intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

So sánh kết quả tính toán liên kết bu lông nối dầm và cột trong công trình kết cấu thép theo tiêu chuẩn AISC 360-16 và sử dụng phần mềm Idea Statica

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

: Bài viết này so sánh kết quả tính toán liên kết bu lông nối dầm và cột trong công trình kết cấu thép theo tiêu chuẩn AISC 360-16 và phần mềm Idea Statica. Liên kết bu lông là một trong những yếu tố quan trọng trong kết cấu thép, đóng vai trò truyền tải lực và đảm bảo tính ổn định của toàn bộ công trình. Tiêu chuẩn AISC 360-16 cung cấp các hướng dẫn chi tiết về tính toán và thiết kế các liên kết bu lông, bao gồm các phương pháp tính toán độ bền và độ cứng của liên kết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: So sánh kết quả tính toán liên kết bu lông nối dầm và cột trong công trình kết cấu thép theo tiêu chuẩn AISC 360-16 và sử dụng phần mềm Idea Statica

  1. Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2024. ISBN: 978-604-82-8175-5 SO SÁNH KẾT QUẢ TÍNH TOÁN LIÊN KẾT BU LÔNG NỐI DẦM VÀ CỘT TRONG CÔNG TRÌNH KẾT CẤU THÉP THEO TIÊU CHUẨN AISC 360-16 VÀ SỬ DỤNG PHẦN MỀM IDEA STATICA Phạm Nguyễn Hoàng, Nguyễn Quang Phú Trường Đại học Thủy lợi, email: hoang.kcct@tlu.edu.vn 1. CÁC LOẠI LIÊN KẾT BU LÔNG NỐI Với liên kết truyền mô men, các điểm khống DẦM VÀ CỘT chế ngoài liên kết tại bụng thì sẽ khống chế tại cả cánh trên và cánh dưới của dầm (Hình 2). Để tạo các cấu kiện ghép từ những thép hình, thép tấm riêng rẽ, người ta phải dùng đến liên kết. Từng cấu kiện này lại liên kết với nhau để tạo thành một công trình hoàn chỉnh. Hiện nay trong kết cấu thép có hai phương pháp liên kết chính là liên kết hàn và liên kết bu lông. Liên kết đinh tán trước đây có sử Hình 2. Liên kết truyền mô men giữa dầm và cột dụng nhưng ngày nay gần như không sử dụng Đã có rất nhiều tác giả đề cập đến việc tính nữa. Trong công trình liên kết dầm - cột là toán liên kết kết cấu thép như: Ivan Gomez một liên kết rất quan trọng, nó đóng vai trò [3], John T. DeWolf [4],… Các tác giả trên đã không thể thiếu để hình thành lên một công phân tích đánh giá những liên kết kết cấu thép trình kết cấu thép. Do khối lượng không cho dưới nhiều góc độ khác nhau. Ở Việt Nam, tác phép, trong khuôn khổ bài báo này chỉ đề cập giả Đoàn Định Kiến [2] và các cộng sự đã dày đến liên kết bu lông nối dầm và cột. Để phân công biên soạn và tổng hợp lên bộ tài liệu loại liên kết dầm - cột có thể dựa theo hình Thiết kế kết cấu theo Quy phạm Hoa Kỳ. dạng dầm, cột, theo điều kiện làm việc của bu Trước đó một tác giả khác, Trần Thị Thôn [5] lông, theo lực được truyền, theo loại các thành cũng đưa ra tài liệu Thiết kế nhà thép tiền chế phần liên kết (bản thép, thép góc,..), hay bằng theo Quy phạm Hoa Kỳ. Những tài liệu trên phương pháp liên kết (đặt lên, bắt ngang,…). đã đề cập đến việc tính toán liên kết trong kết Có thể chia sơ bộ liên kết dầm - cột thành hai cấu thép nói chung và liên kết bu lông nói loại chính: Liên kết truyền lực cắt và liên kết riêng, giúp độc giả có cái nhìn khái quát về truyền mô men. Liên kết chịu cắt chủ yếu sẽ liên kết bu lông trong công trình kết cấu thép. liên kết tại bụng của dầm (Hình 1). 2. ỨNG DỤNG PHẦN MỀM IDEA STATICA ĐỂ TÍNH TOÁN LIÊN KẾT BU LÔNG NỐI DẦM VÀ CỘT 2.1. Mô hình hoá liên kết bu lông nối dầm và cột bằng phần mềm Idea Statica Idea Statica là một phần mềm sử dụng để phân tích và thiết kế các cấu trúc xây dựng, Hình 1. Liên kết truyền lực cắt giữa dầm và cột bao gồm các tòa nhà, cầu, đập, đường hầm và 163
  2. Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2024. ISBN: 978-604-82-8175-5 các công trình dân dụng khác. Khung kết cấu 2.3. Ứng dụng phần mềm Idea Statica sử dụng để tính toán là hệ khung phẳng 2 tính toán liên kết nối dầm và cột nhịp, 2 tầng. Mỗi nhịp có kích thước 4m và mỗi tầng có chiều cao là 3m. Các cột có là thép tổ hợp tiết diện chữ I5002001012, các dầm ngang là thép tổ hợp tiết diện chữ I350150810. Hình 6. Mô hình ba loại liên kết khảo sát Mô hình tính toán liên kết thực hiện trên phần mềm Idea Statica, với các thông số đầu vào được trình bày trong Bảng 1. Hình 3. Khung thép thực hiện khảo sát 2.4. Kết quả tính toán trong mô hình Bảng 1. Kết quả thông số đầu vào 2.2. Thiết kế mô hình trên phần mềm SAP2000 để xác định nội lực Mô hình khung thép được mô hình hóa trong phần mềm SAP2000 và tải trọng tác dụng lên khung thể hiện trong hình 4. Hình 4. Mô hình trong Sap2000 Biểu đồ lực cắt trong khung thể hiện trong hình 5. Hình 5. Biểu đồ lực cắt (kN) 164
  3. Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2024. ISBN: 978-604-82-8175-5 3. SO SÁNH KẾT QUẢ TÍNH TOÁN 4. KẾT LUẬN TRONG PHẦN MỀM VÀ LÝ THUYẾT THEO TIÊU CHUẨN AISC 360-16 Qua những nghiên cứu trong bài báo, có thể đưa ra một số kết luận như sau: Kết quả so sánh được trình bày ở Bảng 2. + Phầm mềm Idea Statica là một phần Bảng 2. So sánh kết quả tính toán mềm hỗ trợ trong BIM, nó giúp cho việc tính theo tiêu chuẩn AISC 360-16 [1] toán liên kết trong kết cấu thép được trực và sử dụng phần mềm Idea Statica quan hơn, nhanh và hiệu quả hơn, kiểm soát Tỉ số huy động khả năng chịu lực va chạm, tiết kiệm được thời gian và công Hình Loại thức Bu Phương pháp sức trong thiết kế. liên lý thuyết theo Idea Độ lệch + Qua so sánh kết quả thu được từ phần chịu lông kết tiêu chuẩn Statica kết quả lực AISC 360-16 mềm và kết quả tính toán bằng toán học, có B1 0.59 0.59 0.0% thể thấy phần mềm Idea Statica cho kết quả Bu lông B2 0.59 0.60 0.9% tính toán có độ tin cậy cao (độ lệch tối đa < Liên chịu cắt kết B3 0.59 0.59 -0.6% 5% đối với các kết quả). loại Bu lông B1 0.33 0.33 2.2% + Trong nghiên cứu mới chỉ trình bày đến 1 chịu ép B2 0.33 0.33 -0.2% liên kết bu lông nối dầm và cột trong công mặt B3 0.33 0.32 -1.7% trình kết cấu thép. Để đa dạng trong nghiên B1 0.30 0.29 -1.8% cứu và đánh giá, nên áp dụng phần mềm Idea B2 0.30 0.31 3.0% Statica để tính toán với nhiều loại liên kết Bu lông B3 0.30 0.29 -2.4% khác như liên kết chân cột và móng, liên kết chịu cắt B4 0.30 0.30 1.8% dầm phụ và dầm chính, các loại liên kết B5 0.30 0.29 -3.0% Liên hàn,... trong công trình kết cấu thép. kết B6 0.30 0.30 0.0% loại B1 0.16 0.16 -2.8% 2 5. TÀI LIỆU THAM KHẢO B2 0.16 0.17 1.9% Bu lông B3 0.16 0.16 -3.4% [1] AISC 360 (2016). Specification for chịu ép B4 0.16 0.16 0.7% Structural Steel Buildings. mặt B5 0.16 0.16 -4.0% [2] Đoàn Định Kiến, Nguyễn Song Hà, 2010 B6 0.16 0.16 -1.1% Thiết kế kết cấu thép theo Quy phạm Hoa B1 0.22 0.21 -4.0% Kỳ AISC-2005 ASD-LRDF. B2 0.22 0.21 -4.0% [3] Ivan Gomez, Amit Kanvinde, 2009 Shear B3 0.22 0.23 4.8% Transfer in Exposed Column Base Plates - Bu lông B4 0.22 0.23 4.8% AISC. chịu cắt B5 0.22 0.21 -4.8% [4] John T. DeWolf, David T.Bicker, Column B6 0.22 0.21 -4.8% Base Plates - Steel Design Guide Series 1 - B7 0.22 0.23 4.0% AISC, 2003. B8 0.22 0.23 4.0% [5] Trần Thị Thôn, Thiết kế nhà thép tiền chế B1 0.08 0.08 -3.9% theo Quy phạm Hoa Kỳ AISC-2005/ASD Liên kết B2 0.08 0.08 -3.9% và LRDF, 2014. loại B3 0.08 0.08 4.1% 3 Bu lông B4 0.08 0.08 4.1% chịu ép mặt B5 0.08 0.08 -4.7% B6 0.08 0.08 -4.7% B7 0.08 0.08 4.1% B8 0.08 0.08 4.1% B1 0.51 0.52 1.4% Bu lông B2 0.51 0.52 1.8% chịu kéo B3 0.51 0.49 -4.3% B4 0.51 0.49 -4.1% 165
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
45=>0