TAP CHI SINH HOC 2014, 36(2): 179188<br />
Sự lựa chọn thức ăn của voọc mũi hếch<br />
DOI: 10.15625/08667160/v36n2.5116<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
SỰ LỰA CHỌN THỨC ĂN CỦA VOỌC MŨI HẾCH <br />
Rhinopithecus avunculus TẠI KHU BẢO TỒN LOÀI VÀ SINH CẢNH <br />
KHAU CA, TỈNH HÀ GIANG<br />
<br />
Nguyễn Thị Lan Anh*, Nguyễn Xuân Đặng2, Nguyễn Xuân Huấn1, Nguyễn Anh Đức1<br />
1<br />
Trường Đại học Khoa học tự nhiên, ĐHQG Hà Nội, *nguyenlananh.nd@gmail.com<br />
2<br />
Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật, Viện Hàn lâm KH & CN Việt Nam<br />
<br />
TÓM TẮT: Kết quả phân tich ham l<br />
́ ̀ ượng cac chât dinh d<br />
́ ́ ương (protein, lipid, carbohydrat, acid<br />
̃ <br />
ascorbic và chất khoáng); cac chât h<br />
́ ́ ạn chế hấp thu dinh dương (phenol t<br />
̃ ổng số, tannin); năng <br />
lượng trao đổi (ME) trong cac bô phân th<br />
́ ̣ ̣ ực vât Vo<br />
̣ ọc mũi hếch (VMH) ăn va không ăn đã xac<br />
̀ ́ <br />
̣<br />
đinh đ ược sự lựa chọn thưc ăn cua VMH phù h<br />
́ ̉ ợp với mô hinh dinh d<br />
̀ ương "han chê thu nap các<br />
̃ ̣ ́ ̣ <br />
hợp chất thứ sinh”; mô hinh "h<br />
̀ ạn chế thu nap chât x<br />
̣ ́ ơ” trong năm mô hình sinh thái dinh dưỡng <br />
chính của thú linh trưởng và thuyết "tìm kiếm thức ăn tối ưu". VMH không chọn ăn lá cua m ̉ ột <br />
số loai th<br />
̀ ực vât chi<br />
̣ ếm ưu thế ở Khu bảo tồn Loài và Sinh cảnh Khau Ca, tỉnh Hà Giang vì có <br />
hàm lượng phenol tổng số, tannin cao. Chung ch ́ ọn ăn lá cua cac loài th<br />
̉ ́ ực vật có ham l<br />
̀ ượng <br />
nước, lipid, protein, carbohydrat hòa tan, khoáng tổng số, năng lượng trao đổi cao trong khi <br />
chất xơ, phenol tổng số, tannin thấp. VMH chọn ăn cuống lá không theo thuyết tìm kiếm thức <br />
ăn tối ưu vì hàm lượng protein thô (CP), chất xơ (ADF) và tỷ lệ CP/ADF thấp hơn phiến lá; <br />
hàm lượng phenol tổng số thấp va hàm l ̀ ượng chất khoáng cao hơn trong phiến lá. VMH chọn <br />
ăn cuống lá và lá non có ham l<br />
̀ ượng acid ascorbic thấp hơn phiến lá và lá trưởng thành. Nước có <br />
ảnh hưởng nhiều nhất đến sự lựa chọn ăn la, cu ́ ống lá cua VMH, sau đó là <br />
̉ carbohydrat hòa tan, <br />
chất xơ và ME. <br />
Từ khóa: Rhinopithecus avunculus, sự lựa chọn thức ăn, sinh thái học dinh dưỡng, Khau Ca, Hà <br />
Giang. <br />
<br />
MỞ ĐẦU ̉ ̀ ương diên cua tâp tinh hoc<br />
lam sang to nhiêu ph<br />
̀ ́ ̣ ̉ ̣ ́ ̣ <br />
̀ ́ ̣ ̀ ̀ ̣ ́ ́ ́ ̣<br />
va sinh thai hoc va la công cu rât co gia tri trong <br />
̣<br />
Môt trong nh ưng muc tiêu quan trong nhât<br />
̃ ̣ ̣ ́ <br />
̉ ̀<br />
bao tôn thu linh tr<br />
́ ưởng [10]. <br />
̉<br />
cua Linh tr ưởng hoc la tim ra cac yêu tô co anh<br />
̣ ̀ ̀ ́ ́ ́ ́ ̉ <br />
hưởng quyêt́ đinh ̣ tơí độ phong phu,́ tinh ́ đa Vân đê xuyên suôt trong nghiên c<br />
́ ̀ ́ ứu sinh<br />
̣ ́ ̣<br />
dang, biên đông sô l ́ ượng va tâp tinh xa hôi cua<br />
̀ ̣ ́ ̃ ̣ ̉ <br />
môi loai linh tr<br />
̃ ̀ ưởng. Nghiên cưu nhu câu dinh<br />
́ ̀ <br />
dương ̃ là môṭ trong nhưng ̃ vâń đề trong̣ tâm <br />
trong nghiên cưu sinh thai hoc cua linh tr<br />
́ ́ ̣ ̉ ưởng <br />
bởi vi s ̀ ự dinh dương phu h̃ ̀ ợp la điêu kiên tiên<br />
̀ ̀ ̣ <br />
quyêt cho s ́ ự sinh san thanh công cua chung <br />
̉ ̀ ̉ ́ [21]. <br />
Sinh thái học dinh dưỡng của thú linh trưởng là <br />
môt linh ṿ ̃ ực nghiên cưu m ́ ơi đ ́ ược phat triên ́ ̉ <br />
trong nhưng năm gân đây, nhăm nghiên c<br />
̃ ̀ ̀ ưu s<br />
́ ự <br />
́ ̉<br />
thich nghi cua cac loai linh tr ́ ̀ ưởng đôi v ́ ơi môi ́ <br />
trương ̀ sông ́ cuả chung ́ thông qua viêc̣ hinh ̀ <br />
thanh cac thoi quen dinh d<br />
̀ ́ ́ ương va cac c<br />
̃ ̀ ́ ơ chế <br />
́ ̉<br />
sinh ly giup chung co thê khai thac môt cach hiêu<br />
́ ́ ́ ́ ̣ ́ ̣ <br />
qua ̉ cać nguôǹ thưć ăn săñ co ́ trong cać sinh <br />
̉<br />
canh. Nghiên c ưu sinh thai h<br />
́ ́ ọc dinh dương giup ̃ ́ <br />
<br />
<br />
179<br />
Nguyen Thi Lan Anh et al.<br />
<br />
́ ̣<br />
thai hoc dinh d ương la xac đinh xem nh<br />
̃ ̀ ́ ̣ ưng̃ Vật liệu là các bộ phận thực vật VMH ăn, <br />
yêu câu gi (điêu kiên gi) cân phai co đê cac ca<br />
̀ ̀ ̀ ̣ ̀ ̀ ̉ ́ ̉ ́ ́ không ăn của các cây VMH chọn ăn và không <br />
̉<br />
thê linh tr ưởng co thê thu nap đ<br />
́ ̉ ̣ ược môt l ̣ ượng chọn ăn ở KBT Khau Ca, tỉnh Hà Giang.<br />
thich h́ ợp cac chât dinh d́ ́ ương đa l ̃ ượng va vi ̀ Nghiên cứu này được tiến hành tại KBT <br />
lượng từ cac sinh canh cua chung. Cac yêu <br />
́ ̉ ̉ ́ ́ cầu Khau Ca (22o51’ N; 105o08’ E) có diện tích là <br />
này không giống nhau giữa các loài hoặc giưã 2.024,8 ha, nằm trên địa bàn 3 xã: Tùng Bá <br />
cac cá th<br />
́ ể, ma thay đ<br />
̀ ổi tuy thu ̀ ộc vào các nhân (huyện Vị Xuyên), Yên Định và Minh Sơn <br />
tố khac nhau nh ́ ư: kích thước cơ thể, nhu cầu (huyện Bắc Mê). Sinh canh chinh cua KBT la<br />
̉ ́ ̉ ̀ <br />
trao đổi chất, lôi s ́ ống và đăc điêm cua h ̣ ̉ ̉ ệ tiêu rừng thường xanh trên núi đá vôi nguyên sinh <br />
hóa theo Milton (1993) [16] và Parra (1978) và đã bị tać đông<br />
̣ ở cać mưć độ khać nhau. <br />
[19]. Các loài khác nhau có thể co s ́ ự lựa choṇ Hiện nay, KBT Khau Ca được xác định đang <br />
khôí lượng va chung ̀ ̉ loaị thưc ́ ăn khać nhau nuôi dưỡng quần thể VMH lơn nh ́ ất ở Việt <br />
dựa trên chiên l ́ ược ưu tiên lựa chon môt sô ̣ ̣ ́ Nam và trên thế giới, khoảng 108113 ca thê ́ ̉ <br />
chât dinh d<br />
́ ưỡng nao đo, đa đ ̀ ́ ̃ ược hinh thanh ̀ ̀ ở [27].<br />
loai trong qua trinh tiên hoa lâu dai. Đôi v<br />
̀ ́ ̀ ́ ́ ̀ ́ ới cać <br />
loai linh tr<br />
̀ ưởng, cac nha khoa hoc xac đinh có<br />
́ ̀ ̣ ́ ̣ Phương pháp thu mẫu thực địa<br />
năm mô hình dinh dưỡng chinh, liên quan đên ́ ́ Dựa trên sự quan sát trực tiếp ngoài thực <br />
năm chiên l ́ ược lựa chọn thức ăn cua cac loai ̉ ́ ̀ địa, chúng tôi đã thu các bộ phận thực vật <br />
[10, 21], bao gôm: 1. Mô hinh t ̀ ̀ ối đa hóa năng VMH ăn; không ăn của các cây VMH chọn ăn <br />
lượng; 2. Mô hinh t ̀ ối đa hóa protein; 3. Mô và không chọn ăn. Tất cả các mẫu được giữ <br />
̣<br />
hinh han chê thu nap các h<br />
̀ ́ ̣ ợp chất chuyên hoa ̉ ́ tươi, đựng trong túi nilon cho vào thùng đá cho <br />
thứ sinh trong thực vâṭ (còn gọi là các hợp đến khi về đến Hà Nội (tùy từng loại mẫu <br />
chất thứ sinh); 4. Mô hinh ̀ hạn chế thu nap̣ chọn nhiệt độ làm khô thích hợp).<br />
chât́ xơ; và 5. Mô hinh ̀ cân bằng chât́ dinh Phương pháp xác định ham l<br />
̀ ượng cac chât <br />
́ ́<br />
dưỡng. dinh dương, cac chât h<br />
̃ ́ ́ ạn chế hấp thu dinh <br />
̣ ́<br />
Đăc tinh sinh thai dinh d ́ ương cua VMH <br />
̃ ̉ ở dương<br />
̃<br />
̣<br />
Viêt Nam đa đ ̃ ược môt sô tac gia nghiên c<br />
̣ ́ ́ ̉ ứu <br />
̀ ượng cac chât dinh d<br />
Ham l ́ ́ ương, cac chât<br />
̃ ́ ́ <br />
như Boonratana & Le Xuan Canh (1998) [6], <br />
hạn chế hấp thu dinh dương̃ của các mẫu <br />
Dong Thanh Hai (2007) [8], Le Khac Quyet <br />
VMH ăn và không ăn được phân tích tại Phòng <br />
(2007) [13]. Tuy nhiên, cac nghiên c ́ ưu chu yêu<br />
́ ̉ ́ <br />
Phân tích thức ăn và Sản phẩm chăn nuôi <br />
̣ ̀ ́ ̣<br />
tâp trung vao xac đinh thanh phân cac loai cây ̀ ̀ ́ ̀ <br />
(VILAS 053) Viện Chăn nuôi Quốc gia; <br />
thưć ăn và bộ phân ̣ cây VMH ăn, chưa có <br />
Phòng thí nghiệm của Khoa Sinh học Đại <br />
nghiên cưu vê thanh phân cac chât dinh d<br />
́ ̀ ̀ ̀ ́ ́ ương ̃ <br />
học Khoa học tự nhiên, ĐHQG Hà Nội. Các <br />
́ ̣<br />
trong cac bô phân VMH ăn cung nh ̣ ̃ ư ban luân ̀ ̣ <br />
phương pháp xác định hàm lượng các chất <br />
̀ ̉<br />
vê anh h ưởng cua cac chât dinh d<br />
̉ ́ ́ ương va các<br />
̃ ̀ <br />
dinh dưỡng theo Tiêu chuẩn Việt Nam <br />
chất hạn chế hấp thu dinh dương đ ̃ ến sự lựa <br />
(TCVN) về thức ăn chăn nuôi (2006) [22]: Xác <br />
chon th ̣ ưc ăn cua VMH. Vi vây, chung tôi đa<br />
́ ̉ ̀ ̣ ́ ̃ <br />
định độ ẩm và hàm lượng chất bay hơi khác <br />
̣<br />
tâp trung nghiên c ưu theo h<br />
́ ương nay trong môt<br />
́ ̀ ̣ <br />
được tiến hành theo TCVN 43262001; Xác <br />
sô năm gân đây <br />
́ ̀ [14].<br />
định hàm lượng Nitơ và tính hàm lượng <br />
Baì baó naỳ giơí thiêu<br />
̣ môṭ số kêt́ quả protein thô (CP) Phương pháp KJELDAHL <br />
nghiên cưu vê sinh thai dinh d<br />
́ ̀ ́ ương cua quân<br />
̃ ̉ ̀ theo TCVN 43282001; Xác định hàm lượng <br />
thể VMH ở Khu bảo tồn Loài và Sinh cảnh chất béo theo TCVN 43312001; Xác định hàm <br />
Khau Ca (KBT Khau Ca), tỉnh Ha Giang trong ̀ lượng khoáng tổng số (KTS) theo TCVN <br />
cac năm 20092013.<br />
́ 432786: sử dụng lò nung; Xác định hàm <br />
lượng acid ascorbic theo TCVN 6427298. <br />
VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Hàm lượng NDF (Neutral Detergent Fiber): Xơ <br />
<br />
<br />
180<br />
Sự lựa chọn thức ăn của voọc mũi hếch<br />
<br />
không tan trong môi trường trung tính, ADF Cac yêu tô anh h<br />
́ ́ ́ ̉ ưởng đên ś ự lựa chon th<br />
̣ ưć <br />
(Acid Detergent Fiber): Xơ không tan trong môi ăn cua VMH<br />
̉<br />
trường a xít, ADL (Acid Detergent Lignin): ̉ ́ ̣<br />
Đê xac đinh xem nh ưng yêu tô nao co anh<br />
̃ ́ ́ ̀ ́ ̉ <br />
Lignin không tan trong a xít được xác định theo hưởng đang kê đên s<br />
́ ̉ ́ ự lựa chon tḥ ưc <br />
́ ăn cuả <br />
phương pháp của Van Soest (1991) [24]. Xác VMH, chung tôi tiên hanh xác đ<br />
́ ́ ̀ ịnh hàm lượng <br />
định hàm lượng đường và tinh bột bằng cac chât dinh d<br />
́ ́ ương, các ch<br />
̃ ất hạn chế hấp thu <br />
phương pháp Lane Eynon. Phương pháp xác dinh dương ̀ ́ ̣<br />
̃ va gia tri năng l ượng trong cac thi<br />
́ ́ <br />
định hàm lượng các chất hạn chế hấp thu dinh ̣<br />
nghiêm sau:<br />
dưỡng: Tannin theo phương pháp Leventhal sử <br />
̀ ượng trong la cua m<br />
1. So sanh ham l<br />
́ ́ ̉ ột số <br />
dụng thuốc thử Indigocarmin; Phenol tổng số <br />
̉<br />
loai cây phô biên trong KBT Khau Ca nh<br />
̀ ́ ưng <br />
(TP) theo phương pháp FolinDenis. Tất cả các <br />
VMH không ăn với lá cua cac loai cây VMH<br />
̉ ́ ̀ <br />
kết quả được tính ở dạng % DM (vật chất <br />
ăn. <br />
khô).<br />
̀ ượng trong cuông la la bô<br />
2. So sanh ham l<br />
́ ́ ́ ̀ ̣ <br />
Hàm lượng carbohydrat hòa tan <br />
phận VMH ăn vơi ham l<br />
́ ̀ ượng trong phiên la la<br />
́ ́ ̀ <br />
(Nonfibrous Carbohydrates (NFC)); bao gồm <br />
̣ ̣ ̉<br />
bô phân VMH không ăn cua cac cây th<br />
́ ưc ăn<br />
́ <br />
đường, tinh bột và các axit béo dễ bay hơi theo <br />
̉ ̃ ́ ̣<br />
cua VMH đa xac đinh.<br />
National Research Council (2003) [17] đã mô <br />
tả, được tính dựa trên hàm lượng CP, NDF, ́ ̀ ượng trong phân phiên la<br />
3. So sanh ham l ̀ ́ ́ <br />
KTS và lipid: VMH ăn vơi ham l<br />
́ ̀ ượng trong phân phiên la<br />
̀ ́ ́ <br />
NFC=100(%NDF+% CP+% KTS+% lipid) ̉<br />
VMH không ăn cua cac cây th<br />
́ ưc ăn cua VMH<br />
́ ̉ <br />
̃ ́ ̣<br />
đa xac đinh.<br />
Tính năng lượng trao đổi (ME) theo công <br />
thưc cua <br />
́ ̉ ConklinBrittain (2006) [7]. So sanh<br />
́ hàm lượng cać chât́ dinh dương,<br />
̃ <br />
các chất hạn chế hấp thu dinh dương ̃ và <br />
ME (kcal/100g DM)=(4×%NFC)+(4×%CP)+ <br />
(9×% lipid) ME trong lá cua 07 loai cây VMH ăn va 10<br />
̉ ̀ ̀ <br />
loai cây VMH không ăn<br />
̀<br />
Kết quả trung bình và sai số của số liệu <br />
trong thí nghiệm được thống kê và xử lý bằng ́ ̉<br />
Kêt qua xác đ ịnh hàm lượng cac chât dinh ́ ́ <br />
phần mềm Excel 2007, Minitab14. Sử dụng dương, các ch<br />
̃ ất hạn chế hấp thu dinh dương ̃ <br />
phần mềm ANOVA để đánh giá tương quan, ̀ ̉<br />
va ME trong lá cua 10 loài th ực vật cây gô rât ̃ ́ <br />
độ tin cậy của số liệu. ̉<br />
phô biên ́ ở KBT Khau Ca, nhưng VMH không <br />
ăn và cuả 07 loaì thực vâṭ cây thức ăn cuả <br />
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN<br />
VMH được nêu trong bang 1. ̉<br />
<br />
̉<br />
Bang 1. Hàm lượng cac chât dinh d<br />
́ ́ ương, các ch<br />
̃ ất hạn chế hấp thu dinh dương<br />
̃ và giá trị năng <br />
lượng trong lá cua cac loai cây VMH ăn va cac loai cây VMH không ăn<br />
̉ ́ ̀ ̀ ́ ̀<br />
Hàm lượng cac chât dinh d<br />
́ ́ ương va <br />
̃ ̀<br />
Phần GTNL<br />
các chất hạn chế hấp thu dinh dương (%DM)<br />
̃<br />
thực <br />
CP <br />
vật CP Lipid NFC KTS NDF ADF TP Tannin ME<br />
/ADF<br />
11,15 1,57 38,57 10,50 38,21 23,58 0,49 2,03 4,81 213,02 <br />
Lá ăn<br />
± ± ± ± ± ± ± ± ± ± <br />
(n=7)<br />
2,22 0,29 4,77 1,75 3,34 2,96 0,1 0,49 0,97 13,58<br />
Lá <br />
6,59 1,35 53,07 5,17 33,82 24,04 0,30 6,45 13,93 250,77 <br />
không <br />
± ± ± ± ± ± ± ± ± ± <br />
ăn<br />
0,4 0,21 6,24 0,73 4,94 3,71 0,03 1,59 1,25 20,95<br />
(n=10)<br />
<br />
<br />
181<br />
Nguyen Thi Lan Anh et al.<br />
<br />
<br />
SDLA 7,01 0,92 15,08 5,53 10,56 9,36 0,31 1,56 3,08 42,94<br />
SDLKA 2,98 0,67 19,74 2,31 15,62 11,72 0,09 5,04 3,96 66,26<br />
DM. Vật chất khô; CP. Protein thô; NFC. carbohydrat hòa tan; KTS. Khoáng tổng số; NDF. Xơ không tan <br />
trong môi trường trung tính; ADF. Xơ không tan trong môi trường a xít; TP. Phenol tổng số; GTNL. Giá trị <br />
năng lượng; ME. Năng lượng trao đổi; LA. Lá ăn; LKA. Lá không ăn; Mean ± SEM chi s ̉ ự khac biêt <br />
́ ̣ ở mưć <br />
̃ α=0,05; SD. Độ lệch chuẩn.<br />
y nghia <br />
́<br />
<br />
Sử dung ̣ kiểm định MannWhitney Test So sanh<br />
́ hàm lượng cać chât́ dinh dương,<br />
̃ <br />
cho thấy, không có sự khác biệt có ý nghĩa các chất hạn chế hấp thu dinh dương va ̃ ̀ <br />
thống kê (với α=0,05) vê hàm ̀ lượng cac chât<br />
́ ́ ME trong cuông<br />
́ lá (VMH ăn) và phiên ́ lá <br />
dinh dưỡng va các ch ̀ ất hạn chế hấp thu dinh (VMH không ăn) từ cać cây thưć ăn cuả <br />
dưỡng trong cac lá cây VMH ăn và cac lá cây<br />
́ ́ VMH<br />
VMH không ăn (CP: W=122,0; P=0,2123; <br />
Lipid: W=108,0; P=0,8501; NFC: W=85,0; Quan sat trong thiên nhiên cho thây, đôi v<br />
́ ́ ́ ới <br />
P=0,1405; ME: W=89,0; P=0,2413; NDF: cac cây th<br />
́ ưc ăn, VMH chi chon ăn phân cuông<br />
́ ̉ ̣ ̀ ́ <br />
W=115,0; P=0,4727; ADF: W=104,0; lá, không ăn phân ̀ phiên la.<br />
́ ́ Vì vây, ̣ trong thí <br />
P=0,9698; CP/ADF: W=125,0; P=0,1405), ̣<br />
nghiêm nay, chung tôi so sanh hàm l<br />
̀ ́ ́ ượng cać <br />
mặc dù CP, lipid, NDF, CP/ADF trong lá ăn chât́ dinh dương, ̃ các chất hạn chế hấp thu <br />
cao hơn lá không ăn và ADF, ME của lá dinh dương va ME trong cuông lá (VMH ăn) va<br />
̃ ̀ ́ ̀ <br />
không ăn cao hơn lá ăn. Tuy nhiên, có sự khác trong phiên la (VMH không ăn) đ<br />
́ ́ ược thu thâp ̣ <br />
̣<br />
biêt có ý nghĩa th ống kê với α=0,05 vê hàm ̀ từ cać loaì cây thức ăn cuả VMH nhăm ̀ xać <br />
lượng KTS (W=143,0; P=0,0046); TP ̣<br />
đinh xem nh ưng yêu tô nao tac đông đên s<br />
̃ ́ ́ ̀ ́ ̣ ́ ự lựa <br />
(W=70,0; P=0,0091) và tannin (W=59,0; ̣<br />
chon nay cua VMH.<br />
̀ ̉ ̉<br />
Kêt qua phân tich <br />
́ ́ được <br />
P=0,0006) giưa cac lá VMH ăn và cac la VMH<br />
̃ ́ ́ ́ trình bày trong hình 1.<br />
không ăn. Ham l ̀ ượng TP, tannin trong lá của <br />
10 loài thực vật VMH không ăn cao hơn <br />
nhiều so với ham ̀ lượng cua chung <br />
̉ ́ trong lá <br />
của 7 loài thực vật VMH ăn (TP: 6,45 ± 1,59 <br />
so vơi 2,03 ± 0,49; tannin: 13,93 ± 1,25 so v<br />
́ ới <br />
4,81 ± 0,97). Ngược lai, ̣ hàm lượng KTS <br />
trong lá cac ́ loaì cây VMH ăn cao hơn ham ̀ <br />
lượng trong lá cua cac loai cây VMH không ăn<br />
̉ ́ ̀ <br />
(KTS: 10,50 ± 1,75 so với 5,17 ± 0,73). <br />
Như vây, VMH không ch<br />
̣ ọn ăn lá cua cac<br />
̉ ́ <br />
loaì thực vâṭ có hàm lượng TP, tannin cao. <br />
Điều này hoan toan phù h<br />
̀ ̀ ợp với mô hình “haṇ Hình 1. Hàm lượng cac chât dinh d<br />
́ ́ ương, các<br />
̃ <br />
́ ̣<br />
chê thu nap các h ợp chất thứ sinh” cho răng thú<br />
̀ chất hạn chế hấp thu dinh dương (%DM) va<br />
̃ ̀ <br />
linh trưởng tránh ăn cac bô phân th ́ ̣ ̣ ực vât co<br />
̣ ́ giá trị năng lượng (kcal/100g) trong phiến lá <br />
ham̀ lượng các hợp chất thứ sinh cao [9]. (VMH không ăn) và cuống lá (VMH ăn)<br />
Nghiên cưu nay cung cho th<br />
́ ̀ ̃ ấy VMH lựa chọn <br />
̉<br />
ăn lá cua cac cây co hàm l<br />
́ ́ ượng KTS cao hơn. Kiểm tra Tstudent (Paired test) gi ữa giá <br />
Kêt qua t<br />
́ ̉ ương tự cung đa phat hiên <br />
̃ ̃ ́ ̣ ở môt sộ ́ trị trung bình của hàm lượ ng cać chât́ dinh <br />
loaì linh trưởng trong cać nghiên cưú cuả dươ ̃ng, các chất hạn chế hấp thu dinh <br />
Baranga (1983) [5] và Rode (2003) [20]. dươ ̃ng, ME trong phi ến lá và cuống lá cho <br />
thấy không có sự khác nhau có ý nghĩa thống <br />
kê đối với lipid va ̀ tannin (P (twotail) > <br />
α=0,05) trong phiến lá và cuống lá, mặc dù <br />
<br />
182<br />
Sự lựa chọn thức ăn của voọc mũi hếch<br />
<br />
̀ ượ ng lipid trong cu ống lá cao hơn trong <br />
ham l So sanh<br />
́ hàm lượng cać chât́ dinh dương,<br />
̃ <br />
phiến lá và tannin trong cu ống lá thấp hơn các chất hạn chế hấp thu dinh dương va ̃ ̀ <br />
phiến lá. giá trị ME trong phân<br />
̀ lá ăn và phâǹ lá <br />
Có sự khác nhau có ý nghĩa thống kê (P không ăn tư cac cây th<br />
̀ ́ ưc ăn cua VMH<br />
́ ̉<br />
̀ ̀ ượng nước, CP, <br />
(twotail) < α=0,05) vê ham l Quan sat trong thiên nhiên cho thây, đôi v<br />
́ ́ ́ ới <br />
NFC, KTS, TP, NDF, ADF, ADL trong phiến lá cac cây th<br />
́ ưc ăn, VMH chon ăn la non va n<br />
́ ̣ ́ ̀ ửa <br />
và cuống lá và vì t Stat > t (onetail) nên kết trên (xa cuông) cua la tr<br />
́ ̉ ́ ưởng thanh (đ ̀ ược goị <br />
luận là nước, NFC, KTS, ME trong cuống lá chung là phân ̀ lá ăn) và không ăn lá trưởng <br />
cao hơn phiến lá trong khi CP, NDF, ADF, thanh va n<br />
̀ ̀ ửa dươi (gân cuông) cua la tr<br />
́ ̀ ́ ̉ ́ ưởng <br />
ADL, TP trong phiến lá cao hơn cuống lá (hình thanh (đ<br />
̀ ược goi chung la<br />
̣ ̀ phân la<br />
̀ ́ không ăn). <br />
1). ́ ̣<br />
Trong thi nghiêm nay, chung tôi so sanh hàm<br />
̀ ́ ́ <br />
Kết quả nghiên cứu nay phu h ̀ ̀ ợp với kết lượng cac chât dinh d<br />
́ ́ ương, các ch<br />
̃ ất hạn chế <br />
quả nghiên cưu c ́ ủa Baranga (1983) [5] ở loaì hấp thu dinh dương ̃ va ME trong phân la ăn<br />
̀ ̀ ́ <br />
Procolobus badius ở Kiabale loai chuyên ăǹ vơí phân ̀ lá không ăn nhăm ̀ xać đinḥ xem <br />
cuống lá của cây Markhamia platycalyx nhưng yêu tô nao tac đông đên s<br />
̃ ́ ́ ̀ ́ ̣ ́ ự lựa chon naỵ ̀ <br />
(Bignoniaceae), cho thấy rằng hàm lượng cuả VMH. Kiểm tra Tstudent (Paired test) <br />
protein trong phiến lá Markhamia platycalyx giữa giá trị trung bình của hàm lượng cac chât ́ ́ <br />
̀ ần gấp hai lần trong cuống lá; phốt pho dinh dương,<br />
nhiêu g ̃ các chất hạn chế hấp thu dinh <br />
va năng l<br />
̀ ượng ở phiến lá cao hơn; trong khi đó dương, ME trong ph ̃ ần lá ăn và phần lá không <br />
̀ ượng Canxi, Kali, Natri ở phiên lá thâp<br />
ham l ́ ́ ăn, kết quả phân tích cho thây, không có s ́ ự <br />
hơn trong cuông lá. Waterman (1994) [25] giai<br />
́ ̉ khác nhau có ý nghĩa thống kê (P (twotail) > <br />
̣<br />
thich viêc linh tr<br />
́ ưởng chọn ăn cuống lá co thê ́ ̉ α=0,05) vê ham l ̀ ̀ ượng nước, CP, lipid, NFC, <br />
la do cuông la cung c<br />
̀ ́ ́ ấp cac ch́ ất khoáng đặc KTS, TP, tannin, NDF, ADF, ADL trong "phần <br />
biệt, hoăc̣ bởi cuống lá có thể ngheò ham<br />
̀ lá ăn" và "phần lá không ăn". Vì thế, gia tri ́ ̣ <br />
lượng các hợp chất thứ sinh hơn so vơi phiên ́ ́ trung bình (Mean) và SEM (Standard Error of <br />
lá. Mean) với mức ý nghĩa α=0,05 được sử dụng <br />
Nghiên cưu cua chung tôi cho th<br />
́ ̉ ́ ấy, VMH để so sánh hàm lượng cac ́ chât́ dinh dương, ̃ <br />
chọn ăn cuống lá không theo thuyết tìm kiếm các ch ất hạ n ch ế hấ p thu dinh d ươ ng,<br />
̃ ME <br />
thức ăn tối ưu vì hàm lượng CP, ADF trong trong "phần lá ăn" và "phần lá không ăn". Kết <br />
phiến lá cao hơn cuống lá. Chung ́ chọn ăn quả được trình bày trong bảng 2 và cho thấy <br />
cuống lá co le do cuông la có hàm l<br />
́ ̃ ́ ́ ượng TP rằng, ham ̀ lượng nước, lipid, protein, NFC, <br />
thấp (phù hợp với mô hình sinh thaí dinh KTS và ME trong phần lá ăn cao hơn phần lá <br />
dương ̃ “haṇ chế thu nap̣ các hợp chất thứ không ăn và NDF, ADF, ADL, TP và tannin <br />
sinh”) và hàm lượng chất khoáng cao hơn trong phần lá ăn thấp hơn phần lá không ăn. <br />
trong phiến lá. <br />
<br />
Bảng 2. Hàm lượng cac chât dinh d<br />
́ ́ ương, các ch<br />
̃ ất hạn chế hấp thu dinh dương và giá tr<br />
̃ ị năng <br />
lượng trong “phần lá không ăn” với “phần la ăn”<br />
́<br />
Hàm lượng cac chât dinh d<br />
́ ́ ương va các ch<br />
̃ ̀ ất hạn chế hấp thu dinh dương<br />
̃ GT<br />
Phần <br />
(%DM) NL<br />
thực <br />
Nướ<br />
vật CP Lipid NFC KTS NDF ADF ADL TP Tannin ME<br />
c<br />
Phần <br />
62,35 8,52 1,27 36,61 9,55 44,06 27,75 12,34 2,52 6,57 191,91<br />
lá <br />
± ± ± ± ± ± ± ± ± ± ±<br />
không 1,65 1,74 0,13 4,64 0,89 3,53 2,77 2,14 0,62 1,06 14,56<br />
ăn<br />
<br />
183<br />
Nguyen Thi Lan Anh et al.<br />
<br />
66,38 11,15 1,57 38,57 10,50 38,21 23,58 11,44 2,03 4,81 213,02<br />
Phần <br />
± ± ± ± ± ± ± ± ± ± ±<br />
lá ăn 1,74 2,22 0,29 4,77 1,75 3,34 2,96 2,33 0,49 0,97 13,58<br />
SDPLKA 4,96 5,21 0,40 13,91 2,66 10,58 8,76 6,75 1,95 3,37 43,69<br />
SDPLA 8,75 7,01 0,92 15,08 5,53 10,56 9,36 7,38 1,56 3,08 42,94<br />
N 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10<br />
DM. Vật chất khô; CP. Protein thô; NFC. carbohydrat hòa tan; KTS. Khoáng tổng số; NDF. Xơ không tan <br />
trong môi trường trung tính; ADF. Xơ không tan trong môi trường a xít; ADL . Lignin không tan trong a xít; <br />
TP. Phenol tổng số; GTNL. Giá trị năng lượng; ME. Năng lượng trao đổi; LA. Lá ăn; LKA. Lá không ăn; <br />
Mean ± SEM chi s̉ ự khac biêt <br />
́ ̣ ở mưc y nghia <br />
́ ́ ̃ α=0,05; SD. Độ lệch chuẩn. <br />
<br />
́ ̣<br />
Thi nghiêm nay cho thây, VMH chi ch<br />
̀ ́ ̉ ọn ăn chúng tôi tiêń hanh<br />
̀ phân tich<br />
́ so sanh<br />
́ ham<br />
̀ <br />
la non va n<br />
́ ̀ ửa trên cua la tr<br />
̉ ́ ưởng thành do có lượng CP và ADF trong phiến lá (n=34) VMH <br />
̀ ượng nước, lipid, CP, NFC, KTS và ME <br />
ham l không ăn và cuống lá (n=34) VMH ăn của 13 <br />
̀ ̀ ượng chất xơ, TP va tannin th<br />
cao; va ham l ̀ ấp. loài cây thưc ăn, gi<br />
́ ưa "ph<br />
̃ ần lá ăn" (n=10) và <br />
Nhiêu nghiên c<br />
̀ ưu trên thu linh tr<br />
́ ́ ưởng đa ghĩ phân la không ăn (n=10) c<br />
̀ ́ ủa 07 loài cây thưć <br />
̣<br />
nhân va đ ̀ ưa ra sự giai thich cho hiên t<br />
̉ ́ ̣ ượng naỳ ̉<br />
ăn cua VMH. Kêt qua thu đ<br />
́ ̉ ược như sau:<br />
như sau: Các phần thực vật trưởng thành chứa ̉<br />
Kêt qua nghiên c<br />
́ ưu vê s<br />
́ ̀ ự lựa chọn cuống <br />
nhiều xơ hơn các phần non: trong lá trưởng lá: Kiểm tra Tstudent (Paired test) giữa giá trị <br />
thành, tỷ lệ của các chất trong vách tế bào trung bình của CP, ADF và tỷ lệ CP/ADF <br />
(cellulose, hemicellulose, lignin) cao hơn t ỷ lệ trong phiến lá và cuống lá cho thây, do giá tr<br />
́ ị P <br />
các thành phần hòa tan trong tế bào chất. (twotail) < α=0,05 và t Stat > t (onetail) nên <br />
Ngược với cellulose và hemicellulose, lignin CP, ADF và tỷ lệ CP/ADF của phiến lá và <br />
không phân hủy được bởi vi sinh vật cộng cuống lá khác nhau có ý nghĩa thống kê. Ham ̀ <br />
sinh, như thế kéo dài sự tiêu hóa của thành lượng CP, ADF và tỷ lệ CP/ADF của phiến lá <br />
phần tế bào khác [12]; lá non dễ tiêu hóa hơn cao hơn trong cuống lá (hình 2). <br />
lá trưởng thành, do hàm lượng xơ của chúng <br />
thấp hơn [15]. Ngay trên cùng một loaì cây, <br />
hàm lượng của những chất này cũng thay đổi. <br />
Thường là các lá non có hàm lượng protein và <br />
dịch tế bào cao hơn, hàm lượng lignin ít hơn lá <br />
già trên cùng cây nên giá trị dinh dưỡng cao <br />
hơn. <br />
So sanh<br />
́ hàm lượng CP, ADF và tỷ lệ <br />
CP/ADF trong cac bô phân th<br />
́ ̣ ̣ ực vật VMH <br />
ăn và không ăn từ cac loai cây th<br />
́ ̀ ưc ăn cua<br />
́ ̉ <br />
VMH<br />
Theo Milton (1979) [14], tỷ lệ protein <br />
thô/chất xơ (CP/ADF) co vai tro chinh <br />
́ ̀ ́ trong sự Hình 2. Hàm lượng CP, ADF và tỷ lệ CP/ADF <br />
lựa chọn ăn lá ở cac loai<br />
́ ̀ linh trưởng ăn lá và trong phiến lá và cuống lá<br />
mô hình lựa chọn ăn cac ́ lá với tỷ lệ CP/ADF DM. Vật chất khô; CP. Protein thô; ADF. Xơ không <br />
cao đã được tìm thấy ở nhiều linh trưởng ăn tan trong môi trường axít.<br />
lá. Để tìm hiểu về ảnh hưởng của hàm lượng <br />
CP và ADF trong các loài thực vật đên s ́ ự lựa Như vậy, sự lựa chọn cuống lá của VMH <br />
chọn cuống lá và “phần lá ăn” của VMH, không phu h̀ ợp vơi thuy<br />
́ ết “tìm kiếm thức ăn <br />
tối ưu” của Hume (1989) [11] vì tác giả cho <br />
<br />
184<br />
Sự lựa chọn thức ăn của voọc mũi hếch<br />
<br />
̀ ộng vật sẽ lựa chọn protein cao và chất <br />
răng đ Hàm lượng acid ascorbic trong các bô phân<br />
̣ ̣ <br />
xơ thấp và gia thuyêt cua Milton (1979)<br />
̉ ́ ̉ [14] thực vật VMH ăn và không ăn từ cac loai<br />
́ ̀ <br />
̣ ̣ ựa chon th<br />
cho răng, đông vât l<br />
̀ ̣ ưc ăn co t<br />
́ ́ ỷ lệ cây thưc ăn cua VMH<br />
́ ̉<br />
CP/ADF cao trong khi đó VMH chọn ăn cuống <br />
Vitamin C hay acid ascorbic là một chất <br />
lá có CP, ADF và tỷ lệ CP/ADF thấp.<br />
dinh dưỡng thiết yếu cho các loài linh trưởng. <br />
̉<br />
Kêt qua nghiên c<br />
́ ưu vê s<br />
́ ̀ ự lựa chọn "phần lá Thú linh trưởng có nhu cầu vitamin C tương <br />
ăn": Vì CP, ADF và tỷ lệ CP/ADF trong "phần đối cao. Trong thí nghiêm ̣ này, chung<br />
́ tôi so <br />
lá không ăn" và "phần lá ăn" không có sự khác sanh hàm l<br />
́ ượng vitamin C ở các bô phân th ̣ ̣ ực <br />
nhau ý nghĩa về thống kê (P (twotail) > vật VMH ăn và không ăn để xem liêu vitamin ̣ <br />
α=0,05) nên giá trị trung bình (Mean) và SEM C có ảnh hưởng đến sự lựa chọn thức ăn của <br />
(Standard Error of Mean) với mức ý nghĩa VMH hay không. Kiểm tra Tstudent (Paired <br />
α=0,05 được sử dụng để so sánh và kết quả test) giữa giá trị trung bình hàm lượng acid <br />
cho thấy rằng CP và tỷ lệ CP/ADF ở "phần lá ascorbic trong các bô phân th ̣ ̣ ực vật VMH ăn <br />
ăn" cao hơn ở "phần lá không ăn" trong khi và không ăn từ cac loai cây th<br />
́ ̀ ưc ăn cua VMH,<br />
́ ̉ <br />
ADF trong phần lá không ăn cao hơn phần lá ăn kết quả phân tích cho thấy có sự khác nhau có <br />
(hình 3). ý nghĩa thống kê trong cuống lá và phiến lá (P <br />
(twotail) t (onetail) nên <br />
́ ̉ ́<br />
co thê kêt luân r ̣ ằng hàm lượng acid ascorbic <br />
trong phiến lá cao hơn trong cuống lá. Trong <br />
khi đó, ở "phần lá ăn" và "phần lá không ăn" <br />
không khác nhau có ý nghĩa thống kê (P (two<br />
tail) > α=0,05) nên giá trị trung bình (Mean) và <br />
SEM (Standard Error of Mean) với mức ý <br />
nghĩa α=0,05 được sử dụng để so sánh. Kết <br />
quả là acid ascorbic trong “phần lá ăn” cao hơn <br />
“phần lá không ăn” (hình 4). <br />
<br />
<br />
Hình 3. Hàm lượng CP, ADF và tỷ lệ CP/ADF <br />
trong phần lá không ăn và phần lá ăn<br />
DM. Vật chất khô; CP. Protein thô; ADF. Xơ không <br />
tan trong môi trường a xít<br />
<br />
Như vậy, kêt́ quả nghiên cứu về sự lựa <br />
chọn "phần lá ăn" của VMH phù hợp vơí <br />
thuyết “tìm kiếm thức ăn tối ưu” của Hume <br />
(1989) [11] và Milton (1979) [14] cho rằng <br />
động vật lựa chọn thức ăn có CP cao, ADF <br />
thấ