Hiệu quả điều trị và dự phòng nhồi máu não cấp hẹp vữa xơ động mạch của phác đồ Aspirin kết hợp Cilostazol
lượt xem 3
download
Bài viết Hiệu quả điều trị và dự phòng nhồi máu não cấp hẹp vữa xơ động mạch của phác đồ Aspirin kết hợp Cilostazol đánh giá thay đổi mức độ hẹp động mạch não và sự thay đổi độ dày lớp nội trung mạc động mạch cảnh hai bên trên hình ảnh cộng hưởng từ sọ não và siêu âm Dopler mạch cảnh.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Hiệu quả điều trị và dự phòng nhồi máu não cấp hẹp vữa xơ động mạch của phác đồ Aspirin kết hợp Cilostazol
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 519 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2022 HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ VÀ DỰ PHÒNG NHỒI MÁU NÃO CẤP HẸP VỮA XƠ ĐỘNG MẠCH CỦA PHÁC ĐỒ ASPIRIN KẾT HỢP CILOSTAZOL Nguyễn Thị Thanh Mai¹, Nguyễn Văn Thông², Nguyễn Hồng Quân², Đinh Văn Trung¹ TÓM TẮT 21 CEREBRAL INFACTION STROKE Mục tiêu: Đánh giá thay đổi mức độ hẹp PATIENTS AND động mạch não và sự thay đổi độ dày lớp nội ARTHEROSCLEROSIS CEREBRAL trung mạc động mạch cảnh hai bên trên hình ảnh ARTERY STENOSIS cộng hưởng từ sọ não (MRI) và siêu âm Dopler Target: Rate change degree of cerebral artery mạch cảnh. Đối tượng và phương pháp: 102 stenosis and changes in carotid intima-media bệnh nhân (BN) nhồi máu não (NMN) cấp tính thickness on both sides of the brain on magnetic mức độ nhẹ và trung bình, điều trị nội trú tại resonance imaging (MRI) and Doppler Bệnh viện Đa khoa Tỉnh Phú Thọ từ tháng ultrasound of the carotid arteries. Objects and 9/2015 - 10/2018. Kết quả và kết luận: Nam methods: 102 patients (patients) with acute 60,8%; Tuổi trung bình 67 ± 8,4 tuổi; Sau 06 cerebral infarction (MI) of mild and moderate tháng điều trị cilostazol + aspirin có sự giảm và severity, inpatient treatment at Phu Tho ngăn ngừa mức độ tiến triển của hẹp các động Provincial General Hospital from September mạch nuôi não trong và ngoài sọ so với nhóm 2015 to October 2018. Results and conclusions: điều trị aspirin đơn trị liệu (nhóm chứng). Với Male 60.8%; Mean age 67 ± 8.4 years old; After mạch nội sọ, tỷ lệ hẹp thoái triển là 82,6% (nhóm 6 months of treatment cilostazol + aspirin chứng 22,6%); Với mạch ngoại sọ tỷ lệ này là reduced and prevented progression of intracranial 39,2% (nhóm chứng 2,6%). Nhóm nghiên cứu có and extracranial stenosis compared with aspirin tỷ lệ thoái triển và ổn định độ dày lớp nội trung monotherapy (control group). With intracranial mạc cao hơn so với nhóm chứng. vessels, the rate of regressive stenosis was 82.6% Từ khóa: Kháng tiểu cầu kép, cilostazol, nhồi (control group 22.6 %); With extracranial máu não. vessels, this rate was 39.2% (control group 2.6%). The study group had a higher rate of SUMMARY regression and stabilization of the intima - media EFFECTIVE TREATMENT AND thickness than the control group. PROTECTION OF ASPIRIN AND Keywords: Dual antiplatelet, cilostazol, CILOSTAZOL WITH ACUTE cerebral infarction. 1 Bệnh viện Đa khoa Phú Thọ I. ĐẶT VẤN ĐỀ 2 Bệnh viện TWQĐ108 Đột quỵ là nguyên nhân đứng thứ ba gây Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thị Thanh Mai tử vong trên toàn cầu, chiếm 10% trong tổng Email: nguyenthanhmaianh@gmail.com số ca tử vong và đứng hàng đầu gây khuyết Ngày nhận bài: 4.8.2022 tật. Tỷ lệ đột quỵ ở Mỹ khoảng 730.000 BN Ngày phản biện khoa học: 8.8.2022 trên năm. Tổng chi phí điều trị đột quỵ là Ngày duyệt bài: 20.8.2022 167
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐỘT QUỴ VÀ CÁC BỆNH THẦN KINH LIÊN QUAN LẦN THỨ IX - 2022 trên 51 tỷ USD/năm [1]. Vấn đề điều trị đặc dựa vào: hiệu và điều trị dự phòng đột quỵ não đã và Lâm sàng theo định nghĩa đột quỵ não của đang được quan tâm đặc biệt. WHO, Chụp MRI sọ não có hình ảnh NMN; Các thuốc chống kết tập tiểu cầu như Đến viện trước 72 giờ từ khi khởi phát; điểm aspirin, dipyridamole, clopidogel… đã chứng NIHSS khi nhập viện ≤ 15 điểm; Tuổi từ 40 - minh có hiệu quả làm giảm nguy cơ tái phát 80 tuổi; Tự nguyện tham gia nghiên cứu. đột quỵ, nhưng vẫn tồn tại tỷ lệ tái phát nhất Tiêu chuẩn loại trừ: định, 3,46% đối với aspirin, và 3,79% với Do tắc mạch từ tim, suy tim tiến triển, có clopidogrel [2]. tiền sử đột quỵ não có di chứng (mRS > 2), Trong những năm gần đây, một số nghiên chảy máu tiêu hóa, có chỉ định dùng thuốc cứu cho thấy cilostazol, một chế phẩm có cơ tiêu sợi huyết (tPA), chống chỉ định với chế tác động lên nhiều khâu của quá trình thuốc chống ngưng tập tiểu cầu, có bệnh lý hình thành huyết khối xơ vữa bao gồm cả nội khoa nặng như suy gan, suy thận, ung quá trình diễn ra trong lòng mạch và tại thư.. thành mạch giúp làm giảm tăng sinh lớp nội 2.2 Phương pháp nghiên cứu trung mạc động mạch cảnh, tăng HDL Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu can cholesterol, giảm tiến triển của huyết khối xơ thiệp, mô tả, có đối chứng. vữa của các động mạch trong sọ so với nhóm + Nhóm nghiên cứu: 42 BN được điều trị dùng aspirin đơn thuần [3]. Chúng tôi tiến theo phác đồ (ngày 1: aspirin 300mg + hành nghiên cứu này nhằm “Đánh giá sự cilostazol 200mg, các ngày sau aspirin thay đổi mức độ hẹp động mạch não và độ 100mg + cilostazol 200mg), thời gian kéo dài dày lớp nội trung mạc động mạch cảnh hai liên tục trong 3 tháng, sau đó duy trì bên trên hình ảnh cộng hưởng từ và siêu âm cilostazol 200mg/ngày trong 6 tháng. Dopler mạch cảnh”. + Nhóm đối chứng: BN điều trị theo phác đồ (ngày 1: aspirin 300mg, sau đó aspirin II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 100mg × 1 viên/ngày). Thời gian sử dụng 2.1. Đối tượng thuốc kéo dài liên tục trong 6 tháng. Gồm 102 BN NMN mức độ nhẹ và trung Điều trị nhồi máu não: Cả hai nhóm bình (NIHHS ≤ 15 điểm), được điều trị tại được duy trì điều trị theo phác đồ NMN tiêu Bệnh viện Đa khoa tỉnh Phú Thọ từ 8/2015 - chuẩn. 10/2018.Được phân thành 2 nhóm điều trị: Đánh giá mức độ hẹp tắc động mạch Nhóm nghiên cứu: 42 BN điều trị aspirin não lúc vào viện và sau 6 tháng: Bằng MRI và cilostazol. Nhóm chứng: 60 BN dùng đối với các động mạch trong sọ và siêu âm aspirin đơn thuần. Cả hai nhóm đều được Doppler đối với sự thay đổi độ dày lớp nội điều trị chung theo một phác đồ nền (đảm trung mạc mạch cảnh lúc vào viện và sau 6 bảo đường thở, kiểm soát huyết áp, chống tháng bằng siêu âm động mạch trong sọ theo phù não, bảo vệ tế bào não, statin, giữ cân WASID: % đoạn hẹp = (1-Ds/Dn) × 100% bằng nước điện giải, tập phục hồi chức năng (Dn là đoạn mạch bình thường ở đầu động sớm..).. mạch, Ds là đoạn mạch hẹp nhất); Động Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân: mạch ngoài sọ theo NASCET: % đoạn hẹp - Được chẩn đoán xác định nhồi máu não = (Dn - Ds)/Dn × 100% (Dn là đoạn mạch 168
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 519 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2022 bình thường phía ngoại vi đoạn hẹp, Ds là - Đánh giá tiến triển, thoái triển độ dày đoạn mạch bị hẹp). lớp nội trung mạc động mạch cảnh [121] Đánh giá đặc điểm hẹp động mạch + Thoái triển: Kích thước độ dày lớp nội trong sọ: Mức độ hẹp (theo NASCET): Hẹp trung mạc giảm từ 0,1 mm. nhẹ: 0,05 Thấp nhất/Cao nhất 41/80 48/78 41/80 Nam 62 (60,8%) 24 (57,1%) 38 (63,3%) Giới >0,05 Nữ 40 (39,2) 18 (42,9%) 22 (36,7%) Nhận xét: Tuổi trung bình của nhóm nghiên cứu: 67 ± 8,4 năm, nam (60,8%). 3.2. Đặc điểm hẹp tắc động mạch não của nhóm nghiên cứu khi nhập viện Bảng 2. Số lượng hẹp mạch nội sọ trên phim chụp MRI và ngoại sọ trên siêu âm Doppler mạch cảnh Nhóm Chung (n, %) Nhóm NC (n, %) Nhóm chứng (n, %) p Đặc điểm hẹp Mức độ hẹp tắc trên MRA (n = 54) Nhẹ (dưới 50%) 3(5,6%) 0 (0%) 3 (9,7%) Vừa (50 - 69%) 16 (29,6) 5 (21,7%) 11 (35,5%) Nặng (70 - 99%) 13 (24,1%) 6 (26,1%) 7 (22,6%) >0,05 Tắc hoàn toàn 22 (40,7%) 12 (52,2%) 10 (32,3%) Mức độ hẹp tắc trên siêu âm (n = 64) Hẹp nhẹ 23 (35,9%) 10 (35,7%) 13 (36,1%) Hẹp vừa 34 (53,1%) 14 (50,0%) 20 (55,6%) >0,05 Hẹp nặng 6 (9,4%) 3 (10,7%) 3 (8,3%) Tắc hoàn toàn 1 (1,6%) 1 (3,6%) 0 (0,0%) 169
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐỘT QUỴ VÀ CÁC BỆNH THẦN KINH LIÊN QUAN LẦN THỨ IX - 2022 Nhận xét: Động mạch nội sọ: tắc hoàn chiếm tỷ lệ cao nhất; động mạch ngoại sọ: tỷ lệ hẹp vừa chiếm tỷ lệ cao nhất. 3.3. Sự thay đổi của độ dày lớp nội trung mạc động mạch cảnh hai bên, mức độ hẹp động mạch não trước và sau điều trị. Bảng 3.. Đánh giá sự thay đổi mức độ hẹp, tắc mạch nội sọ trên phim MRI Chung (C+A) Aspirin Thay đổi mức độ Số vị trí hẹp Số vị trí hẹp Số vị trí hẹp p hẹp tắc trên MRI (%) (%) (%) tắc (n=54) tắc (n=23) tắc (n=31) Thoái triển 26 48,1 19 82,6 7 22,6 p
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 519 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2022 Bảng 4. Đánh giá sự thay đổi mức độ hẹp, tắc mạch ngoài sọ trên siêu âm Doppler mạch cảnh phải Thay đổi Chung (C+A) Aspirin mức Số vị trí Số vị trí Số vị trí p độ hẹp tắc hẹp tắc (%) hẹp tắc (%) hẹp (%) cảnh phải (n=33) (n=15) tắc (n=18) Thoái triển 5 15,2 5 33,3 0 0 Không cải 17 51,5 10 66,7 7 38,9 p
