CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ VÀ DỰ PHÒNG<br />
<br />
THUYÊN TẮC – HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH<br />
CẬP NHẬT KHUYẾN CÁO CỦA HỘI TIM MẠCH VIỆT NAM 2015<br />
Báo cáo viên: PGS.TS. Đinh Thị Thu Hương<br />
<br />
BAN BIÊN SOẠN KHUYẾN CÁO<br />
Chủ biên:<br />
<br />
Ban cố vấn:<br />
<br />
o PGS.TS. Nguyễn Văn Trí<br />
<br />
o GS.TS. Phạm Gia Khải<br />
<br />
o PGS.TS. Đinh Thị Thu Hương<br />
<br />
o GS.TS. Nguyễn Lân Việt<br />
<br />
o BSCKII. Nguyễn Thanh Hiền<br />
<br />
o GS.TS. Đặng Vạn Phước<br />
<br />
Ban Biên soạn:<br />
<br />
o GS.TS. Đỗ Doãn Lợi<br />
<br />
o PGS.TS. Nguyễn Văn Trí<br />
<br />
o GS.TS.Nguyễn Văn Thạch<br />
<br />
o BSCKII. Nguyễn Thanh Hiền<br />
<br />
o PGS.TS. Pham Nguyễn Vinh<br />
<br />
o PGS.TS. Đinh Thị Thu Hương<br />
<br />
o GS.TS. Huỳnh Văn Minh<br />
<br />
o Ts. Hoàng Bùi Hải<br />
<br />
o PGS.TS.Nguyễn Đạt Anh<br />
<br />
o Ths. Nguyễn Tuấn Hải<br />
<br />
o PGS.TS. Vũ Bá Quyết<br />
<br />
o Ths. Thượng Thanh Phương<br />
<br />
o TS.Hồ Huỳnh Quang Trí<br />
<br />
o Ths. Phạm Tú Quỳnh<br />
o Ths. Nguyễn Ngọc Phương Thư<br />
<br />
Thư ký:<br />
o Ths. Nguyễn Tuấn Hải<br />
<br />
MỨC ĐỘ KHUYẾN CÁO<br />
Độ<br />
<br />
Mức độ khuyến cáo<br />
<br />
Thuật ngữ<br />
sử dụng<br />
<br />
1<br />
<br />
Có chỉ định, tức là có các bằng chứng và/hoặc<br />
nhất trí chung cho rằng biện pháp áp dụng, thủ Khuyến cáo dùng<br />
thuật hoặc điều trị là có lợi và hiệu quả<br />
Chỉ định<br />
<br />
2<br />
<br />
Chỉ định cần cân nhắc tới hoàn cảnh thực tế,<br />
tức là tình trạng trong đó các bằng chứng đối Cân nhắc dùng<br />
lập và/hoặc ý kiến phải được thảo luận về lợi Có thể chỉ định<br />
ích/hiệu quả của thủ thuật điều trị.<br />
Không có chỉ định, tức là tình huống trong đó<br />
có các bằng chứng và/hoặc ý kiến chung cho<br />
Không được dùng<br />
rằng thủ thuật/điều trị không mang lại lợi ích và<br />
Không chỉ định<br />
hiệu quả, thậm chí trong một vài trường hợp có<br />
thể có hại<br />
<br />
3<br />
<br />
ĐIỀU TRỊ<br />
<br />
THUYÊN TẮC – HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH<br />
<br />
TÓM TẮT QUÁ TRÌNH ĐIỀU TRỊ<br />
CÁC GIAI ĐOẠN ĐIỀU TRỊ CHỐNG ĐÔNG<br />
Khởi đầu<br />
<br />
0 – 10 ngày<br />
<br />
Duy trì<br />
<br />
Duy trì kéo dài<br />
<br />
10 ngày – 3 tháng<br />
<br />
3 tháng – vô thời hạn<br />
<br />
CÁC BIỆN PHÁP ĐƯỢC KHUYẾN CÁO ĐIỀU TRỊ<br />
Heparin,<br />
Heparin TLPT thấp<br />
Fondaparinux<br />
Rivaroxaban, Dabigatran<br />
Tiêu sợi huyết,<br />
Phẫu thuật<br />
Kháng vitamin K (INR2.0-3.0)<br />
Heparin TLPT thấp<br />
Rivaroxaban<br />
Dabigatran<br />
<br />
Định kỳ đánh giá nguy cơ – lợi ích<br />
của điều trị chống đông<br />
Kháng vitamin K (INR2.0-3.0)<br />
Heparin TLPT thấp<br />
Rivaroxaban<br />
Dabigatran<br />
<br />