Sự hài lòng của vận động viên đối với công tác quản lý cơ sở vật chất tại câu lạc bộ võ thuật thuộc Trung tâm Huấn luyện và thi đấu Thể dục Thể thao Thành phố Hồ Chí Minh
lượt xem 2
download
Nghiên cứu này được thực hiện nhằm đánh giá sự hài lòng của VĐV đối với công tác quản lý cơ sở vật chất tại Câu lạc bộ Võ Thuật thuộc Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu Thể dục Thể thao Thành phố Hồ Chí Minh. Kết quả của nghiên cứu này sẽ là các cơ sở khoa học khách quan để giúp cho công tác quản lý CSVC phục vụ cho VĐV tại đơn vị được hiệu quả hơn trong thời gian tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Sự hài lòng của vận động viên đối với công tác quản lý cơ sở vật chất tại câu lạc bộ võ thuật thuộc Trung tâm Huấn luyện và thi đấu Thể dục Thể thao Thành phố Hồ Chí Minh
- SỰ HÀI LÒNG CỦA VẬN ĐỘNG VIÊN ĐỐI VỚI CÔNG TÁC QUẢN LÝ CƠ SỞ VẬT CHẤT TẠI CÂU LẠC BỘ VÕ THUẬT THUỘC TRUNG TÂM HUẤN LUYỆN VÀ THI ĐẤU THỂ DỤC THỂ THAO THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH SATISFACTION OF ATHLETES WITH FACILITIES MANAGEMENT AT THE MARTIAL ARTS CLUB OF HO CHI MINH CITY SPORTS CENTER TÓM TẮT: Thông qua khảo sát 100 vận động viên đã tìm ra được thực trạng sự hài lòng của họ đối với công tác quản lý cơ sở vật chất tại Câu lạc bộ Võ Thuật thuộc Trung tâm Huấn luyện và thi đấu Thể dục Thể thao Thành phố Hồ Chí Minh. Đây là các luận cứ, số liệu khoa học khách quan để giúp cho các nhà quản lý trong việc cải thiện, nâng cấp công tác quản lý cơ sở vật chất của đơn vị được tốt hơn trong những năm tiếp theo. TỪ KHÓA: Sự hài lòng, quản lý, cơ sở vật chất, vận động viên, câu lạc bộ võ thuật ABSTRACT: Through a survey of 100 athletes, the current state of their satisfaction with facilities management at The Martial arts club of Ho Chi Minh city Sports center. These are objective scientific arguments and data to help managers improve and upgrade the facility management of their units better in the coming years. KEYWORDS: Satisfaction, management, facilities, athletes, martial arts club. vụ, hệ thống cơ sở vật chất thực tế góp phần nâng cao hiệu HỒ NHẤT THỐNG Câu lạc bộ Võ Thuật - Trung tâm (CSVC) tại đơn vị, ... trong đó quả hoạt động cho đơn vị. Huấn luyện và Thi đấu Thể dục Thể thành tố điều kiện CSVC đóng Nghiên cứu này được thực thao Thành phố Hồ Chí Minh vai trò rất quan trọng. hiện nhằm đánh giá sự hài lòng NGUYỄN THANH BÌNH Để công tác quản lý thể dục của VĐV đối với công tác quản Trường Đại học Thể dục Thể thao Thành phố Hồ Chí Minh thể thao (TDTT) nói chung, lý cơ sở vật chất tại Câu lạc cũng như hoạt động quản lý bộ Võ Thuật thuộc Trung tâm HO NHAT THONG CSVC cho VĐV tại các đơn vị Huấn luyện và Thi đấu Thể dục Martial arts club of Ho Chi Minh đào tạo, tập luyện TDTT đạt Thể thao Thành phố Hồ Chí City sports center NGUYEN THANH BINH hiệu quả, ngoài các việc phải Minh. Kết quả của nghiên cứu University of Sport Ho Chi Minh City làm như đẩy mạnh công tác đầu này sẽ là các cơ sở khoa học tư, nâng cấp, tăng cường sự chỉ khách quan để giúp cho công 1. ĐẶT VẤN ĐỀ đạo của quản lý đơn vị, ... thì vấn tác quản lý CSVC phục vụ cho Trong xu hướng hội nhập và đề cần phải làm thường xuyên VĐV tại đơn vị được hiệu quả phát triển để các hoạt động thể là tiến hành kiểm tra đánh giá hơn trong thời gian tới. dục thể thao luôn được phát trong quá trình hoạt động của Phương pháp nghiên cứu triển, đảm bảo trong thời gian đơn vị. Cần tiến hành kiểm tra, Quá trình nghiên cứu sử dài thì các cơ sở đào tạo cần đánh giá thường xuyên để có dụng các phương pháp như sau: phải đảm bảo nhiều yếu tố bên những nhìn nhận khách quan về Phương pháp tham khảo tài liệu, trong đơn vị của mình để cung những gì mình đã cung cấp, thay phương pháp điều tra xã hội học cấp cho vận động viên (VĐV) vì chỉ quan tâm đến các yếu tố và phương pháp thống kê. như đội ngũ huấn luyện viên số lượng, tiêu chí kỹ thuật, ... Từ Công cụ nghiên cứu: Khảo (HLV), chương trình huấn đó, làm cơ sở để đưa ra các giải sát sự hài lòng của vận động luyện, đội ngũ nhân viên phục pháp khắc phục những tồn tại viên dựa trên phiếu khảo sát SỐ 1.2024 • TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ ĐÀO TẠO THỂ DỤC THỂ THAO 31
- CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI - QUẢN LÝ / POLITIC - SOCIETY - MANEGEMENT BẢNG 1: THÀNH PHẦN THANG ĐO ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG CỦA VẬN ĐỘNG VIÊN TT NỘI DUNG MÃ HÓA Nhóm Tình trạng cơ sở vật chất 1 Phòng tập, nhà tập đảm bảo hoạt động tập luyện của VĐV TTCSVC1 2 Trang thiết bị tập luyện đảm bảo cho hoạt động tập luyện của VĐV TTCSVC2 3 Phòng nghỉ và nhà ăn đảm bảo phục vụ cho VĐV TTCSVC3 Tài liệu khoa học, sách, giáo trình, giáo án liên quan đến hoạt động huấn luyện, tập luyện, thi đấu 4 TTCSVC4 đáp ứng đầy đủ phục vụ cho VĐV Nhóm Năng lực của huấn luyện viên 5 Huấn luyện viên có kỹ năng sử dụng CSVC trong quá trình huấn luyện cho VĐV NLHLV1 6 Huấn luyện viên quan tâm đến nhu cầu sử dụng CSVC phục vụ hoạt động tập luyện của VĐV NLHLV2 Huấn luyện viên nhiệt tình hướng dẫn VĐV sử dụng cơ sở vật chất trong quá trình tập luyện và tự 7 NLHLV3 tập luyện 8 Huấn luyện viên sử dụng CSVC phù hợp trong quá trình tập luyện cho VĐV NLHLV4 Nhóm Năng lực của nhân viên phục vụ 9 Nhân viên phục vụ CSVC tại CLB có trách nhiệm với công việc NLNV1 10 Nhân viên phục vụ CSVC tại CLB giải quyết kịp thời các yêu cầu về CSVC cho VĐV NLNV2 11 Nhân viên phục vụ CSVC tại CLB nhiệt tình hướng dẫn, giúp đỡ VĐV NLNV3 12 Nhân viên phục vụ CSVC tại CLB có trình độ chuyên môn đáp ứng yêu cầu công việc NLNV4 Nhóm Công tác quản lý cơ sở vật chất của CLB 13 CLB có định kỳ bảo trì, bảo dưỡng hệ thống CSVC CTQL1 14 CLB thực hiện tốt công tác vệ sinh đối với hệ thống CSVC CTQL2 15 CLB đáp ứng kịp thời các yêu cầu của VĐV về CSVC trong tập luyện CTQL3 16 CLB có kế hoạch đổi mới, nâng cấp hệ thống CSVC CTQL4 Nhóm Sự hài lòng chung của VĐV 17 Tôi muốn tiếp tục tập luyện lâu dài tại CLB HL1 18 Tôi cảm thấy CSVC tại CLB là lý tưởng cho VĐV tập luyện HL2 19 CSVC của CLB đáp ứng được sự kỳ vọng của tôi HL3 20 Tôi hài lòng về chất lượng CSVC tại CLB HL4 được xây dựng theo 05 nhóm ý; 2: Không đồng ý; 3: Bình Nghiên cứu này thực hiện yếu tố đánh giá với 20 biến thường; 4: Đồng ý và 5: Hoàn chọn mẫu ngẫu nhiên, tổng số quan sát liên quan được trình toàn đồng ý. lượng mẫu nghiên cứu là 100 bày tại bảng 1, cụ thể như sau: Khách thể nghiên cứu: 100 trong đó đa số là VĐV nam - Nhóm Tình trạng cơ sở vật VĐV đang tập luyện tại Câu lạc bộ chiếm tỷ lệ 65%. Chỉ có 35 % chất (TTCSVC): 04 biến quan Võ thuật thuộc Trung tâm Huấn VĐV nữ tham gia khảo sát. Độ sát; luyện và Thi đấu Thể dục Thể thao tuổi của VĐV tham gia khảo - Nhóm Năng lực của HLV Thành phố Hồ Chí Minh. sát chia thành 03 nhóm: Đa số (NLHLV): 04 biến quan sát; VĐV thuộc nhóm “Từ 18 – 35 - Nhóm Năng lực của nhân 2. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU tuổi” chiếm tỷ lệ 80 % , chỉ có viên phục vụ (NLNV): 04 biến 06% là nhóm VĐV thuộc nhóm quan sát; 2.1. Thông tin chung của khách “Từ 36 – 50 tuổi”. Kết quả - Nhóm Công tác quản lý cơ thể tham gia khảo sát thống kê cho thấy: Đa số VĐV sở vật chất của CLB (CTQL): Kết quả thống kê về thông tin thuộc nhóm “Độc thân” chiếm 04 biến quan sát; VĐV tập luyện câu lạc bộ bao tỷ lệ 91% , còn lại là nhóm VĐV - Nhóm Sự hài lòng chung của gồm: giới tính, độ tuổi, tình trạng “Đã kết hôn” chiếm 9%. Trong VĐV đối với cơ sở vật chất tại hôn nhân, trình độ học vấn, thu tổng số 100 VĐV tham gia khảo CLB: 04 biến quan sát. nhập hàng tháng, tuyến tập luyện, sát thì số người có trình độ Các biến quan sát được đánh số ngày tập luyện trong tuần, “Trung học phổ thông” chiếm giá theo thang đo Likert 05 mức thâm niên tập luyện VĐV được tỷ lệ cao nhất với 70%. Số VĐV độ: 1: Hoàn toàn không đồng trình bày cụ thể trong bảng 2. thuộc nhóm có trình độ "Trung 32 TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ ĐÀO TẠO THỂ DỤC THỂ THAO • SỐ 1.2024
- BẢNG 2: KẾT QUẢ THỐNG KÊ THÔNG TIN CHUNG CỦA KHÁCH THỂ THAM GIA KHẢO SÁT (n=100) 31% VĐV tập luyện “Trên 03 NỘI DUNG TẦN SỐ TẦN SUẤT ngày/ tuần”. Qua kết quả thống Nam 65 65 kê cho thấy phần lớn đối tượng Giới tính Nữ 35 35 được khảo sát là VĐV thuộc Tổng 100 100 Dưới 18 tuổi 14 14 tuyến “Đội tuyển” chiếm 66%, Từ 18 – 35 tuổi 80 80 tiếp theo VĐV thuộc tuyến Độ tuổi “Đội trẻ” chiếm 21%, còn lại là Từ 36 – 50 tuổi 6 6 Tổng 100 100 VĐV tuyến “Đội năng khiếu” Tình trạng hôn Độc thân 91 91 chỉ có 13%. Kết quả phân tích Đã kết hôn 9 9 thống kê cho thấy VĐV đang nhân Tổng 100 100 tập luyện có thâm niên “Từ 5 Dưới Trung học phổ thông 14 14 đến dưới 10 năm” chiếm đến Trung học phổ thông 70 70 Trình độ học vấn Trung cấp, cao đẳng, đại học 16 16 81%. Tiếp theo là nhóm VĐV Tổng 100 100 có thâm niên tập luyện “Từ 2 Từ 5 đến dưới 10 triệu VNĐ/tháng 27 27 đến dưới 5 năm” chiếm 14%, Thu nhập hàng Từ 10 đến dưới 15 triệu VNĐ/tháng 33 33 chỉ có 5% VĐV tập luyện “Trên tháng Trên 15 triệu VNĐ/tháng 40 40 10 năm”. Tổng 100 100 Muay 20 20 2.2. Sự hài lòng của vận động Karatedo 23 23 Môn thể thao viên đối với công tác quản lý Võ cổ truyền 18 18 đang tập luyện Pencak silat 17 17 cơ sở vật chất tại Câu lạc bộ Võ của VĐV Muay- Kick Boxing 22 22 thuật thuộc Trung tâm Huấn Tổng 100 100 luyện và Thi đấu Thể dục Thể 3 ngày/tuần 69 69 thao Thành phố Hồ Chí Minh Số ngày tập Trên 3 ngày/tuần 31 31 2.2.1. Sự hài lòng của vận động luyện trong tuần Tổng 100 100 viên đối với công tác quản lý cơ sở Đội tuyển 66 66 vật chất theo các nhóm đánh giá Đội trẻ 21 21 Tuyến tập luyện Đội năng khiếu 13 13 Kết quả đánh giá của các Tổng 100 100 VĐV tham gia phỏng vấn cho Từ 2 năm đến dưới 5 năm 14 14 thấy: các công tác liên quan đến Số năm tập Từ 5 năm đến dưới 10 năm 81 81 CSVC tại CLB chưa được đánh luyện Trên 10 năm 5 5 giá cao, giá trị trung bình của Tổng 100 100 04 nhóm chỉ đạt từ 3.2 đến 3.6. (Nguồn: Kết quả phân tích số liệu khảo sát) Trong đó: Nhóm “Năng lực của HLV” được đánh giá cao nhất cấp/Cao đẳng/Đại học” chiếm có thu nhập “Từ 5 đến dưới (TB= 3.6), xếp thứ 2 là nhóm 16%, nhóm VĐV thuộc nhóm 10 triệu VNĐ/tháng”. Kết quả “Năng lực nhân viên phục vụ” “Dưới Trung học phổ thông” thống kê cho thấy, các VĐV (TB=3.3) và nhóm “Công tác chiếm 14%. Qua khảo sát cho đang tập luyện 05 môn thể thao. quản lý cơ sở vật chất của CLB” thấy các VĐV tham gia khảo Trong đó, nhóm VĐV tập luyện (TB=3.3). Nội dung được VĐV sát thuộc 03 nhóm thu thập. môn Karatedo tham gia khảo đánh giá thấp nhất là nhóm Trong đó, có đến 40% VĐV sát cao nhất với 23%. thấp nhất “Tình trạng cơ sở vật chất” thuộc nhóm thu nhập “Trên 15 là nhóm VĐV tập luyện môn (TB=3.2). triệu VNĐ/tháng”, 33% VĐV Pencak silat với 17%. Kết quả Để tìm hiểu rõ hơn về sự hài thuộc nhóm thu nhập “Từ 10 phân tích cho thấy có đến 69% lòng của VĐV, nghiên cứu tiến đến dưới 15 triệu VNĐ/tháng”. VĐV tham phỏng vấn tập luyện hành phân tích giá trị TB của Chỉ có 27% VĐV thuộc nhóm “03 ngày/ tuần”, còn lại chỉ có các biến quan sát thuộc 05 SỐ 1.2024 • TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ ĐÀO TẠO THỂ DỤC THỂ THAO 33
- CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI - QUẢN LÝ / POLITIC - SOCIETY - MANEGEMENT nhóm. Kết quả chi tiết bao gồm các nội dung như sau: 2.2.2. Sự hài lòng của vận động viên đối với nhóm tình trạng cơ sở vật chất của câu lạc bộ Qua kết quả phân tích cho thấy các biến quan sát chỉ được đánh giá ở mức độ bình thường. Trong đó nội dung được các VĐV đánh giá cao nhất là BIỂU ĐỒ 1: THỐNG KÊ SỰ HÀI LÒNG CỦA VẬN ĐỘNG VIÊN ĐỐI VỚI CÔNG TÁC QUẢN LÝ CƠ “Phòng tập, nhà tập đảm bảo SỞ VẬT CHẤT THEO CÁC NHÓM ĐÁNH GIÁ hoạt động tập luyện của VĐV (TTCSVC1)” (TB= 3.4). Nội dung VĐV đánh giá thấp nhất trong nhóm này là “Phòng nghỉ và nhà ăn đảm bảo phục vụ cho VĐV (TTCSVC3)” (TB=3.0). 2.2.3. Sự hài lòng của vận động viên đối với nhóm năng lực của huấn luyện viên Qua kết quả phân tích cho thấy chỉ có 03 biến quan sát được các VĐV đánh giá ở mức độ hài BIỂU ĐỒ 2: THỐNG KÊ GIÁ TRỊ TRUNG BÌNH CÁC BIẾN QUAN SÁT TRONG NHÓM TÌNH TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT CỦA CÂU LẠC BỘ lòng. Trong đó nội dung được các VĐV đánh giá cao nhất là “HLV sử dụng CSVC phù hợp trong quá trình tập luyện cho VĐV (NLHLV4)” (TB= 3.8). Nội dung VĐV đánh giá thấp nhất trong nhóm này là “HLV quan tâm đến nhu cầu sử dụng CSVC phục vụ hoạt động tập luyện của VĐV (NLHLV2)” (TB=3.3). BIỂU ĐỒ 3: THỐNG KÊ GIÁ TRỊ TRUNG BÌNH CÁC BIẾN QUAN SÁT TRONG NHÓM NĂNG LỰC CỦA HUẤN LUYỆN VIÊN 2.2.4. Sự hài lòng của vận động viên đối với nhóm năng lực của nhân viên phục vụ Qua kết quả phân tích cho thấy các biến quan sát chỉ được đánh giá ở mức độ bình thường. Trong đó, nội dung được các VĐV đánh giá cao nhất là “Nhân viên phục vụ CSVC tại CLB nhiệt tình hướng dẫn, giúp đỡ VĐV (NLNV3)” (TB=3.5). Nội dung VĐV đánh giá thấp nhất trong nhóm này là “Nhân viên BIỂU ĐỒ 4: THỐNG KÊ GIÁ TRỊ TRUNG BÌNH CÁC BIẾN QUAN SÁT TRONG NHÓM NĂNG LỰC phục vụ CSVC tại CLB có trình CỦA NHÂN VIÊN PHỤC VỤ 34 TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ ĐÀO TẠO THỂ DỤC THỂ THAO • SỐ 1.2024
- sở vật chất của CLB đáp ứng được sự kỳ vọng của tôi (HL3)” (TB=3.15), tiếp theo là “Tôi hài lòng về chất lượng cơ sở vật chất tại CLB (HL4)” (TB=3.02). Và sau cùng, biến quan sát không được đánh giá cao là “Tôi cảm thấy cơ sở vật chất tại CLB là lý tưởng cho VĐV tập luyện thể BIỂU ĐỒ 5: THỐNG KÊ GIÁ TRỊ TRUNG BÌNH CÁC BIẾN QUAN SÁT TRONG NHÓM CÔNG TÁC thao (HL2)” (TB=2.45). QUẢN LÝ CƠ SỞ VẬT CHẤT CỦA CÂU LẠC BỘ BẢNG 3: THỐNG KÊ GIÁ TRỊ TRUNG BÌNH CÁC BIẾN QUAN SÁT TRONG NHÓM SỰ HÀI LÒNG CHUNG CỦA VẬN ĐỘNG VIÊN (n=100) 3. KẾT LUẬN Qua khảo sát VĐV cho thấy TRUNG ĐỘ LỆCH TT NỘI DUNG công tác quản lý cơ sở vật chất BÌNH CHUẨN 1 Tôi muốn tiếp tục tập luyện lâu dài tại CLB (HL1) 3.27 1.034 tại CLB chưa được VĐV đánh Tôi cảm thấy cơ sở vật chất tại CLB là lý tưởng cho giá cao, giá trị trung bình của 04 2 2.45 1.154 VĐV tập luyện thể thao (HL2) nhóm chỉ đạt từ 3.2 đến 3.6. Kết Cơ sở vật chất của CLB đáp ứng được sự kỳ vọng của quả hài lòng chung cho thấy VĐV 3 3.15 1.004 tôi (HL3) 4 Tôi hài lòng về chất lượng cơ sở vật chất tại CLB (HL4) 3.02 1.002 chưa đánh giá đạt mức độ hài lòng đối với công tác quản lý cơ (Nguồn: Kết quả phân tích số liệu khảo sát) sở vật chất tại CLB. Đây là các cơ độ chuyên môn đáp ứng yêu cầu là “CLB có kế hoạch đổi mới, sở khoa học khách quan để các công việc (NLNV4)” (TB=3.1). nâng cấp hệ thống cơ sở vật chất nhà quản lý có thể nhìn nhận lại 2.2.5. Sự hài lòng của vận động (CTQL4)” (TB=3.2). quá trình hoạt động, đồng thời viên đối với nhóm công tác quản 2.2.6. Sự hài lòng chung của vận tìm ra các giải pháp khắc phục, lý cơ sở vật chất của câu lạc bộ động viên đối với cơ sở vật chất tại cũng như nâng cao mức độ hài Qua kết quả phân tích cho thấy câu lạc bộ lòng của VĐV khi tập luyện tại các biến quan sát chỉ được VĐV Kết quả thống kê tại bảng 2 Câu lạc bộ Võ Thuật thuộc Trung đánh giá ở mức độ bình thường. cho thấy VĐV chưa hài lòng tâm Huấn luyện và Thi đấu Thể Trong đó, nội dung được các đối với cơ sở vật chất tại CLB. dục Thể thao Thành phố Hồ Chí VĐV đánh giá cao nhất là “CLB Biến quan sát được VĐV đánh Minh trong thời gian tới. có định kỳ bảo trì, bảo dưỡng hệ giá cao nhất là “Tôi muốn tiếp thống cơ sở vật chất (CTQL1)” tục tập luyện lâu dài tại CLB (Ngày toà soạn nhận bài: 09/01/2024; (TB=3.4). Nội dung VĐV đánh (HL1)” chỉ đạt giá trị trung ngày phản biện đánh giá: 15/01/2024; giá thấp nhất trong nhóm này bình là 3.27. Xếp thứ 2 là“Cơ ngày chấp nhận đăng bài: 13/02/2024) TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Cronin, J. J., & Taylor, S. A. (1992), Measuring service quality: a reexamination and extension, Journal of Marketing, No. 56, pp. 55-68. 2. Hee-Kwan Eun, Jong-Ho Lee (2013), The Impact of Service Quality of Public Sports Facilities on Citizens’ Satisfaction, Image, and Word-of-mouth Intention, The Sport Journal, February 7. 3. Lê Quý Phượng và cộng sự (2015), Giáo trình Phương pháp nghiên cứu khoa học trong Quản lý Thể dục Thể thao, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. 4. Trần Hồng Quang và cộng sự (2016), Giáo trình Quản lý Cơ sở vật chất Thể dục Thể thao, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. 5. Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS, Nhà xuất bản Thống kê. 6. Phạm Hùng Việt và cộng sự (2018), Giáo trình Cơ sở vật chất Thể dục Thể thao, Nhà xuất bản Thể dục Thể thao. SỐ 1.2024 • TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ ĐÀO TẠO THỂ DỤC THỂ THAO 35
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách du lịch tại các điểm du lịch ở Thành phố Hồ Chí Minh
12 p | 560 | 69
-
Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ tại Khách sạn Novotel Nha Trang
6 p | 302 | 21
-
Sự hài lòng của du khách nội địa về chất lượng dịch vụ khách sạn tại quận Ninh Kiều thành phố Cần Thơ
16 p | 119 | 11
-
Hoạt động du lịch ở các điểm di tích lịch sử - văn hóa tại Thành phố Hồ Chí Minh nhìn từ sự hài lòng của khách du lịch
10 p | 142 | 9
-
Sự hài lòng của khách du lịch đối với chất lượng dịch vụ du lịch tâm linh tại điểm đến Bạc Liêu
12 p | 13 | 7
-
Đánh giá sự hài lòng của khách du lịch đối với du lịch nông thôn tỉnh Bạc Liêu
16 p | 20 | 7
-
Sự hài lòng của khách du lịch: Các nhân tố tác động từ hình ảnh của điểm đến tại tỉnh Phú Yên
8 p | 47 | 5
-
Tác động của tính chân thực đến chất lượng trải nghiệm du lịch và sự hài lòng của du khách – nghiên cứu trường hợp điểm đến Huế
21 p | 10 | 5
-
Dịch vụ du lịch nghỉ lại nhà dân: Điểm đến văn hóa và sự hài lòng của khách
9 p | 66 | 5
-
Khảo sát mức độ hài lòng của du khách quốc tế tại một số điểm du lịch sinh thái ở đồng bằng sông Cửu Long
5 p | 29 | 5
-
Đánh giá mức độ tác động của các nhân tố đến sự hài lòng của khách du lịch tỉnh Bình Định bằng mô hình hồi quy tuyến tính
11 p | 44 | 5
-
Sự hài lòng của nữ khách hàng về chất lượng dịch vụ tại Câu lạc bộ Bơi lặn Đại Đồng quận Bình Thạnh Thành phố. Hồ Chí Minh
5 p | 31 | 5
-
Đánh giá sự hài lòng của du khách đối với sản phẩm du lịch ban đêm tại Hà Nội
6 p | 21 | 3
-
Tác động của trải nghiệm du lịch đến cảm xúc và sự hài lòng của du khách – nghiên cứu trường hợp điểm đến Nha Trang
19 p | 14 | 2
-
Xác định mức độ hài lòng của sinh viên về chất lượng đào tạo tại Trường Đại học Thể dục Thể thao thành phố Hồ Chí Minh
10 p | 7 | 1
-
Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của du khách đối với du lịch ở chợ nổi vùng đồng bằng sông Cửu Long
8 p | 2 | 1
-
Đánh giá sự hài lòng của sinh viên học giáo dục thể chất tại trường đại học Tôn Đức Thắng
4 p | 5 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn