YOMEDIA
ADSENSE
Số:162 /SGDĐT-VP
43
lượt xem 2
download
lượt xem 2
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Tài liệu "Số:162/SGDĐT-VP" hướng dẫn việc đăng ký và chấm sáng kiến kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng trong ngành. Mời các bạn tham khảo!
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Số:162 /SGDĐT-VP
- UBND TỈNH ĐỒNG THÁP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 162 /SGDĐTVP Đồng Tháp, ngày 12 tháng 9 năm 2011 V/v Hướng dẫn việc đăng ký và chấm sáng kiến kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng trong ngành Kính gửi: Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thị, thành phố; Trường và Trung tâm trực thuộc Sở. Căn cứ Luật Thi đua – Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua – Khen thưởng; Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐCP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về qui định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng; Căn cứ Thông tư số 21/2008/TTBGDĐT, ngày 22/4/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng ngành giáo dục; Để đẩy mạnh hơn nữa việc viết sáng kiến kinh nghiệm (SKKN), đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng (ĐTNCKHSPƯD) làm cơ sở cho việc xét các danh hiệu thi đua, khen thưởng hàng năm góp phần nâng cao chất lượng giáo dục, Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn các đơn vị việc đăng ký, tổ chức chấm và sử dụng SKKN, ĐTNCKHSPƯD trong ngành như sau: I. Tầm quan trọng và nội dung nhiên cứu viết SKKN, ĐTNCKH 1. Tầm quan trọng : SKKN, ĐTNCKHSPƯD là sản phẩm lao động tích cực, sáng tạo của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên được hình thành từ thực tiễn hoạt động giáo dục. Có tác dụng thúc đẩy tiến bộ khoa học giáo dục, mang lại hiệu quả cao trong quản lý, giảng dạy; nâng cao chất lượng giáo dục và thực hiện đạt hiệu quả cao các mục tiêu hoạt động giáo dục đổi mới giáo dục. SKKN, ĐTNCKHSPƯD sát thực tiễn, sáng tạo phù hợp sẽ đáp ứng yêu cầu đổi mới, cải thiện nâng cao chất lượng hiệu quả giáo dục. Do
- vậy kể từ năm học 201112012 ngành giáo dục coi trọng việc phát động viết SKKN, ĐTNCKHSPƯD và việc phổ biến áp dụng SKKN, ĐTNCKHSPƯD trong từng đơn vị, cơ sở giáo dục. SKKN, ĐTNCKHSPƯD là cơ sở để xét công nhận các tập thể xuất sắc và các danh hiệu thi đua cá nhân hàng năm. 2. Nội dung nghiên cứu viết SKKN, ĐTNCKHSPƯD (có thể tập trung một số lĩnh vực chủ yếu như sau): Đổi mới công tác quản lý, đổi mới các mặt hoạt động trong nhà trường ; công tác tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chu71vc bộ máy, biên chế, tài chính và tài sản. Công tác xây dựng tổ chuyên môn, phát triển chuyên môn cho đội ngũ giáo viên ; xây dựng đội ngũ chủ nhiệm cốt cán trong nhà trường. Đổi mới tổ chức hoạt động các phòng học bộ môn, phòng thực hành, thiết bị và đồ dùng dạy học; xây dựng cơ sở vật chất và tổ chức hoạt động thư viện … Tổ chức hoạt động học 2 buổi/ngày, dạy học đạt chất lượng cao, tổ chức bán trú trong nhà trường. Đổi mới nội dung, phương pháp giảng dạy bộ môn, phương pháp kiểm tra, đánh giá cho điểm học sinh phù hợp yêu cầu đổi mới của ngành và đáp