intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Sự hài lòng của khách hàng trong tiêu thụ sản phẩm thức ăn chăn nuôi của công ty TNHH Hà Việt tại Phú Thọ

Chia sẻ: Lavie Lavie | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

132
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết Sự hài lòng của khách hàng trong tiêu thụ sản phẩm thức ăn chăn nuôi của công ty TNHH Hà Việt tại Phú Thọ đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng trong tiêu thụ sản phẩm của công ty TNHH Hà Việt tại Phú Thọ, từ đó làm cơ sở để đề xuất giải pháp nhằm tăng cường khả năng đáp ứng nhu cầu của khách hàng và đẩy mạnh hơn việc tiêu thụ sản phẩm.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Sự hài lòng của khách hàng trong tiêu thụ sản phẩm thức ăn chăn nuôi của công ty TNHH Hà Việt tại Phú Thọ

T¹p chÝ KHKT Má - §Þa chÊt, sè 45,01-2014, tr.<br /> <br /> SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG TRONG TIÊU THỤ SẢN PHẨM<br /> THỨC ĂN CHĂN NUÔI CỦA CÔNG TY TNHH HÀ VIỆT TẠI PHÚ THỌ<br /> DƯƠNG THỊ HOA, Trường Đại học Nông Nghiệp Hà Nội<br /> <br /> Tóm tắt: Nghiên cứu tiến hành nhằm đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng trong tiêu<br /> thụ sản phẩm của công ty TNHH Hà Việt tại khu vực Phú Thọ, từ đó làm cơ sở để đề xuất<br /> giải pháp nhằm tăng cường khả năng đáp ứng nhu cầu của khách hàng và đẩy mạnh hơn<br /> việc tiêu thụ sản phẩm. Bằng việc điều tra thông quan bảng câu hỏi trên 20 đại lý và 50 hộ<br /> chăn nuôi và trại chăn nuôi sử dụng sản phẩm của công ty TNHH Hà Việt, kết quả nghiên<br /> cứu cho thấy có một số yếu tố chính ảnh hưởng tới sự hài lòng của khách hàng là chất<br /> lượng sản phẩm, giá cả và một số yếu tố khác như mẫu mã, dịch vụ bán hàng và thái độ của<br /> nhân viên bán hàng… cũng ảnh hưởng tới sự hài lòng của khách hàng.<br /> toán, phòng kinh doanh, phòng hành chính của<br /> 1. Đặt vấn đề<br /> Trong môi trường cạnh tranh hiện nay Công ty. Các thông tin này miêu tả quá trình<br /> khách hàng là nhân tố quyết định sự tồn tại của hình thành, phát triển và tình hình hoạt động<br /> doanh nghiệp. Doanh nghiệp nào dành được sản xuất kinh doanh của Công ty và những vấn<br /> mối quan tâm và sự trung thành của khách hàng đề liên quan tới cơ sở lý luận về sự hài lòng của<br /> doanh nghiệp đó sẽ thắng lợi và phát triển. khách hàng.<br /> Chiến lược kinh doanh hướng tới khách hàng là 2.1.2. Thu thập số liệu sơ cấp<br /> mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp, làm<br /> Để thu thập số liệu thứ cấp, đề tài sử dụng<br /> thế nào để đem đến cho khách hàng sự hài lòng phương pháp phỏng vấn sâu, phỏng vấn cấu<br /> tốt nhất luôn là vấn đề các doanh nghiệp cố trúc và bán cấu trúc với các nông hộ, tổ hợp và<br /> gắng làm hết khả năng của mình. Việc làm các đại lý về hoạt động cung ứng sản phẩm thức<br /> khách hàng hài lòng đã trở thành một việc quan ăn chăn nuôi, tìm hiểu những nhu cầu, mức độ<br /> trọng đối với các doanh nghiệp và tổ chức trong hài lòng của khách hàng về sản phẩm của Công<br /> nỗ lực nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ, ty.