Sự hài lòng của người bệnh đến khám chữa bệnh tại Bệnh viện Đa khoa huyện Yên Khánh tỉnh Ninh Bình năm 2015
lượt xem 3
download
Kết quả khảo sát thực trạng khám chữa bệnh tại Bệnh viện đa khoa huyện Yên Khánh tỉnh Ninh Bình năm 2015 cho thấy tất cả bệnh nhân đều được giải thích về tình trạng bệnh và phương pháp điều trị. Có 36,2% bệnh nhân được nhân viên y tế giới thiệu ra khám và mua thuốc ở ngoài bệnh viện. 89% bệnh nhân hài lòng về chất lượng phục vụ, khám chữa bệnh tại bệnh viện và 93,1% bệnh nhân hài lòng về thái độ phục vụ trong thời gian khám chữa bệnh tại bệnh viện.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Sự hài lòng của người bệnh đến khám chữa bệnh tại Bệnh viện Đa khoa huyện Yên Khánh tỉnh Ninh Bình năm 2015
- JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2017 hơn nông thôn. đến là độ I (40,2%) và thấp nhất là độ III (15,4%). - Có 75,0% người bệnh tăng cả huyết áp tâm thu và huyết - Tăng huyết áp có xu hướng tăng dần theo nhóm tuổi, áp tâm trương; tăng huyết áp tâm thu đơn độc là 35,0%. chiếm tỷ lệ cao nhất ở nhóm 50-59 tuổi (41,4%), 60-69 - Tăng huyết áp độ II chiếm tỷ lệ cao nhất (44,4%), tiếp tuổi (26,7%), từ 70 tuổi trở lên chiếm 16,4%. TÀI LIỆU THAM KHẢO: 1. Tạ Văn Bình. Dịch tễ học bệnh đái tháo đường ở Việt Nam. Các phương pháp điều trị và biện pháp dự phòng, Nhà xuất bản Y học, 2006: 39-63. 2. Hoàng Trung Vinh. Đánh giá tình trạng kiểm soát một số chỉ số ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2, Hội nghị khoa học toàn quốc chuyên ngành nội tiết và chuyển hóa lần thứ 3, Nxb Y học, 2007: 333-339. 3. Nguyễn Khoa Diệu Vân. Quan điểm về điều trị tích cực và vai trò của điều trị tích cực đối với các biến chứng mạn tính ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2, Hội nghị khoa học toàn quốc chuyên ngành nội tiết và chuyển hóa lần thứ 3, Nxb Y học, 2007: 460-465. 4. Yusuf S, Serstein H, Hoogwerf B et all. HOPE study investigators. Ramipril and the development of diabetes, Jama; 286: 1882-1885 5. UK prospective diabetes study group. Tight blood preeeure control and risk of macrovascular and microvascular complications in typ 2 diabetes: UKPDS 38, BMJ, 317: 703-713 ------οОο------ SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI BỆNH ĐẾN KHÁM CHỮA BỆNH TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA HUYỆN YÊN KHÁNH TỈNH NINH BÌNH NĂM 2015 Ngô Thanh Bình1, Phạm Anh Hiệp2 TÓM TẮT IN 2015 Kết quả khảo sát thực trạng khám chữa bệnh tại Bệnh Survey results in the clinical situation in General viện đa khoa huyện Yên Khánh tỉnh Ninh Bình năm 2015 hospital of Yenkhanh district, Ninhbinh province in 2015 cho thấytất cả bệnh nhân đều được giải thích về tình trạng showed that all patients were explained on their disease bệnh và phương pháp điều trị. Có 36,2% bệnh nhân được conditions and treatments. 36.2% of the patients were nhân viên y tế giới thiệu ra khám và mua thuốc ở ngoài recomended to have examination and purchase drugs outside bệnh viện. 89% bệnh nhân hài lòng về chất lượng phục the hospital. 89% of patients satisfied with the quality of vụ, khám chữa bệnh tại bệnh viện và 93,1% bệnh nhân hài service and medical treatment at the hospital and 93.1% of lòng về thái độ phục vụ trong thời gian khám chữa bệnh patients satisfied with the service attitude during medical tại bệnh viện. treatment in the hospital. Từ khóa: Khám chữa bệnh, Bệnh viện Yên Khánh. Keywords: Health care, curative care, Yenkhanh hospital. ABSTRACT: CUSTOMER SATISFACTION TO HEALTH I. ĐẶT VẤN ĐỀ CARE SERVICES IN GENERAL HOSPITAL OF Việc đánh giá chất lượng của nội dung triển khai quản YENKHANH DISTRICT, NINHBINH PROVINCE lý chất lượng bệnh viện sẽ theo nhiều tiêu chí. Trong đó 1. Trường Đại học Y - Dược Thái Bình 2. Trung tâm Y tế thành phố Ninh Bình Ngày nhận bài: 01/06/2017 Ngày phản biện: 06/06/2017 Ngày duyệt đăng: 13/06/2017 30 SỐ 39 - Tháng 7+8/2017 Website: yhoccongdong.vn
- EC KHỎ ỘNG ỨC Đ S ỒN VIỆN G NGHIÊN CỨU KHOA HỌC có việc thực hiện đánh giá chất lượng nội bộ của bệnh * Cỡ mẫu: viện dựa trên bộ tiêu chí, tiêu chuẩn quản lý chất lượng Được tính theo công thức tính cỡ mẫu cho cuộc điều do Bộ Y tế ban hành hoặc thừa nhận và việc bệnh viện tra xác định một tỷ lệ: thực hiện lấy ý kiến thăm dò và đánh giá sự hài lòng p (1-p) của người bệnh, người nhà người bệnh, nhân viên y tế n = Z (1-α/2)----------------- 2 thường xuyên ít nhất là 3 tháng một lần, làm cơ sở cho d2 việc cải tiến nâng cao chất lượng phục vụ người bệnh và Với công thức và các thông số trên, cỡ mẫu được tính sự hài lòng của nhân viên y tế. Bệnh viện đa khoa huyện là 384. Trên thực tế số bệnh nhân đã nghiên cứu là 390. Yên Khánh là bệnh viện hạng III trực thuộc Sở Y tế Ninh Trong đó, 190 bệnh nhân đến khám bệnh ngoại trú và Bình. Trong những năm gần đây, bệnh viện đã được sự 200 bệnh nhân điều trị nội trú. quan tâm của lãnh đạo Sở Y tế nên cơ sở vật chất của * Phương pháp chọn mẫu bệnh viện ngày càng được nâng cao hơn, cán bộ bệnh - Đối với bệnh nhân (hoặc người nhà BN) hiện đang viện được đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn ngày điều trị tại bệnh viện từ 02 ngày trở lên: Lập danh sách càng nhiều. Nhưng tỷ lệ người bệnh đến khám bệnh giảm bệnh nhân theo hồ sơ bệnh án sau đó bốc ngẫu nhiên sao nhẹ, năm 2013 tỷ lệ khám chữa bệnh giảm một phần do cho đủ cỡ mẫu đã tính để tiến hành điều tra phỏng vấn. tâm lý của người dân tin tưởng nhiều hơn vào các bệnh - Đối với bệnh nhân (hoặc người nhà BN) đến khám viện tuyến trên. Xuất phát từ những lý do trên, chúng tôi hàng ngày: Lập danh sách bệnh nhân đến khám hàng tiến hành nghiên cứu với mục tiêu: ngày theo số đăng ký khám bệnh. Trong số bệnh nhân Đánh giá sự hài lòng của khách hàng đến khám chữa đến khám (Dự kiến 200 bệnh nhân đến khám mỗi ngày) bệnh tại địa bàn nghiên cứu. để chọn 40 bệnh nhân theo phương pháp chọn mẫu hệ thống với khoảng cách mẫu k = 200:40= 5. Chọn bệnh II. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU nhân đầu tiên ngẫu nhiên có số thứ tự nhỏ hơn 10; các 2.1. Địa bàn nghiên cứu BN tiếp theo có số thứ tự là: Số ngẫu nhiên + (i-1) x 5. Bệnh viện đa khoa huyện Yên Khánh Các BN sau khi khám xong tại phòng khám sẽ được các 2.2. Đối tượng nghiên cứu điều tra viên tiếp đón và tiến hành phỏng vấn. - Bệnh nhân hoặc người nhà bệnh nhân. *Thời gian nghiên cứu: Nghiên cứu được tiến hành từ 2.3. Phương pháp nghiên cứu tháng 11 năm 2015 đến hết tháng 04 năm 2016. * Thiết kế nghiên cứu: Thiết kế nghiên cứu dịch tễ học mô tả thông qua cuộc điều tra cắt ngang kết hợp với III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU nghiên cứu hồi cứu. Bảng 3.1. Lý do bệnh nhân đến bệnh viện BN khám (n=190) BN điều trị (n=200) Tổng (n=390) Lý do SL % SL % SL % Trạm y tế giới thiệu 59 31,1 69 34,5 128 32,8 Tự biết 68 35,8 83 41,5 151 38,7 Bệnh viện là nơi đăng ký BHYT 62 32,6 46 23,0 108 27,7 Khác 1 0,5 2 1,0 3 0,8 Kết quả bảng trên cho biết lý do bệnh nhân đến bệnh chiếm 32,8%; do Bệnh viện đa khoa huyện Yên Khánh là viện, trong đó tỷ lệ bệnh nhân tự biết bệnh viện là 38,7%; nơi đăng ký khám bảo hiểm y tế chiếm 27,7%. tỷ lệ bệnh nhân đến bệnh viện do trạm y tế giới thiệu Bảng 3.2. Ý kiến của người bệnh về NVYT có thái độ thiếu lịch sự hoặc gây phiền hà sách nhiễu (n=390) BN khám (n=190) BN điều trị (n=200) Tổng (n=390) Mức độ p SL % SL % SL % Có thường xuyên 2 1,1 4 2,0 6 1,5 > 0,05 Thỉnh thoảng 8 4,2 15 7,5 23 5,9 31 SỐ 39- Tháng 7+8/2017 Website: yhoccongdong.vn
- JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2017 BN khám (n=190) BN điều trị (n=200) Tổng (n=390) Mức độ p SL % SL % SL % Chưa bao giờ 159 83,7 154 77,0 313 80,3 Không có ý kiến 21 11,1 27 13,5 48 12,3 Kết quả bảng trên cho thấy có 80,3% người bệnh cho cho rằng mình thỉnh thoảng bị nhân viên y tế có thái độ rằng mình chưa bao giờ bị nhân viên y tế có thái độ thiếu thiếu lịch sự và 1,5% người bệnh gặp tình huống này ở lịch sự hoặc gây phiền hà sách nhiễu; có 12,3% người mức thường xuyên. bệnh không có ý kiến gì về việc này; 5,9% người bệnh Bảng 3.3. Ý kiến của người bệnh về đối tượng có thái độ thiếu lịch sự hoặc gây phiền hà, sách nhiễu (n=29) BN khám (n=10) BN điều trị (n=19) Tổng (n=29) Đối tượng SL Tỷ lệ SL Tỷ lệ SL Tỷ lệ% Bác sĩ 2 2/10 2 2/19 4 13,8 Điều dưỡng 3 3/10 9 9/19 12 41,4 Nhân viên đón tiếp 2 2/10 4 4/19 6 20,7 Nhân viên các phòng ban 2 2/10 4 4/19 6 20,7 Nhân viên bảo vệ 1 1/10 0 0 1 3,4 Trong số 29 người bệnh từng bị nhân viên y tế có thái điều dưỡng; 20,7% từ nhân viên đón tiếp; 20,7% từ nhân độ thiếu lịch sự hoặc gây phiền hà thì 41,4% từ đối tượng viên phòng ban; 13,8% từ bác sĩ. Bảng 3.4. Ý kiến của người bệnh về NVYT tiếp xúc với những câu nói trống không, thiếu tôn trọng (n=26) BN khám (n=14) BN điều trị (n=12) Tổng (n=26) Đối tượng SL % SL % SL % Bác sĩ 3 3/14 1 1/12 4 15,4 Điều dưỡng 10 10/14 11 11/12 21 80,8 Khác 1 1/14 0 0 1 3,8 Kết quả bảng trên cho thấy, trong số 26 bệnh nhân có 4 người phàn nàn về bác sĩ (15,4%); và 01 nhân viên (6,7%) từng bị NVYT không tôn trọng, nói trống không bảo vệ chiếm 3,8%. thì chủ yếu là phàn nàn về thái độ của điều dưỡng 80,8%); Bảng 3.5. Tỷ lệ người bệnh được giải thích về tình trạng bệnh và phương pháp điều trị bệnh (n=390) Giải thích tình trạng bệnh BN khám (n=190) BN điều trị (n=200) Tổng (n=390) và phương pháp điều trị SL % SL % SL % Có 190 100,0 200 100,0 390 100,0 Không 0 0 0 0 0 0 Kết quả bảng trên cho thấy 100% bệnh nhân đều cho bệnh tật và phương pháp điều trị. rằng mình đã được nhân viên y tế giải thích về tình trạng Bảng 3.6. Tỷ lệ người bệnh được giải thích khi làm các xét nghiệm, siêu âm, chụp X Quang (n=390) Giải thích khi làm XN, BN khám (n=190) BN điều trị (n=200) Tổng (n=390) P SA, chụp X. quang SL % SL % SL % Có 175 92,1 197 98,5 372 95,4 < 0,05 Không 15 7,9 3 1,5 18 4,6 32 SỐ 39 - Tháng 7+8/2017 Website: yhoccongdong.vn
- EC KHỎ ỘNG ỨC Đ S ỒN VIỆN G NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Kết quả bảng trên cho thấy 95,4% bệnh nhân cho xét nghiệm, siêu âm, chụp X Quang; 4,6% bệnh nhân rằng mình đã được nhân viên y tế giải thích khi làm các cho rằng mình chưa được giải thích. Bảng 3.7. Tỷ lệ người bệnh được hướng dẫn chễ độ ăn và cách sử dụng thuốc (n=390) Hướng dẫn chế độ ăn BN khám (n=190) BN điều trị (n=200) Tổng (n=390) P và cách sử dụng thuốc SL % SL % SL % Có 182 95,8 197 98,5 379 97,2 > 0,05 Không 8 4,2 3 1,5 11 2,8 Kết quả bảng trên cho thấy 97,2% bệnh nhân cho uống và cách xử dụng thuốc; 2,8% bệnh nhân cho rằng rằng mình đã được nhân viên y tế hướng dẫn chế độ ăn mình chưa được hướng dẫn. Bảng 3.8. Tỷ lệ người bệnh được hướng dẫn nội quy, quyền, nghĩa vụ khi nằm điều trị nội trú (n=390) Hướng dẫn nội quy, BN khám (n=190) BN điều trị (n=200) Tổng (n=390) P quyền và nghĩa vụ SL % SL % SL % Có 187 98,4 198 99,0 385 98,7 > 0,05 Không 3 1,6 2 1,0 5 1,3 Kết quả bảng trên cho thấy 98,7% bệnh nhân cho quyền và nghĩa vụ khi nằm điều trị nội trú; 1,3% bệnh rằng mình đã được nhân viên y tế hướng dẫn nội quy, nhân cho rằng mình chưa được hướng dẫn. Bảng 3.9. Tỷ lệ người bệnh được tư vấn về bệnh tật, chế độ chăm sóc trong khi điều trị và sau khi về nhà (n=390) Tư vấn về bệnh tật, chế độ chăm sóc BN khám (n=190) BN điều trị (n=200) Tổng (n=390) P trong khi điều trị và sau khi về nhà SL % SL % SL % Có 167 87,9 196 98,0 363 93,1 < 0,05 Không 23 12,1 4 2,0 27 6,9 Kết quả bảng trên cho thấy 93,1% bệnh nhân cho độ chăm sóc trong khi điều trị và sau khi về nhà; 6,9% rằng mình đã được nhân viên y tế tư vấn về bệnh tật, chế bệnh nhân cho rằng mình chưa được tư vấn. Bảng 3.10. Ý kiến của người bệnh về thời gian chờ đợi để được khám chữa bệnh (n=390) BN khám (n=190) BN điều trị (n=200) Tổng (n=390) Ý kiến P SL % SL % SL % Chấp nhận được 174 91,6 190 95,0 364 93,3 > 0,05 Lâu quá 16 8,4 10 5,0 26 6,7 Kết quả bảng trên cho thấy 93,3% bệnh nhân cho đa khoa huyện Yên Khánh là chấp nhận được; 6,7% bệnh rằng thời gian chờ đợi để được khám bệnh tại Bệnh viện nhân cho rằng mình đã có thời gian chờ đợi lâu. Bảng 3.11. Tỷ lệ bệnh nhân hài lòng về chất lượng phục vụ, khám chữa bệnh (n=390) BN khám (n=190) BN điều trị (n=200) Tổng (n=390) Hài lòng về chất lượng P SL % SL % SL % Có 164 86,3 183 91,5 347 89,0 > 0,05 Không 26 13,7 17 8,5 43 11,0 33 SỐ 39- Tháng 7+8/2017 Website: yhoccongdong.vn
- JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2017 Kết quả bảng trên cho thấy 89% bệnh nhân hài lòng không hài lòng về chất lượng phục vụ, khám chữa bệnh về chất lượng phục vụ, khám chữa bệnh tại Bệnh viện đa tại đây. khoa huyện Yên Khánh; 11% bệnh nhân cho rằng mình Bảng 3.12. Tỷ lệ bệnh nhân hài lòng về thái độ phục vụ trong thời gian khám chữa bệnh BN khám BN điều trị Tổng Nội dung (n=190) (n=200) (n=390) P SL % SL % SL % Hài lòng 175 92,1 188 94,0 363 93,1 > 0,05 Chưa hài lòng 15 7,9 12 6,0 27 6,9 Kết quả bảng trên cho thấy 93,1% bệnh nhân hài ngoại cảnh bệnh viện là 49,4%; Về vệ sinh tại phòng lòng về thái độ phục vụ của nhân viên y tế trong thời bệnh là 51,5%; Về thái độ của nhân viên làm công tác gian khám chữa bệnh tại Bệnh viện đa khoa huyện Yên hộ lý là 50,6%; Về thường xuyên thay quần áo, khăn Khánh; 6,9% bệnh nhân cho rằng mình không hài lòng trải giường là 48%. Nhưng về phục vụ ăn uống thì ý về thái độ phục vụ của nhân viên y tế tại đây. kiến người bệnh hài lòng tỷ lệ thấp ở mức độ III là 38,4%. Tuy nhiên với các kết quả nghiên cứu của các IV. BÀN LUẬN tác giả trước đây, do điều kiện nghiên cứu, cách tiếp cận Mỗi người bệnh khi khám đều mong muốn có người bệnh nhân và do nhiều lý do khác mà có thể cao hơn quen trong bệnh viện để tránh chờ đợi lâu, được thầy hoặc thấp hơn so với kết quả mà chúng tôi nghiên cứu thuốc và nhân viên bệnh viện nhiệt tình. Người ta nhận được. Điều này cũng có thể lý giải được vì ở mỗi loại thấy thiết lập mối quan hệ với thầy thuốc là điều “nên” bệnh viện đa khoa hoặc chuyên khoa khác nhau mà tính của nhiều người bệnh. chất, đặc thù của công việc cũng khác nhau, cách nhìn Tỷ lệ hài lòng chung về khám bệnh, theo dõi, điều nhận của bệnh nhân đối với sự cung ứng dịch vụ cũng trị của người bệnh là 96,6%. Do người bệnh tin tưởng như thái độ phục vụ của NVYT cũng khác nhau. Một thầy thuốc, thăm khám bệnh hằng ngày và điều trị chu vấn đề nữa chưa được đề cập đến đó những tác động đáo, thái độ “vui vẻ, nhã nhặn, lịch sự” và cách hướng mang tính khu vực, điều kiện và tình trạng dân trí của dẫn dặn dò đầy đủ của bác sĩ; Kết quả về thái độ chăm người bệnh tới các kết quả nghiên cứu của các đề tài sóc của bác sỹ ở mức độ II tỷ lệ cao là 47,9%, sự có nghiên cứu. mặt của bác sỹ điều trị là 54%, sự giải thích của bác sỹ là 45%, đặc biệt sự thăm khám bệnh thường xuyên của V. KẾT LUẬN bác sỹ lại cao nhất ở mức rất tốt 95,4%, đây chính là - Tất cả bệnh nhân đều được giải thích về tình trạng điểm mạnh của tập thể cán bộ y tế, bác sỹ điều trị nói bệnh và phương pháp điều trị. Còn một số bệnh nhân riêng; Công tác chăm sóc, điều dưỡng. Tỷ lệ hài lòng phản ánh chưa được giải thích khi làm các xét nghiệm của người bệnh đa số ở mức độ II như: Hài lòng 49,4% và thăm dò chức năng; chưa được hướng dẫn về chế độ về thái độ của điều dưỡng; Về sự giải thích của điều ăn và cách dùng thuốc dưỡng 59,5%; Về điều dưỡng thực hiện kỹ năng 51,4%; - Vẫn còn 36,2% bệnh nhân được nhân viên y tế giới Về phát thuốc đúng thời gian 52,8%; Về hướng dẫn sử thiệu ra khám và mua thuốc ở ngoài bệnh viện. dụng thuốc 58%. Về chăm sóc điều dưỡng là một hoạt - 89% bệnh nhân hài lòng về chất lượng phục vụ, động quan trọng của công tác điều trị toàn diện, vai trò khám chữa bệnh tại bệnh viện và 93,1% bệnh nhân hài chăm sóc điều dưỡng rất quan trọng góp phần vào chất lòng về thái độ phục vụ trong thời gian khám chữa bệnh lượng chuyên môn, sự an toàn và sự hài lòng của người tại bệnh viện. bệnh, tỷ lệ hài lòng của người bệnh tuy thấp hơn bác sỹ những ở mức cao 91,5%; Công tác phục vụ vệ sinh, ăn uống. Người bệnh hài lòng đa số mức độ II về vệ sinh 34 SỐ 39 - Tháng 7+8/2017 Website: yhoccongdong.vn
