + NaOH Muôi+ C142H25OH NH2CH2COOC2H5 10,2mol 23 43 1 4 4 4 2 4 4 43 0,2mol 19,1 gam mmuôi = 19,1+0,2.40­0,2.46 = 17,9 gam Câu 7: Cho 21 gam hỗn hợp gồm glyxin và axit axetic tác dụng vừa đủ  với dung dịch KOH, thu   được dung dịch X chứa 32,4 gam muối. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch  chứa m gam muối. Giá trị của m là  A. 44,65.  B. 50,65.  C. 22,35.  D. 33,50.  Giải �H2NCH2COOH: a mol �H2NCH2COOK: a mol � + KOH { � +H { 2O �CH3COOH: b mol �CH3COOK: b mol x mol 1 4 4 44 2 4 4 4 43 1 4 4 44 2 4 4 4 43 21 gam 32,4 gam 75a + 60b = 21 � �a = 0, 2 � � 113a + 98b = 32, 4 � �b = 0,1 ClH3NCH2COOH: 0,2 H2NCH2COOK: 0,2 mol � + HCl CH3COOH: 0,1mol � CH3COOK: 0,1 mol 1 4 4 4 4 2 4 4 4 43 KCl: 0,3 mol 32,4 gam m = 21 + 0, 2.36,5 = 28, 3gam Mức độ 8 ­ 9 điểm. Câu 8: Hỗn hợp X gồm glucozo, lysin và hexametylendiamin. Đôt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần   dùng 1,46 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2  được dẫn qua bình đựng H2SO4  đặc  (dùng dư) khí thoát ra khỏi bình có thể  tích là 28,672 lit (đktc). Mặt khác cho 24,06 gam X trên   vào dung dịch HCl loãng dư, thu được dung dịch Y có chứa m gam các hợp chất hữu cơ. Giá trị  của m là? A. 10,05 gam  B. 28,44 gam  C. 12,24gam  D. 16,32 gam. Giải C6H12O6: x mol (H2N)2C5H9COOH: y mol + O{2 CO {2 + H { 2O + N {2 1,46 mol 6x+6y+6z 6x+7y+8z y+z C6H12(NH2)2: z mol 14444244443 0,2 mol �x+y+z=0,2 �x=0,12 � � �6x+2y+1,46.2=1,2.1,2+6x+7y+8z �y=0,04 mX = 32,08 gam �y+z+1,2=1,28 �z=0,04 � � 14
  15. C6H12O6: 0,09 mol (H2N)2C5H9COOH: 0,03mol + HCl { 1 4� Ch h� 4t 2 c� 4u43 24,06 gam X có  0,12 mol m = 28,44gam C6H12(NH2)2: 0,03 mol 1 4 4 4 4 4 2 4 4 4 4 43 24,06 mol m = 28,44 gam 15
  16. Câu  9:  Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic. Hỗn hợp Y gồm triolein, tristearin và   tripanmitin. Lấy hỗn hợp T gồm m gam X và m gam Y tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu   được 4,6 gam glixerol và (2m + 13,192) gam muối. Nếu lấy m gam X tác dụng với dung dịch   KOH vừa đủ, thu được (1,75m – 11,657) gam muối. Giá trị của m là A. 45,6. B. 42,7. C. 40,8. D. 55,9. Giải H 2 NCH 2COOH H 2 NCH(CH 3)COOH H 2 NC3H5(COOH) 2 1 4 4 44 2 4 4 4 43 m gam +1 NaOH 23 { +C Muoi 3H5(OH)3 + H2O a = 0,686 mol (C17 H 33COO)3C3H 5 1 4 2 43 { 2m + 13,192 a −0 ,15 a mol 0,05 mol (C17 H 35COO)3C3H 5 (C15H 31COO)3C3H 5 1 4 4 4 2 4 4 43 m gam H 2 NCH 2COOH H 2 NCH(CH 3)COOH + KOH { Muoi { + H { 2O m = 42,7 gam 0,686 − 0,15 1,75 m­11,657 (gam) 0,536 mol H 2 NC3H 5(COOH) 2 1 4 4 44 2 4 4 4 43 m gam Câu 10: Hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ. Hỗn hợp Y gồm glyxin và axit glutamic. Đốt  cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp Z chứa X, Y cần dùng 0,99 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2,  H2O vàN2 (trong đó số mol CO2 bằng số mol H2O). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình chứa  dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được dung dịch có khối lượng giảm 36,48 gam. Nếu cho 51,66 gam Z  trên vào dung dịch HCl loãng dư (đun nóng) thu được dung dịch T có chứa m gam các hợp chất  hữu cơ. Giá trị của m là A. 53,655 gam B. 59,325 gam. C. 60,125 gam. D. 59,955 gam. Giải C6 H12O6 : x C12 H 22O11 : y +O {2 CO {2 + H { 2O + N2 H 2 NCH 2COOH : z 0,99 6x +12y + 2z +5t 6x +11y + 2,5z + 4,5t H 2 NC3H 5(COOH)2 : t 1 4 4 44 2 4 4 4 43 0,2mol �6x + 12y + 2z + 5t = 6x + 11y + 2,5z + 4,5t �x = 0, 06 �x + y + z + t = 0, 2 �y = 0, 02 � � � � mZ = 29,52gam �6x + 11y + 2z + 4t + 1,98 = (6x + 12y + 2z + 5t).3 �z = 0, 04 � �(6x + 12 y + 2z + 5t).62 − (6x + 12y + 2z + 5t).100 = −36, 48 � �t = 0, 08 C6 H12O6 : 0,105 C12H 22O11 : 0, 035 + HCl { + H { 2O ChÊt h÷4u4c¬ 1 44 2 3 Trong 51,66 gam Z có H 2 NCH 2COOH : 0, 07 0,21 mol 0,035mol 59,955 gam H 2 NC3H 5(COOH) 2 : 0,14 1 4 4 4 42 4 4 4 43 51,66 gam  m = 59,955 gam 16
  17. BÀI TẬP TƯƠNG TỰ Câu 11: Cho 17,64 gam axit glutamic tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được dung   dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là  A. 16,73 gam.  B. 8,78 gam.  C. 20,03 gam.  D. 22,92 gam.  Câu 12: Cho 18,98 gam lysin tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X. Cô  cạn toàn bộ dung dịch X, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là  A. 28,47 gam.  B. 18,64 gam.  C. 40,16 gam.  D. 25,50 gam.  Câu  13: Cho 31,4 gam hỗn hợp gồm glyxin và alanin phản  ứng vừa đủ  với 400 ml dung dịch   NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 40,6.  B. 40,2.  C. 42,5.  D. 48,6. Câu 14: Khi trùng ngưng glyxin với hiệu suất là 80%, ngoài amino axit dư người ta còn thu được   m gam polime và 2,88 gam nước. Giá trị của m là A. 9,5 gam B. 11,12 gam C. 9,12 gam D. 10,5 gam Câu 15: Tiến hành trùng ngưng 8,9 gam amino axit X thu được 5,325 gam polipeptit Y có công  thức là [­NH­CH(CH3)­CO­]n. Hiệu suất phản ứng trùng ngưng là A. 75% B. 80% C. 70% D. 67% Câu 16: Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch   NaOH (dư), thu được dung dịch Y chứa (m+30,8) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác  dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa (m+36,5) gam muối. Giá trị của m   là  A. 112,2.  B. 165,6.  C. 123,8.  D. 171,0.  Câu 17: Cho m gam hỗn hợp X gồm axit glutamic và valin tác dụng với dung dịch HCl dư, thu   được (m + 9,125) gam muối. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được   (m + 7,7) gam muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 39,60. B. 32,25.  C. 26,40. D. 33,75. Câu 18: Hỗn hợp X gồm glyxin và lysin. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH  dư, được dung dịch Y chứa (m + 22) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn  với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa (m + 51,1) gam muối. Giá trị của m là A. 112,2  B. 103,4  C. 123,8  D. 171,0 Câu 19: Hỗn hợp X gồm etylamin và glyxin. Cho 12 gam X tác dụng với HCl dư, thu được 19,3  gam muối. Mặt khác, cho 12 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được m gam muối.  Giá trị của m là A. 5,82. B. 7,76. C. 9,70. D. 11,64. Câu  20:  Cho 25,65 gam muối gồm H2NCH2COONa và H2NCH2CH2COONa phản  ứng vừa đủ  với  250 ml  dung dịch H 2SO4  1M. Sau phản  ứng  cô cạn dung dịch thì  khối  lượng muối  do   H2NCH2COONa tạo thành là A. 29,25 gam. B. 18,60 gam. C. 37,90 gam. D. 12,40 gam. Câu 21: Cho m gam hỗn hợp X gồm axit glutamic và alanin phản ứng với dung dịch HCl dư. Sau  phản ứng làm bay hơi cẩn thận dung dịch thu được (m + 11,68) gam muối khan. Nếu cho m gam  hỗn hợp X phản ứng với dung dịch KOH vừa đủ, sau phản ứng làm bay hơi cẩn thận dung dịch  thu được (m + 19) gam muối khan. Giá trị của m là A. 38,92 gam.      B. 35,4 gam. C. 36,6 gam. D. 38,61 gam. Câu  22:  Cho dung dịch X có chứa 0,01 mol glyxin, 0,02 mol ClH 3N­CH2­COOH   và 0,03 mol  phenyl fomat phản  ứng với 150 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng được dung dịch Y. Cô cạn   dung dịch Y thu được chất rắn khan có khối lượng là A. 9,60 gam. B. 6,12 gam. C. 11,2 gam. D. 11,93 gam. 17
  18. Câu 23:  Cho 20,15 gam hỗn hợp X gồm glyxin và alanin phản  ứng với 200 ml dung dịch HCl   1M, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 450 ml dung dịch NaOH 1M. % về  khối lượng của glyxin trong hỗn hợp X là A. 55,83%. B. 53,58%. C. 44,17%. D. 47,41%. 18
  19. DẠNG 3: BÀI TẬP ĐỊNH LƯỢNG AMINO AXIT TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH AXIT,  SAU ĐÓ HỖN HỢP THU ĐƯỢC TÁC DỤNG VỚI BAZƠ VÀ NGƯỢC LẠI PHƯƠNG PHÁP GIẢI (H2N)aR(COOH)b+ aHCl  (ClH3N)aR(COOH)b (1)           x mol              ax mol                                 x mol  (1)    (ClH3N)aR(COOH)b + (a+b)NaOH   (H2N)aR(COONa)b + bNaCl + (a + b)H2O (2)       x mol                         x (a+b)                       x mol                    bx mol     x(a+b) Gộp phương trình (1) và (2) ta có sơ đồ sau:    (H2N)aR(COOH)b+ aHCl + (a+b)NaOH Muối + (a+b)H2O Ta có  n NaOHpu  = n HCl  + n COOH  = n HCl  + b. n amino axit ;  n H2O  =n NaOHpu (H2N)aR(COOH)b+ bNaOH  (H2N)aR(COONa)b  + bH2O(1)          x mol              bx  mol                   x mol                    bx   (2)    (H2N)aR(COONa)b + (a+b)HCl   (ClH3N)aR(COOH)b + bNaCl (2)       x mol                    x(a+b)                       x mol                      bx mol      n HClpu  = n NaOH  + n NH2  = n NaOH  + a. n amino axit ;  n H2O  =n NaOHpu Sử dụng bảo toàn khối lượng có mamino axit + mHCl + mNaOH = mmuối + mH2O. Mức độ 6­ 7 điểm Câu 1: Cho 13,35 gam hỗn hợp X gồm H2NCH2CH2COOH và CH3CH(NH2)COOH tác dụng với  V ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Để  trung hoà hết Y cần vừa đủ  250 ml dung  dịch HCl 1M. Giá trị của V là A. 100. B. 150. C. 200. D. 250. Giải CH 3CH ( NH 2 ) COOH + 1 NaOH 2 3 + HCl {         1 4 4 44 2 4 4 4 43 a mol 0,25mol 0,15 mol Ta có: 0,25 = 0,15.1 + a  a=,1 mol  V= 100 ml. Câu 2: Cho hỗn hợp X gồm 0,15 mol H 2NC3H5(COOH)2 và 0,1 mol H2N[CH2]4CH(NH2)COOH  (lysin) vào 250 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch Y. Cho HCl dư vào dung dịch Y. Sau   khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol HCl đã phản ứng là A. 0,75.      B. 0,65.               C. 0,70.         D. 0,85. Giải H2NC3H5 ( COOH ) 2: 0,15mol +1 2 3 + HCl NaOH {   H2N [ CH 2 ] 4CH ( NH2 ) COOH: 0,1mol 0,5mol a mol Ta có a = 0,5 + 0,1.2+0,15 =0,85 mol Câu 3: Lấy 0,3 mol hỗn hợp X gồm H 2NC3H5(COOH)2 và H2NCH2COOH cho vào 400 ml dung  dịch HCl 1M thì thu được dung dịch Y. Y tác dụng vừa đủ  với 800 ml dung dịch NaOH 1M thu   được dung dịch Z. Làm bay hơi Z thu được m gam chất rắn khan, giá trị của m là A. 61,9 gam. B. 28,8 gam. C. 31,8 gam. D. 55,2 gam. Giải H 2 NC3H 5 ( COOH ) 2 : x mol + HCl { +1Na2OH 3 {� Mu i +H {2O H NCH COOH: y mol 0,4 mol 0,8 mol m gam 0,8mol 1 42 4 4 244 2 4 4 4 4 43 0,3 mol Ta có  0,8 = 0,4 + 2x + y (1)               x+y =0,3 (2) 19
  20.  x = 0,1; y = 0,2. BTKL có m + 0,8.18 = 0,8.40+ 0,4.36,5 + 147.0,1 + 75.0,2  m= 61,9 gam  20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2