intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

So sánh thể tích trung bình của bạch cầu đa nhân trung tính với procalcitonin trong tiên đoán nhiễm khuẩn huyết

Chia sẻ: Trần Thị Hạnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

57
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu được thực hiện với mục tiêu nhằm so sánh MNV với procalcitonin trong bệnh lý nhiễm khuẩn huyết và không nhiễm khuẩn huyết để xác định giá trị MNV định hướng tiên đoán sớm nhiễm khuẩn huyết. Và nghiên cứu tiến hành xét nghiệm MNV và procalcitonin 94 trường hợp, chọn lựa 41 bệnh nhân không có nhiễm khuẩn và 48 bệnh nhân có triệu chứng nhiễm khuẩn huyết từ nhẹ đến nặng ở các cơ quan của các khoa lâm sàng tại bệnh viện Chợ Rẫy theo tiêu chuẩn ACCP/SCCM từ tháng 05/2011 đến tháng 07/2011.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: So sánh thể tích trung bình của bạch cầu đa nhân trung tính với procalcitonin trong tiên đoán nhiễm khuẩn huyết

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 4 * 2011<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> SO SÁNH THỂ TÍCH TRUNG BÌNH CỦA BẠCH CẦU ĐA NHÂN<br /> TRUNG TÍNH VỚI PROCALCITONIN<br /> TRONG TIÊN ĐOÁN NHIỄM KHUẨN HUYẾT<br /> Nguyễn Tự*, Nguyễn Văn Thạo*, Hồ Trọng Toàn*, Nguyễn Văn Hùng*<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu: So sánh MNV với procalcitonin trong bệnh lý nhiễm khuẩn huyết và không nhiễm khuẩn huyết<br /> để xác định giá trị MNV định hướng tiên đoán sớm nhiễm khuẩn huyết.<br /> Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Xét nghiệm MNV và procalcitonin 94 trường hợp, chọn lựa 41<br /> bệnh nhân không có nhiễm khuẩn và 48 bệnh nhân có triệu chứng nhiễm khuẩn huyết từ nhẹ đến nặng ở các cơ<br /> quan của các khoa lâm sàng tại bệnh viện Chợ Rẫy theo tiêu chuẩn ACCP/SCCM từ tháng 05/2011 đến tháng<br /> 07/2011.<br /> Kết quả và kết luận: MNV trung bình ở nhóm không nhiễm khuẩn huyết với procalcitonin 10 là 173,6±3,5, MNV<br /> trung bình ở nhóm procalcitonin >0,5 là 165±2,2, sự khác biệt của MNV giữa hai nhóm nhiễm khuẩn huyết và<br /> không nhiễm khuẩn huyết có ý nghĩa thống kê với p10 và >0,5 lần lượt là 70%, 71%, 90%, 77%. Với nhóm bệnh có nhiễm khuẩn huyết<br /> càng nặng và mức độ procalcitonin càng cao thì vùng phân phối càng có giá trị với giá trị cao nhất 90%, trung<br /> bình 77%. Giá trị MNV >= 150 có độ nhạy 94,4 và độ đặc hiệu 53% trong tiên đoán có nhiễm khuẩn huyết.<br /> Từ khóa: Thể tích trung bình của bạch cầu đa nhân trung tính (MNV), procalcitonin, nhiễm khuẩn huyết.<br /> <br /> ABSTRACT<br /> MEAN CELL VOLUM OF NEUTROPHIL COMPARED WITH PROCALCITONIN<br /> FOR PREDICTION OF SEPSIS<br /> Nguyen Tu, Nguyen Van Thao, Ho Trong Toan, Nguyen Van Hung<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 15 - Supplement of No 4 - 2011: 527 - 532<br /> Aim: Comparing MNV to procalcitolin in sepsis and non-sepsis would determinate MNV value in order to<br /> orient the early prediction of sepsis.<br /> Objectives: Among the 94 patients, there were 41 non-sepsis patients and 48 sepsis patients with infection<br /> degrees from mild to severe in the various departments of Chợ Rẫy Hospital for the period 3 months from May<br /> 2011 to July 2011.<br /> Method: Perspective study.<br /> Results anhd Conclusion: In the first group (non-sepsis with procalcitonin less than 0.5), MNV was 150.6<br /> ± 1.5. While in the second group (sepsis with procalcitonin 0.5-2, 2-10, > 10 and > 0.5), MNV was 157.8 ± 3.4,<br /> 161.7 ± 3.2, 173.6 ± 3.5, 165 ± 2.2. The MNV discrimination between the first and second group had statistical<br /> insignificancy with p < 0.001. The increase of MNV matched with the increased sepsis degree and the increased<br /> procalcitonin degree. Compared MNV area with the procalcitolin of the groups (procalcitonin groups with 0.5 – 2,<br /> * Khoa Huyết học Bệnh viện Chợ Rẫy<br /> Tác giả liên lạc: BSCKI Nguyễn Tự ĐT: 0903634653<br /> <br /> Chuyên Đề Truyền Máu Huyết Học<br /> <br /> Email: nguyentubvcr@gmail.com<br /> <br /> 527<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 4 * 2011<br /> <br /> 2 – 10, > 10 and > 0.5), MNV distribution areas were 70%, 71%, 90% and 77% respectively. To the group with<br /> the severe infection-related sepsis and the higher degree of procalcitolin, a peak of 90% was reached and the<br /> average value was 77%. The MNV value was equal or greater than 150, the sensitivity and specificity were 94,4<br /> and 53% respectively, the patients were early prediction of sepsis.<br /> Keywords: Mean cell volum of neutrophil (MNV), procalcitonin, sepsis.<br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Máy phân tích tế bào máu Becman Coulter<br /> LH780 là máy thế hệ mới với nhiều chỉ số trong<br /> phân tích tế bào máu. Trong dòng bạch cầu<br /> ngoài những chỉ số kinh điển như neutrophil,<br /> lymphocyte, monocyte... Thể tích trung bình của<br /> bạch cầu đa nhân trung tính (MNV) là chỉ số<br /> mới đo về thể tích trung bình của neutrophil<br /> dựa vào kỹ thuật VCS (Volume Conductivity<br /> Scatter).<br /> Theo Chaves và cộng sự (2005) nhận thấy có<br /> sự thay đổi MNV và thể tích trung bình của<br /> mono bào (MMV) trong bệnh lý nhiễm khuẩn<br /> và theo Mardi và cộng sự nhận thấy có sự thay<br /> đổi MNV và MMV so với các dấu ấn Interleukin<br /> 6 (IL6), C-reactive protein (CRP) và bạch cầu<br /> (WBC) trong bệnh lý nhiễm khuẩn huyết. Tuy<br /> nhiên chúng tôi chưa thấy có sự so sánh giữa<br /> MNV với dấu ấn procalcitonin trong dự đoán<br /> bệnh lý nhiễm khuẩn huyết. Do đó chúng tôi<br /> thực hiện nghiên cứu này tìm mối giá trị của<br /> MNV so sánh với procalcitonin để tiên đoán<br /> sớm bệnh lý nhiễm khuẩn huyết.<br /> <br /> TỔNG QUAN<br /> Nhiễm khuẩn huyết là một bệnh lý nặng nề<br /> và tỷ lệ tử vong cao. Theo thống kê của Hoa Kỳ,<br /> hàng năm có nhiễm khuẩn huyết hơn 751000 ca,<br /> 215000 ca tử vong và chi phí 16,7 tỉ USD(1).<br /> Chẩn đoán nhiễm khuẩn huyết theo hiệp hội<br /> ACCP/SCCM(2), dựa vào tiêu chuẩn sau:<br /> Hội chứng đáp ứng viêm toàn thân (SIRS):<br /> khi có >= 2 trong các tiêu chuẩn sau:<br /> - Nhiệt độ > 38 hay < 36.<br /> - Mạch > 90 l/p.<br /> - Nhịp thở > 20 l/p hay PaCO2 < 32 mmHg.<br /> - WBC > 12000/mm3 hay < 4000/mm3 hay ><br /> 10% Bạch cầu đủa (band).<br /> <br /> 528<br /> <br /> Nhiễm khuẩn huyết = SIRS + có ổ nhiễm<br /> khuẩn trên lâm sàng.<br /> Nhiễm khuẩn huyết nặng khi có rối loạn đa<br /> cơ quan như suy thận, suy gan, rối loạn đông<br /> máu, ARDS,…<br /> Sốc nhiễm khuẩn khi có huyết áp tụt mà<br /> không đáp ứng với bù dịch.<br /> Cấy máu là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán.<br /> Tuy nhiên kết quả thường có chậm sau vài ngày.<br /> Có nhiều dấu ấn để chẩn đoán sớm nhiễm<br /> khuẩn huyết trong khi chờ đợi cấy máu như<br /> CRP, interleukin 6, procalcitonin(4,3,6)…<br /> Đặc biệt procalcitonin (PCT) có độ nhạy 88%<br /> và độ đặc hiệu 81% so với CRP là 75% và 67%,<br /> và chẩn đoán chính xác hơn IL6(4,3).<br /> Giá trị của PCT:<br /> - Giá trị bình thường: PCT < 0,05 ng/ml .<br /> - Giá trị PCT = 0,05 - 0,5ng/ml: Nhiễm khuẩn<br /> tại chổ.<br /> - Giá trị PCT 0,50 - 2,0 (ng/ml): Nhiễm khuẩn<br /> huyết .<br /> - Giá trị PCT 2,0 - 10 (ng/ml): Nhiễm khuẩn<br /> huyết nặng.<br /> - Giá trị PCT > 10 ng/ml: Nhiễm khuẩn huyết<br /> nặng hay sốc nhiễm khuẩn.<br /> Gần đây, Mardi D và CS đã so sánh MNV và<br /> MMV với IL6, CRP và WBC trong dự đoán<br /> nhiễm khuẩn huyết(7).<br /> Chaves và CS (2005) nhân thấy có sự thay đổi<br /> MNV và MMV trong bênh lý nhiễm khuẩn(5).<br /> Tại Việt Nam chúng tôi chưa tìm thấy<br /> nghiên cứu nào về MNV trong bệnh lý nhiễm<br /> khuẩn.<br /> <br /> Mục tiêu<br /> Muc tiêu tổng quát<br /> So sánh MNV với procalcitonin trong bệnh<br /> <br /> Chuyên Đề Truyền Máu Huyết Học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 4 * 2011<br /> lý nhiễm khuẩn huyết và không nhiễm khuẩn<br /> huyết, để xác định giá trị MNV định hướng tiên<br /> đoán sớm nhiễm khuẩn huyết.<br /> <br /> Mục tiêu cụ thể<br /> Tính MNV trung bình ở nhóm bệnh không<br /> nhiễm khuẩn huyết có procalcitonin tăng < 0,5.<br /> Tính MNV trung bình ở nhóm bệnh có<br /> nhiễm khuẩn huyết có procalcitonin > 0,5 và<br /> phân chia mức độ nhiễm khuẩn huyết tương<br /> ứng với procalcitonin 0,5 - 2, 2 - 10 và > 10.<br /> Tìm giá trị tiên đoán của MNV với<br /> procalcitonin giữa hai nhóm bệnh lý trên.<br /> <br /> ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN<br /> CỨU<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> MNV và procalcitonin<br /> So sánh giữa hai nhóm không nhiễm khuẩn<br /> có procalcitonin < 0,5 và nhóm nhiễm khuẩn<br /> huyết có procalcitonin 0,5 - 2.<br /> Bảng 1: MNV trung bình của hai nhóm có<br /> procalcitonin < 0,5 và procalcitonin 0,5 - 2<br /> MNV<br /> Procalcitonin<br /> < 0,5<br /> 0,5-2<br /> <br /> Trung bình<br /> <br /> Độ lệch<br /> chuẩn<br /> <br /> 150,6<br /> 157,8<br /> <br /> 1,5<br /> 3,4<br /> <br /> P<br /> 0,023<br /> <br /> Nhận thấy MNV có sự khác biệt giữa hai<br /> nhóm với P = 0,023.<br /> Vùng phân phối MNV so với procalcitonin<br /> 0,5 - 2 thấp 70%.<br /> <br /> Thiết kế nghiên cứu<br /> Tiền cứu mô tả.<br /> <br /> Đối tượng<br /> Có 94 trường hợp,chọn lựa ngẫu nhiên 41<br /> bệnh nhân không có nhiễm khuẩn và 48 bệnh<br /> nhân có triệu chứng nhiễm khuẩn huyết từ nhẹ<br /> đến nặng ở các cơ quan của các khoa lâm sàng<br /> tại bệnh viện Chợ Rẫy theo tiêu chuẩn<br /> ACCP/SCCM từ tháng 05/2011 đến tháng<br /> 07/2011.<br /> <br /> Phương pháp<br /> Lấy máu xét nghiệm procalciton.<br /> Gởi mẫu xét nghiệm do MNV bằng kỹ thuật<br /> VCS của máy Coulter LH 780.<br /> Dùng phần mềm stata 10 để xử lý Theo mục<br /> tiêu đặt ra.<br /> <br /> KẾT QUẢ<br /> Tuổi giới<br /> <br /> Biểu đồ 1: Vùng phân phối của MNV so với<br /> procalcitonin 0,5 - 2.<br /> Bảng 2: Giá trị của MNV so với procalcitonin 0,5 - 2<br />  149<br /> <br /> Độ nhạy (%)<br /> 80<br /> <br /> Độ đặc hiệu (%)<br /> 48,78<br /> <br />  150<br /> <br /> 80<br /> <br /> 51,22<br /> <br />  151<br /> <br /> 80<br /> <br /> 56,1<br /> <br /> MNV<br /> <br /> Chọn giá trị MNV  150 có độ nhạy 80% và<br /> độ đặc hiệu 51%. Như vậy ở nhóm bệnh nhân<br /> <br /> Trung bình 50, dao động 12 - 90 tuổi.<br /> <br /> nhiễm khuẩn huyết có procalcitonin 0, 5 - 2 có<br /> <br /> Có 55% nữ và 45% nam.<br /> <br /> sự tăng MNV.<br /> <br /> Procalcitonin<br /> Có 41 trường hợp có procalcitonin < 0,5<br /> ng/ml chiếm tỷ lệ 44% và 10 trường hợp có<br /> procalcitonin 0,5 - 2 chiếm tỷ lệ 10%, 25 trường<br /> hợp chiếm tỷ lệ 26% và 18 trường hợp<br /> procalcitonin > 10 chiếm tỷ lệ 20%.<br /> <br /> Chuyên Đề Truyền Máu Huyết Học<br /> <br /> So sánh giữa hai nhóm không nhiễm khuẩn<br /> có procalcitonin < 0, 5 và nhóm nhiễm khuẩn<br /> huyết có procalcitonin 2 - 10.<br /> Bảng 3: MNV trung bình của hai nhóm có<br /> procalcitonin < 0.5 và procalcitonin 2-10<br /> MNV Trung bình<br /> <br /> Độ lệch<br /> <br /> P<br /> <br /> 529<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 4 * 2011<br /> chuẩn<br /> <br /> Procalcitonin<br /> < 0,5<br /> 2-10<br /> <br /> 150,6<br /> 161,7<br /> <br /> 1,5<br /> 3,2<br /> <br /> 0,0005<br /> <br /> MNV của hai nhóm này có sự khác biệt với<br /> P < 0,001.<br /> Vùng phân phối của MNV so với<br /> procalcitonin 71%.<br /> <br /> Biểu đồ 3: Vùng phân phối của MNV so với<br /> procalcitonin >10.<br /> Bảng 6: Giá trị của MNV so với procalcitonin >10:<br />  149<br /> <br /> Độ nhạy (%)<br /> 100<br /> <br /> Độ đặc hiệu (%)<br /> 41,4<br /> <br />  150<br /> <br /> 94,44<br /> <br /> 53,66<br /> <br />  151<br /> <br /> 94<br /> <br /> 56,1<br /> <br /> MNV<br /> <br /> Biểu đồ 2: Vùng phân phối của MNV so với<br /> procalcitonin 2 - 10.<br /> Bảng 4: Giá trị của MNV so với procalcitonin 2 - 10<br />  149<br /> <br /> Độ nhạy (%)<br /> 84<br /> <br /> Độ đặc hiệu (%)<br /> 43,9<br /> <br />  150<br /> <br /> 84<br /> <br /> 51,22<br /> <br />  151<br /> <br /> 80<br /> <br /> 56,1<br /> <br /> MNV<br /> <br /> Chọn giá trị MNV >150 có độ nhạy 84% và<br /> độ đặc hiệu 51%. Như vậy ở nhóm bệnh nhân<br /> nhiễm khuẩn huyết với procalcitonin 2 - 10 có<br /> sự tăng MNV với độ nhạy cao hơn.<br /> <br /> Chọn giá trị MNV >= 150 có độ nhạy 94% và<br /> độ đặc hiệu 53%. Như vậy ở nhóm bệnh nhân<br /> có triệu chứng nhiễm khuẩn huyết với<br /> procalcitonin > 10 có sự tăng MNV với độ nhạy<br /> cao nhất.<br /> So sánh giữa hai nhóm không nhiễm khuẩn<br /> có procalcitonin < 0,5 và nhóm nhiễm khuẩn<br /> huyết có procalcitonin > 0,5.<br /> Bảng 7: MNV trung bình của hai nhóm có<br /> procalcitonin < 0,5 và procalcitonin >0,5<br /> MNV<br /> <br /> Trung<br /> bình<br /> <br /> Độ lệch<br /> chuẩn<br /> <br /> 150,6<br /> 165<br /> <br /> 1,5<br /> 2,2<br /> <br /> P<br /> <br /> So sánh giữa hai nhóm không nhiễm khuẩn<br /> có procalcitonin < 0, 5 và nhóm nhiễm khuẩn<br /> huyết có procalcitonin > 10.<br /> <br /> Procalcitonin<br /> < 0,5<br /> > 0,5<br /> <br /> Bảng 5: MNV trung bình của hai nhóm có<br /> procalcitonin < 0, 5 và procalcitonin > 10<br /> <br /> MNV của hai nhóm này có sự khác biệt rất<br /> lớn với P < 0, 0001<br /> <br /> MNV<br /> Procalcitonin<br /> < 0,5<br /> > 10<br /> <br /> Trung bình<br /> <br /> Độ lệch<br /> chuẩn<br /> <br /> 150,6<br /> 173,6<br /> <br /> 1,5<br /> 3,5<br /> <br /> P<br /> <br /> < 0,0001<br /> <br /> Vùng phân phối MNV so với procalcitonin<br /> 77%.<br /> <br /> < 0,0001<br /> <br /> MNV của hai nhóm này có sự khác biệt rất<br /> lớn với P < 0, 0001.<br /> Vùng phân phối của MNV rất cao 90,7%.<br /> <br /> 530<br /> <br /> Chuyên Đề Truyền Máu Huyết Học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 4 * 2011<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> MNV tương xứng với mức độ nhiễm khuẩn<br /> huyết và mức độ procalcitonin.<br /> Phân tích<br /> procalcitonin:<br /> <br /> so<br /> <br /> sánh<br /> <br /> giữa<br /> <br /> MNV<br /> <br /> và<br /> <br /> Vùng phân phối MNV so với procalcitonin<br /> ở các nhóm có procalcitonin 0,5- 2, 2 -10, >10 và<br /> >0,5 lần lượt là 70%, 71%, 90%, 77%. Nhận thấy<br /> với nhóm bệnh có nhiễm khuẩn huyết càng<br /> nặng và mức độ procalcitonin càng cao thì vùng<br /> phân phối càng có giá trị, với giá trị cao nhất<br /> 90%, trung bình 77%.<br /> Biểu đồ 4: Vùng phân phối của MNV so với<br /> procalcitonin > 0,5.<br /> Bảng 8: Giá trị của MNV so với procalcitonin > 0,5<br />  149<br /> <br /> Độ nhạy (%)<br /> 88,86<br /> <br /> Độ đặc hiệu (%)<br /> 46,34<br /> <br />  150<br /> <br /> 84,91<br /> <br /> 53,66<br /> <br />  151<br /> <br /> 83<br /> <br /> 58,51<br /> <br /> MNV<br /> <br /> Với giá trị MNV >= 150 có độ nhạy 84,9% và<br /> độ đặc hiệu 53,6%. Như vậy ở nhóm nhiễm<br /> khuẩn huyết với procalcitonin > 0,5 cũng có sự<br /> tăng MNV.<br /> <br /> BÀN LUẬN<br /> Trong nghiên cứu của chúng tôi nhận thấy:<br /> Tuổi trung bình 50, dao động 12-90 tuổi. Có<br /> 55% nữ và 45% nam.<br /> MNV trung bình:<br /> MNV trung bình ở nhóm procalcitonin < 0, 5<br /> là 150, 6 ± 1,5.<br /> MNV trung bình ở nhóm procalcitonin 0, 5-2<br /> là 157, 8 ± 3,4.<br /> MNV trung bình ở nhóm procalcitonin 2-10<br /> là 161,7 ± 3,2.<br /> MNV trung bình ở nhóm procalcitonin > 10<br /> là 173,6 ± 3,5.<br /> MNV trung bình ở nhóm procalcitonin > 0,5<br /> là 165 ± 2,2.<br /> MNV trung bình giữa các nhóm có<br /> procalcitonin tăng đều khác biệt với nhóm có<br /> procalcitonin < 0,5 với p < 0,05.<br /> Như vậy có thể nhận thấy ở nhóm bệnh<br /> nhân có nhiễm khuẩn huyết đều có sự tăng<br /> <br /> Chuyên Đề Truyền Máu Huyết Học<br /> <br /> Giá trị MNV >= 150 có độ nhạy 80%, 84%,<br /> 94,4%, 84,9% và độ đặc hiệu 51%, 51,2%, 53%,<br /> 53% tương ứng ờ các nhóm có procalcitonin 0,52, 2-10 > 10 và > 0,5. Như vậy khi có triệu chứng<br /> nhiễm khuẩn huyết càng nặng và procalcitonin<br /> càng cao thì MNV có độ nhạy cao để tiên đoán<br /> nhiễm khuẩn huyết, tuy nhiên độ đặc hiệu nhìn<br /> chung của bốn nhóm khoảng 50%. So với<br /> nghiên cứu của Mardi và CS MNV >= 150 có độ<br /> nhạy 76% và độ đặc hiệu 63%.<br /> Như vậy ở những bệnh nhân có nhiễm<br /> khuẩn, khi MNV >= 150 có giá trị tiên đoán bệnh<br /> lý nhiễm khuẩn huyết.<br /> <br /> KẾT LUẬN<br /> MNV trung bình ở nhóm không nhiễm<br /> khuẩn huyết với procalcitonin < 0,5 là 150.6 ±<br /> 1,5. Nhóm có nhiễm khuẩn huyết, MNV trung<br /> bình ở nhóm procalcitonin 0,5 - 2 là 157,8 ± 3,4,<br /> MNV trung bình ở nhóm procalcitonin 2-10 là<br /> 161,7 ± 3,2, MNV trung bình ở nhóm<br /> procalcitonin > 10 là 173,6 ± 3,5, MNV trung<br /> bình ở nhóm procalcitonin > 0,5 là 165 ± 2,2, sự<br /> khác biệt của MNV giữa hai nhóm nhiễm khuẩn<br /> huyết và không nhiễm khuẩn huyết có ý nghĩa<br /> thống kê với p < 0,001. Sự tăng MNV trung bình<br /> tương xứng với mức độ nhiễm khuẩn huyết và<br /> mức độ procalcitonin.<br /> Vùng phân phối MNV so với procalcitonin<br /> ở các nhóm có procalcitonin 0,5 - 2,2 - 10, > 10 và<br /> > 0,5 lần lượt là 70%, 71%, 90%, 77%. Với nhóm<br /> bệnh có nhiễm khuẩn huyết càng nặng và mức<br /> độ procalcitonin càng cao thì vùng phân phối<br /> <br /> 531<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
35=>2