<br /> để từ đó nâng cao năng lực cạnh tranh của<br /> Vì mục tiêu của đề tài là đo lường sự hài<br /> doanh nghiệp. Vì vậy nghiên cứu sự hài lòng lòng theo đó đề tài sử dụng một bảng câu hỏi để<br /> của khách hàng đối với doanh nghiệp là một phỏng vấn với các đối tượng khách hàng của<br /> công việc thực hiện thường xuyên và liên tục để Công ty. Có 2 nhóm khách hàng được phỏng<br /> đáp ứng nhu cầu của họ, từ đó doanh nghiệp có vấn trực tiếp:<br /> thể đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng<br /> - Nhóm thứ nhất là các đại lý bán lẻ trên địa<br /> làm cho họ hài lòng và thỏa mãn với sản phẩm bàn. Có 20 đại lý được phỏng vấn trực tiếp.<br /> và dịch vụ của doanh nghiệp.<br /> - Nhóm thứ hai là khách hàng tiêu dùng sản<br /> phẩm cuối cùng. Chính là các hộ chăn nuôi và<br /> 2. Phương pháp nghiên cứu<br /> các tổ hợp chăn nuôi sử dụng trực tiếp sản<br /> 2.1. Thu thập số liệu<br /> 2.1.1. Thu thập số liệu thứ cấp<br /> phẩm cho mục đích chăn nuôi. Tiến hành phỏng<br /> Số liệu thứ cấp của đề tài được thu thập từ vấn 50 hộ chăn nuôi và một tổ hợp chăn nuôi.<br /> các nguồn sách báo, tạp chí, các trang web trên 2.2. Phương pháp sử lý số liệu<br /> mạng internet, các nghiên cứu có liên quan<br /> Sau khi có được thông tin tiến hành phân<br /> cùng các thông tin thứ cấp được lấy từ phòng kế loại sắp xếp và tổng hợp thông tin, số liệu sẽ<br /> <br /> được sử lý tiếp theo bằng phần mềm SPSS và<br /> Excel.<br /> 2.3 Phương pháp phân tích<br /> 2.3.1. Phương pháp thống kê mô tả<br /> Thống kê mô tả được sử dụng để mô tả<br /> những đặc tính cơ bản của dữ liệu thu thập được<br /> từ nghiên cứu thực nghiệm qua các cách thức<br /> khác nhau. Thống kê mô tả cung cấp những tóm<br /> tắt đơn giản về mẫu và các thước đo. Sau khi đã<br /> xác định được hệ thống chỉ tiêu đo lường mức<br /> độ hài lòng và thu thập các dữ liệu từ khách<br /> hàng<br /> 2.3.2. Phương pháp sử dụng thang đo Likert<br /> Thang đo Likert được sử dụng rộng rãi<br /> trong nghiên cứu marketing, kỹ thuật này trình<br /> bày thang đo 5 mức độ từ 1 điểm (thể hiện ý<br /> kiến cho rằng họ có mức kỳ vọng không nhiều<br /> hoặc mức hài lòng rất thấp) đến 5 điểm (thể<br /> hiện mức kỳ vọng rất cao hoặc mức độ rất hài<br /> lòng). Với cách thiết kế bảng câu hỏi như vậy,<br /> Khách hàng sẽ cho biết kỳ vọng và cảm nhận<br /> của mình về các thuộc tính của sản phẩm bằng<br /> cách khoanh tròn vào con số thích hợp. Bằng<br /> cách này sẽ giúp lượng hóa được ý kiến của<br /> người được điều tra.<br /> 2.3.3. Phương pháp phân tích nhân tố<br /> Phân tích nhân tố là tên chung của một<br /> nhóm các thủ tục được sử dụng chủ yếu để thu<br /> thập và tóm tắt các dữ liệu. Trong nghiên cứu,<br /> ta có thể thu thập được một số lượng biến khá<br /> lớn và hầu hết các biên này có liên hệ với nhau<br /> về số lượng của chúng có thể giảm bớt tới một<br /> khối lượng mà chúng ta có thể sử dụng được.