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khảo sát sự hài lòng của người bệnh và thân nhân người bệnh tại bệnh viện tim Hà Nội giai đoạn (2007-2010)
33 p | 185 | 36
-
Khảo sát sự hài lòng của người bệnh khám và điều trị tại khoa vật lý trị liệu–phục hồi chức năng Bệnh viện Quân y 7A
8 p | 74 | 9
-
Sự hài lòng của người bệnh về chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh tại viện Huyết học - Truyền máu trung ương năm 2017
5 p | 67 | 9
-
Khảo sát sự hài lòng của người bệnh bệnh nhân són tiểu tập máy Urostym tại bệnh viện Hùng Vương năm 2012
7 p | 108 | 8
-
Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của người bệnh với chất lượng khám chữa bệnh tại các bệnh viện công ở TP Hồ Chí Minh
7 p | 21 | 6
-
Sự hài lòng của người bệnh đối với chất lượng bệnh viện tại Việt Nam: Nghiên cứu tổng quan có hệ thống, giai đoạn 2000-2015
12 p | 74 | 6
-
Sự hài lòng của người bệnh người nhà người bệnh về chăm sóc điều dưỡng tại khoa phẫu thuật tạo hình thẩm mỹ Bệnh viện Đại học Y Hà Nội năm 2023
10 p | 13 | 5
-
Tác động của áp dụng tiêu chuẩn quản lý chất lượng ISO 9001 - 2000 đến sự hài lòng của người bệnh đối với dịch vụ khám chữa bệnh
6 p | 65 | 5
-
Khảo sát sự hài lòng của người bệnh phẫu thuật về chăm sóc điều dưỡng tại các khoa ngoại, Bệnh viện Nhiệt đới Trung ương năm 2023
6 p | 11 | 4
-
Đánh giá sự hài lòng của người bệnh, người nhà người bệnh sau làm thủ thuật chọc hút dịch tủy xương, sinh thiết tủy xương tại Viện Huyết học - Truyền máu Trung ương
7 p | 59 | 3
-
Sự hài lòng của người bệnh với chất lượng dịch vụ y tế tại khoa khám bệnh Bệnh viện Thận Hà Nội năm 2023 và một số yếu tố liên quan
10 p | 11 | 3
-
Sự hài lòng của người bệnh điều trị nội trú tại Bệnh viện Đại học Y Thái Bình năm 2023
7 p | 4 | 3
-
Nghiên cứu thực hiện cấp phát thuốc và sự hài lòng của người bệnh khám, điều trị ngoại trú bảo hiểm y tế tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ năm 2021
7 p | 18 | 3
-
Khảo sát sự hài lòng của người bệnh khi sử dụng giảm đau ngoài màng cứng sau phẫu thuật cố định cột sống
7 p | 5 | 2
-
Thực trạng sử dụng và sự hài lòng của người bệnh về suất ăn bệnh lý của người bệnh điều trị nội trú tại Bệnh viện đa khoa Đức Giang năm 2023
6 p | 16 | 2
-
Sự hài lòng của người bệnh nội trú về dịch vụ khám chữa bệnh và một số yếu tố liên quan tại Bệnh viện Hoàn Mỹ Bình Phước năm 2019
8 p | 52 | 2
-
Khảo sát sự hài lòng của người bệnh đối với dịch vụ khám chữa bệnh tại khu khám bệnh theo yêu cầu Bệnh viện đa khoa Đức Giang năm 2020
7 p | 8 | 2
-
Tác động của mô hình thí điểm phương thức thanh toán theo định suất đối với sự hài lòng của người bệnh tại một số trạm Y tế xã tỉnh Kom Tum
11 p | 37 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn