BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH ---------oOo---------
LÊ THỊ NGỌC LINH
TÁC ĐỘNG CỦA ĐA DẠNG HÓA ĐẦU TƯ ĐẾN HIỆU QUẢ VÀ GIÁ TRỊ CỦA DOANH NGHIỆP
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. Hồ Chí Minh – 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH
---------oOo---------
LÊ THỊ NGỌC LINH
TÁC ĐỘNG CỦA ĐA DẠNG HÓA ĐẦU TƯ ĐẾN HIỆU QUẢ VÀ GIÁ TRỊ CỦA DOANH NGHIỆP
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60.34.02.01
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN TẤN HOÀNG
TP. Hồ Chí Minh – 2013
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi với sự hướng dẫn khoa học của TS.NGUYỄN TẤN HOÀNG.
Các phân tích, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
TP Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2013
Tác giả
Lê Thị Ngọc Linh
LỜI CẢM ƠN
Trước hết tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Thầy hướng dẫn khoa học TS.NGUYỄN TẤN HOÀNG về những ý kiến đóng góp, những hướng dẫn, chỉ bảo rất có giá trị giúp tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Quý Thầy Cô trong Khoa Tài chính, gia đình và bạn bè đã hết lòng ủng hộ, động viên tác giả trong suốt thời gian thực hiện luận văn này.
TP Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2013
Học viên
Lê Thị Ngọc Linh
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1 Bảng tổng hợp các biến
Bảng 3.2 Bảng tổng hợp các kỳ vọng
Bảng 4.1 Phân ngành mẫu nghiên cứu
Bảng 4.2 Kết cấu phân ngành của doanh nghiệp đa ngành
Bảng 4.3 Thống kê mô tả các biến của mô hình hồi qui
Bảng 4.4 Mô tả biến giá trị vượt trội theo thời gian
Bảng 4.5: Kết quả hồi quy của giá trị vượt trội
Bảng 4.6: Kết quả hồi quy của hiệu quả vượt trội
Bảng 4.7: Mối liên hệ giữa giá trị vượt trội và hiệu quả vượt trội
MỤC LỤC
TÓM TẮT ........................................................................................................................................ 2
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU .............................................................................................................. 3
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY .................................................... 7
2.1 Các kết quả nghiên cứu trước đây ........................................................................................... 7
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................................................. 11
3.1 Thiết kế và lựa chọn mô hình nghiên cứu: ............................................................................ 11
3.2 Biến và giả thuyết nghiên cứu: .......................................................................................... 12
3.2.1 Biến phụ thuộc và biến độc lập trong mô hình nghiên cứu: ........................................... 13
3.2.2 Các kỳ vọng về kết quả nghiên cứu: .............................................................................. 17
3.3 Dữ liệu và xử lý dữ liệu: .................................................................................................... 20
3.3.1 Nguồn dữ liệu ................................................................................................................ 20
3.3.2 Xử lý dữ liệu và mẫu nghiên cứu. .................................................................................. 21
CHƯƠNG 4: NỘI DUNG VÀ CÁC KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................................... 23
4.1
Nội dung nghiên cứu ........................................................................................................ 23
4.1.1 Phân tích tổng quát mẫu nghiên cứu ............................................................................... 23
4.1.2 Phân tích đơn biến. ......................................................................................................... 26
4.1.2 Phân tích mô hình hồi quy. ............................................................................................. 29
4.2 Kết quả nghiên cứu .......................................................................................................... 36
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN ............................................................................................................... 38
5.1 Kết quả nghiên cứu ........................................................................................................... 38
1
5.2 Hạn chế của đề tài ............................................................................................................. 39
5.3 Hướng nghiên cứu tiếp theo .............................................................................................. 40
2
TÓM TẮT
Qua nghiên cứu về mức ảnh hưởng của đa dạng hóa đến giá trị doanh nghiệp
của 70 doanh nghiệp niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam trong giai đoạn
2007-2012, tác giả thấy rằng: bước đầu, khi thực hiện phương pháp phân tích đơn
biến và phân tích đa biến với phương pháp bình phương bé nhất dữ liệu bảng, chạy
mô hình Stata để kiểm định sự tương quan và mới lien hệ giữa các biến, kết quả cho
thấy giá trị vượt trội và hiệu quả vượt trội có mối tương quan âm với biến đa dạng
hóa, đồng thời biến hiệu quả vượt trội lại có mối tương quan dương với giá trị doanh
nghiệp. Những đặc điểm này phù hợp với thực tế của Việt Nam hiện nay, và tương
đồng với nghiên cứu của các công trình nghiên cứu trước đó trên thế giới như của
Berger và Ofeck (1995), Campa và Kedia (2002), Andre J.Bate (2007),….