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐỘT QUỴ VÀ CÁC BỆNH THẦN KINH LIÊN QUAN LẦN THỨ IX - 2022 Biểu đồ: So sánh sự thay đổi độ dày lớp nội trung mạc mạch cảnh sau 6 tháng và thời điểm nhập viện Nhận xét: Nhóm nghiên cứu có tỷ lệ thoái triển độ dày lớp nội trung mạc cao hơn nhóm chứng. IV. BÀN LUẬN bằng chứng A (Hiệp hội Tim mạch Châu 4.1. Đặc điểm chung của nhóm nghiên Âu). Với kỹ thuật đơn giản, phù hợp với BN, cứu khả năng chẩn đoán vị trí, kích thước, tình Tuổi trung bình của nhóm nghiên cứu là trạng mảng xơ vữa, phát hiện cục máu đông 67 ± 8,4 năm (41-80 tuổi), tương tự như các cũng như tốc độ dòng máu. Chúng tôi cũng nghiên cứu trước trên cùng địa bàn, tuổi tập trung nghiên cứu sự tiến triển của mảng trung bình là 67,2 ± 11,8 năm [2]. Tỷ lệ nam xơ vữa trên 2 yếu tố mức độ hẹp mạch máu gấp 1,55 nữ, tương đồng nghiên cứu của và độ dày lớp nội trung mạc. Kết quả thấy tỷ Aoki (2019), tỷ lệ nam giới chiếm 66%. Tỷ lệ hẹp mạch cảnh trên siêu âm Doppler lệ này tăng lên ở nhóm BN có các yếu tố liên
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 519 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2022 nội sọ mức nặng là 63,63% (36,36% tắc cilostazol kết hợp aspirin. Điều này cho thấy mạch, 50% hẹp nặng và 14,6% hẹp mức ở nhóm dùng chống kết tập tiểu cầu kép trung bình.. 100% tỷ lệ BN có tình trạng hẹp tắc mạch ổn Về sự thay đổi hẹp tắc mach não và độ định và thoái triển. Trong khi ở nhóm aspirin dày lớp nội trung mạc mạch cảnh hai bên: tỷ lệ ổn định là 38,9% và tiến triển nặng lên Việc sử dụng aspirin và cilostazol cho thấy 1 độ hẹp là 61,1%, sự khác biệt có ý nghĩa có sự thoái triển rõ rệt về mức độ hẹp mạch thống kê với p < 0,05. Tỷ lệ này cũng tương não cũng như cải thiện độ dày lớp nội trung tự khi so sánh với mạch cảnh bên trái. mạc mạch cảnh. Với động mạch nội sọ, kết Về sự thay đổi độ dày lớp nội trung mạc quả cho thấy trên tổng số 54 (48,1%) vị trí mạch cảnh: Ở mạch cảnh phải, nhóm nghiên hẹp tắc của nhóm nghiên cứu, có 48,1% cứu có 73,8% BN có độ dày lớp nội trung thoái triển, 38,9% không thay đổi và 13% mạc thoái triển và chỉ có 3,4% BN ở nhóm hẹp tiến triển. Kết quả này cũng tương tự kết chứng có độ dày lớp nội trung mạc thoái quả của TOSS I (2005), Kwon và cs [5] trên triển. Tương tự với mạch cảnh trái, có 71,4% 135 BN Hàn Quốc hẹp mạch nội sọ có triệu BN nhóm nghiên cứu có độ dày lớp nội trung chứng nhận thấy nhóm nghiên cứu có 6,7% mạc thoái triển và chỉ có 8,5% BN ở nhóm tiến triển hẹp động mạch trong sọ, 24,4% chứng có độ dày lớp nội trung mạc thoái giảm hẹp; nhóm chứng có 28,8% tiến triển triển. hẹp và 15,4% giảm hẹp, (p = 0,008). Nghiên Tăng độ dày lớp nội trung mạc mạch cảnh cứu TOSS II [6], so sánh hiệu quả của liệu được chứng minh là yếu tố quan trọng đánh pháp kép trong điều trị BN hẹp mạch nội sọ giá kết cục chức năng dài hạn ở BN đột quỵ có triệu chứng thấy hẹp tiến triển xảy ra ở 20 NMN cấp [10], cũng như liên quan đến mức (9,3%) BN trong nhóm cilostazol + aspirin độ nhận thức giai đoạn sau đột quỵ NMN và 32 (15,5% BN ở nhóm aspirin phối hợp cấp. Do đó, độ dày lớp nội trung mạc có giá clopidogrel (p = 0,092). Tuy nhiên sự thay trị tiên lượng dài hạn ở BN đột quỵ NMN. đổi tổng thể ở nhóm hẹp là có ý nghĩa (ít tiến Nghiên cứu của chúng tôi cho thấy cilostazol triển hơn và nhiều thoái triển hơn) ở nhóm giúp cải thiện độ dày lớp nội trung mạc mạch cilostazol (p = 0,049). Guo và cs [9], trong cảnh, một trong những yếu tố giúp giảm tái nhóm điều trị cilostazol có 6,7% cải thiện phát đột quỵ và cần có thêm nghiên cứu sâu mức độ hẹp và 3,3% tiến triển tăng mức độ hơn về vấn đề này. hẹp, ở nhóm aspirin 10% giảm hẹp và 3,3% tăng mức độ hẹp với (p = 0,9). V. KẾT LUẬN Với động mạch ngoại sọ: kết quả nghiên Qua nghiên cứu 102 bệnh nhân nhồi máu cứu cho thấy đối với động mạch cảnh bên não cấp không do tắc mạch từ tim được điều phải, trong tổng số vị trí hẹp tắc là 33 có trị phối hợp aspirin và cilostazol cho thấy: 15,2% hẹp thoái triển, 51,5% ổn định (không - Nam (60,8%) nhiều hơn nữ, tuổi trung cải thiện), 33,3% nhóm hẹp tiến triển; 5 bệnh bình là 67 ± 8,4. nhân có giảm 1 độ hẹp ở nhóm sử dụng - Nhóm dùng aspirin kết hợp cilostazol làm giảm mức độ hẹp mạch và ngăn ngừa 173
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐỘT QUỴ VÀ CÁC BỆNH THẦN KINH LIÊN QUAN LẦN THỨ IX - 2022 tiến triển mức độ hẹp so với nhóm dùng multicenter double-blind placebo-controlled aspirin đơn thuần ở cả trong và ngoài sọ. trial of cilostazol in symptomatic intracranial - Sử dụng aspirin kết hợp cilostazol cho arterial stenosis", Stroke. 36, pp. 782-786. thấy thoái triển và ổn định độ dày lớp nội 6.Sun U. K., Keun S. H., Dong W. K., et al trung mạc cao hơn so với nhóm sử dụng (2011), "Efficacy and Safety of Combination Antiplatelet Therapies in Patients With aspirin đơn thuần. Symptomatic Intracranial Atherosclerotic TÀI LIỆU THAM KHẢO Stenosis". 42(10), pp. 2883-2890. 7.Cardoso C. R. L., Salles G. C., Leite N. C., et 1. Nguyễn Văn Thông, Hoàng Văn Thuận al (2019), "Prognostic impact of carotid (2013), "Bệnh học thần kinh", Nhà xuất bản y intima-media thickness and carotid plaques on học. the development of micro- and macrovascular 2. Nai F. C., Chi P. W., Chung H. L. (2018), complications in individuals with type 2 "Comparison Between Aspirin and diabetes: the Rio de Janeiro type 2 diabetes Clopidogrel in Secondary Stroke Prevention cohort study", Cardiovascular Diabetology. Based on Real‑World Data", Jaha: Journal of 18(1), pp. 2. the American Heart Association. 7(19). 8.Yongjun W., Xingquan Z., Liping L., et al 3. Uchiyama S., Sakai N., Toi S., et al (2015), (2014), "Prevalence and Outcomes of "Final Results of Cilostazol-Aspirin Therapy Symptomatic Intracranial Large Artery against Recurrent Stroke with Intracranial Stenoses and Occlusions in China". 45(3), pp. Artery Stenosis (CATHARSIS)", Cerebrovasc 663-669. Dis Extra. 5(1), pp. 1-13. 9. Guo J., Xu E., Lin Q., et al (2009), "Effect 4 Lê Đình Toàn (2016), Nghiên cứu đặc điểm of cilostazol on cerebral arteries in secondary lâm sàng, hình ảnh hẹp, tắc động mạch ở bệnh prevention of ischemic stroke", Neuroscience nhân nhồi máu động mạch não giữa trên phim Bulletin. 25(6), pp. 383. chụp cộng hưởng từ mạch 3 Tesla, Luận án 10. Protopsaltis J., Kokkoris S., Tiến sĩ Y khoa, Viện Nghiên cứu khoa học y Korantzopoulos P., et al (2009), "Prediction dược lâm sàng 108, Hà Nội. of long-term functional outcome in patients 5.Kwon S. U., Cho Y. J., Koo J. S., et al (2005), with acute ischemic non-embolic stroke", "Cilostazol prevents the progression of the Atherosclerosis. 203(1), pp. 228-235. symptomatic intracranial arterial stenosis: the 174
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Quản lý Bệnh nhân Nghiện CDTP: Nâng cao hiệu quả điều trị - TS. Kevin P. Mulvey
52 p | 102 | 8
-
Khảo sát thực hiện quy chế kê đơn thuốc trong điều trị ngoại trú tại 11 cơ sở y tế công lập trên địa bàn thành phố Cần Thơ giai đoạn 2016-2017
6 p | 81 | 7
-
Bài báo cáo: Chẩn đoán, điều trị và dự phòng thuyên tắc - huyết khối tĩnh mạch
36 p | 77 | 4
-
Nghiên cứu tình hình tuân thủ điều trị, một số yếu tố liên quan và kết quả điều trị dự phòng trước phơi nhiễm HIV ở các đối tượng có hành vi nguy cơ cao tại tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu năm 2021-2022
8 p | 17 | 4
-
Ảnh hưởng của tuổi và giới đến hiệu quả điều trị kháng sinh dự phòng trong phẫu thuật sạch được kết hợp xương ở chi trên
4 p | 7 | 4
-
Hiệu quả điều trị dự phòng trước phơi nhiễm với HIV (PREP) trên nhóm nam quan hệ tình dục đồng giới tại Cần Thơ, năm 2022-2023
6 p | 8 | 3
-
Tuân thủ điều trị và hiệu quả điều trị động kinh tại quận 5 thành phố Hồ Chí Minh
5 p | 13 | 3
-
Nghiên cứu hiệu quả điều trị và dự phòng của aspirin kết hợp cilostazol trên bệnh nhân nhồi máu não cấp
7 p | 6 | 3
-
Đánh giá hiệu quả điều trị dự phòng sinh non ở thai phụ có độ dài cổ tử cung ngắn bằng progesterone đường âm đạo
5 p | 28 | 2
-
Bước đầu đánh giá hiệu quả điều trị của thuốc ARV và sữa thay thế trong dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con
5 p | 7 | 2
-
Nghiên cứu hiệu quả điều trị thuốc dapagliflozin trên bệnh nhân suy tim phân suất tống máu thất trái giảm
8 p | 9 | 2
-
Hiệu quả điều trị ARV dự phòng lây nhiễm HIV ở cặp vợ/chồng có một người nhiễm HIV/AIDS tại Điện Biên và Cần Thơ
5 p | 7 | 2
-
Hiệu quả điều trị nhiễm khuẩn âm đạo không triệu chứng trong thai kỳ bằng metronidazole uống
8 p | 41 | 1
-
Đánh giá hiệu quả của Ciprofloxacin trong dự phòng sốt hạ bạch cầu do hóa trị trên bệnh nhân ung thư vú
7 p | 5 | 1
-
Kết quả điều trị risperidone cho rối loạn hành vi kích thích ở trẻ tự kỷ
4 p | 5 | 1
-
Hiệu quả của Fluticasone propionate trong điều trị dự phòng hen phế quản ở trẻ trên 5 tuổi tại Bệnh viện Nhi Trung ương
3 p | 2 | 1
-
So sánh hiệu quả điều trị bước một của afatinib và gefitinib ở bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn tiến xa có đột biến gen EGFR thường gặp: Dữ liệu đời thực về PFS
9 p | 3 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn