![](images/graphics/blank.gif)
SƠ ĐỒ CẦU 3 PHA
lượt xem 122
download
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/images/down16x21.png)
Cầu 3 pha gồm 6 tiristor chia làm hai nhóm. Nhóm catốt chung: T1, T3, và T5 Nhóm anốt chung: T4, T6, và T2 Điện áp các pha thứ cấp máy biến áp. va = 2 V2sinθ vb = 2 V2sin(θ - 3 2π ) vc = 2 V2sin(θ - 3 4π ) Góc mở α được tính từ giao điểm của nửa hính sinus.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: SƠ ĐỒ CẦU 3 PHA
- SƠ ĐỒ CẦU 3 PHA Cầu 3 pha gồm 6 tiristor chia làm hai nhóm. Nhóm catốt chung: T1, T3, và T5 Nhóm anốt chung: T4, T6, và T2 Điện áp các pha thứ cấp máy biến áp. va = 2 V2sinθ 2π vb = 2 V2sin(θ - ) 3 4π vc = 2 V2sin(θ - ) 3 Góc mở α được tính từ giao điểm của nửa hính sinus. Hoạt động của sơ đồ. Giả thiết T5 và T6 đang cho dòng điện chảy qua VF = vc ;VG = vb π Khi θ = θ1 = + α cho xung điều khiển mở T1. Tiristor này mở vì va > 0. 6 Sự mở của T1 làm cho T5 bị khoá lại một cách tự nhiên vì va > vc. Lúc này T6 và T1 cho dòng chảy qua. Điện áp trên tải.
- 3π ud = uab = + α cho xung điều khiển mở T2. Tiristor này mở vì khi T6 6 dẫn dòng, nó đặt vb lên anốt T2. Khi θ = θ2 vì vb > vc. Sự mở của T2 làm cho T6 bị khoá lại một cách tự nhiên vì vb > vc. π Các xung điều khiển lệch nhau được lần lượt đưa đến các cực điều 3 khiển của các Tiristor theo thứ tự 1, 2, 3, 4, 5, 6, 1..... Trong mỗi nhóm, khi một tiristor mở, nó sẽ khoá ngay tiristor dẫn dòng trước đó, ta có bảng tóm tắt sau: Thời điểm Mở Khoá π T1 T5 θ = +α 1 6 3π θ2 = +α T2 T6 6 5π θ3 = +α T3 T1 6 7π θ4 = +α T4 T2 6 9π θ5 = +α 6 T5 T3 11π θ6 = +α 6 T6 T4 Giá trị trung bình của điện áp trên tải Đường bao phía trên biểu diễn điện thế của điểm F là vF Đường bao phía dưới biểu diễn điện thế của điểm G là vG Điện áp trên mạch tải là ud = vF - vG là khoảng thẳng đứng giữa hai đường bao. 5π +α 6 6 3 6V2 Ud = 2π π ∫ 2V2 sin θdθ = π cos α +α 6 Cũng có thể tính Ud = Ud1 - Ud2, trong đó Ud1 là giá trị trung bình của ud1 do nhóm catốt chung tạo nên, còn Ud2 là giá trị trung bình ud2 nhóm anốt chung tạo ra. 5π +α 6 3 3 6V2 Ud1 = 2π π ∫ 2V2 sin θdθ = 2π cos α +α 6
- 7π +α 6 3 3 6V2 Ud2 = 2π π 3 ∫ 2V2 sin θdθ = − 2π cos α +α 6 Hiện tượng trùng dẫn. Giả thiết T1 và T2 đang dẫn dòng. Khi θ = θ1 cho xung điều khiển mở T3. Do Lc ≠ 0 nên khi dòng iT3 không thể tăng từ 0 đến Id và dòng iT1 không thể đột ngột giảm từ Id xuống 0. Cả ba Tiristor đều dẫn dòng: T1, T2 và T3. Hai nguồn ea và eb nối ngắn mạch. Nếu chuyển gốc toạ độ từ 0 sang θ1 ta có: 5π ea = 2 V2sin(θ + +α ) 3 π eb = 2 V2sin(θ + +α ) 6 Điện áp ngắn mạch uc = eb - ea = 6 V2sin(θ + α ) Dòng ngắn mạch ic được xác định bởi phương trình ua = 6 V2sin(θ + α )= 2Xc dic dθ 6V2 ic = [cos α − cos(θ + α ] 2X c Dòng điện chảy trong T1 là iT1 = id - ic Dòng điện chảy trong T3 là iT3 = ic. Giả thiết quá trình trùng dẫn kết thúc khi θ =θ2 và kí hiệu μ = θ2 - θ1 là góc trùng dẫn. Khi θ1 = μ, iT1 = 0 ta có biểu thức sau: 2X c Id cosα - cos(μ + α) = 6V2 + Hình dạng điện áp trong giai đoạn trùng dẫn. Trong khoảng θ1θ2: T2 dẫn dòng, T1 và T3 trùng dẫn dòng vậy có thể viết phương trình sau: ea - ec - 2Lc diT 1 = u d dt eb - ec - 2Lc diT 3 = u d dt iT1 + iT3 = iT2 = Id = cosnt
- Từ ba phương trình trên rút ra e a + eb ud = − ec 2 Do trùng dẫn (Lc ≠ 0) nên giá trị trung bình của điện áp tải bị giảm một lượng ΔUμ. + Xác định ΔUμ μ μ 6 e a + eb 3 ΔUμ = ∫ (eb − 2 )dθ = π ∫ 6V2 sin(θ + α )dθ 2π 0 0 3 6V2 ΔUμ = [cosα − cos(α + μ )] 2π Thế biểu thức phía trên vào ta được ΔUμ 3X c I d ΔUμ = π SƠ ĐỒ CẦU KHÔNG ĐỐI XỨNG Trong sơ đồ cầu người ta có thể sử dụng 3 tiristor ( ở nhóm catốt) và 3 điốt Có thể xem sơ đồ đang xét tương đương với hai sơ đồ 3 pha hình tia (một sơ đồ 3 tiristor, một sơ đồ gồm 3 điôt) nối tiếp với nhau và làm việc độc lập với nhau và làm việc độc lập với nhau trên cùng một phụ tải. Trên hình vẽ ud1 là thành phần điện áp tải do nhóm catốt chung tạo ra, còn ud2 là thành phần điện áp do tải do nhóm anốt chung tạo ra. Vì mạch tải có điện cảm lớn nên dòng điện tải được nắn thẳng, id = Id, Giá trị tức thời của điện áp tải ud = ud1 - ud2 Giá trị trung bình của điện áp tải Ud = Ud1 - Ud2 Trong đó: 5π +α 6 3 3 6V2 Ud1 = 2π π ∫ 2V2 sin θdθ = 2π cos α +α 6 11π 6 3 3 6V2 Ud2 = 2π 7 ∫π 2V2 sin θdθ = − 2π 6
- 3 6V2 Ud = (1 + cos α ) 2π Hoạt động của sơ đồ. Trong khoảng 0θ1: T5 và D6 cho dòng tải id = Iư chảy qua D6 đặt điện thế vb lên anốt D2. Khi θ > θ1 điện thế catốt D2 là vc bắt đầu nhỏ hơn vb điốt D2 mở , dòng tải id = Id chảy qua D2 và T5 , ud = 0. Khi θ = θ2 cho xung điều khiển mở T1 Trong khoảng thời gian θ2θ3 : T1 và D2 cho dòng tải Id chạy qua. D2 đặt điện thế vc lên anốt D4. Khi θ > θ3 điện thế catốt D4 và va bắt đầu nhỏ hơn vc điốt D4 mở. Dòng tải Id chảy qua D4 và T1 ud = 0. Góc mở α, về nguyên tắc, có thể biến thiên từ 0 đến π . Điện áp chỉnh lưu có thể điều chỉnh được từ giá trị lớn nhất cho đến 0. Ưu điểm của sơ đồ này là đơn giản và rẻ tiền hơn song điện áp chỉnh lưu chứa nhiều thành phần sóng hài, cần bộ lọc tốt.
![](images/graphics/blank.gif)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Chương III: tính toán và lựa chọn mạch chỉnh lưu
10 p |
2863 |
738
-
CHỈNH LƯU KHÔNG ĐỐI XỨNG CẦU MỘT PHA
10 p |
1670 |
261
-
Bài giảng Bài 3: Mạch điện đảo chiều quay động cơ 3 pha - GV. Đỗ Xuân Sinh
11 p |
2259 |
252
-
Nguyễn Viết Chung(Thiệu Châu-Thiệu Hóa-Thanh Hóa)DHCN TP HCM Điều khiển động cơ không đồng bộ 3 pha
9 p |
910 |
251
-
TÀI LIỆU THÍ NGHIỆM TRUYỀN ĐỘNG ĐIỆN - HỆ TRUYỀN ĐỘNG BIẾN TẦN - ĐỘNG CƠ KĐB 3 PHA RÔTO LỒNG SÓC
10 p |
536 |
184
-
Bài giảng Máy điện: Chương 3 - Động cơ không đồng bộ ba pha
40 p |
590 |
145
-
Chương 8: mạch điện 3 pha
41 p |
594 |
145
-
Bài tập lớn điện tử công suất - Mạch chỉnh lưu
20 p |
490 |
94
-
Tài liệu kỹ thuật công tơ điện tử 3 pha kiểu: DT03P-RF - Cty Điện lực miền Trung
0 p |
435 |
65
-
Ắc quy P2
13 p |
156 |
49
-
Bài thuyết trình đồ án môn học: Mô phỏng điều khiển động cơ DC kích từ độc lập sử dụng phần mềm matlab với mạch chỉnh lưu cầu 1 pha điều khiển toàn phần
21 p |
147 |
26
-
Bài giảng Lý thuyết máy điện: Chương 2B - Văn Thị Kiều Nhi
18 p |
132 |
19
-
[Đồ Án Điện Tử] Thiết Kế Máy Phát 3 Pha - Bộ Ổn Dòng phần 3
11 p |
80 |
7
-
Bài giảng Điện tử công suất và điều khiển động cơ: Chương 4 - Nguyễn Thị Hồng Hạnh
9 p |
83 |
7
-
Tính toán dây quấn stator động cơ cảm ứng 3 phase
8 p |
118 |
6
-
Bài giảng Các phương pháp số: Chương 3 - Trường ĐH Kiến Trúc Hà Nội
60 p |
25 |
5
-
Bài giảng Cơ sở truyền động điện - Chương 3: Induction Motor Drives
177 p |
17 |
3
![](images/icons/closefanbox.gif)
![](images/icons/closefanbox.gif)
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/js/fancybox2/source/ajax_loader.gif)