<br /> <br /> 3. Kết quả nghiên cứu và thảo luận<br /> 3.1 Đánh giá chung về mức độ hài lòng của<br /> khách hàng đối với sản phẩm của Công ty<br /> Thực tế kinh doanh cho thấy, một doanh<br /> nghiệp nếu gia tăng được 5% khách hàng trung<br /> thành thì lợi nhuận sẽ tăng lên được khoảng 2585%, hoặc cứ trung bình một khách hàng không<br /> hài lòng họ sẽ kể sự khó chịu đó cho tận chín<br /> người nghe và một khách hàng được thỏa mãn<br /> sẽ kể cho 5 người khác về những cảm nhận tốt<br /> đẹp đó đối với sản phẩm, đặc biệt là trong sản<br /> xuất chăn nuôi ở các làng xã. Khi một doanh<br /> nghiệp không làm thỏa mãn khách hàng thì<br /> không những doanh nghiệp đánh mất khách<br /> hàng đó mà còn làm mất đi rất nhiều khách<br /> hàng tiềm năng. Hà Việt hiểu rằng để luôn đạt<br /> được thành công, muốn có sự tăng trưởng trong<br /> doanh nghiệp thì chỉ có thể định hướng theo thị<br /> trường, có nghĩa là doanh nghiệp phải sản xuất<br /> và kinh doanh dựa trên cơ sở nắm bắt nhu cầu<br /> của khách hàng với mục tiêu thỏa mãn tốt nhất<br /> nhu cầu và mong muốn của họ.<br /> Vì vậy mà có tới 18.57% khách hàng rất hài<br /> lòng và 50% khách hàng hài lòng với sản phẩm<br /> của Công ty. Đây là một thành công rất lớn<br /> trong việc phục vụ khách hàng của doanh<br /> nghiệp. Chỉ có 7.14% khách hàng cho rằng<br /> không hài lòng với sản phẩm của Công ty, hầu<br /> hết đều cho biết nguyên nhân là do lỗi về sản<br /> phẩm, đây là một lưu ý của công ty trong quá<br /> trình sản xuất cần kiểm tra kỹ hơn về KCS đầu<br /> ra.<br /> <br /> Bảng 1. Đánh giá chung về mức độ hài lòng<br /> Tiêu chí<br /> <br /> Số người chọn<br /> <br /> Tỷ lệ<br /> <br /> Rất hài lòng<br /> <br /> 13<br /> <br /> 18.57<br /> <br /> Hài lòng<br /> <br /> 35<br /> <br /> 50.00<br /> <br /> Bình thường<br /> <br /> 17<br /> <br /> 24.29<br /> <br /> Không hài lòng<br /> <br /> 3<br /> <br /> 4.29<br /> <br /> Rất không hài lòng<br /> <br /> 2<br /> <br /> 2.86<br /> <br /> Tổng số<br /> <br /> 70<br /> <br /> 100.00<br /> <br /> (Nguồn: Tổng hợp phiếu điều tra)<br /> <br /> Biểu đồ 1. Mức độ hài lòng chung của khách hàng<br /> Các nghiên cứu trước đây cho thấy sự thỏa<br /> mãn là yếu tố quan trọng để giải thích về sự<br /> trung thành của người tiêu dùng (Ví dụ: Jones<br /> & Suh, 2000). Vì một khi khách hàng thỏa mãn<br /> thì có xu hướng tiếp tục mua và còn truyền<br /> miệng về sản phẩm đó cho những người quen.<br /> Đối với Công ty Hà Việt, có 68,57% khách<br /> hàng đánh giá cao lợi ích mà sản phẩm mang lại<br /> như vậy vẫn có một bộ phận lớn người tiêu<br /> dùng chưa hài lòng về sản phẩm của công ty vì<br /> vậy Hà Việt cần cố gắng để có thể tạo được<br /> <br /> niềm tin, lòng trung thành của khách hàng nhiều<br /> hơn, để người chăn nuôi sẽ tiếp tục mua, mua<br /> nhiều hơn và sẵn sàng chấp nhận giá cao mà<br /> không chuyển sang sử dụng sản phẩm của hãng<br /> khác.