intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

So sánh hiệu quả phân lập vi khuẩn kị khí của 4 phương pháp nuôi cấy vi khuẩn kị khí tại bệnh viện hữu nghị Việt Đức

Chia sẻ: Nguyễn Triềuu | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

77
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của bài viết nhằm so sánh hiệu quả phân lập vi khuẩn kị khí của 4 phương pháp nuôi cấy vi khuẩn kị khí đang được ứng dụng tại bệnh viện hữu nghị Việt Đức nhằm góp phần hỗ trợ và cung cấp thông tin cho các cơ sở triển khai nuôi cấy vi khuẩn kị khí.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: So sánh hiệu quả phân lập vi khuẩn kị khí của 4 phương pháp nuôi cấy vi khuẩn kị khí tại bệnh viện hữu nghị Việt Đức

T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 5-2017<br /> <br /> SO SÁNH HIỆU QUẢ PHÂN LẬP VI KHUẨN KỊ KHÍ CỦA<br /> BỐN PHƯƠNG PHÁP NUÔI CẤY VI KHUẨN KỊ KHÍ<br /> TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ VIỆT ĐỨC.<br /> Nguyễn Thị Vân*; Nguyễn Thái Sơn**; Kiều Chí Thành**<br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu: so sánh hiệu quả phân lập vi khuẩn (VK) kị khí của 4 phương pháp nuôi cấy VK kị<br /> khí hiện nay tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức. Phương pháp: nghiên cứu mô tả tiến cứu. Kết<br /> quả: tỷ lệ mọc VK kị khí bằng phương pháp sử dụng hệ thống Whitley anaerobic Workstations<br /> 26,1%, phương pháp tạo khí trường bằng phản ứng hóa học 14,2%, phương pháp dùng túi<br /> Genbag anaer 13,0% và phương pháp dùng hệ thống ANOXOMAT 12,1%. Tỷ lệ mọc VK kị khí<br /> của phương pháp sử dụng hệ thống Whitley anaerobic Workstations cao hơn 2,14 lần phương<br /> pháp tạo khí trường bằng phản ứng hóa học (OR: 2,14; 95%CI: 1,37 - 3,32); 2,36 lần phương<br /> pháp dùng túi Genbag anaer (OR: 2,36; 95%CI: 1,50 - 3,72) và 2,56 lần phương pháp dùng hệ<br /> thống ANOXOMAT (OR: 2,56; 95%CI: 1,62 - 4,07). Kết luận: hệ thống Whitley anaerobic<br /> Workstations cho tỷ lệ phân lập VK kị khí cao hơn so với ba phương pháp còn lại.<br /> * Từ khóa: Vi khuẩn kị khí; Phân lập; Phương pháp nuôi cấy.<br /> <br /> Comparison of the Efficiency of Four Current Anaerobic Culture<br /> Methods in Vietduc Hospital<br /> Summary<br /> Objectives: To compare the efficiency of 4 different current methods on anaerobic culture in<br /> Vietduc Hospital. Methods: Prospective descriptive study. Results: The anaerobic growth rate of<br /> Whitley anaerobic Workstations method was 26.1%; the method creating atmosphere by<br /> chemical reactions was 14.2%; the method using Genbag anaer was 13.0% and the method<br /> using ANOXOMAT system was 12.1%. The microbial growth rate of Whitley anaerobic<br /> Workstations method was 2.14 times more than that of the chemical reaction-based method<br /> (OR: 2.14; 95%CI: 1.37 - 3.32); 2.36 fold higher than Genbag anaer method (OR: 2.36; 95%CI:<br /> 1.50 - 3.72) and 2.56 times greater than ANOXOMAT method (OR: 2.56; 95%CI: 1.62 - 4.07).