intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Sự lựa chọn thức ăn của voọc mũi hếch Rhinopithecus avunculus tại khu bảo tồn loài và sinh cảnh Khau Ca, tỉnh Hà Giang

Chia sẻ: Ni Ni | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:11

48
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài báo này giới thiệu một số kết quả nghiên cứu về sinh thái dinh dưỡng của quần thể VMH ở Khu bảo tồn Loài và Sinh cảnh Khau Ca (KBT Khau Ca), tỉnh Hà Giang trong các năm 2009-2013.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Sự lựa chọn thức ăn của voọc mũi hếch Rhinopithecus avunculus tại khu bảo tồn loài và sinh cảnh Khau Ca, tỉnh Hà Giang

TAP CHI SINH HOC 2014, 36(2): 179­188<br /> Sự lựa chọn thức ăn của voọc mũi hếch<br />  DOI:     10.15625/0866­7160/v36n2.5116<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> SỰ LỰA CHỌN THỨC ĂN CỦA VOỌC MŨI HẾCH <br /> Rhinopithecus avunculus TẠI KHU BẢO TỒN LOÀI VÀ SINH CẢNH <br /> KHAU CA, TỈNH HÀ GIANG<br /> <br /> Nguyễn Thị Lan Anh*, Nguyễn Xuân Đặng2, Nguyễn Xuân Huấn1, Nguyễn Anh Đức1<br /> 1<br /> Trường Đại học Khoa học tự nhiên, ĐHQG Hà Nội, *nguyenlananh.nd@gmail.com<br /> 2<br /> Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật, Viện Hàn lâm KH & CN Việt Nam<br /> <br /> TÓM TẮT: Kết quả phân tich ham l<br /> ́ ̀ ượng cac chât dinh d<br /> ́ ́ ương (protein, lipid, carbohydrat, acid<br /> ̃  <br /> ascorbic và chất khoáng); cac chât h<br /> ́ ́ ạn chế  hấp thu dinh dương (phenol t<br /> ̃ ổng số, tannin); năng  <br /> lượng trao đổi (ME) trong cac bô phân th<br /> ́ ̣ ̣ ực vât Vo<br /> ̣ ọc mũi hếch (VMH) ăn va không ăn đã xac<br /> ̀ ́ <br /> ̣<br /> đinh đ ược sự lựa chọn thưc ăn cua VMH phù h<br /> ́ ̉ ợp với mô hinh dinh d<br /> ̀ ương "han chê thu nap các<br /> ̃ ̣ ́ ̣  <br /> hợp chất thứ sinh”; mô hinh "h<br /> ̀ ạn chế thu nap chât x<br /> ̣ ́ ơ” trong năm mô hình sinh thái dinh dưỡng  <br /> chính của thú linh trưởng và thuyết "tìm kiếm thức ăn tối ưu". VMH không chọn ăn lá cua m ̉ ột <br /> số  loai th<br /> ̀ ực vât chi<br /> ̣ ếm  ưu thế   ở Khu bảo tồn Loài và Sinh cảnh Khau Ca, tỉnh Hà Giang vì có <br /> hàm lượng phenol tổng số, tannin cao. Chung ch ́ ọn ăn lá cua cac loài th<br /> ̉ ́ ực vật có  ham l<br /> ̀ ượng <br /> nước, lipid, protein, carbohydrat hòa tan, khoáng tổng số, năng lượng trao đổi cao trong khi  <br /> chất xơ, phenol tổng số, tannin thấp. VMH chọn ăn cuống lá không theo thuyết tìm kiếm thức <br /> ăn tối  ưu vì hàm lượng protein thô (CP), chất xơ  (ADF) và tỷ  lệ  CP/ADF thấp hơn phiến lá; <br /> hàm lượng phenol tổng số thấp va hàm l ̀ ượng chất khoáng cao hơn trong phiến lá.  VMH chọn <br /> ăn cuống lá và lá non có ham l<br /> ̀ ượng acid ascorbic thấp hơn phiến lá và lá trưởng thành.  Nước có <br /> ảnh hưởng nhiều nhất đến sự lựa chọn ăn la, cu ́ ống lá cua VMH, sau đó là <br /> ̉ carbohydrat hòa tan, <br /> chất xơ và ME. <br /> Từ khóa: Rhinopithecus avunculus, sự lựa chọn thức ăn, sinh thái học dinh dưỡng, Khau Ca, Hà <br /> Giang. <br /> <br /> MỞ ĐẦU ̉ ̀ ương diên cua tâp tinh hoc<br /> lam sang to nhiêu ph<br /> ̀ ́ ̣ ̉ ̣ ́ ̣  <br /> ̀ ́ ̣ ̀ ̀ ̣ ́ ́ ́ ̣<br /> va sinh thai hoc va la công cu rât co gia tri trong  <br /> ̣<br /> Môt trong nh ưng muc tiêu quan trong nhât<br /> ̃ ̣ ̣ ́ <br /> ̉ ̀<br /> bao tôn thu linh tr<br /> ́ ưởng [10]. <br /> ̉<br /> cua Linh tr ưởng hoc la tim ra cac yêu tô co anh<br /> ̣ ̀ ̀ ́ ́ ́ ́ ̉  <br /> hưởng   quyêt́   đinh ̣   tơí   độ   phong   phu,́   tinh ́   đa  Vân đê xuyên suôt trong nghiên c<br /> ́ ̀ ́ ứu sinh<br /> ̣ ́ ̣<br /> dang, biên đông sô l ́ ượng va tâp tinh xa hôi cua<br /> ̀ ̣ ́ ̃ ̣ ̉  <br /> môi loai linh tr<br /> ̃ ̀ ưởng. Nghiên cưu nhu câu dinh<br /> ́ ̀  <br /> dương ̃   là  môṭ   trong   nhưng ̃   vâń   đề  trong̣   tâm <br /> trong nghiên cưu sinh thai hoc cua linh tr<br /> ́ ́ ̣ ̉ ưởng <br /> bởi vi s ̀ ự  dinh dương phu h̃ ̀ ợp la điêu kiên tiên<br /> ̀ ̀ ̣  <br /> quyêt cho s ́ ự sinh san thanh công cua chung <br /> ̉ ̀ ̉ ́ [21]. <br /> Sinh thái học dinh dưỡng của thú linh trưởng là <br /> môt linh ṿ ̃ ực nghiên cưu m ́ ơi đ ́ ược phat triên ́ ̉  <br /> trong nhưng năm gân đây, nhăm nghiên c<br /> ̃ ̀ ̀ ưu s<br /> ́ ự <br /> ́ ̉<br /> thich nghi cua cac loai linh tr ́ ̀ ưởng đôi v ́ ơi môi ́  <br /> trương ̀   sông ́   cuả   chung ́   thông   qua   viêc̣   hinh ̀  <br /> thanh cac thoi quen dinh d<br /> ̀ ́ ́ ương va cac c<br /> ̃ ̀ ́ ơ  chế <br /> ́ ̉<br /> sinh ly giup chung co thê khai thac môt cach hiêu<br /> ́ ́ ́ ́ ̣ ́ ̣  <br /> qua ̉ cać   nguôǹ   thưć   ăn   săñ   co ́ trong   cać   sinh <br /> ̉<br /> canh. Nghiên c ưu sinh thai h<br /> ́ ́ ọc dinh dương giup ̃ ́ <br /> <br /> <br /> 179<br /> Nguyen Thi Lan Anh et al.<br /> <br /> ́ ̣<br /> thai hoc dinh d ương la xac đinh xem nh<br /> ̃ ̀ ́ ̣ ưng̃   Vật liệu là các bộ phận thực vật VMH ăn, <br /> yêu câu gi (điêu kiên gi) cân phai co đê cac ca<br /> ̀ ̀ ̀ ̣ ̀ ̀ ̉ ́ ̉ ́ ́  không ăn của các cây VMH chọn ăn và không <br /> ̉<br /> thê linh tr ưởng co thê thu nap đ<br /> ́ ̉ ̣ ược môt l ̣ ượng   chọn ăn ở KBT Khau Ca, tỉnh Hà Giang.<br /> thich h́ ợp cac chât dinh d́ ́ ương đa l ̃ ượng va vi ̀   Nghiên cứu này được tiến hành tại KBT <br /> lượng từ cac sinh canh cua chung. Cac yêu <br /> ́ ̉ ̉ ́ ́ cầu  Khau Ca (22o51’ N; 105o08’ E) có diện tích là <br /> này không giống nhau giữa các loài hoặc giưã   2.024,8   ha,   nằm   trên  địa   bàn  3  xã:   Tùng   Bá <br /> cac cá th<br /> ́ ể, ma thay đ<br /> ̀ ổi tuy thu ̀ ộc vào các nhân   (huyện   Vị   Xuyên),   Yên   Định   và   Minh   Sơn <br /> tố khac nhau nh ́ ư: kích thước cơ thể, nhu cầu   (huyện Bắc Mê). Sinh canh chinh cua KBT la<br /> ̉ ́ ̉ ̀ <br /> trao đổi chất, lôi s ́ ống và đăc điêm cua h ̣ ̉ ̉ ệ  tiêu  rừng thường xanh trên núi đá vôi nguyên sinh <br /> hóa   theo  Milton   (1993)   [16]  và  Parra   (1978)  và  đã  bị   tać   đông<br /> ̣   ở   cać   mưć   độ   khać   nhau.  <br /> [19]. Các loài khác nhau có thể co s ́ ự lựa choṇ   Hiện nay, KBT Khau Ca được xác định đang <br /> khôí   lượng  va chung  ̀ ̉ loaị  thưc  ́ ăn khać  nhau  nuôi dưỡng quần thể  VMH lơn nh ́ ất  ở  Việt <br /> dựa trên chiên l ́ ược  ưu tiên lựa chon môt sô ̣ ̣ ́  Nam và trên thế  giới, khoảng 108­113 ca thê ́ ̉ <br /> chât dinh d<br /> ́ ưỡng nao đo, đa đ ̀ ́ ̃ ược hinh thanh  ̀ ̀ ở  [27].<br /> loai trong qua trinh tiên hoa lâu dai. Đôi v<br /> ̀ ́ ̀ ́ ́ ̀ ́ ới cać  <br /> loai linh tr<br /> ̀ ưởng, cac nha khoa hoc xac đinh có<br /> ́ ̀ ̣ ́ ̣   Phương pháp thu mẫu thực địa<br /> năm mô hình dinh dưỡng chinh, liên quan đên ́ ́  Dựa trên sự  quan sát trực tiếp ngoài thực  <br /> năm chiên l ́ ược lựa chọn thức ăn cua cac loai ̉ ́ ̀  địa,   chúng   tôi   đã   thu   các   bộ   phận   thực   vật <br /> [10, 21], bao gôm: 1. Mô hinh t ̀ ̀ ối đa hóa năng  VMH ăn; không ăn của các cây VMH chọn ăn <br /> lượng;  2. Mô hinh t ̀ ối đa hóa  protein; 3. Mô  và không chọn ăn.  Tất cả  các mẫu được  giữ <br /> ̣<br /> hinh han chê thu nap các h<br /> ̀ ́ ̣ ợp chất chuyên hoa ̉ ́  tươi, đựng trong túi nilon cho vào thùng đá cho <br /> thứ   sinh   trong   thực   vâṭ   (còn   gọi   là   các   hợp  đến khi về   đến Hà Nội (tùy từng loại mẫu <br /> chất   thứ   sinh);   4.   Mô  hinh  ̀ hạn  chế   thu  nap̣   chọn nhiệt độ làm khô thích hợp).<br /> chât́   xơ;   và  5.   