ứng với yêu cầu xã hội. Đổi mới công tác chủ nhiệm lớp, tổ chức hoạt động ngoài giờ lên lớp, công tác phối hợp 3 mội trường giáo dục, hoạt động đoàn thể, xây dựng xã hội học tập. Công tác duy trì sĩ số học sinh, biện pháp hạn chế học sinh bỏ học hoạt động nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục ; duy trì kết quả đạt chuẩn phổ cập giáo dục đúng độ tuổi, PCGDTHCS, THPT. Đổi mới việc ứng dụng thành tựu khoa học tiên tiến, nhất là ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quản lý và giảng dạy nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả các lĩnh vực hoạt động giáo dục; kinh nghiệm xây dựng các phần mềm tin học, giáo án điện tử. Nghiên cứu đổi mới tự làm đồ dùng dạy học và thiết bị dạy học. Công tác xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia, phong trào xây dựng “Trường học thân thiện, học sinh tích cực”, Trường “XanhSạchĐẹp”. Công tác phụ đạo học sinh yếu kém; bồi dưỡng học sinh giỏi. Công tác giáo dục đạo đức học sinh, rèn luyện học sinh cá biệt. Tổ chức các mô hình giáo dục, các câu lạc bộ thực hiện nội dung giáo dục hiệu quả… II. Các bước thực hiện sáng kiến kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học 1. Cá nhân: + Lựa chọn đề tài viết SKKN hoặc ĐTNCKHSPƯD để đăng ký với Tổ chuyên môn. Thời gian đăng ký trong tháng 9 hàng năm; 2
- + Xây dựng và hoàn chỉnh đề cương (nội dung, cấu trúc SKKN, ĐTNCKHSPƯD); + Viết nội dung SKKN, ĐTNCKHSPƯD. 2. Tổ chuyên môn: + Tổng hợp danh sách đề tài để đăng ký viết SKKN hoặc ĐTNCKHƯD với Hội đồng khoa học nhà trường; + Tổ chức thẩm định tính trung thực, tính sáng tạo, thiết thực hiệu quả của các đề tài đạt yêu cầu gửi Hội đồng khoa học trường. 3. Hội đồng khoa học trường: + Ra quyết định thành lập Hội đồng khoa học (HĐKH) nhà trường, xét xếp loại SKKN, ĐTNCKHSPƯD của cá nhân. + Tổ chức Ban giám khảo chấm, đánh giá xếp loại SKKN, ĐTNCKHSPƯD cấp trường; + Thông báo kết quả đánh giá SKKN, ĐTNCKHSPƯD cho các cá nhân; Lựa chọn những SKKN, ĐTNCKHSPƯD loại A đề nghị lên Hội đồng khoa học cấp trên chấm; Hiệu trưởng: Tập hợp danh sách CBQL,GV đăng ký đề tài gởi Phòng hoặc Sở trong tháng 10 hàng. Triển khai, phổ biến áp dụng các SKKN, ĐTNCKHSPƯD đạt yêu cầu. III. Quy định về đăng ký, chấm SKKN, ĐTNCKHSPƯD hàng năm 1. Quy định về đăng ký, giao nộp và chấm SKKN, TNCKHSPƯD : Đầu năm học, các đơn vị tổ chức cho cán bộ, giáo viên, nhân viên thuộc đơn vị đăng ký đề tài SKKN, ĐTNCKH với Tổ chuyên môn, Hội đồng khoa học đơn vị. Chọn đề tài đã được xếp loại A cấp trường để gởi danh sách đăng ký đề tài cho Phòng Giáo dục và Đào tạo (đối với đơn vị trực thuộc Phòng) hoặc Sở Giáo dục và Đào tạo (đối với đơn vị trực thuộc Sở và đề tài loại A cấp huyện, thị, thành phố). Hàng năm trong tháng 11 trường nộp đề cương các đề tài nghiên cứu đã đăng ký cho bộ phận thi đua khen thưởng Sở, Phòng. Hàng năm trong tháng 02, Hội đồng khoa học các đơn vị tổ chức chấm xét duyệt SKKN, ĐTNCKHSPƯD. Trong thời gian từ 01/4 đến 29/4 hàng năm, các Phòng GDĐT, các đơn vị trực thuộc gửi về Sở bộ hồ sơ xét duyệt SKKN, ĐTNCKHSPƯD đã được Hội đồng khoa học xếp loại A của trường, Trung tâm (đối với trường và trung