<br /> Conclusion: Whitley anaerobic Workstations method has the highest anaerobic growth rate in<br /> comparison with the other three methods.<br /> * Key words: Anaerobe; Isolation; Culture method.<br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Hiện nay, việc nuôi cấy VK kị khí trong<br /> các phòng xét nghiệm còn hạn chế do chi<br /> phí cao, kỹ thuật phức tạp. Với tỷ lệ nhiễm<br /> <br /> khuẩn không nhỏ do VK kị khí, hậu quả<br /> nghiêm trọng và tình hình kháng kháng<br /> sinh ngày càng gia tăng, nuôi cấy VK kị<br /> khí phải là một xét nghiệm thường quy<br /> trong phòng xét nghiệm vi sinh [3, 6].<br /> <br /> * Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức<br /> ** Bệnh viện Quân y 103<br /> Người phản hồi (Corresponding): Nguyễn Thị Vân (dchkc76v@gmail.com)<br /> Ngày nhận bài: 10/02/2017; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 24/04/2017<br /> Ngày bài báo được đăng: 22/05/2017<br /> <br /> 130<br /> <br /> T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 5-2017<br /> Hiện nay, 4 phương pháp tạo khí trường<br /> kị khí được ứng dụng tại Bệnh viện Hữu<br /> Nghị Việt Đức: phương pháp tạo khí<br /> trường bằng phản ứng hóa học; phương<br /> pháp dùng túi Genbag anaer (BioMerieux),<br /> phương pháp tạo khí trường bằng hệ<br /> thống ANOXOMAT (Đức) và gần đây là<br /> phương pháp sử dụng hệ thống Whitley<br /> anaerobic Workstations (Anh) khép kín.<br /> Các cơ sở mới bắt đầu tìm hiểu hoặc<br /> chuẩn bị triển khai nuôi cấy VK kị khí<br /> thường lúng túng trong việc chọn phương<br /> pháp và thiết bị phù hợp. Để góp phần hỗ<br /> trợ và cung cấp thông tin cho các cơ sở<br /> triển khai nuôi cấy VK kị khí, chúng tôi<br /> tiến hành nghiên cứu đề tài này với mục<br /> tiêu: So sánh hiệu quả phân lập VK kị khí<br /> của 4 phương pháp nuôi cấy VK kị khí<br /> đang được ứng dụng tại Bệnh viện Hữu<br /> nghị Việt Đức.<br /> <br /> - Các chất hóa học cần thiết để tạo khí<br /> trường: 5 - 10% CO2, 5 - 10% H2, 80% N2<br /> như: axít sulphuric, axít citric, kẽm, nước<br /> và chất xúc tác.<br /> <br /> ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP<br /> NGHIÊN CỨU<br /> <br /> + Vận chuyển bệnh phẩm: bệnh phẩm<br /> sau khi lấy được chuyển ngay đến khoa<br /> vi sinh sớm nhất có thể, trong vòng 60<br /> phút nếu vận chuyển bệnh phẩm bằng xi<br /> lanh, nếu vận chuyển bệnh phẩm trong<br /> môi trường chuyên dụng như BAYK, thời<br /> gian vận chuyển không quá 24 giờ.<br /> <br /> 1. Đối tượng nghiên cứu.<br /> Các loại bệnh phẩm mủ lấy tại ổ áp xe<br /> gan, não, thận... và bệnh phẩm dịch ổ<br /> bụng do nhiễm trùng ổ bụng có biến<br /> chứng như: viêm phúc mạc ruột thừa,<br /> thấm mật phúc mạc.<br /> 2. Vật tư và trang thiết bị nghiên<br /> cứu.<br /> - Môi trường nuôi cấy: canh thang,<br /> thạch máu, thạch Mac-conkey (Hãng<br /> Oxoid), thạch máu Columbia, vitamin K,<br /> hemin (Hãng BD).<br /> <br /> - Hệ thống ANOXOMAT (Đức) và bình<br /> nuôi cấy kị khí đồng bộ với hệ thống này.<br /> - Hệ thống Whitley anaerobic Workstations;<br /> model: DG250 (Anh Quốc).<br /> - Bình khí trộn gồm: 10% CO2, 10% H2,<br /> 80% N2.<br /> 3. Phương pháp nghiên cứu.<br /> Nghiên cứu mô tả tiến cứu.<br /> * Kỹ thuật tiến hành:<br /> - Lấy và vận chuyển bệnh phẩm:<br /> + Mẫu bệnh phẩm: mủ hoặc dịch ổ<br /> bụng.<br /> + Lượng bệnh phẩm: yêu cầu lấy ít<br /> nhất 2 ml (tốt nhất 5 - 10 ml) bệnh phẩm.<br /> <br /> - Các bước tiến hành nuôi cấy định<br /> danh tìm VK kị khí:<br /> + Nuôi cấy mẫu bệnh phẩm mủ, dịch ổ<br /> bụng đồng thời bằng 4 phương pháp<br /> khác nhau. Sau đó tiến hành phân lập,<br /> định danh và thử nghiệm kháng sinh đồ<br /> với các loại VK kị khí phân lập được:<br /> <br /> - Các kít định danh: RAPID ID 32 A<br /> cùng phần mềm đọc định danh VK và túi<br /> Genbag anaer (Hãng Bio-Merieux).<br /> <br /> . Phương pháp 1: nuôi cấy bằng bình<br /> MART dung tích 5 lít, có nắp và gioăng<br /> cao su để vặn chặt nắp, tạo khí trường<br /> bằng các phản ứng hóa học [1, 2, 3, 4].<br /> <br /> - Khoanh giấy và thanh giấy kháng<br /> sinh (Hãng Bio-Merieux).<br /> <br /> . Phương pháp 2: nuôi cấy dùng túi<br /> Genbag anaer (Hãng Bio Merieux). Chất<br /> 131<br /> <br /> T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 5-2017<br /> liệu túi là plastic, dung tích 1 lít, có ghim<br /> chặt miệng túi, khí trường được tạo ra<br /> bằng túi hóa chất đóng sẵn [3, 5].<br /> <br /> của bình được tạo ra bởi các phản ứng<br /> hóa học.<br /> <br /> . Phương pháp 3: nuôi cấy bằng bình<br /> MART, khí trường từ bình khí trộn (10%<br /> CO2, 10% H2 và 80% N2) đưa vào bình<br /> nuôi cấy qua hệ thống ANOXOMAT (Đức)<br /> [2, 5].<br /> <br /> - Cho ngay 1 đĩa thạch kị khí vào bình<br /> nuôi cấy MART: khí trường kị khí của<br /> bình được đưa vào từ bình khí trộn bởi<br /> hệ thống ANOXOMAT.<br /> <br /> . Phương pháp 4: nuôi cấy bằng hệ<br /> thống Whitley anaerobic Workstations,<br /> model: DG250 (Anh Quốc); tủ ấm kín,<br /> dung tích 79,6 lít, có vỏ chất liệu acrylic<br /> trong suốt, qua găng tay có thể thao tác<br /> xử lý mẫu ngay trong tủ, khí trường được<br /> đưa vào từ bình khí trộn (10% CO2, 10%<br /> H2 và 80% N2) bằng hệ thống tự động. Có<br /> bảng điện từ theo dõi nhiệt độ và nồng độ<br /> khí trong tủ [3, 4, 5, 6].<br /> * Các bước nuôi cấy VK kị khí:<br /> <br /> - 1 đĩa thạch kị khí cho vào túi genbag.<br /> <br /> - 1 đĩa thạch kị khí cho vào tủ cấy kị<br /> khí Whitley anaerobic Workstations.<br /> - Nuôi cấy VK ái khí đồng thời: ủ ấm<br /> đĩa thạch máu thường, đĩa thạch<br /> Macconkey trong khí trường bình thường<br /> của tủ ấm 370C.<br /> - Định danh VK kị khí tìm được: sau<br /> khi đã xác định được VK kị khí, tiến hành<br /> định danh VK đó bằng kít định danh ID 32<br /> A (Hãng Bio Merieux).<br /> * Phân tích và xử lý dữ liệu:<br /> <br /> - Bệnh phẩm được cấy đồng thời 4 đĩa<br /> thạch kị khí (trong 1 lít thạch Columbia có<br /> 50 ml máu cừu, 2,5 mg haemin và 1 mg<br /> vitamin K) theo phương pháp phân vùng<br /> và 1 đĩa thạch máu thường, 1 đĩa thạch<br /> Maccokey [5].<br /> <br /> Nhập và làm sạch dữ liệu bằng phần<br /> mềm Epidata 3.1, sau đó xử lý trên phần<br /> mềm STATA 12.0. Trình bày thống kê mô<br /> tả dưới dạng tần số (n) và tỷ lệ phần trăm<br /> (%). Phân tích hồi quy logistic đơn biến<br /> để xác định mối tương quan giữa các<br /> phương pháp nuôi cấy.<br /> <br /> - Cho ngay 1 đĩa thạch kị khí vào<br /> bình nuôi cấy MART: khí trường kị khí<br /> <br /> Các phép kiểm định, so sánh có ý<br /> nghĩa thống kê khi p < 0,05.<br /> <br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN<br /> Bảng 1: Phân bố bệnh phẩm mủ và dịch khi sử dụng 4 phương pháp nuôi cấy.<br /> Bệnh phẩm<br /> <br /> Phương pháp 1<br /> <br /> Phương pháp 2<br /> <br /> Phương pháp 3<br /> <br /> Phương pháp 4<br /> <br /> n<br /> <br /> %<br /> <br /> n<br /> <br /> %<br /> <br /> n<br /> <br /> %<br /> <br /> n<br /> <br /> %<br /> <br /> Mủ các loại<br /> <br /> 188<br /> <br /> 55,5<br /> <br /> 188<br /> <br /> 55,5<br /> <br /> 188<br /> <br /> 55,5<br /> <br /> 118<br /> <br /> 49,6<br /> <br /> Dịch các loại<br /> <br /> 151<br /> <br /> 44,5<br /> <br /> 151<br /> <br /> 44,5<br /> <br /> 151<br /> <br /> 44,5<br /> <br /> 120<br /> <br /> 50,4<br /> <br /> 339<br /> <br /> 100<br /> <br /> 339<br /> <br /> 100<br /> <br /> 339<br /> <br /> 100<br /> <br /> 238<br /> <br /> 100<br /> <br /> Tổng<br /> <br /> Tỷ lệ mẫu bệnh phẩm mủ, dịch ở các phương pháp 1, 2, 3 (phương pháp tạo khí<br /> trường bằng phản ứng hóa học, phương pháp sử dụng túi genbag và phương pháp sử<br /> dụng hệ thống ANOXOMAT) như nhau. Phương pháp 4 (sử dụng hệ thống Whitley<br /> 132<br /> <br /> T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 5-2017<br /> anaerobic Workstations), số bệnh phẩm mủ và dịch được nuôi cấy ít hơn. Sự khác<br /> nhau này là do nghiên cứu được chia 2 giai đoạn, kinh phí không đủ để thực hiện song<br /> song 4 phương pháp. Tuy nhiên, đối tượng nghiên cứu là VK kị khí có mặt trong các<br /> mẫu bệnh phẩm mủ và dịch, nên không có sự thay đổi đáng kể về tính chất sinh học<br /> của VK sau 1 năm. Nghiên cứu đánh giá hiệu quả nuôi cấy VK kị khí khi sử dụng các<br /> phương pháp khác nhau bằng những yếu tố tỷ lệ mọc VK và tỷ lệ các loại VK kị khí<br /> mọc được.<br /> Bảng 2: So sánh khả năng mọc VK kị khí của 4 phương pháp.<br /> Bệnh phẩm<br /> <br /> Bệnh phẩm mọc VK kị khí<br /> <br /> Bệnh phẩm không mọc VK kị khí<br /> <br /> Số lượng<br /> <br /> Tỷ lệ (%)<br /> <br /> Số lượng<br /> <br /> Tỷ lệ (%)<br /> <br /> Phương pháp 4<br /> <br /> 62<br /> <br /> 26,1<br /> <br /> 176<br /> <br /> 73,9<br /> <br /> Phương pháp 1<br /> <br /> 48<br /> <br /> 14,2<br /> <br /> 291<br /> <br /> 85,8<br /> <br /> Phương pháp 4<br /> <br /> 62<br /> <br /> 26,1<br /> <br /> 176<br /> <br /> 73,9<br /> <br /> Phương pháp 2<br /> <br /> 44<br /> <br /> 13,0<br /> <br /> 295<br /> <br /> 87,0<br /> <br /> Phương pháp 4<br /> <br /> 62<br /> <br /> 26,1<br /> <br /> 176<br /> <br /> 73,9<br /> <br /> Phương pháp 3<br /> <br /> 41<br /> <br /> 12,1<br /> <br /> 298<br /> <br /> 87,9<br /> <br /> So sánh phương pháp 4 (hệ thống<br /> Whitley anaerobic Workstations) với từng<br /> phương pháp còn lại thấy: tỷ lệ mọc VK kị<br /> khí ở phương pháp 4 là 26,1%. Trong đó,<br /> tỷ lệ mọc ở phương pháp 1, 2, 3 (phương<br /> pháp tạo khí trường bằng phản ứng hóa<br /> học, phương pháp sử dụng túi genbag và<br /> phương pháp sử dụng hệ thống<br /> ANOXOMAT) lần lượt là 14,2%; 13,0% và<br /> 12,1%. So sánh tỷ lệ mọc giữa phương<br /> pháp 4 và 3 với hai phương pháp còn lại<br /> thấy, tỷ lệ mọc VK kị khí ở phương pháp<br /> 4 cao hơn 2,14 lần so với phương pháp 1<br /> <br /> OR<br /> (95%CI)<br /> 2,14<br /> 1,37 - 3,32<br /> 2,36<br /> 1,50 - 3,72<br /> 2,56<br /> 1,62 - 4,07<br /> <br /> (OR: 2,14; 95%CI: 1,37 - 3,32). Tỷ lệ mọc<br /> VK kị khí ở phương pháp 4 cao hơn 2,36<br /> lần tỷ lệ mọc VK kị khí ở phương pháp 2<br /> (OR: 2,36; 95%CI: 1,50 - 3,72); tỷ lệ mọc<br /> VK kị khí ở phương pháp 4 cao hơn 2,56<br /> lần tỷ lệ mọc VK kị khí ở phương pháp 3<br /> (OR: 2,56; 95%CI: 1,62 - 4,07). Khác biệt<br /> có ý nghĩa thống kê (p < 0,05).<br /> Như vậy, tổng số mẫu nuôi cấy bằng<br /> phương pháp 4 (hệ thống Whitley<br /> anaerobic Workstations) ít hơn phương<br /> pháp 1, 2, 3 nhưng tỷ lệ mẫu bệnh phẩm<br /> mọc VK kị khí lại cao hơn.<br /> <br /> Bảng 3: Các chủng VK kị khí phân lập được từ các bệnh phẩm mủ, dịch.<br /> VK kị khí<br /> <br /> Phương pháp 1<br /> <br /> Phương pháp 2<br /> <br /> Phương pháp 3<br /> <br /> Phương pháp 4<br /> <br /> n<br /> <br /> %<br /> <br /> n<br /> <br /> %<br /> <br /> n<br /> <br /> %<br /> <br /> n<br /> <br /> %<br /> <br /> Bacteroides spp<br /> <br /> 24<br /> <br /> 48,0<br /> <br /> 22<br /> <br /> 47,8<br /> <br /> 19<br /> <br /> 44,2<br /> <br /> 25<br /> <br /> 30,1<br /> <br /> Prevotella spp<br /> <br /> 5<br /> <br /> 10,0<br /> <br /> 5<br /> <br /> 10,9<br /> <br /> 7<br /> <br /> 16,3<br /> <br /> 14<br /> <br /> 16,9<br /> <br /> Clostridium<br /> <br /> 3<br /> <br /> 6,0<br /> <br /> 2<br /> <br /> 4,3<br /> <br /> 2<br /> <br /> 4,7<br /> <br /> 11<br /> <br /> 13,3<br /> <br /> Gemella<br /> <br /> 2<br /> <br /> 4,0<br /> <br /> 2<br /> <br /> 4,3<br /> <br /> 2<br /> <br /> 4,7<br /> <br /> 3<br /> <br /> 3,6<br /> <br /> 133<br /> <br /> T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 5-2017<br /> Fusobacterium spp<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 2<br /> <br /> 2,4<br /> <br /> Propionibacterium<br /> <br /> 11<br /> <br /> 22,0<br /> <br /> 10<br /> <br /> 21,7<br /> <br /> 9<br /> <br /> 20,9<br /> <br /> 8<br /> <br /> 9,7<br /> <br /> Actinomyces<br /> <br /> 1<br /> <br /> 2,0<br /> <br /> 1<br /> <br /> 2,2<br /> <br /> 1<br /> <br /> 2,3<br /> <br /> 3<br /> <br /> 3,6<br /> <br /> Micromonas micros<br /> <br /> 1<br /> <br /> 2,0<br /> <br /> 1<br /> <br /> 2,2<br /> <br /> 1<br /> <br /> 2,3<br /> <br /> 9<br /> <br /> 10,8<br /> <br /> Các loại khác<br /> <br /> 3<br /> <br /> 6,0<br /> <br /> 3<br /> <br /> 6,5<br /> <br /> 2<br /> <br /> 4,7<br /> <br /> 8<br /> <br /> 9,6<br /> <br /> 50<br /> <br /> 100<br /> <br /> 46<br /> <br /> 100<br /> <br /> 43<br /> <br /> 100<br /> <br /> 83<br /> <br /> 100<br /> <br /> Tổng<br /> <br /> Bacteroides spp là VK kị khí được phân lập nhiều nhất và chiếm tỷ lệ cao. Kết quả<br /> này phù hợp với những nghiên cứu đã công bố trên thế giới [3] và trong nước [2].<br /> Không có sự khác biệt về tỷ lệ B. fragilis mọc được bằng các phương pháp sử dụng<br /> khác nhau, nhưng có sự khác biệt về chủng loại VK kị khí khác như: Prevotella spp,<br /> Clostridium, Fusobacterium spp, Micromonas micros… Phương pháp 4 (hệ thống<br /> Whitley anaerobic Workstations) là hệ thống kín nên tránh được tối đa thời gian tiếp<br /> xúc với không khí, đảm bảo cho các loại VK khó mọc tồn tại được nên số lượng các<br /> loại VK kị khí như Prevotella spp, Clostridium, Fusobacterium spp, Micromonas<br /> micros... có thể mọc được trên môi trường nuôi cấy bởi hệ thống này.<br /> KẾT LUẬN<br /> Qua nghiên cứu, chúng tôi rút ra<br /> kết luận: hệ thống Whitleyanaerobic<br /> Workstations cho tỷ lệ phân lập VK kị khí<br /> cao hơn so với 3 phương pháp còn lại:<br /> phương pháp tạo khí trường bằng phản<br /> ứng hóa học, phương pháp sử dụng túi<br /> genbag và phương pháp sử dụng hệ<br /> thống ANOXOMAT.<br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> 1. Lê Thiều Hoa. Phương pháp nuôi cấy<br /> và phân loại VK kị khí cho một phòng xét<br /> nghiệm không chuyên. Luận án Tiến sỹ<br /> Y học. Trường Đại học Huboldt. Berlin. 1988.<br /> <br /> 134<br /> <br /> 2. Lê Thiều Hoa. Kết quả nuôi cấy và phân<br /> lập 632 bệnh phẩm tìm VK kị khí tại Khoa Vi<br /> sinh, Bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức từ 30 - 12<br /> - 1992 đến 5 - 10 - 1995. Tạp chí Y học Thực<br /> hành. 1996, 11, tr.17-19.<br /> 3. Sutter V.L, Citron D.M, Finegold S.M.<br /> Wadsworth anaerobic bacteriology manual.<br /> Ed. 3, St. Louis. Toronto. London. 1980.<br /> 4. Kenneth J Ryan C George Ray.Sherris<br /> th<br /> Medical microbiology. 6 edition. pp.326-349.<br /> 5. Lynne S Garcia. Clinical microbiology<br /> procedures handbook. 2016, fourth edition,<br /> section 2, section 4, section 5.<br /> 6.<br /> Bailay<br /> and<br /> Scott’s.<br /> Diagnostic<br /> Microbiology. Chapter 22: anaerobes of clinical<br /> th<br /> important. 2015, 13 edition. pp.495-528.<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2