<br /> 3.2. Xếp hạng tầm quan trọng của các yếu tố<br /> ảnh hưởng tới việc cung ứng sản phẩm1<br /> Để đánh giá được thứ tự tầm quan trọng của<br /> các yếu tố làm hài lòng khách hàng ta xem xét<br /> bảng sau.<br /> <br /> Bảng 2. Ý kiến xếp hạng của các đại lý<br /> Rất<br /> quan<br /> trọng<br /> 23<br /> <br /> Khá<br /> quan<br /> trọng<br /> 27<br /> <br /> Hơi<br /> quan<br /> trọng<br /> 36<br /> <br /> Không<br /> quan<br /> trọng<br /> 14<br /> <br /> Tổng<br /> (%)<br /> <br /> Tổng<br /> điểm<br /> <br /> thứ<br /> tự<br /> <br /> 100<br /> <br /> 241<br /> <br /> 2<br /> <br /> Mẫu mã, bao gói<br /> <br /> 9<br /> <br /> 17<br /> <br /> 40<br /> <br /> 33<br /> <br /> 99<br /> <br /> 295<br /> <br /> 5<br /> <br /> Chất lượng<br /> Thời gian giao hàng<br /> <br /> 56<br /> <br /> 44<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 100<br /> <br /> 144<br /> <br /> 1<br /> <br /> 20<br /> <br /> 20<br /> <br /> 33.3<br /> <br /> 26.7<br /> <br /> 100<br /> <br /> 267<br /> <br /> 3<br /> <br /> Dịch vụ kèm bán hàng<br /> <br /> 13<br /> <br /> 17<br /> <br /> 27<br /> <br /> 43<br /> <br /> 100<br /> <br /> 300<br /> <br /> 6<br /> <br /> Nhân viên bán hàng<br /> <br /> 16<br /> <br /> 20<br /> <br /> 37<br /> <br /> 27<br /> <br /> 100<br /> <br /> 275<br /> <br /> 4<br /> <br /> Các tiêu chí<br /> <br /> Giá cả<br /> <br /> (Nguồn: Tổng hợp từ phiếu điều tra)<br /> Coi rất quan trọng là 1 điểm, khá quan trọng là 2 điểm, hơi quan trọng: 3 điểm, không quan trọng:<br /> 4. Tổng điểm = ∑%người trả lời*số điểm)<br /> 1<br /> <br /> Theo bảng trên thì tiêu chí ảnh hưởng lớn<br /> trong quá trình cung ứng sản phẩm Hà Việt tới<br /> mức độ hài lòng của các đại lý là giá cả và chất<br /> lượng. Thời gian giao hàng cũng là vấn đề lớn<br /> đối với các đại lý bởi yếu tố này ảnh hưởng trực<br /> tiếp tới doanh thu bán hàng của họ. Tiêu chí ít<br /> ảnh hưởng nhất tới mức độ hài lòng là dịch vụ<br /> kèm bán hàng bởi đại lý không phải là đối<br /> tượng trực tiếp được sử dụng dịch vụ này. Các<br /> dịch vụ kèm bán hàng như hội thảo, tư vấn kỹ<br /> thuật, khảo nghiệm… đều là những chính sách<br /> tác động trực tiếp tới người chăn nuôi.<br /> Các hộ chăn nuôi đánh giá chất lượng sản<br /> phẩm quan trọng hàng đầu, tiếp đến là giá cả,<br /> tiêu chí dịch vụ kèm bán hàng có vai trò quan<br /> trọng thứ ba, sau đó là mẫu mã, bao bì sản<br /> <br /> phẩm và cuối cùng là tinh thần, thái độ phục vụ<br /> của nhân viên bán hàng. Như vậy, các hoạt<br /> động xúc tiến hỗn hợp cho sản phẩm TACN<br /> cũng như trong quá trình sản xuất nên nhấn<br /> mạnh tới chất lượng sản phẩm để lấy lòng tin<br /> của khách hàng. Giá cả cũng có vai trò quan<br /> trọng (nhất là đối với những người dân nông<br /> thôn thu nhập còn thấp) nên Công ty có thể phát<br /> triển những sản phẩm có giá cả hợp lý cho<br /> những người tiêu dùng thu nhập thấp. Tất nhiên<br /> những sản phẩm này phải đảm bảo chất lượng.<br /> Mặc dù vậy, giá cả không phải là tiêu chuẩn<br /> hàng đầu trong quá trình sử dụng sản phẩm,<br /> chứng tỏ các hộ chăn nuôi chấp nhận mua sản<br /> phẩm có giá cao nhưng đảm bảo chất lượng tốt.<br /> <br /> Bảng 3. Ý kiến xếp hạng của hộ chăn nuôi và tổ hợp<br /> Rất<br /> Khá<br /> Các nhóm yếu tố<br /> quan<br /> quan<br /> trọng<br /> trọng<br /> Giá cả<br /> 65<br /> 25<br /> Mẫu mã, bao gói<br /> 7<br /> 30<br /> Chất lượng<br /> 100<br /> 0<br /> Dịch vụ kèm bán hàng<br /> 15<br /> 31<br /> Nhân viên bán hàng<br /> 4<br /> 33<br /> (Nguồn: Tổng hợp từ phiếu điều tra)<br /> <br /> Hơi<br /> quan<br /> trọng<br /> 10<br /> 40<br /> 0<br /> 36<br /> 36<br /> <br /> Không<br /> quan<br /> trọng<br /> 0<br /> 23<br /> 0<br /> 18<br /> 27<br /> <br /> Tổng<br /> (%)<br /> <br /> Tổng<br /> điểm<br /> <br /> Thứ<br /> tự<br /> <br /> 100<br /> 100<br /> 100<br /> 100<br /> 100<br /> <br /> 145<br /> 279<br /> 100<br /> 257<br /> 286<br /> <br /> 2<br /> 4<br /> 1<br /> 3<br /> 5<br /> <br /> 3.3. Đánh tác động các yếu tố đến sự hài lòng của khách hàng<br /> * Kiểm định độ tin cậy của thang đo các yếu tố<br /> Trước khi đưa các yếu tố vào phân tích nhân tố, cần thiết phải kiểm định độ tin cậy của thang đo<br /> các yếu tố này. Thang đo có hệ số Cronbach's Alpha từ 0,7 trở lên là sử dụng được. Kết quả cho<br /> thấy, thang đo của các yếu tố nghiên cứu đều đảm bảo độ tin cậy.<br /> Bảng 4. Kiểm định độ tin cậy thang đo<br /> Hệ số<br /> Hệ số<br /> Nhân tố tác động tới Hộ nông<br /> Nhân tố tác động tới<br /> Cronbach's<br /> Cronbach's<br /> dân<br /> Đại Lý<br /> Alpha<br /> Alpha<br /> Chất lượng các sản phẩm<br /> 0.75<br /> Mẫu mã các sản phẩm<br /> 0.45<br /> Mẫu mã các sản phẩm<br /> <br /> 0.54<br /> <br /> Mức giá đang áp dụng<br /> Thời gian cung ứng sản<br /> phẩm<br /> <br /> 0.76<br /> <br /> Mức giá đang áp dụng<br /> <br /> 0.81<br /> <br /> Phong cách phục vụ của NV<br /> <br /> 0.71<br /> <br /> Phong cách phục vụ của NV<br /> <br /> 0.54<br /> <br /> Dịch vụ kèm bán hàng<br /> (Nguồn: Số liệu điều tra)<br /> <br /> 0.73<br /> <br /> Dịch vụ kèm bán hàng<br /> <br /> 0.83<br /> <br /> 0.71<br /> <br /> Kết quả cho thấy các yếu tố nguyên cứu ở các<br /> hộ nông dân tiêu trí “Mẫu mã sản phẩm” các<br /> đại lý có tiêu trí “Mẫu mã sản phẩm và phong<br /> cách phục vụ của nhân viên” có hệ số Hệ số<br /> Cronbach's Alpha nhỏ hơn 7 nên loại bỏ khỏ<br /> mô hình.<br /> Kết quả phân tích nhân tố<br /> Với hệ số KMO các hộ nông dân 0.676 và của<br /> đại lý 0.583 cho thấy phân tích nhân tố là phù<br /> hợp với tập dữ liệu và các yếu tố đủ điều kiện<br /> được đưa vào mô hình phân tích.<br /> Từ - Factor score coefficient matrix (ma trận<br /> trọng số nhân tố), viết được phương trình thể<br /> hiện từng nhân tố kết hợp.