tâm trực thuộc Sở) và Phòng GDĐT (cấp huyện) để được xem xét đánh giá, xếp loại SKKN, ĐTNCKHSPƯD cấp ngành (Sở GĐĐT chỉ nhận những SKKN, ĐTNCKHSPƯD của các đơn vị đăng ký đầu năm học). Nhằm khắc phục tình trạng các SKKN, đề tài NCKHSPƯD sao chép trên mạng Internet, sao chép lẫn nhau (chữa lại phù hợp bộ môn) hoặc nhờ người khác viết hộ. Những đề tài được xếp loại từ khá trở lên, Sở GDĐT sẽ đăng tải trên Website của Sở để lấy ý kiến dư luận về nội dung đề tài và có kiểm tra các phiếu khảo sát, kiểm nghiệm thực tiễn trong quá 3
- trình viết và thử nghiệm hiệu quả đề tài, trước khi công bố kết quả chính thức. Khi phát hiện những đề tài sao chép sẽ không được công nhận kết quả nghiên cứu và tùy theo mức độ sẽ đề nghị xử lý kỷ luật. 2. Tổ chức Hội đồng xét và chấm sáng kiến kinh nghiệm, NCKHSPƯD: 2.1. Đối với Sở Giáo dục và Đào tạo; Phòng Giáo dục và Đào tạo: a. Hội đồng xét duyệt: Thành lập Hội đồng xét công nhận SKKN, ĐTNCKHSPƯD gồm: Chủ tịch Hội đồng: Lãnh đạo Sở, Phòng GDĐT. Phó Chủ tịch Hội đồng: Lãnh đạo Sở, Phòng và Công đoàn GD. Thư ký: Cán bộ phụ trách thi đuakhen thưởng Sở, Phòng. Ủy viên: Tuỳ nội dung SKKN, ĐTNCKHSPƯD để cơ cấu thành phần chấm chọn cho phù hợp. b. Ban giám khảo: Ban giám khảo chấm đề tài SKKN, ĐTNCKHSPƯD có từ 2 đến 3 người/nhóm đề tài gồm: Trưởng ban: Lãnh đạo Sở, Phòng GĐĐT Phó ban: Trưởng phòng, Tổ chuyên môn Tổ trưởng trong nhóm giám khảo Giám khảo. Tuỳ theo nội dung SKKN, ĐTNCKHSPƯD có thể mời thêm cán bộ các sở, ngành, đoàn thể, chuyên viên Phòng GDĐT, CBQL và nhà giáo ưu tú, giáo viên dạy giỏi các trường trong tỉnh để tham gia Ban giám khảo. 2.2. Đối với các đơn vị trực thuộc Sở và trường trực thuộc Phòng GD&ĐT: a. Hội đồng xét duyệt: Thành lập Hội đồng xét Sáng kiến kinh nghiệm, ĐTNCKHSPƯD gồm các thành phần: Chủ tịch Hội đồng: Giám đốc Trung tâm GDTX, Hiệu trưởng. Phó Chủ tịch Hội đồng: P.Giám đốc Trung tâm GDTX, P.Hiệu trưởng và Chủ tịch Công đoàn cơ sở. Thư ký: Cán bộ phụ trách thi đuakhen thưởng của trung tâm, trường. Các thành viên: Tuỳ nội dung SKKN, ĐTNCKHSPƯD, để cơ cấu thành phần chấm cho phù hợp. b. Ban giám khảo: 4
- Ban giám khảo chấm đề tài SKKN, ĐTNCKHSPƯD có từ 2 đến 3 người/mho1m đề tài. Tuỳ theo nội dung SKKN, ĐTNCKHSPƯD ứng dụng có thể mời thêm các chuyên viên Phòng GDĐT, CBQL và giáo viên các trường trong huyện, thị, thành phố để tham gia Ban giám khảo. 3. Quy trình chấm SKKN, ĐTNCKHSPƯD: 3.1. Tiêu chí và điểm chấm SKKN, ĐTNCKHSPƯD: ( Xem phụ lục 1, 2 ) 3.2 Hồ sơ SKKN, ĐTNCKHSPƯD cấp ngành nộp lên Sở gồm: 01 bản đề nghị kèm danh sách SKKN, ĐTNCKHSPƯD được xếp loại A của đơn vị; 01 phiếu nhận xét kết quả chấm SKKN, ĐTNCKHSPƯD cấp cơ sở; 03 bộ SKKN, ĐTNCKHSPƯD của mỗi cá nhân; Đĩa CD chứa các file dữ liệu là bản SKKN, ĐTNCKHSPƯD của mỗi cá nhân. Tất cả hồ sơ để vào 01 túi đựng ghi rõ họ tên, đơn vị và điện thoại liên hệ khi cần. IV. Hoạt động lưu trữ, sử dụng phổ biến, ứng dụng kết quả SKKN và NCKHSPƯD 1. Quy định về lưu trữ, sử dụng SKKN, ĐTNCKHSPƯD : Các đơn vị cần chủ động lưu trữ tại thư viện, website của đơn vị các SKKN, ĐTNCKHSPƯD trước khi nộp lên Phòng GDĐT hoặc Sở GDĐT. Sở khuyến khích các đơn vị tổ chức biên tập SKKN, ĐTNCKHSPƯD để việc phổ biến áp dụng SKKN, ĐTNCKHSPƯD được rộng rãi, đạt hiệu quả cao. Các hồ sơ, tài liệu, đề tài gởi đánh giá, xếp loại cấp tỉnh sẽ không trả lại cho đơn vị hoặc cá nhân. Sở GDĐT sẽ tổ chức lưu trữ SKKN, ĐTNCKHSPƯD được xếp loại A cấp Tỉnh và phổ biến SKKN, ĐTNCKHSPƯD trong ngành thông qua Website và Hội đồng bộ môn của Sở GDĐT. 2. Phổ biến, ứng dụng kết quả SKKN, NCKHSPƯD Thủ trưởng đơn vị có trách nhiệm phổ biến, triển khai ứng dụng kết quả SKKN, ĐTNCKHSPƯD và vào thực tiễn hoạt động của đơn vị mình. Các hình thức phổ biến ứng dụng chuyên đề SKKN, NCKHSPƯD: Tổ chức báo cáo, trao đổi thảo luận về SKKN trong tổ, nhóm chuyên môn; Tổ chức phổ biến SKKN, ĐTNCKHSPƯD vào các hoạt động quản lý, giảng dạy mới; Thư viện tổ chức giới thiệu SKKN, ĐTNCKHSPƯD của đơn vị; lưu tại thư viện các SKKN, ĐTNCKHSPƯD, khi được nghiệm thu, đánh giá, xếp loại; 5
- Sở tổ chức biên tập các SKKN, ĐTNCKHSPƯD cấp ngành có chất lượng cao theo từng ngành học, môn học để phổ biến tới các đơn vị trong ngành. V. Quy định về khen thưởng SKKN, ĐTNCKHSPƯD Cá nhân có SKKN, ĐTNCKHSPƯD được Hội đồng xét duyệt Sở xếp loại A, B được cấp giấy chứng nhận và khen thưởng. Cá nhân có SKKN, ĐTNCKHSPƯD xếp loại C sẽ do đơn vị khen thưởng. Việc sử dụng kết quả SKKN, ĐTNCKHSPƯD để xét các danh hiệu thi đua như sau: SKKN, ĐTNCKHSPƯD được Sở xếp loại A hoặc B sẽ được bảo lưu kết quả để xét danh hiệu thi đua trong 3 năm. SKKN, ĐTNCKHSPƯD được Sở xếp loại C sẽ được bảo lưu kết quả để xét các danh hiệu thi đua tại đơn vị trong 2 năm. VI. Kinh phí chấm SKKN, ĐTNCKHSPƯD các cấp (Sẽ có hướng dẫn riêng) VII. Tổ chức thực hiện Căn cứ vào hướng dẫn này, các Phòng GDĐT, các đơn vị trực thuộc Sở, tổ chức triển khai thực hiện việc đăng ký và tổ chức chấm SKKN, ĐTNCKHSPƯD trong đơn vị. Trong quá trình thực hiện các đơn vị cần làm tốt công tác kiểm tra, đôn đốc để hoạt động này thực sự có hiệu quả và gởi hồ sơ đề nghị chấm, xếp loại về Phòng GDĐT và Sở GDĐT đúng thời gian quy định ./. Nơi nhận : GIÁM ĐỐC Như trên (thực hiện) ; (đã ký) Sở Nội vụ (để b/c); BGĐ Sở (để b/c); CĐGD tỉnh (để biết); UBND huyện,thị,thành phố; Các Phòng thuộc Sở (thực hiện); Lưu: VTTĐ, (Th). Hồ Văn Thống 6
- Dàn ý sáng kiến kinh nghiệm, ĐTNCKHSPƯD ( gợi ý tham khảo ) A. Phần mở đầu I. Lý do chọn đề tài 1. Có lý luận 2. Có thực tiễn II. Mục đích và phương pháp nghiên cứu III. Giới hạn của đề tài IV. Kế hoạch thực hiện B. Phần nội dung I. Cơ sở lý luận II. Cơ sở thực tiễn III. Thực trạng và những mâu thuẫn IV. Các biện pháp giải quyết vấn đề V. Hiệu quả áp dụng C. Kết luận I. Ý nghĩa của đề tài đối với công tác II. Khả năng áp dụng III. Bài học kinh nghiệm, hướng phát triển IV. Đề xuất, kiến nghị Tài liệu tham khảo 7
