intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Sự khác biệt về đại thể và vi thể của tinh hoàn ẩn ở trẻ em

Chia sẻ: Trần Thị Hạnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

39
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu được thực hiện với mục tiêu nhằm khảo sát sự thay đổi đại thể và vi thể của tinh hoàn ẩn đối với tuổi và vị trí tinh hoàn. Nghiên cứu cắt ngang các trường hợp tinh hoàn ẩn được phẫu thuật tại bệnh viện Nhi Đồng 1 từ 01/07/2009-31/08/2009.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Sự khác biệt về đại thể và vi thể của tinh hoàn ẩn ở trẻ em

Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011<br /> <br /> SỰ KHÁC BIỆT VỀ ĐẠI THỂ VÀ VI THỂ CỦA TINH HOÀN ẨN Ở TRẺ EM<br /> Hồ Minh Nguyệt*, Trương Nguyễn Uy Linh**<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Mục đích: khảo sát sự thay đổi đại thể và vi thể của tinh hoàn ẩn đối với tuổi và vị trí tinh hoàn.<br /> Số liệu và phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu cắt ngang các trường hợp tinh hoàn ẩn được phẫu thuật<br /> tại bệnh viện Nhi Đồng 1 từ 01/07/2009 – 31/08/2009.<br /> Kết quả: có 39 bệnh nhân với 50 tinh hoàn ẩn. Tuổi trung bình là 5,87 (13tháng – 15 tuổi). Tinh hoàn ẩn<br /> bên phải là 14 (35,9%) trường hợp, bên trái là 14 (35,9%), 2 bên là 11 (28,2%). 34 (68%) trường hợp không sờ<br /> được tinh hoàn ẩn qua khám lâm sàng. Tinh hoàn ẩn trong ống bẹn gặp trong 36 (72%) trường hợp.<br /> Kết luận: Tinh hoàn ẩn luôn có kích thước nhỏ hơn tinh hoàn đã xuống bìu đối bên và đều có biến đổi về mô<br /> học. Biến đổi mô học của tinh hoàn ẩn nặng dần theo tuổi mổ và không có liên quan đến vị trí của tinh hoàn ẩn.<br /> Từ khóa: tinh hoàn ẩn, đại thể, thay đổi vi thể, tuổi, vị trí.<br /> <br /> ABSTRACT<br /> DIFFERENT BETWEEN GROSS AND HISTOLOGICAL CHANGES OF CRYPTORCHIDISM<br /> <br /> IN CHILDREN<br /> Ho Minh Nguyet, Truong Nguyen Uy Linh<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 15 - Supplement of No 1 - 2011: 356 - 363<br /> Purpose: to study the gross and microscopic testicular changes of cryptorchidism in relation to age and<br /> position.<br /> Materials and methods: a cross-sectional study on boys with cryptorchidism at Children Hospital No1<br /> 01/07/2009 to 31/08/2009.<br /> Results: there were 39 patients with 50 undescended testes. The median age was 5.87 years (range from 13<br /> months to 15 years). Cryptorchidism was right 14 (35.9%), left in 14 (35.9%) and bilateral in 11 boys (28.2%).<br /> 34 boys (68%) have impalpable testis. The most common position was inguinal canal with 36 boys (72%).<br /> Conclusion: undescended testis had smaller than the normal testis on the opposite side. All boys had<br /> histological changes increased with age, but no relation to position.<br /> Key words: cryptorchidism, undescended testis, gross, histologic changes, age, position.<br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Tinh hoàn ẩn hay tinh hoàn không xuống<br /> bìu là một dị tật bẩm sinh thường gặp ở trẻ em<br /> nam, chiếm tỷ lệ khoảng 3 – 5%(10,11).<br /> Bệnh cần được điều trị sớm vì nếu để trễ có<br /> thể dẫn đến các nguy cơ bất lợi cho bệnh nhân<br /> về sau như vô sinh, ung thư hóa, xoắn tinh hoàn<br /> hay tổn thương về tâm sinh lý(7,10).<br /> <br /> Nhiều nghiên cứu trên thế giới cho thấy có<br /> sự khác biệt về hình ảnh tổ chức học của tinh<br /> hoàn chưa xuống bìu so với những tinh hoàn đã<br /> xuống bìu. Ngoài ra, các bất thường về tổ chức<br /> học không chỉ xảy ra ở tinh hoàn bị ẩn mà còn ở<br /> cả tinh hoàn đối bên đã xuống bìu.<br /> Ở Việt Nam tỷ lệ mổ trễ hiện nay còn khá<br /> cao, tỷ lệ mổ sau tuổi dậy thì từ 30 – 40%. Mặt<br /> khác, trong nước ít có nghiên cứu về đặc điểm<br /> <br /> * Bệnh viện Nhi Đồng 2<br /> ** Bộ Môn Ngọai Nhi - ĐHYD TpHCM<br /> Địa chỉ liên hệ: Ts.Bs Trương Nguyễn Uy Linh ĐT: (+84-8) 909500579<br /> <br /> 356<br /> <br /> Email: uylinhbs@yahoo.com<br /> <br /> Chuyên Đề Sức Khỏe Sinh Sản Và Bà Mẹ - Trẻ Em<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> giải phẫu bệnh của tinh hoàn ẩn ở trẻ em.<br /> <br /> KẾT QUẢ<br /> <br /> Do đó, chúng tôi thực hiện đề tài này nhằm<br /> những mục tiêu sau:<br /> <br /> Có tổng cộng 39 bệnh nhi với 50 tinh hoàn<br /> ẩn được điều trị phẫu thuật được đưa vào tập<br /> hợp nghiên cứu, trong đó:<br /> - Tinh hoàn ẩn 1 bên: 28 bệnh nhi (71,79%).<br /> <br /> Khảo sát đặc điểm đại thể và vi thể của tinh<br /> hoàn ẩn ở trẻ em.<br /> Khảo sát sự khác biệt về đặc điểm giải phẫu<br /> bệnh của tinh hoàn ẩn theo tuổi và theo vị trí<br /> tinh hoàn ở trẻ em.<br /> <br /> ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> Tiêu chuẩn chọn bệnh<br /> Các bệnh nhi được chọn lựa phải có đầy đủ<br /> những tiêu chuẩn sau đây:<br /> - Tinh hoàn ẩn 1 bên hay 2 bên.<br /> <br /> - Tinh hoàn ẩn 2 bên: 11 bệnh nhi (28,21%).<br /> <br /> Đặc điểm bệnh nhi<br /> Tuổi trung bình: 5,87 ± 3,54 (13 tháng – 15<br /> tuổi)<br /> 40<br /> <br /> 35.90<br /> <br /> 30<br /> 25<br /> 20<br /> <br /> - Được phẫu thuật đưa tinh hoàn xuống<br /> <br /> 35.90<br /> <br /> 35<br /> <br /> 14<br /> <br /> 15<br /> 10<br /> <br /> bìu, gốc bìu hay Fowler-Stephens.<br /> <br /> Soá tröôøng hôïp<br /> <br /> 20.51<br /> <br /> 8<br /> <br /> 7.69<br /> <br /> 5<br /> 0<br /> <br /> - Được sinh thiết 1 mẫu mô tinh hoàn ẩn<br /> <br /> Tyû leä %<br /> <br /> 14<br /> <br /> 3<br /> <br /> ≤2<br /> <br /> 3-6<br /> <br /> 7 - 11<br /> <br /> 12 - 15<br /> <br /> Tuoåi<br /> <br /> trong lúc mổ.<br /> - Trong thời gian 2 tháng từ 01/07/2009 –<br /> 31/08/2009.<br /> <br /> Biểu đồ 1: Phân bố bệnh nhi theo nhóm tuổi<br /> <br /> Đặc điểm lâm sàng<br /> Phân loại theo bên tinh hoàn bị ẩn<br /> <br /> Được sự đồng ý của thân nhân bệnh nhi.<br /> <br /> Tiêu chuẩn loại trừ<br /> Tinh hoàn co rút.<br /> <br /> 28,20%<br /> <br /> 35,90%<br /> <br /> Tinh hoàn lạc chỗ.<br /> <br /> Beân Phaûi<br /> <br /> Vắng tinh hoàn.<br /> <br /> Beân Traùi<br /> <br /> Lưỡng giới.<br /> <br /> Hai beân<br /> <br /> Thiết kế nghiên cứu<br /> Nghiên cứu được thiết kế theo phương pháp<br /> nghiên cứu cắt ngang mô tả.<br /> Phương pháp phân tích thống kê: các số<br /> liệu được đưa vào máy bằng phần mềm EpiData<br /> 3.1 và xử lý bằng Stata 10. Các biến số định<br /> lượng được kiểm định bằng phép kiểm T. Các<br /> biến số định tính được phân tích và kiểm định<br /> bằng phép kiểm Chi bình phương (hiệu chỉnh<br /> Kruskal - Wallis).<br /> <br /> Ngọai Nhi<br /> <br /> 35,90%<br /> Biểu đồ 2: Phân bố bệnh nhi theo bên tinh hoàn bị<br /> ẩn<br /> <br /> Phân loại theo vị trí tinh hoàn ẩn<br /> 34/50 (68%) trường hợp không sờ được tinh<br /> hoàn qua khám lâm sàng.<br /> <br /> 357<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> 8%<br /> <br /> 8<br /> <br /> Beân Traùi<br /> <br /> 17<br /> <br /> 24%<br /> <br /> Treân bìu<br /> Trong oáng beïn<br /> <br /> Vuøng loã beïn saâu<br /> <br /> Khoâng sôø ñöôïc<br /> <br /> 2<br /> 6<br /> <br /> Beân Phaûi<br /> <br /> 17<br /> 0<br /> <br /> 5<br /> <br /> 10<br /> <br /> 15<br /> <br /> Trong oå buïng<br /> <br /> Trong oáng beïn<br /> <br /> 38%<br /> <br /> Khoâng thaáy tinh hoaøn<br /> <br /> 20<br /> <br /> 30%<br /> <br /> Soá tröôøng hôïp<br /> <br /> Biểu đồ 4: Phân bố vị trí tinh hoàn ẩn qua siêu âm<br /> Biểu đồ 3: Phân loại vị trí tinh hoàn ẩn qua khám<br /> lâm sàng<br /> <br /> Tỷ lệ tinh hoàn ẩn thể cao (trong ổ bụng, lỗ<br /> bẹn sâu) chiếm tỷ lệ cao (54%).<br /> <br /> Siêu âm<br /> <br /> Vị trí tinh hoàn ẩn dựa trên siêu âm<br /> Bảng 1: Tương quan giữa vị trí tinh hoàn qua siêu âm và nhóm tuổi<br /> Nhóm tuổi<br /> Vị trí tinh hoàn ẩn<br /> ≤2<br /> Trong ổ bụng<br /> Vùng lỗ bẹn sâu<br /> Trong ống bẹn<br /> Không thấy<br /> <br /> 2<br /> 8<br /> -<br /> <br /> 3–6<br /> <br /> (16,67%)<br /> (42,11%)<br /> -<br /> <br /> 7<br /> 5<br /> 8<br /> 1<br /> <br /> 7 – 11<br /> <br /> (58,33%)<br /> (33,33%)<br /> (42,11%)<br /> (25%)<br /> <br /> 2<br /> 9<br /> 2<br /> 3<br /> <br /> 12 – 15<br /> <br /> (16,67%)<br /> (60%)<br /> (10,52%)<br /> (75%)<br /> <br /> 1<br /> 1<br /> 1<br /> -<br /> <br /> (8,33%)<br /> (6,67%)<br /> (5,26%)<br /> -<br /> <br /> χ 2 (3) = 12,043; P = 0,0072<br /> Khảo sát vị trí tinh hoàn qua siêu âm và<br /> nhóm tuổi thấy không có mối tương quan có ý<br /> nghĩa thống kê.<br /> <br /> Tinh hoàn bên ẩn có kích thước trung bình<br /> nhỏ hơn tinh hoàn đã xuống bìu đối bên. Tuy<br /> nhiên, sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê.<br /> <br /> Siêu âm so sánh kích thước tinh hoàn ẩn và<br /> tinh hoàn đã xuống bìu bên đối bên<br /> Bảng 2: So sánh kích thước tinh hoàn ẩn và tinh<br /> hoàn bình thường<br /> <br /> Đặc điểm giải phẫu của tinh hoàn ẩn<br /> <br /> Kích<br /> thước<br /> (mm)<br /> Chiều dài<br /> trung bình<br /> Chiều<br /> rộng trung<br /> bình<br /> <br /> Tinh<br /> hoàn ẩn<br /> <br /> Tinh<br /> hoàn đã<br /> xuống<br /> bìu<br /> <br /> Sự<br /> khác<br /> biệt<br /> <br /> Giá trị<br /> p*<br /> <br /> 12,15 ±<br /> 4,79<br /> <br /> 15,40 ±<br /> 5,99<br /> <br /> 3,24 ±<br /> 1,50<br /> <br /> 0,035<br /> <br /> 7,32 ±<br /> 3,12<br /> <br /> 8,69 ±<br /> 3,50<br /> <br /> 1,36 ±<br /> 0,91<br /> <br /> 0,14<br /> <br /> * Dùng phép kiểm T.<br /> <br /> 358<br /> <br /> Vị trí của tinh hoàn ẩn ghi nhận trong mổ<br /> 10%<br /> 18%<br /> <br /> Trong oå buïng<br /> Vuøng loã beïn saâu<br /> Trong oáng beïn<br /> <br /> 72%<br /> <br /> Biểu đồ 5: Vị trí tinh hoàn ẩn ghi nhận qua phẫu<br /> thuật<br /> <br /> Chuyên Đề Sức Khỏe Sinh Sản Và Bà Mẹ - Trẻ Em<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011<br /> <br /> 40<br /> <br /> hoặc ở những trường hợp mổ lại, toàn bộ tinh<br /> hoàn và mào tinh được bao phủ bởi bao xơ.<br /> <br /> 36<br /> <br /> 35<br /> <br /> Vuøng loã beïn saâu<br /> <br /> 19<br /> 15<br /> <br /> Trong oáng beïn<br /> <br /> 12<br /> 9<br /> <br /> 10<br /> <br /> 0<br /> <br /> Khoâng thaáy tinh hoaøn<br /> <br /> 5<br /> <br /> 4<br /> <br /> 5<br /> <br /> Kết quả giải phẫu bệnh của tinh hoàn ẩn<br /> Tất cả các trường hợp đều có biến đổi về mô<br /> học, trong đó có 9/50 (18%) trường hợp tinh<br /> hoàn bị xơ hóa hoàn toàn.<br /> 30<br /> <br /> Sieâu aâm<br /> <br /> Phaãu thuaät<br /> <br /> 28<br /> <br /> 25<br /> <br /> Biểu đồ 6: Tương quan vị trí tinh hoàn ẩn giữa siêu<br /> âm và phẫu thuật<br /> So sánh các vị trí tinh hoàn ẩn giữa siêu âm<br /> và phẫu thuật chúng tôi nhận thấy siêu âm giúp<br /> xác định vị trí tinh hoàn ẩn tương đối chính xác.<br /> <br /> Kích thước của tinh hoàn ẩn được ghi nhận<br /> trong mổ<br /> Trung bình: 8,12mm (± 4,35) x 5,09mm (±<br /> 2,69) (1mm x 1mm – 25mm x 15mm).<br /> Trường hợp tinh hoàn ẩn 1 bên có kích<br /> thước rất nhỏ 1x1 mm, chúng tôi chỉ định cắt bỏ<br /> tinh hoàn.<br /> <br /> Phân ly mào tinh – tinh hoàn<br /> Nghiên cứu của chúng tôi có 45/50 (90%)<br /> tinh hoàn ẩn không có phân ly mào tinh – tinh<br /> hoàn.<br /> <br /> Soá tröôøng hôïp<br /> <br /> Soá tröôø ng hôï p<br /> <br /> 25<br /> <br /> 15<br /> <br /> Kết quả giải phẫu bệnh lý<br /> <br /> Trong oå buïng<br /> <br /> 30<br /> <br /> 20<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> 23<br /> <br /> 20<br /> 15<br /> <br /> Giaûm nhieàu<br /> <br /> 14<br /> <br /> Giaûm ít<br /> <br /> 9<br /> <br /> 10<br /> <br /> 0<br /> <br /> Löôïn g teá baøo<br /> maàm<br /> <br /> Löôïn g oán g sinh<br /> tinh<br /> <br /> Biểu đồ 7: Sự thay đổi về lượng tế bào mầm và lượng ống<br /> sinh tinh<br /> <br /> 18%<br /> <br /> 30%<br /> <br /> Ít<br /> Vöøa<br /> Nhieàu<br /> Hoaøn toaøn<br /> <br /> 24%<br /> <br /> 1/50 (2%) trường hợp tinh hoàn ẩn có phân<br /> ly mào tinh – tinh hoàn hoàn toàn.<br /> 4/50 (8%) trường hợp không xác định được<br /> do tinh hoàn bị xơ teo, mào tinh cũng thoái hóa<br /> <br /> Khoân g coù<br /> <br /> 5<br /> <br /> 4<br /> <br /> 5<br /> <br /> Bình thöôøn g<br /> <br /> 9<br /> <br /> 8<br /> <br /> 28%<br /> <br /> Biểu đồ 8: Sự thay đổi về mức độ xơ hóa quanh ống<br /> <br /> Phân tích mối tương quan giữa kết quả giải phẫu bệnh và nhóm tuổi<br /> Bảng 3: Tương quan giữa nhóm tuổi và lượng tế bào mầm<br /> Lượng tế bào mầm<br /> Giảm nhiều (n = 14)<br /> Giảm ít (n = 23)<br /> Bình thường (n = 4)<br /> Không có (n = 9)<br /> <br /> 1<br /> 5<br /> 3<br /> 1<br /> <br /> ≤2<br /> (7,14%)<br /> (21,34%)<br /> (75%)<br /> (11,11%)<br /> <br /> 5<br /> 9<br /> 1<br /> 2<br /> <br /> Nhóm tuổi<br /> 3–6<br /> (35,71%)<br /> 6<br /> (39,13%)<br /> 8<br /> (25%)<br /> (22,22%)<br /> 5<br /> <br /> 7 – 11<br /> (42,86%)<br /> (34,78%)<br /> (55,55%)<br /> <br /> 2<br /> 1<br /> 1<br /> <br /> 12 – 15<br /> (14,29%)<br /> (4,35%)<br /> (11,11%)<br /> <br /> χ 2 (3) = 1,914; P = 0,59<br /> <br /> Ngọai Nhi<br /> <br /> 359<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Bảng 4: Tương quan giữa nhóm tuổi và lượng ống sinh tinh<br /> Lượng ống sinh tinh<br /> Giảm nhiều (n = 8)<br /> Giảm ít (n = 28)<br /> Bình thường (n = 5)<br /> Không có (n = 9)<br /> <br /> χ<br /> <br /> ≤2<br /> (25%)<br /> (25%)<br /> (11,11%)<br /> <br /> 2<br /> 7<br /> 1<br /> <br /> Nhóm tuổi<br /> 3–6<br /> (25%)<br /> 3<br /> (42,86%)<br /> 7<br /> (20%)<br /> 4<br /> (22,22%)<br /> 5<br /> <br /> 2<br /> 12<br /> 1<br /> 2<br /> <br /> 7 – 11<br /> (37,50%)<br /> (25%)<br /> (80%)<br /> (55,55%)<br /> <br /> 12 – 15<br /> (12,50%)<br /> (7,14%)<br /> (11,11%)<br /> <br /> 1<br /> 2<br /> 1<br /> <br /> 2<br /> <br /> (3) = 1,102; P = 0,776<br /> <br /> Bảng 5: Tương quan giữa nhóm tuổi và mức độ xơ hóa<br /> Mức độ xơ hóa<br /> Ít (n = 15)<br /> Vừa (n = 14)<br /> Nhiều (n = 12)<br /> Hoàn toàn (n = 9)<br /> <br /> 4<br /> 4<br /> 1<br /> 1<br /> <br /> ≤2<br /> (26,67%)<br /> (28,57%)<br /> (8,33%)<br /> (11,11%)<br /> <br /> Nhóm tuổi<br /> 3–6<br /> (26,67%)<br /> 6<br /> (50%)<br /> 3<br /> (33,33%)<br /> 5<br /> (22,22%)<br /> 5<br /> <br /> 4<br /> 7<br /> 4<br /> 2<br /> <br /> 7 – 11<br /> (40%)<br /> (21,43%)<br /> (41,67%)<br /> (55,55%)<br /> <br /> 12 – 15<br /> (6,67%)<br /> (16,67%)<br /> (11,11%)<br /> <br /> 1<br /> 2<br /> 1<br /> <br /> χ 2 (3) = 2,190; P = 0,534<br /> <br /> Những biến đổi về mặt mô học của tinh<br /> hoàn ẩn không có tương quan với nhóm tuổi<br /> mắc bệnh.<br /> Phân tích mối tương quan giữa kết quả giải phẫu bệnh và vị trí tinh hoàn ẩn<br /> Bảng 6: Tương quan giữa lượng tế bào mầm và vị trí tinh hoàn ẩn<br /> Vị trí THA lúc mổ<br /> Trong ổ bụng (n = 5)<br /> Vùng lỗ bẹn sâu (n = 9)<br /> Trong ống bẹn (n = 36)<br /> <br /> Giảm nhiều<br /> 4<br /> (44,44%)<br /> 10<br /> (27,78%)<br /> <br /> 4<br /> 4<br /> 15<br /> <br /> Lượng tế bào mầm<br /> Giảm ít<br /> Bình thường<br /> (80%)<br /> (44,44%)<br /> 1<br /> (11,11%)<br /> (41,67%)<br /> 3<br /> (8,33%)<br /> <br /> Không có<br /> (20%)<br /> 8<br /> (22,22%)<br /> 1<br /> <br /> χ 2 (2) = 2,005; P = 0,367<br /> Bảng 7: Tương quan giữa lượng ống sinh tinh và vị trí tinh hoàn ẩn<br /> Vị trí THA lúc mổ<br /> Trong ổ bụng (n = 5)<br /> Vùng lỗ bẹn sâu (n = 9)<br /> Trong ống bẹn (n = 36)<br /> <br /> Giảm nhiều<br /> 8<br /> (22,22%)<br /> <br /> Lượng ống sinh tinh<br /> Giảm ít<br /> Bình thường<br /> (80%)<br /> (77,78%)<br /> 2<br /> (22,22%)<br /> (47,22%)<br /> 3<br /> (8,33%)<br /> <br /> 4<br /> 7<br /> 17<br /> <br /> Không có<br /> 1<br /> (20%)<br /> 8<br /> (22,22%)<br /> <br /> χ 2 (2) = 0,379; P = 0,827<br /> Bảng 8: Tương quan giữa mức độ xơ hóa và vị trí tinh hoàn ẩn<br /> Mức độ xơ hóa<br /> <br /> Vị trí THA lúc mổ<br /> Trong ổ bụng (n= 5)<br /> Vùng lỗ bẹn sâu (n = 9)<br /> Trong ống bẹn (n = 36)<br /> <br /> 1<br /> 5<br /> 9<br /> <br /> Ít<br /> (20%)<br /> (55,56%)<br /> (25%)<br /> <br /> Vừa<br /> 2<br /> 12<br /> <br /> (22,22%)<br /> (33,33%)<br /> <br /> 3<br /> 2<br /> 7<br /> <br /> Nhiều<br /> (60%)<br /> (22,22%)<br /> (19,44%)<br /> <br /> Hoàn toàn<br /> 1<br /> (20%)<br /> 8<br /> (22,22%)<br /> <br /> χ 2 (2) = 4,085; P = 0,129<br /> Những thay đổi về mặt mô học của tinh<br /> hoàn ẩn không có tương quan với vị trí tinh<br /> hoàn ẩn.<br /> <br /> 360<br /> <br /> Chuyên Đề Sức Khỏe Sinh Sản Và Bà Mẹ - Trẻ Em<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2