Mô   hinh ̀   cân   bằng   chât́   dinh  Phương pháp xác định ham l<br /> ̀ ượng cac chât <br /> ́ ́<br /> dưỡng. dinh dương, cac chât h<br /> ̃ ́ ́ ạn chế hấp thu dinh <br /> ̣ ́<br /> Đăc tinh sinh thai dinh d ́ ương cua VMH <br /> ̃ ̉ ở  dương<br /> ̃<br /> ̣<br /> Viêt Nam đa đ ̃ ược môt sô tac gia nghiên c<br /> ̣ ́ ́ ̉ ứu <br /> ̀ ượng cac chât dinh d<br /> Ham l ́ ́ ương, cac chât<br /> ̃ ́ ́ <br /> như  Boonratana & Le Xuan Canh (1998)  [6], <br /> hạn   chế   hấp   thu   dinh   dương̃   của   các   mẫu <br /> Dong  Thanh   Hai   (2007)  [8],   Le   Khac   Quyet <br /> VMH ăn và không ăn được phân tích tại Phòng <br /> (2007) [13]. Tuy nhiên, cac nghiên c ́ ưu chu yêu<br /> ́ ̉ ́ <br /> Phân   tích   thức   ăn   và   Sản   phẩm   chăn   nuôi <br /> ̣ ̀ ́ ̣<br /> tâp trung vao xac đinh thanh phân cac loai cây ̀ ̀ ́ ̀  <br /> (VILAS   053)   ­   Viện   Chăn   nuôi   Quốc   gia; <br /> thưć   ăn   và  bộ   phân ̣   cây   VMH   ăn,   chưa   có <br /> Phòng  thí   nghiệm   của   Khoa   Sinh  học   ­  Đại <br /> nghiên cưu vê thanh phân cac chât dinh d<br /> ́ ̀ ̀ ̀ ́ ́ ương ̃  <br /> học Khoa học  tự  nhiên, ĐHQG  Hà Nội. Các <br /> ́ ̣<br /> trong cac bô phân VMH ăn cung nh ̣ ̃ ư  ban luân ̀ ̣  <br /> phương   pháp   xác   định   hàm   lượng   các   chất <br /> ̀ ̉<br /> vê anh h ưởng cua cac chât dinh d<br /> ̉ ́ ́ ương va các<br /> ̃ ̀  <br /> dinh   dưỡng   theo  Tiêu   chuẩn   Việt   Nam <br /> chất hạn chế  hấp thu dinh dương đ ̃ ến sự  lựa  <br /> (TCVN) về thức ăn chăn nuôi (2006) [22]: Xác <br /> chon th ̣ ưc ăn cua VMH. Vi vây, chung tôi đa<br /> ́ ̉ ̀ ̣ ́ ̃ <br /> định độ   ẩm và hàm lượng chất bay hơi khác <br /> ̣<br /> tâp trung nghiên c ưu theo h<br /> ́ ương nay trong môt<br /> ́ ̀ ̣ <br /> được   tiến   hành   theo   TCVN   4326­2001;  Xác <br /> sô năm gân đây <br /> ́ ̀ [1­4].<br /> định   hàm   lượng   Nitơ   và   tính   hàm   lượng  <br /> Baì   baó   naỳ   giơí   thiêu<br /> ̣   môṭ   số  kêt́   quả  protein  thô   (CP)  ­  Phương   pháp  KJELDAHL <br /> nghiên cưu vê sinh thai dinh d<br /> ́ ̀ ́ ương cua quân<br /> ̃ ̉ ̀  theo  TCVN   4328­2001;  Xác   định  hàm   lượng <br /> thể  VMH  ở  Khu bảo tồn Loài và Sinh cảnh  chất béo theo TCVN 4331­2001; Xác định hàm <br /> Khau Ca (KBT Khau Ca), tỉnh Ha Giang trong ̀   lượng   khoáng   tổng   số   (KTS)   theo   TCVN <br /> cac năm 2009­2013.<br /> ́ 4327­86:   sử   dụng   lò   nung;  Xác   định   hàm <br /> lượng   acid   ascorbic   theo   TCVN   6427­2­98. <br /> VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Hàm lượng NDF (Neutral Detergent Fiber): Xơ <br /> <br /> <br /> 180<br /> Sự lựa chọn thức ăn của voọc mũi hếch<br /> <br /> không  tan   trong   môi   trường   trung   tính,   ADF  Cac yêu tô anh h<br /> ́ ́ ́ ̉ ưởng đên ś ự lựa chon th<br /> ̣ ưć  <br /> (Acid Detergent Fiber): Xơ không tan trong môi  ăn cua VMH<br /> ̉<br /> trường   a   xít,   ADL   (Acid   Detergent   Lignin):  ̉ ́ ̣<br /> Đê xac đinh xem nh ưng yêu tô nao co anh<br /> ̃ ́ ́ ̀ ́ ̉  <br /> Lignin không tan trong a xít được xác định theo  hưởng đang kê đên s<br /> ́ ̉ ́ ự  lựa chon tḥ ưc <br /> ́ ăn cuả  <br /> phương pháp của Van Soest (1991) [24].   Xác  VMH, chung tôi tiên hanh xác đ<br /> ́ ́ ̀ ịnh hàm lượng <br /> định   hàm   lượng   đường   và   tinh   bột  bằng  cac chât dinh d<br /> ́ ́ ương, các ch<br /> ̃ ất hạn chế hấp thu <br /> phương pháp Lane ­ Eynon. Phương pháp xác  dinh dương ̀ ́ ̣<br /> ̃  va gia tri năng l ượng trong cac thi<br /> ́ ́ <br /> định hàm lượng các chất hạn chế hấp thu dinh   ̣<br /> nghiêm sau:<br /> dưỡng: Tannin theo phương pháp Leventhal sử <br /> ̀ ượng trong la cua m<br /> 1. So sanh ham l<br /> ́ ́ ̉ ột số <br /> dụng thuốc thử  Indigocarmin;  Phenol tổng số <br /> ̉<br /> loai cây phô biên trong KBT Khau Ca nh<br /> ̀ ́ ưng  <br /> (TP) theo phương pháp Folin­Denis. Tất cả các <br /> VMH không ăn với lá cua cac loai cây VMH<br /> ̉ ́ ̀  <br /> kết quả  được tính  ở  dạng % DM (vật chất  <br /> ăn. <br /> khô).<br /> ̀ ượng trong cuông la la bô<br /> 2. So sanh ham l<br /> ́ ́ ́ ̀ ̣ <br /> Hàm   lượng  carbohydrat  hòa   tan <br /> phận VMH ăn vơi ham l<br /> ́ ̀ ượng trong phiên la la<br /> ́ ́ ̀ <br /> (Nonfibrous   Carbohydrates   (NFC));   bao   gồm  <br /> ̣ ̣ ̉<br /> bô phân VMH không ăn cua cac cây th<br /> ́ ưc ăn<br /> ́  <br /> đường, tinh bột và các axit béo dễ bay hơi theo <br /> ̉ ̃ ́ ̣<br /> cua VMH đa xac đinh.<br /> National Research Council  (2003) [17]  đã mô <br /> tả, được tính dựa trên hàm lượng CP, NDF,   ́ ̀ ượng trong phân phiên la<br /> 3. So sanh ham l ̀ ́ ́ <br /> KTS và lipid:  VMH ăn vơi ham l<br /> ́ ̀ ượng trong phân phiên la<br /> ̀ ́ ́ <br /> NFC=100­(%NDF+% CP+% KTS+% lipid) ̉<br /> VMH không ăn cua cac cây th<br /> ́ ưc ăn cua VMH<br /> ́ ̉  <br /> ̃ ́ ̣<br /> đa xac đinh.<br /> Tính năng lượng trao đổi (ME) theo công <br /> thưc cua <br /> ́ ̉ Conklin­Brittain (2006) [7]. So   sanh<br /> ́   hàm   lượng   cać   chât́   dinh   dương,<br /> ̃  <br /> các chất hạn chế  hấp thu dinh dương ̃   và <br /> ME (kcal/100g DM)=(4×%NFC)+(4×%CP)+ <br /> (9×% lipid) ME trong lá cua 07 loai cây VMH ăn va 10<br /> ̉ ̀ ̀  <br /> loai cây VMH không ăn<br /> ̀<br /> Kết quả  trung bình và sai số  của số  liệu <br /> trong thí nghiệm được thống kê và xử lý bằng  ́ ̉<br /> Kêt qua xác đ ịnh hàm lượng cac chât dinh ́ ́  <br /> phần   mềm   Excel   2007,  Minitab14.  Sử   dụng  dương, các ch<br /> ̃ ất hạn chế  hấp thu dinh dương ̃  <br /> phần mềm ANOVA để  đánh giá tương quan,  ̀ ̉<br /> va ME trong lá cua 10 loài th ực vật cây gô rât ̃ ́ <br /> độ tin cậy của số liệu. ̉<br /> phô biên  ́ ở  KBT Khau Ca, nhưng VMH không <br /> ăn   và  cuả   07   loaì   thực   vâṭ   cây   thức   ăn   cuả  <br /> KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN<br /> VMH được nêu trong bang 1.  ̉<br /> <br /> ̉<br /> Bang 1.  Hàm lượng cac chât dinh d<br /> ́ ́ ương, các ch<br /> ̃ ất hạn chế  hấp thu dinh dương<br /> ̃  và giá trị  năng <br /> lượng trong lá cua cac loai cây VMH ăn va cac loai cây VMH không ăn<br /> ̉ ́ ̀ ̀ ́ ̀<br /> Hàm lượng cac chât dinh d<br /> ́ ́ ương va <br /> ̃ ̀<br /> Phần  GTNL<br /> các chất hạn chế hấp thu dinh dương (%DM)<br /> ̃<br /> thực <br /> CP <br /> vật CP Lipid NFC KTS NDF ADF TP Tannin ME<br /> /ADF<br /> 11,15  1,57 38,57  10,50  38,21  23,58  0,49 2,03 4,81 213,02 <br /> Lá ăn<br /> ± ± ± ± ± ± ± ± ± ± <br /> (n=7)<br /> 2,22 0,29 4,77 1,75 3,34 2,96 0,1 0,49 0,97 13,58<br /> Lá <br /> 6,59 1,35  53,07  5,17 33,82  24,04  0,30 6,45 13,93 250,77 <br /> không <br /> ± ± ± ± ± ± ± ± ± ± <br /> ăn<br /> 0,4 0,21 6,24 0,73 4,94 3,71 0,03 1,59 1,25 20,95<br /> (n=10)<br /> <br /> <br /> 181<br /> Nguyen Thi Lan Anh et al.<br /> <br /> <br /> SDLA 7,01 0,92 15,08 5,53 10,56 9,36 0,31 1,56 3,08 42,94<br /> SDLKA 2,98 0,67 19,74 2,31 15,62 11,72 0,09 5,04 3,96 66,26<br /> DM. Vật chất khô; CP. Protein thô; NFC. carbohydrat hòa tan; KTS. Khoáng tổng số; NDF. Xơ không tan  <br /> trong môi trường trung tính; ADF. Xơ không tan trong môi trường a xít; TP. Phenol tổng số; GTNL. Giá trị <br /> năng lượng; ME. Năng lượng trao đổi; LA. Lá ăn; LKA. Lá không ăn; Mean ± SEM chi s ̉ ự khac biêt <br /> ́ ̣ ở mưć  <br /> ̃ α=0,05; SD. Độ lệch chuẩn.<br /> y nghia <br /> ́<br /> <br /> Sử   dung ̣   kiểm   định   Mann­Whitney   Test  So   sanh<br /> ́   hàm   lượng   cać   chât́   dinh   dương,<br /> ̃  <br /> cho thấy,  không có sự  khác biệt có ý nghĩa  các chất hạn chế  hấp thu dinh dương va ̃ ̀ <br /> thống kê (với  α=0,05) vê hàm  ̀ lượng cac chât<br /> ́ ́  ME   trong   cuông<br /> ́   lá  (VMH   ăn)   và  phiên ́   lá <br /> dinh dưỡng va các ch ̀ ất hạn chế hấp thu dinh   (VMH   không   ăn)   từ  cać   cây   thưć   ăn   cuả  <br /> dưỡng trong cac lá cây VMH ăn và cac lá cây<br /> ́ ́   VMH<br /> VMH   không   ăn   (CP:  W=122,0;   P=0,2123; <br /> Lipid:   W=108,0;   P=0,8501;   NFC:   W=85,0;  Quan sat trong thiên nhiên cho thây, đôi v<br /> ́ ́ ́ ới <br /> P=0,1405;   ME:   W=89,0;   P=0,2413;   NDF:  cac cây th<br /> ́ ưc ăn, VMH chi chon ăn phân cuông<br /> ́ ̉ ̣ ̀ ́  <br /> W=115,0;   P=0,4727;   ADF:   W=104,0;  lá,  không ăn phân  ̀ phiên la.<br /> ́ ́ Vì vây,  ̣ trong  thí <br /> P=0,9698;   CP/ADF:   W=125,0;   P=0,1405),  ̣<br /> nghiêm nay, chung tôi so sanh hàm l<br /> ̀ ́ ́ ượng cać  <br /> mặc dù CP, lipid, NDF, CP/ADF trong lá ăn  chât́   dinh   dương, ̃   các   chất   hạn   chế   hấp   thu <br /> cao   hơn   lá   không   ăn   và   ADF,   ME   của   lá  dinh dương va ME trong cuông lá (VMH ăn) va<br /> ̃ ̀ ́ ̀ <br /> không ăn cao hơn lá ăn. Tuy nhiên, có sự khác  trong phiên la (VMH không ăn) đ<br /> ́ ́ ược thu thâp ̣  <br /> ̣<br /> biêt có ý nghĩa th ống kê với  α=0,05 vê hàm ̀   từ  cać   loaì   cây   thức   ăn   cuả   VMH   nhăm ̀   xać  <br /> lượng   KTS   (W=143,0;   P=0,0046);   TP   ̣<br /> đinh xem nh ưng yêu tô nao tac đông đên s<br /> ̃ ́ ́ ̀ ́ ̣ ́ ự lựa <br /> (W=70,0;   P=0,0091)   và  tannin   (W=59,0;   ̣<br /> chon nay cua VMH.<br /> ̀ ̉ ̉<br />  Kêt qua phân tich <br /> ́ ́ được <br /> P=0,0006) giưa cac lá VMH ăn và cac la VMH<br /> ̃ ́ ́ ́   trình bày trong hình 1.<br /> không ăn. Ham l ̀ ượng TP, tannin trong lá của    <br /> 10   loài   thực   vật   VMH   không   ăn   cao   hơn <br /> nhiều  so  với  ham ̀  lượng  cua chung <br /> ̉ ́ trong lá <br /> của 7 loài thực vật VMH ăn (TP: 6,45 ± 1,59  <br /> so vơi 2,03 ± 0,49; tannin: 13,93 ± 1,25 so v<br /> ́ ới  <br /> 4,81   ±   0,97).   Ngược   lai, ̣   hàm   lượng   KTS <br /> trong   lá   cac  ́ loaì   cây  VMH   ăn   cao   hơn   ham ̀  <br /> lượng trong lá cua cac loai cây VMH không ăn<br /> ̉ ́ ̀  <br /> (KTS: 10,50 ± 1,75 so với 5,17 ± 0,73). <br /> Như  vây, VMH không ch<br /> ̣ ọn ăn lá cua cac<br /> ̉ ́ <br /> loaì   thực   vâṭ   có  hàm   lượng   TP,   tannin   cao. <br /> Điều này hoan toan phù h<br /> ̀ ̀ ợp với mô hình “haṇ   Hình 1.  Hàm lượng cac chât dinh d<br /> ́ ́ ương, các<br /> ̃  <br /> ́ ̣<br /> chê thu nap các h ợp chất thứ sinh”  cho răng thú<br /> ̀   chất hạn chế  hấp thu dinh dương (%DM) va<br /> ̃ ̀ <br /> linh trưởng tránh ăn cac bô phân th ́ ̣ ̣ ực vât co<br /> ̣ ́  giá trị  năng lượng  (kcal/100g) trong phiến lá <br /> ham̀   lượng   các  hợp   chất  thứ   sinh  cao  [9].  (VMH không ăn) và cuống lá (VMH ăn)<br /> Nghiên cưu nay cung cho th<br /> ́ ̀ ̃ ấy VMH lựa chọn  <br /> ̉<br /> ăn lá cua cac cây co hàm l<br /> ́ ́ ượng KTS cao hơn.   Kiểm tra T­student (Paired test) gi ữa giá <br /> Kêt qua t<br /> ́ ̉ ương tự  cung đa phat hiên <br /> ̃ ̃ ́ ̣ ở  môt sộ ́  trị   trung bình của   hàm   lượ ng  cać   chât́   dinh <br /> loaì   linh   trưởng   trong   cać   nghiên   cưú   cuả   dươ ̃ng,   các   chất   hạn   chế   hấp   thu   dinh  <br /> Baranga (1983) [5] và Rode (2003) [20]. dươ ̃ng,  ME  trong  phi ến lá  và   cuống  lá  cho <br /> thấy không có sự khác nhau có ý nghĩa thống <br /> kê   đối   với   lipid   va ̀  tannin   (P   (two­tail)   >  <br /> α=0,05) trong phiến lá và cuống lá, mặc dù <br /> <br /> 182<br /> Sự lựa chọn thức ăn của voọc mũi hếch<br /> <br /> ̀ ượ ng lipid trong cu ống lá cao hơn trong <br /> ham l So   sanh<br /> ́   hàm   lượng   cać   chât́   dinh   dương,<br /> ̃  <br /> phiến lá và  tannin trong cu ống lá  thấp hơn  các chất hạn chế  hấp thu dinh dương va ̃ ̀ <br /> phiến lá.  giá   trị   ME   trong   phân<br /> ̀   lá  ăn   và  phâǹ   lá <br /> Có   sự  khác  nhau  có  ý   nghĩa   thống   kê   (P  không ăn tư cac cây th<br /> ̀ ́ ưc ăn cua VMH<br /> ́ ̉<br /> ̀ ̀ ượng nước, CP, <br /> (two­tail) <  α=0,05) vê ham l Quan sat trong thiên nhiên cho thây, đôi v<br /> ́ ́ ́ ới <br /> NFC, KTS, TP, NDF, ADF, ADL trong phiến lá  cac cây th<br /> ́ ưc ăn, VMH chon ăn la non va n<br /> ́ ̣ ́ ̀ ửa <br /> và cuống lá và vì t Stat > t (one­tail) nên kết  trên (xa cuông) cua la tr<br /> ́ ̉ ́ ưởng thanh (đ ̀ ược goị  <br /> luận là nước, NFC, KTS, ME trong cuống lá  chung   là  phân ̀   lá  ăn)   và  không   ăn   lá  trưởng <br /> cao   hơn   phiến   lá   trong   khi   CP,   NDF,   ADF,   thanh va n<br /> ̀ ̀ ửa dươi (gân cuông) cua la tr<br /> ́ ̀ ́ ̉ ́ ưởng <br /> ADL, TP trong phiến lá cao hơn cuống lá (hình  thanh (đ<br /> ̀ ược  goi chung la<br /> ̣ ̀ phân la<br /> ̀ ́ không ăn). <br /> 1). ́ ̣<br /> Trong thi nghiêm nay, chung tôi so sanh hàm<br /> ̀ ́ ́  <br /> Kết quả  nghiên cứu nay phu h ̀ ̀ ợp với kết  lượng cac chât dinh d<br /> ́ ́ ương, các ch<br /> ̃ ất hạn chế <br /> quả  nghiên cưu c ́ ủa Baranga (1983) [5]  ở loaì  hấp thu dinh dương ̃   va ME trong phân la ăn<br /> ̀ ̀ ́  <br /> Procolobus badius  ở  Kiabale ­ loai chuyên ăǹ   vơí   phân ̀   lá  không   ăn  nhăm ̀   xać   đinḥ   xem <br /> cuống   lá   của   cây  Markhamia   platycalyx  nhưng yêu tô nao tac đông đên s<br /> ̃ ́ ́ ̀ ́ ̣ ́ ự lựa chon naỵ ̀ <br /> (Bignoniaceae),   cho   thấy   rằng   hàm   lượng  cuả   VMH.   Kiểm   tra   T­student   (Paired   test)  <br /> protein   trong   phiến   lá  Markhamia   platycalyx  giữa giá trị  trung bình của hàm lượng cac chât ́ ́ <br /> ̀ ần gấp hai lần trong cuống lá; phốt pho  dinh  dương,<br /> nhiêu g ̃   các   chất   hạn  chế   hấp  thu  dinh <br /> va năng l<br /> ̀ ượng ở phiến lá cao hơn; trong khi đó  dương, ME trong ph ̃ ần lá ăn và phần lá không <br /> ̀ ượng Canxi, Kali, Natri  ở  phiên lá thâp<br /> ham l ́ ́   ăn, kết quả  phân tích cho thây, không có s ́ ự <br /> hơn trong cuông lá. Waterman (1994) [25] giai<br /> ́ ̉   khác nhau có ý nghĩa thống kê (P  (two­tail)  > <br /> ̣<br /> thich viêc linh tr<br /> ́ ưởng chọn ăn cuống lá co thê ́ ̉  α=0,05) vê ham l ̀ ̀ ượng nước, CP, lipid, NFC, <br /> la do cuông la cung c<br /> ̀ ́ ́ ấp cac ch́ ất khoáng đặc  KTS, TP, tannin, NDF, ADF, ADL trong "phần <br /> biệt,   hoăc̣   bởi   cuống   lá   có   thể   ngheò   ham<br /> ̀   lá ăn" và "phần lá không ăn". Vì thế, gia tri ́ ̣ <br /> lượng các hợp chất thứ sinh hơn so vơi phiên ́ ́   trung bình (Mean) và SEM (Standard Error of <br /> lá.  Mean) với mức ý nghĩa α=0,05 được sử dụng <br /> Nghiên cưu cua chung tôi cho th<br /> ́ ̉ ́ ấy, VMH  để  so  sánh hàm  lượng cac  ́ chât́  dinh  dương, ̃  <br /> chọn ăn cuống lá không theo thuyết tìm kiếm   các   ch ất   hạ n   ch ế   hấ p   thu   dinh   d ươ ng,<br /> ̃   ME  <br /> thức ăn tối  ưu vì hàm lượng  CP, ADF trong  trong "phần lá ăn" và "phần lá không ăn". Kết  <br /> phiến   lá   cao   hơn   cuống   lá.   Chung ́   chọn   ăn  quả  được trình bày trong bảng 2 và cho thấy <br /> cuống lá co le do cuông la có hàm l<br /> ́ ̃ ́ ́ ượng TP  rằng,   ham ̀   lượng   nước,   lipid,   protein,   NFC,  <br /> thấp   (phù   hợp   với   mô   hình   sinh   thaí   dinh  KTS và ME trong phần lá ăn cao hơn phần lá <br /> dương ̃   “haṇ   chế  thu   nap̣   các   hợp   chất   thứ  không  ăn và  NDF,  ADF,  ADL,   TP và   tannin <br /> sinh”)   và  hàm   lượng   chất   khoáng   cao   hơn  trong phần lá ăn thấp hơn phần lá không ăn. <br /> trong phiến lá. <br /> <br /> Bảng 2. Hàm lượng cac chât dinh d<br /> ́ ́ ương, các ch<br /> ̃ ất hạn chế  hấp thu dinh dương và giá tr<br /> ̃ ị  năng  <br /> lượng trong “phần lá không ăn” với “phần la ăn”<br /> ́<br /> Hàm lượng cac chât dinh d<br /> ́ ́ ương va các ch<br /> ̃ ̀ ất hạn chế hấp thu dinh dương<br /> ̃   GT<br /> Phần <br /> (%DM) NL<br /> thực <br /> Nướ<br /> vật CP Lipid NFC KTS NDF ADF ADL TP Tannin ME<br /> c<br /> Phần <br /> 62,35  8,52 1,27 36,61 9,55 44,06 27,75 12,34 2,52 6,57 191,91<br /> lá <br /> ± ±  ±  ±  ± ±  ± ± ± ± ±<br /> không  1,65 1,74 0,13 4,64 0,89 3,53 2,77 2,14 0,62 1,06 14,56<br /> ăn<br /> <br /> 183<br /> Nguyen Thi Lan Anh et al.<br /> <br /> 66,38  11,15 1,57 38,57  10,50  38,21  23,58  11,44 2,03 4,81 213,02<br /> Phần <br /> ± ±  ±  ± ±  ±  ± ± ± ± ±<br /> lá ăn 1,74 2,22 0,29 4,77 1,75 3,34 2,96 2,33 0,49 0,97 13,58<br /> SDPLKA 4,96 5,21 0,40 13,91 2,66 10,58 8,76 6,75 1,95 3,37 43,69<br /> SDPLA 8,75 7,01 0,92 15,08 5,53 10,56 9,36 7,38 1,56 3,08 42,94<br /> N 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10<br /> DM. Vật chất khô; CP. Protein thô; NFC. carbohydrat hòa tan; KTS. Khoáng tổng số; NDF. Xơ không tan  <br /> trong môi trường trung tính; ADF. Xơ không tan trong môi trường a xít; ADL . Lignin không tan trong a xít; <br /> TP. Phenol tổng số; GTNL. Giá trị  năng lượng; ME. Năng lượng trao đổi; LA. Lá ăn; LKA. Lá không ăn; <br /> Mean ± SEM chi s̉ ự khac biêt <br /> ́ ̣ ở mưc y nghia <br /> ́ ́ ̃ α=0,05; SD. Độ lệch chuẩn. <br /> <br /> ́ ̣<br /> Thi nghiêm nay cho thây, VMH chi ch<br /> ̀ ́ ̉ ọn ăn  chúng   tôi   tiêń   hanh<br /> ̀   phân   tich<br /> ́   so   sanh<br /> ́   ham<br /> ̀  <br /> la non va n<br /> ́ ̀ ửa trên cua la tr<br /> ̉ ́ ưởng thành do có  lượng CP và ADF trong phiến lá (n=34) VMH <br /> ̀ ượng nước, lipid, CP, NFC, KTS và ME <br /> ham l không ăn và cuống lá (n=34) VMH ăn của 13 <br /> ̀ ̀ ượng chất xơ, TP va tannin th<br /> cao; va ham l ̀ ấp.   loài cây thưc ăn, gi<br /> ́ ưa "ph<br /> ̃ ần lá ăn" (n=10) và <br /> Nhiêu nghiên c<br /> ̀ ưu trên thu linh tr<br /> ́ ́ ưởng đa ghĩ   phân la không ăn (n=10) c<br /> ̀ ́ ủa 07 loài cây thưć  <br /> ̣<br /> nhân va đ ̀ ưa ra sự giai thich cho hiên t<br /> ̉ ́ ̣ ượng naỳ   ̉<br /> ăn cua VMH. Kêt qua thu đ<br /> ́ ̉ ược như sau:<br /> như sau: Các phần thực vật trưởng thành chứa   ̉<br /> Kêt qua nghiên c<br /> ́ ưu vê s<br /> ́ ̀ ự  lựa chọn cuống  <br /> nhiều xơ  hơn các phần non: trong lá trưởng  lá: Kiểm tra T­student (Paired test) giữa giá trị <br /> thành,   tỷ   lệ   của   các  chất   trong  vách   tế   bào  trung   bình   của  CP,   ADF   và   tỷ   lệ   CP/ADF <br /> (cellulose, hemicellulose, lignin) cao hơn t ỷ lệ  trong phiến lá và cuống lá cho thây, do giá tr<br /> ́ ị P  <br /> các   thành   phần   hòa   tan   trong   tế   bào   chất.  (two­tail) <  α=0,05 và t Stat > t (one­tail) nên <br /> Ngược   với   cellulose   và   hemicellulose,   lignin  CP,   ADF   và   tỷ   lệ   CP/ADF   của   phiến   lá   và <br /> không   phân   hủy   được   bởi   vi   sinh   vật   cộng   cuống lá khác nhau có ý nghĩa thống kê. Ham ̀  <br /> sinh,   như   thế   kéo  dài   sự   tiêu  hóa  của   thành  lượng CP, ADF và tỷ lệ CP/ADF của phiến lá <br /> phần tế  bào khác [12]; lá non dễ  tiêu hóa hơn   cao hơn trong cuống lá (hình 2). <br /> lá trưởng thành, do hàm lượng xơ  của chúng <br /> thấp hơn [15]. Ngay trên cùng một loaì  cây, <br /> hàm lượng của những chất này cũng thay đổi. <br /> Thường là các lá non có hàm lượng protein và <br /> dịch tế bào cao hơn, hàm lượng lignin ít hơn lá <br /> già trên cùng cây nên giá trị  dinh dưỡng cao <br /> hơn. <br /> So   sanh<br /> ́   hàm   lượng   CP,   ADF   và   tỷ   lệ <br /> CP/ADF trong cac bô phân th<br /> ́ ̣ ̣ ực vật VMH  <br /> ăn và không ăn từ cac loai cây th<br /> ́ ̀ ưc ăn cua<br /> ́ ̉  <br /> VMH<br /> Theo   Milton  (1979)  [14],   tỷ   lệ   protein <br /> thô/chất xơ (CP/ADF) co vai tro chinh <br /> ́ ̀ ́ trong sự  Hình 2. Hàm lượng CP, ADF và tỷ lệ CP/ADF <br /> lựa chọn  ăn lá  ở  cac loai<br /> ́ ̀  linh trưởng ăn lá và  trong phiến lá và cuống lá<br /> mô hình lựa chọn ăn cac  ́ lá với tỷ  lệ  CP/ADF  DM. Vật chất khô; CP. Protein thô; ADF. Xơ không <br /> cao đã được tìm thấy  ở  nhiều linh trưởng ăn  tan trong môi trường axít.<br /> lá. Để tìm hiểu về ảnh hưởng của hàm lượng  <br /> CP và ADF trong các loài thực vật đên s ́ ự  lựa   Như  vậy, sự  lựa chọn cuống lá của VMH <br /> chọn   cuống   lá   và   “phần   lá   ăn”   của   VMH,  không phu h̀ ợp vơi thuy<br /> ́ ết “tìm kiếm thức ăn <br /> tối  ưu” của Hume (1989)  [11] vì tác giả  cho <br /> <br /> 184<br /> Sự lựa chọn thức ăn của voọc mũi hếch<br /> <br /> ̀ ộng vật sẽ lựa chọn protein cao và chất <br /> răng đ Hàm lượng acid ascorbic trong các bô phân<br /> ̣ ̣  <br /> xơ  thấp và gia thuyêt cua Milton (1979)<br /> ̉ ́ ̉  [14]  thực vật VMH ăn và không ăn từ cac loai<br /> ́ ̀ <br /> ̣ ̣ ựa chon th<br /> cho  răng, đông vât l<br /> ̀ ̣ ưc ăn co t<br /> ́ ́ ỷ  lệ  cây thưc ăn cua VMH<br /> ́ ̉<br /> CP/ADF cao trong khi đó VMH chọn ăn cuống <br /> Vitamin   C   hay acid   ascorbic là   một chất <br /> lá có CP, ADF và tỷ lệ CP/ADF thấp.<br /> dinh dưỡng thiết yếu cho các loài linh trưởng. <br /> ̉<br /> Kêt qua nghiên c<br /> ́ ưu vê s<br /> ́ ̀ ự lựa chọn "phần lá   Thú linh trưởng có nhu cầu  vitamin C tương <br /> ăn": Vì CP, ADF và tỷ lệ CP/ADF trong "phần  đối   cao.   Trong   thí  nghiêm ̣   này,   chung<br /> ́   tôi   so <br /> lá không ăn" và "phần lá ăn" không có sự khác  sanh hàm l<br /> ́ ượng vitamin C  ở các bô phân th ̣ ̣ ực <br /> nhau   ý   nghĩa   về   thống   kê   (P   (two­tail)   >   vật VMH ăn và không ăn để  xem liêu vitamin ̣  <br /> α=0,05) nên giá trị  trung bình (Mean) và SEM  C có ảnh hưởng đến sự lựa chọn thức ăn của  <br /> (Standard   Error   of   Mean)   với   mức   ý   nghĩa  VMH   hay  không.   Kiểm   tra   T­student   (Paired <br /> α=0,05  được sử  dụng để  so sánh và kết quả  test)   giữa   giá   trị   trung   bình   hàm   lượng   acid <br /> cho thấy rằng CP và tỷ lệ  CP/ADF ở "phần lá  ascorbic trong các bô phân th ̣ ̣ ực vật VMH ăn <br /> ăn"  cao   hơn   ở   "phần   lá   không  ăn"   trong  khi   và không ăn từ cac loai cây th<br /> ́ ̀ ưc ăn cua VMH,<br /> ́ ̉  <br /> ADF trong phần lá không ăn cao hơn phần lá ăn   kết quả phân tích cho thấy có sự khác nhau có  <br /> (hình 3). ý nghĩa thống kê trong cuống lá và phiến lá (P <br /> (two­tail)  t (one­tail) nên <br /> ́ ̉ ́<br /> co thê kêt luân r ̣ ằng hàm lượng acid ascorbic <br /> trong phiến lá cao hơn trong cuống lá. Trong  <br /> khi đó,  ở  "phần lá ăn" và "phần lá không ăn" <br /> không khác nhau có ý nghĩa thống kê (P (two­<br /> tail) > α=0,05) nên giá trị trung bình (Mean) và <br /> SEM   (Standard   Error   of   Mean)   với   mức   ý <br /> nghĩa  α=0,05 được sử  dụng để  so sánh. Kết <br /> quả là acid ascorbic trong “phần lá ăn” cao hơn  <br /> “phần lá không ăn” (hình 4). <br /> <br /> <br /> Hình 3. Hàm lượng CP, ADF và tỷ lệ CP/ADF <br /> trong phần lá không ăn và phần lá ăn<br /> DM. Vật chất khô; CP. Protein thô; ADF. Xơ không <br /> tan trong môi trường a xít<br /> <br /> Như   vậy,   kêt́   quả   nghiên   cứu   về   sự   lựa <br /> chọn   "phần   lá   ăn"   của   VMH   phù  hợp   vơí <br /> thuyết “tìm kiếm thức ăn tối  ưu” của Hume  <br /> (1989)  [11]  và   Milton   (1979)  [14]  cho   rằng <br /> động vật lựa chọn thức  ăn có CP cao, ADF  <br /> thấ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2