- Phụ lục 1 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỒNG THÁP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ ĐỀ TÀI SKKN Độc lập Tự do Hạnh phúc NĂM HỌC 20… 20… PHIẾU ĐÁNH GIÁ XẾP LOẠI SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM Tên đề tài: …………………………………………………………………..…………. Họ và tên người viết: ………………………………………………………………… Đơn vị: ………………………………………………………………………….………. Môn: ………………………………………………………………………. Điể TIÊU Điểm TIÊU CHÍ Nhận xét m tối CHUẨN chấm đa Cấu trúc đầy đủ các phần: mở đầu, nội dung, Hình 1.1 hiệu quả. 5 1 thức 1.2 Trình bày khoa học, sạch, đẹp, hợp lý 5 Đảm bảo tính chính xác các nội dung kiến 2.1 10 thức trình bày trong SKKN Tính 2.2 Đảm bảo tính logic của vấn đề trình bày 5 2 khoa học Phù hợp chủ trương, quan điểm chính sách 2.3 pháp luật của Đảng, Nhà nước và ngành 10 GD&ĐT 3 Tính 3.1 Có đối tượng nghiên cứu mới 10 sáng tạo 3.2 Có giải pháp mới và sáng tạo để nâng hiệu 15 8
- quả công việc (hiệu quả hoạt động giáo dục 3.3 Có đề xuất hướng phát triển của SKKN 10 Các giải pháp SKKN đưa ra phù hợp với chuyên môn nghiệp vụ; có giá trị thúc đẩy phát triển nghề nghiệp đồng nghiệp; nâng Tính 4.1 cao chất lượng GD và hiệu quả đào tạo; 20 4 thực Phù hợp điều kiện CSVC của ngành, của tiễn đơn vị. Có thể áp dụng SKKN cho nhiều người, ở 4.2 10 nhiều nơi Tổng cộng 100 Xếp loại: NGƯỜI ĐÁNH GIÁ Ghi chú: Dưới 50 điểm: Không xếp loại; (Ký, ghi rõ họ tên) Từ 50 đến dưới 75 điểm: Xếp loại TB (C); Ttừ 75 đến dưới 90 điểm: Xếp loại Khá (B); Từ 90 đến 100: Xếp loại tốt (A). Phụ lục 2 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỒNG THÁP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ ĐỀ TÀI NCKHSPƯD Độc lập Tự do Hạnh phúc NĂM HỌC 20… 20… PHIẾU ĐÁNH GIÁ XẾP LOẠI ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG Tên đề tài: Họ và tên người viết: Đơn vị: Môn: Điể Điể m m TT Tiêu chí đánh giá Nhận xét tối chấ đa m 1 Tên đề tài : Thể hiện rõ nội dung, đối tượng và tác động; 5 Có ý nghĩa thực tiễn. 2 Hiện trạng: Nêu được hiện trạng; Xác định được nguyên nhân gây ra hiện trạng; Chọn một nguyên nhân để tác động, 5 giải quyết. 3 Giải pháp thay thế Mô tả rõ ràng giải pháp thay thế; Giải pháp khả thi và hiệu 20 quả; Một số nghiên cứu gần đây liên quan đến đề tài. 9
- 4 Vấn đề nghiên cứu, giả thuyết nghiên cứu Trình bày rõ ràng vấn đề nghiên cứu dưới dạng câu hỏi. 5 Xác định được giả thuyết nghiên cứu. 5 Thiết kế 5 Lựa chọn thiết kế phù hợp, đảm bảo giá trị của nghiên cứu. 6 Đo lường: Xây dựng được thang đo phù hợp để thu thập dữ 5 liệu; Dữ liệu thu được đảm bảo độ tin cậy và độ giá trị. 7 Phân tích dữ liệu và bàn luận Lựa chọn phép kiểm chứng thống kê phù hợp với thiết kế; 5 Trả lời rõ được vấn đề nghiên cứu. 8 Kết quả : Kết quả nghiên cứu: Đã giải quyết được các vấn đề đặt ra trong đề tài đầy đủ, rõ ràng, có tính thuyết phục; Những đóng góp của đề tài nghiên cứu: Mang lại hiểu biết mới về 30 thực trạng, phương pháp, chiến lược,(minh chứng) ...; Áp dụng các kết quả: Triển vọng áp dụng tại địa phương, cả nước, quốc tế. 9 Minh chứng cho các hoạt động nghiên cứu của đề tài Kế hoạch bài học, bài kiểm tra/ bảng kiểm, thang đo/ băng 15 hình, dữ liệu thô ... (đầy đủ, khoa học, mang tính thuyết phục) 10 Trình bày báo cáo: Văn bản viết cấu trúc khoa học, hợp lý, 5 diễn đạt mạch lạc, hình thức đẹp. Tổng cộng 100 Xếp loại: NGƯỜI ĐÁNH GIÁ Ghi chú: Dưới 50 điểm: Không đạt; (Ký, ghi rõ họ tên) Từ 50 đến 69 điểm: Xếp loại Đạt; Ttừ 70 đến 85 điểm: Xếp loại Khá; Từ 86 đến 100: Xếp loại tốt (A). 10
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn