intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Sử dụng cây che phủ và luân canh trong phòng trừ TT gây hại cây trồng

Chia sẻ: Phan Tuấn Khanh | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:58

225
lượt xem
45
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trong một số trường hợp, bón một số lượng lớn phân hữu cơ có thể làm giảm mật số TT và gia tăng năng suất. • Sự giảm mật số TT được cho là (ít nhất là một phần) do có sự gia tăng thiên địch của TT. • Bên cạnh đó, phân hữu cơ có vẽ như đã cung cấp cho cây trồng khả năng chống chịu được sự gây hại của TT. • Những chất phân giải từ phân hữu cơ và từ các chất dư thừa thực vật có thể gây hại (trực tiếp hoặc gián tiếp) đến TT (như chất butyric acid phóng thích tử việc phân...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Sử dụng cây che phủ và luân canh trong phòng trừ TT gây hại cây trồng

  1. Bài 19:Sử dụng cây che phủ và luân canh trong phòng trừ TT gây hại cây trồng
  2. Cây che phủ và luân canh • Cây tiết Allelochemical có khả năng giết hoặc xua đuổi, ngăn chặn khả năng ăn của tuyến trùng. • Những chất này được tiết ra khi cây đang phát triển hoặc phóng thích trong quá trình phân hủy chất hữu cơ.
  3. Cơ chế phòng trừ TT của cây che phủ • Gồm 3 cơ chế: 1­  A nonhost or a poor host environment for  nematodes (Rodriguez­Kabana et al., 1988),  2­ producing allelochemicals (Halbrendt, 1996)  3­  enhancing nematode antagonistic flora and fauna  (Linford, 1937), 
  4. Allelochemicals • Allelochemicals là những hợp chất do cây tiết ra (other than food compounds) có thể tác động đến hành vi và sự phát triển của các sinh vật khác trong mội trường của cây
  5. Một số nhóm cây antagonist với TT thực vật • Nhóm cây họ Đậu (Legumineuses) • Nhóm họ Cải (Brassica- Mustards) • Nhóm cây hoa Cúc (Tagetes, marigolds)
  6. Allelochemicals • polythienyls, glucosinolates, cyanogenic glycosides, alkaloids, lipids, terpenoids, steroids, triterpenoids, monocrotaline and dhurrin, and phenolics…..
  7. Allelopathic Effect • Nhóm Đậu: Crotalaria spp. produces monocrotaline (Gommers and Bakker, 1988; Fassuliotis and Skucas, 1969) • Nhóm Cúc: Tagetes spp. produces α-terthienyl • Nhóm cải Mustards: Brassica napus (Mustards) produces glucosinolates that are nematicidal when reacted with myrosinase after crop incorporation (Brown et al., 1991).
  8. Cây họ đậu (Légumineuses) • Rất nhiều cây họ đậu trồng luân canh hoặc sử dụng làm phân xanh có khả năng phòng trị TT rất cao. • Nhóm cây họ đậu có hiệu quả cao nhất bao gồm crotalaria và lespedeza (cây đậu mắt gà)
  9. Nhóm cây sản sinh Allelochemicals (Hợp chất đối kháng với tuyến trùng) • Đậu Castor, đậu partridge , đậu velvetbean, đậu jackbean, cây sục sạc crotalaria, cây mù tạc , cây cúc, cây mè, cây sorghum-sudan, indigo, tephrosia, …..
  10. • Sunn hemp (Crotalaria juncea L.), (dùng làm phân xanh, thức ăn cho gia súc) tiết ra các chất allelochemicals như monocrotaline ( Chitwood, 2002; Grossman, 1988; Hackney and Dickerson, 1975; Quarles, 1993; Wang et al., 2002; Williams and Williams, 1990a, 1990b, 1993)
  11. Hiệu quả phòng trừ TT của Crotalaria (Sục sạc - họ Đậu) • Hiệu quả của Crotolaria trong việc phòng trừ TT đã được biết từ nhiều chục năm qua. • Crotalaria junea có khả năng phòng trị nhóm TT nội ký sinh bất động như Meloidogyne spp., Heterodera glycines và Rotylenchulus reniformis. • Một số loại Crotalaria khác cũng có khả năng phòng trừ một số loại TT di động như Belonolaimus longicaudatus, Paratrichodorus minor, Xiphinema americanum.
  12. Không phải là cây ký chủ hoặc ký chủ yếu  • Crotalaria juncea là ký chủ yếu của R. reniformis vì sự sản sinh trứng và sự phát triển của thành trùng cái trên C. juncea thấp so với trên cây cây đậu, Vigna unguiculata, ký chủ thích hợp của R. reniformis
  13. Table 1. Rotylenchulus reniformis vermiform stages and eggs number in  Vigna unguiculata and Crotalaria juncea 8 weeks after inoculation (Wang  et al., 2002). Vermiform stages Eggs/g root   Crop /250cm3 soil Vigna unguiculata (ký chủ)           2,276z a               1,082 a Crotalaria juncea (Không phải                66 b                   31 b ký chủ)  Values are means of 5 replications. Means followed by different letters in a column were different according to Waller­Duncan  K­ratio  z (K=100) t­test.
  14. Allelopathic Effect • Allelopathic effect of these cover crops is nematode specific  (chuyên biệt) • Rotylenchulus reniformis is more vulnerable to the  allelopathic compound released from C. juncea than B. napus  and T. erecta.  • Percentages of R. reniformis remaining active in C. juncea  leachate were lower than that in pineapple leachate (Ananas  comosus) as well as water and sand leachate.
  15. % A ctive nematode time1 a" 100 time2 a a' ab" ab" a' a' C time3 a b" a j 80 a b' b' b 60 40 c" d" 20 c c' * 0 Cj Bn Te Ac H2 O Sa nd Fig. 3. Effects of leaf leachate of Crotalaria juncea (Cj), Brassica napus (Bn), Tagetes erecta (Te), B n or Ananas comosus (Ac), and distilled water (H2O) or sand leachate (Sand) on activity of Rotylenchulus reniformis. Columns represent means of 5 replicates in3 times. Columns followed by same letters were not different according to Waller-Duncan k-ratio (k=100) t-test (Wang, 2002)
  16. Crotalaria juncea • Được trồng tại Indo- Pakistan để lấy sợi • Sử dụng làm phân xanh (Nhiệt đới và cận nhiệt đới)
  17. Crotolaria spectabilis •
  18. Cây Tagètes Family: Asteraceae. (Marigolds) (nhóm Vạn Thọ) • Cây có khả năng phòng trừ TT cao (Meloidogyne spp.) • Les propriétés nématicides des tagètes étaient connues des civilisations d'Amérique centrale et du sud depuis longtemps mais ont été "redécouvertes" dans les années 40.
  19. • Có khoảng 20 loài khác nhau, và trong mỗi loài lại có nhiều variétés. • Không phải tất cả Marigolds đều có hiệu quả phòng trừ TT.
  20. Tagetes (marigold)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2