<br /> Component Score Coefficient Matrix<br /> Component<br /> 1<br /> chat_luong<br /> <br /> ,371<br /> <br /> muc_gia<br /> <br /> ,370<br /> <br /> chat_luong_dich_vu<br /> <br /> ,414<br /> <br /> thai_do_nv<br /> <br /> ,352<br /> <br /> Component Score Coefficient Matrix<br /> Component<br /> 1<br /> muc_gia_dai_ly<br /> <br /> ,472<br /> <br /> chat_luong_dich_vu_dai_ly ,509<br /> thoi_gian_giao_hang_dai_ly ,396<br /> Fho_dan= 0.371X1+0.370X2+0.414X3+0.352X4<br /> Trong đó<br /> X1: Chất lượng các sản phẩm<br /> X2: Mức giá đang áp dụng<br /> X3 Dịch vụ kèm bán hàng<br /> X4: Phong cách phục vụ của NV<br /> Fdai_ly= 0.472X1+0.509X2+0.396X3<br /> Trong đó<br /> X1: Mức giá đang áp dụng<br /> X2: Dịch vụ kèm bán hàng<br /> X3: Thời gian cung ứng sản phẩm<br /> <br /> Kết luận<br /> Chất lượng là yếu tố quan trọng nhất trong việc<br /> tạo nên sự hài lòng khách hàng, tạo ra ưu thế<br /> phát triển và thế mạnh trong cạnh tranh với các<br /> sản phẩm đồng loại. Khách hàng đánh giá rất<br /> cao chất lượng sản phẩm của Công ty, có tới<br /> 76% khách hàng cảm thấy hài lòng trên cả sự<br /> mong đợi của họ. Nhãn mác, bao bì của Công ty<br /> vừa đẹp mắt, làm cho khách hàng dễ nhận biết<br /> sản phẩm của Công ty, hạn chế được việc tiêu<br /> thụ phải hàng nhái, thành phần và cách thức sử<br /> dụng rõ ràng, dễ hiểu đã làm cho khách hàng rất<br /> tin tưởng khi sử dụng.<br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> [1]. Lê Văn Huy (2008). sử dụng chỉ số hài lòng<br /> của khách hàng trong hoạch định chiến lược<br /> kinh doanh ngân hàng: cách tiếp cận mô hình lý<br /> thuyết, Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà<br /> Nẵng<br /> [2]. Kotler và Philip (2003). Quản trị<br /> Marketing, Nhà xuất bản giáo dục, Hà Nội.<br /> [3]. Nguyễn Thị Thu Vân (2008). “Nghiên cứu<br /> hệ thống kênh phân phối sản phẩm thức ăn gia<br /> súc của Nhà máy thực phẩm gia súc cao cấp<br /> Con Heo Vàng Nghệ An”, Khóa luận tốt nghiệp<br /> Đại học, Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội.<br /> [4]. Hoàng Trọng (2009) Phân tích nhân tố và<br /> kiểm định thang đo,Trường Đại học kinh tế<br /> thành phố Hồ Chí Minh.<br /> [4]. CARD 030/06 VIE Xây dựng chiến lược<br /> nhằm tăng cường khả năng cạnh tranh của các<br /> doanh nghiệp vừa và nhỏ nông thôn trong chuỗi<br /> giá trị nông nghiệp:trường hợp ngành thức ăn<br /> chăn nuôi.<br /> [5]. Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa (2007)<br /> [6]. “Phát triển chăn nuôi trên lợi thế của nông<br /> nghiệp nhiệt đới”. http://www.vcn.vnn.vn/<br /> [7]. Tổng cụ thống kê www.gso.gov.vn Thống<br /> kê 2010<br /> [8]. Cục chăn nuôi www.cucchannuoi.gov.vn<br /> [9]. Cục chăn nuôi 2006, Tình hình sản xuất<br /> thức ăn chăn nuôi giai đoạn 2000-2005<br /> [10] Tse, D.K và Wilton, P.C (1988). Model of<br /> Consumer<br /> Statisfaction<br /> Formation:<br /> An<br /> Extension, Journal of Marketing Research, 25,<br /> 204 – 212.<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2