intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Sự thay đổi mức độ ảnh hưởng của các triệu chứng viêm mũi dị ứng lên đời sống bệnh nhân sau điều trị

Chia sẻ: ViHermes2711 ViHermes2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

46
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Viêm mũi dị ứng là một trong những bệnh thường gặp ở chuyên khoa Tai Mũi Họng và Dị ứng trên thế giới cũng như ở nước ta. Viêm mũi dị ứng không đe dọa tính mạng, nhưng nó làm tổn hại nặng nề lên nhiều khía cạnh khác nhau của cuộc sống cũng như gây ra gánh nặng rất lớn về chi phí điều trị. Bài viết đánh giá sự thay đổi mức độ ảnh hưởng của các triệu chứng viêm mũi dị ứng lên đời sống của bệnh nhân sau điều trị.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Sự thay đổi mức độ ảnh hưởng của các triệu chứng viêm mũi dị ứng lên đời sống bệnh nhân sau điều trị

Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 20 * Phụ bản của Số 1 * 2016<br /> <br /> <br /> SỰ THAY ĐỔI MỨC ĐỘ ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC TRIỆU CHỨNG<br /> VIÊM MŨI DỊ ỨNG LÊN ĐỜI SỐNG BỆNH NHÂN SAU ĐIỀU TRỊ<br /> Phạm Kiên Hữu*, Lương Ngọc Yến*<br /> TÓM TẮT<br /> Mở đầu: Viêm mũi dịứng là một trong những bệnh thường gặp ở chuyên khoa Tai Mũi Họng và Dị ứng<br /> trên thế giới cũng như ở nước ta. Viêm mũi dịứng không đe dọa tính mạng, nhưng nó làm tổn hại nặng nề lên<br /> nhiều khía cạnh khác nhau của cuộc sống cũng như gây ra gánh nặng rất lớn về chi phí điều trị. Do đó, chúng tôi<br /> tiến hành nghiên cứu này nhằm theo dõi sự thay đổi mức độ ảnh hưởng của các triệu chứng viêm mũi dị ứng lên<br /> đời sống của bệnh nhân.<br /> Mục tiêu: Đánh giá sự thay đổi mức độ ảnh hưởng của các triệu chứng viêm mũi dị ứng lên đời sống của<br /> bệnh nhân sau điều trị.<br /> Đối tượng -Phương pháp nghiên cứu: 40 bệnh nhân được chẩn đoán viêm mũi dị ứng tại Bệnh viện Đại<br /> học Y dươc Thành phố Hồ Chí Minh. Bệnh nhân được điều trị bằng thuốc không đặc hiệu. Bệnh nhân trả lời bộ<br /> câu hỏi “Chỉ số thương tật trong viêm mũi xoang” vào 2 thời điểm: lúc chẩn đoán và sau 2 tháng điều trị. Chúng<br /> tôi so sánh sự khác biệt về mức độ ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống của bệnh nhân giữa 2 thời điểm.<br /> Kết quả: Mức độ ảnh hưởng của các triệu chứng viêm mũi dị ứng lên cuộc sống của bệnh nhân sau 2 tháng<br /> điều trị đã cải thiện đáng kể so với ban đầu.<br /> Kết luận: Qua nghiên cứu này, chúng tôi cho rằng: có thể dùng bộ câu hỏi “Chỉ số thương tật trong viêm<br /> mũi xoang” làm công cụ để đánh giá hiệu quả điều trị viêm mũi dị ứng.<br /> Từ khóa: viêm mũi dị ứng, “Chỉ số thương tật trong viêm mũi xoang”.<br /> ABSTRACT<br /> EVALUATION THE CHAGES IN IMPACT SYMPTOMS OF ALLERGIC RHINITIS THAT AFFECTED<br /> THE PATIENT’S QUALITY OF LIFE AFTER THERAPY<br /> Pham Kien Huu, Luong Ngoc Yen<br /> Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 20 - Supplement of No 1 - 2016: 24 - 28<br /> Allergic rhinitis is a common disease in Otorhinolaryngology and Allergology in the world and our country.<br /> Allergic rhinitis is not life threatening, but it made heavy losses on many different aspects of life as well as causing<br /> a huge burden on the cost of treatment. Therefore, we conducted this study to assess changes affecting level of<br /> symptoms of allergic rhinitis on patients’ lives.<br /> The title of research: The change of the impact level of Allergic rhinitis symptoms on patients’ lives after<br /> treatment.<br /> Background – Objectives: 40 patients were diagnosed with allergic rhinitis in University Medical Center.<br /> Method: Patients were treated with non-specific drugs. Patients answered the questionnaire "Rhinosinusitis<br /> Disability Index" in two times: at diagnosis and after 2 months of treatment. We compare the differences in the<br /> degree of influence on patients’ quality of life between 2 times.<br /> Results: The influence degree of allergic rhinitis symptoms on patients’ lives after 2 months of treatment<br /> were significantly improved from baseline.<br /> <br /> * Bộ môn Tai Mũi Họng ** Đại học Y dược TPHCM<br /> Tác giả liên lạc: BS. Lương Ngọc Yến, ĐT: 0903851569 Email: drphuchuu4@gmail.com<br /> <br /> 24 Chuyên Đề Tai Mũi Họng – Mắt<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 20 * Phụ bản của Số 1 * 2016 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Conclusion: Through this research, we conclude that: May use the questionnaire "Rhinosinusitis Disability<br /> Index" as a tool to assess the effectiveness of treatment of allergic rhinitis.<br /> Keyword: Allergic rhinitis, the questionnaire "Rhinosinusitis Disability Index".<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ sống mức độ vừa - nặng: dùng kháng Histamin<br /> uống phối hợp Steroids nhỏ mũi.<br /> Viêm mũi dị ứng là một trong những bệnh<br /> thường gặp ở chuyên khoa Tai Mũi Họng và Dị Đánh giá sự thay đổi mức độ ảnh hưởng<br /> ứng trên thế giới cũng như ở nước ta.Theo Tổ của các triệu chứng viêm mũi dị ứng lên đời<br /> chức Y tế thế giới, bệnh dị ứng đã tăng lên gấp sống của bệnh nhân sau điều trị.<br /> đôi trong hơn 20 năm qua, đứng đầu là viêm Thời điểm đánh giá: sau 2 tháng điều trị liên tục.<br /> mũi dịứng và hen phế quản.Viêm mũi dị ứng Dựa vào sự thay đổi của triệu chứng cơ<br /> không đe dọa tính mạng, nhưng người bệnh năng và điểm của “Chỉ số thương tật trong<br /> phải chịu đựng trong nhiều năm, làm tổn hại viêm mũi xoang”.<br /> nặng nề lên nhiều khía cạnh khác của cuộc sống KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br /> và làm tăng nguy cơ mắc các bệnh lý về tai mũi<br /> Đặc điểm chung mẫu nghiên cứu<br /> họng và hô hấp khác … do đó làm tăng chi phí<br /> Trên 40 bệnh nhân viêm mũi dị ứng có 22<br /> điều trị cả trực tiếp lẫn gián tiếp. Với tỉ lệ mắc<br /> nữ, 18 nam. Trong đó, nhiều nhất là nhóm 16 –<br /> cao trong cộng đồng, viêm mũi dị ứng đòi hỏi<br /> 30 tuổi (40%) và nhóm 31 – 45 tuổi (35%).<br /> chi phí điều trị rất lớn và ngày càng tăng. Đó là<br /> một gánh nặng rất lớn đối với hệ thống y tế. Do Bảng 1: Phân bố đối tượng nghiên cứu theo giới<br /> Giới Số lượng Tỉ lệ (%)<br /> đó, những bệnh nhân viêm mũi dịứng cần có kế<br /> Nữ 22 55<br /> hoạch điều trị và kiểm soát tốt để có thể tăng Nam 18 45<br /> chất lượng cuộc sống và giảm chi phí điều trị.<br /> Bảng 2: Phân bố đối tượng nghiên cứu theo tuổi<br /> Chính vì thế, chúng tôi tiến hành thực hiện Nhóm tuổi Số lượng Tỉ lệ (%)<br /> nghiên cứu “Đánh giá sự thay đổi mức độ ảnh 16 – 30 16 40<br /> hưởng của các triệu chứng viêm mũi dị ứng lên 31 – 45 14 35<br /> đời sống của bệnh nhân sau điều trị”. 46 – 60 9 22,5<br /> > 60 1 2,5<br /> ĐỐITƯỢNG-PHƯƠNG PHÁPNGHIÊNCỨU<br /> Bảng 3: Phân bố triệu chứng cơ năng<br /> Đối tượng nghiên cứu<br /> Mức độ<br /> 40 bệnh nhân được chẩn đoán xác định viêm Triệu Nặng Trung bình Nhẹ Không<br /> mũi dị ứng, được điều trị không đặc hiệu. chứng<br /> Số Tỉ lệ Số Tỉ lệ Số Tỉ lệ Số Tỉ lệ<br /> Thời gian nghiên cứu: từ 09/2015 đến 01/2016 lượng (%) lượng (%) lượng (%) lượng (%)<br /> Chảy mũi 26 65 11 27,5 2 5 1 2,5<br /> Phương pháp nghiên cứu<br /> Nghẹt<br /> 11 2,5 22 55 6 15 1 2,5<br /> Thiết kế nghiên cứu mũi<br /> <br /> Nghiên cứu can thiệp theo dõi dọc, tự đối Ngứa mũi 11 27,5 20 50 5 12,5 4 10<br /> <br /> chứng. Hắt hơi 29 72,5 9 22,5 0 0 2 5<br /> <br /> Phương pháp và kỹ thuật áp dụng trong Bảng 4: thống kê các dị nguyên (Prick test)<br /> Dương tính Tỉ lệ (%)<br /> nghiên cứu phác đồ điều trị<br /> Dermatophagoides farini 16 40<br /> Viêm mũi dị ứng không hay ít ảnh hưởng Dermatophagoides pteronyssinus 17 42,5<br /> chất lượng cuộc sống: dùng kháng Histamin Blomia tropicalis 19 47,5<br /> uống. Storage mites 3 7,5<br /> Viêm mũi dị ứng ảnh hưởng chất lượng cuộc Alternaria alternate 0 0<br /> Aspergillus mix 1 2,5<br /> <br /> <br /> <br /> Tai Mũi Họng 25<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 20 * Phụ bản của Số 1 * 2016<br /> <br /> Dương tính Tỉ lệ (%) Bảng 5: Phân bố “Chỉ số thương tật trong viêm<br /> Cladosporium mix 2 5 mũi xoang”<br /> Cat 3 7,5<br /> Triệu chứng viêm mũi dị Chỉ số thương tật trong<br /> Dog 1 2,5 ứng ảnh hưởng lên chất viêm mũi xoang (RSDI)<br /> Cockroach 4 10 lượng cuộc sống Số lượng Tỉ lệ (%)<br /> Hamster 1 2,5 Không (0 – 15đ) 19 47,5<br /> Cynodon dactylon 0 0 Mức độ nhẹ (16 – 40đ) 13 32,5<br /> Latex 1 2,5 Mức độ vừa (41 – 65đ) 8 20<br /> Dị nguyên thường gặp nhất là Blomia Mức độ nặng (66 – 90đ) 0 0<br /> tropicalis (47,5%), kế đến là Dermatophagoides Số bệnh nhân không bị ảnh hưởng chất<br /> pteronyssinus (42,5%) và Dermatophagoides farini lượng cuộc sống chiếm tỉ lệ cao nhất (47,5%),<br /> (40%). không có bênh nhân nào bị ảnh hưởng chất<br /> lượng cuộc sống trầm trọng.<br /> Hiệu quả điều trị<br /> Triệu chứng cơ năng<br /> Bảng 6: Sự cải thiên triện chứng cơ năng sau điều tri<br /> Mức độ<br /> <br /> Triệu chứng Nặng Trung bình Nhẹ Không<br /> Trước điều Sau điều Trước điều Sau điều Trước điều Sau điều Trước điều Sau điều<br /> trị trị trị trị trị trị trị trị<br /> Số lượng 26 11 11 6 2 10 1 13<br /> Chảy mũi<br /> Tỉ lệ (%) 65 27,5 27,5 15 5 25 2,5 32,5<br /> Số lượng 11 4 22 13 6 7 1 16<br /> Nghẹt mũi<br /> Tỉ lệ (%) 27,5 10 55 32,5 15 17,5 2,5 40<br /> Số lượng 11 6 20 7 5 9 4 18<br /> Ngứa mũi<br /> Tỉ lệ (%) 27,5 15 50 17,5 12,5 22,5 10 45<br /> Số lượng 29 11 9 5 0 11 2 13<br /> Hắt hơi<br /> Tỉ lệ (%) 72,5 27,5 22,5 12,5 0 27,5 5 32,5<br /> <br /> Chảy mũi cao nhất (50%), không triệu chứng chiếm tỉ lệ<br /> Trước điều trị: mức độ nặng chiếm tỉ lệ cao thấp nhất (10%).<br /> nhất (65%), không có triệu chứng chiếm tỉ lệ Sau điều trị: không triệu chứng chiếm tỉ lệ<br /> thấp nhất (2,5%). cao nhất (45%), mức độ nặng chiếm tỉ lệ thấp<br /> Sau điều trị: tuy chiếm tỉ lệ cao thứ 2 (27,5%) nhất (15%).<br /> nhưng số lượng bệnh nhân giảm nhiều, không Hắt hơi:<br /> triệu chứng chiếm tỉ lệ cao nhất. Trước điều trị: mức độ nặng chiếm tỉ lệ cao<br /> Nghẹt mũi nhất (72,5%), mức độ nhẹ chiếm tỉ lệ thấp nhất (0).<br /> Trước điều trị: mức độ trung bình chiếm tỉ lệ Sau điều trị: không triệu chứng chiếm tỉ lệ<br /> cao nhất (55%), thấp nhất là không có triệu cao nhất (32,5%), mức độ trung bình chiếm tỉ lệ<br /> chứng (2,5%). thấp nhất (12,5%).<br /> Sau điều trị: mức độ nhẹ chiếm tỉ lệ cao nhất Tóm lại, sau điều trị các triệu chứng cơ năng<br /> (40%), mức độ nặng chiếm tỉ lệ thấp nhất (10%). giảm đáng kể.<br /> Ngứa mũi:<br /> Trước điều trị: mức độ trung bình chiếm tỉ lệ<br /> <br /> <br /> 26 Chuyên Đề Tai Mũi Họng – Mắt<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 20 * Phụ bản của Số 1 * 2016 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Chất lượng cuộc sống lượng cuộc sống Số lượng Tỉ lệ (%)<br /> Không (0 – 15đ) 30 75<br /> Bảng 7: Phân bố “Chỉ số thương tật trong viêm<br /> Mức độ nhẹ (16 – 40đ) 10 25<br /> mũi xoang” sau điều trị Mức độ vừa (41 – 65đ) 0 0<br /> Triệu chứng viêm mũi dị Chỉ số thương tật trong Mức độ nặng (66 – 90đ) 0 0<br /> ứng ảnh hưởng lên chất viêm mũi xoang (RSDI)<br /> Bảng 8: Kết quả phép kiểm<br /> Paired Samples Test<br /> <br /> Paired Differences<br /> 95% Confidence Interval of<br /> Std. Std. Error the Difference Sig. (2-<br /> Mean Deviation Mean Lower Upper T df tailed)<br /> Pair 1 chat luong cuoc song 1 -<br /> chat luong cuoc song 2 11,375 9,388 1,484 8,373 14,377 7,663 39 .000<br /> <br /> t = 7,663 với độ tự do df = 39 ứng với mức ý nghĩa triệu chứng mệt mỏi, khó chịu, kém tập trung,<br /> 0,001 < 0,05 các triệu chứng ngoài mũi/mắt...điểm chất lượng<br /> Bác bỏ Ho. Vậy trung bình điểm chất lượng cuộc sống trung bình giảm 52% (p
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
12=>0