Từ khóa: đa dạng hóa, công ty đa ngành, kinh doanh đơn ngành,sự phát triển, giá
trị doanh nghiệp, giá trị vượt trội, hiệu quả vượt trội, đầu tư đa ngành,…
3
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
Trong chương này, tác giả nêu lên cơ sở cho quá trình thực hiện đề tài, bao
gồm các nội dung sau:
Giới thiệu.
Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu.
Đối tượng, phạm vi và phương pháp nghiên cứu.
Bố cục đề tài.
1.1 Giới thiệu
Tại Việt Nam hiện nay, hầu hết các công ty lớn đang niêm yết hiện nay đều có
chiến lược giống nhau là đa dạng hóa ngành nghề, nhắm vào lĩnh vực đầu tư tài chính,
thành lập ngân hàng và công ty chứng khoán như: REE, SAM, FPT, ITA, SJS, GMD...
Trong khi đó, tiềm năng phát triển các lĩnh vực hoạt động chính của doanh nghiệp vẫn
còn cao. Điều này thể hiện sự luẩn quẩn trong việc hoạch định chiến lược phát triển và sử
dụng nguồn vốn của doanh nghiệp.
Lịch sử các thị trường chứng khoán trên thế giới đã chứng minh rằng các tập đoàn
và các công ty lớn sẽ vượt trội các công ty nhỏ chỉ khi họ tập trung toàn lực vào lĩnh vực
hoạt động kinh doanh "chuyên ngành" của họ. Nếu phân tán nguồn lực và mở rộng hoạt
động kinh doanh sang nhiều lĩnh vực mới, họ thường bị những công ty vừa và nhỏ vượt
qua. Bản thân thương hiệu của những tập đoàn này sẽ bị giảm sút vì thương hiệu của họ
gắn với rất nhiều lĩnh vực khác nhau.
Trên thế giới, đến nay đã có rất nhiều công trình nghiên cứu về tác động của đa
dạng hóa đến giá trị doanh nghiệp. Theo Campa và Kedia (2002), các doanh nghiệp lựa
chọn thực hiện đa dạng hóa khi các lợi ích của đa dạng hóa lớn hơn chi phí của đa dạng
hóa. Những lợi ích từ đa dạng hóa có thể phát sinh từ hiệu quả kinh tế do qui mô lớn, gia
4
tăng khả năng vay nợ, hiệu quả phân bổ nguồn lực thông qua các thị trường vốn nội bộ và
nhiều yếu tố khác. Các chi phí của đa dạng hóa có thể phát sinh từ sự phân bổ không hiệu
quả các nguồn lực thông qua thị trường vốn nội bộ, khó khăn trong việc thúc đẩy các hợp
đồng với điều kiện tối đa hóa, khoảng cách thông tin giữa trung tâm quản lý và nhà quản
lý bộ phận, sự bất đồng giữa người quản lý và chủ sở hữu,…. Chính sự chênh lệch giữa
những lợi ích và chi phí đó sẽ làm tăng hoặc giảm giá trị của doanh nghiệp, và điều quan
trọng đối với các doanh nghiệp khi thực hiện đa dạng hóa là xem xét các đặc tính nào có
thể ảnh hưởng đến giá trị cũng như các quyết định đa dạng hóa của doanh nghiệp mình.
Bài nghiên cứu: “Tác động của đa dạng hóa đầu tư đến hiệu quả và giá trị của
doanh nghiệp” với mục đích là tìm hiểu xem mức độ ảnh hưởng của đa dạng hóa lên
giá trị và hiệu quả của doanh nghiệp tại thị trường mới nổi như ở Việt Nam như thế nào,
liệu rằng nó có tương đồng với đa phần các kết quả nghiên cứu đã thực hiện trên thế giới
hay không, đồng thời tìm kiếm nguyên nhân dẫn đến sự ảnh hưởng đó. Doanh nghiệp
Việt Nam hiện nay nên tập trung vào lĩnh vực kinh doanh mà công ty có sẵn kinh
nghiệm và lợi thế, tránh đầu tư vào những lĩnh vực ngoài tầm hiểu biết hay là mở rộng
ngành nghề kinh doanh là điều đáng xem xét.
1.2 Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu:
Trong phạm vi đề tài này, tác giả mong muốn cung cấp một cái nhìn rõ hơn về vấn
đề đa dạng hóa cũng như những nhân tố tác động đến sự thay đổi trong giá trị và hiệu
quả doanh nghiệp kinh doanh đa ngành.
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu về vấn đề đa dạng hóa cũng như những nhân tố
tác động đến sự thay đổi trong giá trị và hiệu quả doanh nghiệp kinh doanh đa ngành,
câu hỏi nghiên cứu được đặt ra là:
- Giá trị của các doanh nghiệp đa dạng hóa tăng hay giảm hơn so với các
5
doanh nghiệp kinh doanh đơn ngành?
- Giá trị của doanh nghiệp đa ngành tăng hay giảm hơn so với doanh
nghiệp đơn ngành có phải là do việc đa dạng hóa, hay là do các yếu tố
khác?
1.3 Đối tượng, phạm vi và phương pháp nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu giá trị doanh nghiệp bị ảnh hưởng như thế nào khi thực hiện
kinh doanh đa ngành của các doanh nghiệp niêm yết trên sàn chứng khoán trong
giai đoạn 2007 – 2012. Số liệu được trích xuất ra từ các báo cáo thường niên, báo cáo
tài chính đã được kiểm toán của các doanh nghiệp, nguồn số liệu được lấy từ các
website như www.cophieu68.com , www.fpts.com.vn ,…..
Đề tài kế thừa các kết quả và các mô hình nghiên cứu từ các học giả trên thế
giới đã thực hiện tại các thị trường khác nhau, để nghiên cứu thực nghiệm tại các
doanh nghiệp ở Việt Nam.
Đề tài sử dụng mô hình hồi quy theo phương pháp bình phương nhỏ nhất LS
(Least Squares), mô hình hồi quy tác động ngẫu nhiên REM (Random Effect Model)
mô hình hồi quy tác động cố định FEM (Fix Effect Model) còn gọi là hồi quy biến
giả bình phương nhỏ nhất LSDV (Least Squares Dummy Variable) trên dữ liệu bảng
(Pannel data) để phân tích mối quan hệ giữa giá trị của doanh nghiệp kinh doanh đa
ngành và kinh doanh đơn ngành, cụ thể:
- So sánh giá trị vượt trội (Excess Value - EXVAL) và hiệu quả vượt trội
(Excess Performance - EXPER) của những doanh nghiệp đơn ngành với doanh
nghiệp đa ngành, để xem loại doanh nghiệp nào có giá trị và hiệu quả cao hơn. Bên
cạnh đó, đề tài cũng xem xét chỉ tiêu hiệu quả vượt trội EXPER có mối liên hệ với
chỉ tiêu giá trị vượt trội EXVAL như thế nào.
6
- Thực hiện chạy mô hình hồi quy theo phương pháp bình phương nhỏ nhất
LS và mô hình hồi quy FEM, REM để xác định việc tăng hoặc giảm giá trị và hiệu
quả của doanh nghiệp đa ngành, từ đó xác định nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi giá
trị và hiệu quả của doanh nghiệp đa ngành so với doanh nghiệp đơn
ngành.
1.4 Bố cục đề tài.
Bài luận văn được thiết kế bao gồm năm chương, nội dung của các chương được
trình bày như sau:
Chương 1: Giới thiệu
Chương 2: Tổng quan các nghiên cứu trước đây
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Chương 4: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 5: Kết luận
7
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY
2.1 Các kết quả nghiên cứu trước đây
Andre J.Bate- 2007 đã thực hiện nghiên cứu trên 70 doanh nghiệp của New
Zealand từ năm 1993-2005 với mẫu khảo sát gồm 411 năm-doanh nghiệp, trong đó
có 56 doanh nghiệp đơn ngành với 325 năm-doanh nghiệp đơn ngành và 14 doanh
nghiệp đa ngành với 86 năm-doanh nghiệp đa ngành, kết quả đã cho thấy rằng giá
trị doanh nghiệp kinh doanh đa dạng hóa giảm 35% so với doanh nghiệp kinh
doanh đơn ngành. Và kết quả này phù hợp với rất nhiều bằng chứng đã nghiên cứu
trước đây.
Khi cố định các thuộc tính không được quan sát nhưng có ảnh hưởng đến quyết
định đa dạng hóa (là năm và doanh nghiệp – đây là hai đặc tính nổi bật nhất) để kiểm
tra nguyên nhân của việc giảm giá trị của các doanh nghiệp đa dạng hóa, Andre
J.Bate đã gặp phải thất bại do các hệ số tìm được từ phương trình hồi quy không có ý
nghĩa thống kê. Tiếp tục kiểm tra về tác động của chi phí đại diện lên sự sụt giảm giá
trị doanh nghiệp, ông cũng bị thất bại vì hệ số tìm được không như mong đợi của giả
thuyết ban đầu. Ông cho rằng, sự giảm sút giá trị của các doanh nghiệp này không
phải là do việc đa dạng hóa gây ra, mà có thể là do một số đặc điểm khác của doanh
nghiệp không được phù hợp khi kết hợp với nhau, hoặc cũng có thể do sự cô lập về
địa lý và thị trường của các doanh nghiệp ở NewZealand, dẫn đến tình trạng là các
doanh nghiệp này khai thác cạn kiệt các cơ hội tăng trưởng rồi sau đó mới tiến đến
thực hiện đa dạng hóa, và điều này cũng làm cho các doanh nghiệp đa dạng hóa có
giá trị giảm đi.
Ngoài ra, khi kiểm tra sự giảm sút về giá trị và hiệu quả của nghiên cứu này, ông
không tìm thấy được mối liên quan nào giữa việc giảm giá trị với giảm hiệu quả,
8
và sự xung đột giữa lợi ích của các doanh nghiệp con.
Với nghiên cứu của S.S.Chen và K.W.Ho (2000) nghiên cứu 145 doanh
nghiệp ở Singapore, các mức độ của đa dạng hóa doanh nghiệp có tương quan
dương đối với qui mô doanh nghiệp, và có tương quan âm đối với các cổ đông
nằm ngoài ban quan lý, tuy nhiên không có bằng chứng cho thấy các cổ đông
nằm trong ban quản lý thì có tương quan dương với mức độ đa dạng hóa.
S.S.Chen và K.W.Ho cho rằng, giá trị của các doanh nghiệp đa dạng hóa
giảm đi trong trường hợp các doanh nghiệp này có số cổ đông nắm quyền quản lý ít
hơn, và việc giảm giá trị này xảy ra có thể liên quan đến vấn đề về chi phí đại diện.
Còn các cổ đông nằm ngoài ban quản lý thì chưa có bằng chứng thể hiện sự tác
động đến giá trị doanh nghiệp. Tác giả cho rằng, đối với các doanh nghiệp có giá
trị bị giảm đi như thế, thì các cổ đông nằm ngoài ban quản lý thực hiện các hành
động nhằm cản trở việc đa dạng hóa doanh nghiệp, nhưng cũng không có bằng chứng
cho thấy chi phí đại diện trong trường hợp này được giảm đi.
Nghiên cứu Hadlock và các tác giả (2001) được tiến hành trên mẫu gồm 641
trường hợp phát hành cổ phiếu từ năm 1983 – 1985, cho thấy đối với doanh nghiệp
đa dạng hóa, sự tăng lên đáng kể nhất là vấn đề về đại diện, khi cho rằng nhà quản lý
tập trung quá nhiều vào những dự án kém hiệu quả hơn so với doanh nghiệp đơn
ngành. Hay nói khác đi, doanh nghiệp đa ngành có xu hướng được điều hành bởi
những nhà quản lý thích đầu tư tràn lan. Nếu doanh nghiệp đa dạng hóa có xu
hướng chi tiền vào những dự án kém hiệu quả, và nếu xem việc phát hành cổ phiếu
là một dấu hiệu cho thấy doanh nghiệp này đang cần tiền vào những dự án kém hiệu
quả như thế, thì lẽ ra thị trường sẽ có những phản ứng tiêu cực đối với doanh nghiệp
đa dạng hóa khi phát hành cổ phiếu. Nhưng trong kết quả thực nghiệm thì lại ngược
9
lại với lý thuyết này.
S.C.Bae và T.H.Kwon (2008) thực hiện nghiên cứu trên các doanh nghiệp sản
xuất tại Hàn Quốc từ năm 1994-2000 với mẫu khảo sát bao gồm 2.894 năm-doanh
nghiệp, các doanh nghiệp kinh doanh đa ngành bị giảm đi so với các doanh nghiệp
kinh doanh đơn ngành. Việc đa dạng hóa của các tập đoàn Hàn Quốc làm cho giá trị
các tập đoàn này giảm đi, tuy nhiên mức độ ảnh hưởng của từng loại đa dạng hóa sẽ
khác nhau, trong khi các doanh nghiệp đa dạng hóa không liên kết có giá trị doanh
nghiệp giảm đi, thì những doanh nghiệp đa dạng hóa có liên kết lại có giá trị doanh
nghiệp giảm không rõ ràng.
Theo Burch và Nanda (2001) nghiên cứu trên những doanh nghiệp chia tách
ngành kinh doanh, nhận thấy rằng, các doanh nghiệp sau khi chia tách đã tạo ra giá
trị cao hơn so với doanh nghiệp trước khi chia tách, tức là doanh nghiệp kinh doanh
đơn ngành có giá trị cao hơn so với đa dạng hóa.
Theo Campa và Kedia (2002), tác giả cho rằng, các doanh nghiệp có quyết định
đa dạng hóa khi họ không còn cơ hội tăng trưởng trong lĩnh vực của mình nữa. Do
vậy, đối với trường hợp này, giá trị doanh nghiệp giảm dẫn đến đa dạng hóa ngành
nghề chứ không phải do đa dạng hóa mà làm cho giá trị doanh nghiệp giảm.
Theo Makoto Nakano (2004) nghiên cứu về cấu trúc tài chính trên các doanh
nghiệp đa dạng hóa của Nhật trong giai đoạn 1998 – 2001, cho thấy rằng, các doanh
nghiệp càng có nhiều ngành nghề thì có lợi ích, doanh số và rủi ro càng thấp và đòn
bẩy tài chính càng cao. Đồng thời, với các doanh nghiệp thực hiện đa dạng hóa thì
giá trị của nó giảm 5%. Ông cũng tiến hành tìm hiểu nguyên nhân dẫn đến sự sụt
giảm đó thì nhận thấy, các doanh nghiệp thực hiện đa dạng hóa không liên kết có sự
sụt giảm lớn nhất, và những lợi ích có được từ việc đa dạng hóa như tiết kiệm thuế
10
hoặc đòn bẩy tài chính vẫn còn quá ít, và không đủ để bù đắp phần sụt giảm đó.
11
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Thiết kế và lựa chọn mô hình nghiên cứu:
Đề tài được thực hiện theo phương pháp nghiên cứu định lượng. Ở đây, tác
giả sử dụng dữ liệu bảng hay còn gọi là dữ liệu kết hợp các dữ liệu theo chuỗi thời
gian và không gian.
Đối với mô hình hồi quy, tác giả lựa chọn xuất phát từ những nghiên cứu
trước đây liên quan đến đánh giá ảnh hưởng của việc đa dạng hóa tác động đến giá trị
doanh nghiệp. Do đặc điểm của các doanh nghiệp tại Việt Nam, và một phần cũng
do cấu trúc của các bảng báo cáo tài chính ảnh hưởng đến việc thu thập số liệu nghiên
cứu, nên tác giả đã lựa chọn mô hình nghiên cứu đánh giá giá trị doanh nghiệp theo
bội số của theo Andry J.Bate (2007) dựa trên nền tảng của Berge và Ofeck để kiểm
tra ảnh hưởng của đa dạng hóa đến giá trị và hiệu quả doanh nghiệp, cụ thể như sau:
- Phân tích đơn biến các chỉ tiêu của doanh nghiệp đơn ngành so với doanhnghiệp đa
ngành để có cái nhìn tổng quát về hai hình thức kinh doanh này.
- Phân tích hồi quy đa biến với biến phụ thuộc là giá trị vượt trội (EXVAL) và hiệu quả
vượt trội (EXPER). Trong phần này, tác giả sử dụng phương pháp bình phương nhỏ
nhất (LS) để đánh giá ảnh hưởng của đa dạng hóa đến giá trị và hiệu quả doanh nghiệp:
Biến phụ thuộc: mô hình 1 giá trị vượt trội của doanh nghiệp (EXVAL)
EXVALi = β0 + β1DDHi+ β2QUYMOi+ β3iDONBAYi+ β4CHIACOTUCi+
β5BIENDOi+ εi (1)
Biến phụ thuộc: mô hình 2 hiệu quả vượt trội của doanh nghiệp (EXPER)
EXPERi = β0 + β1DDHi+ β2QUYMOi+ β3iDONBAYi+ β4CHIACOTUCi+ εi(2)
Sau phần hồi quy này, tác giả thực hiện hồi quy với biến phụ thuộc là EXVAL
12
và bổ sung thêm biến độc lập là EXPER nhằm kiểm tra xem chỉ tiêu hiệu quả vượt
trội có mối liên hệ với chỉ tiêu giá trị vượt trội như thế nào?
Dựa trên mô hình tác động cố định FEM (Fixed Effect Model, LS+Dummy)
còn gọi là hồi quy biến giả bình phương nhỏ nhất LSDV (Least Squares Dummy
Variable) trên dữ liệu bảng (Panel data) để đánh giá ảnh hưởng của đa dạng hóa tác
động lên giá trị doanh nghiệp. Đồng thời, tác giả thực hiện điều chỉnh các biến nội
suy để xác định yếu tố nào đã làm tăng hoặc giảm giá trị và hiệu quả doanh nghiệp
như kết quả phân tích ở trên.
Thay đổi biến đo lường đa dạng hóa ở trên bằng chỉ số Herfidahl và cho chạy
lại hồi quy. Mục đích là để xem kết quả có được ở trên có phải là do cách lựa chọn
phương pháp đo lường đa dạng hóa hay không?
Thay đổi biến đo lường giá trị doanh nghiệp bằng hệ số Tobin’s q và cho chạy
lại hồi quy. Mục đích là để xem kết quả có được ở trên có phải là do cách lựa chọn
phương pháp đo lường giá trị doanh nghiệp hay không?
3.2 Biến và giả thuyết nghiên cứu:
Tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng làm trọng tâm để
nghiên cứu tác động của đa dạng hóa lên giá trị của các doanh nghiệp đang niêm yết
trên thị trường chứng khoán Việt Nam trong giai đoạn gần đây của hai sàn HOSE
và HXN. Việc lựa chọn phương pháp nghiên cứu định lượng làm phân tích chính
trong luận văn này vì nhiều lý do như sau:
- Đã có nhiều nghiên cứu trước đây về tác động của đa dạng hóa lên giá trị
doanh nghiệp sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng như Andry J.Bate
(2007), C.Bate và Tae Ho Kwon (2008), S.S.Chen và K.W.Ho (2000), …
- Việc sử dụng phương pháp này giúp cho tác giả dễ dàng so sánh kết quả
13
nghiên cứu của luận văn này với kết quả của các nghiên cứu trước đây.
- Phương pháp định lượng được đặc trưng bởi việc sử dụng nhiều dữ liệu và
thường được áp dụng khi kiểm định các lý thuyết, và đây cũng chính là mục
đích của đề tài này.
3.2.1 Biến phụ thuộc và biến độc lập trong mô hình nghiên cứu:
Việc chọn các biến sử dụng đưa vào mô hình hồi quy xuất phát từ những
nghiên cứu thực nghiệm trước đây để đảm bảo kết quả phù hợp và có thể so sánh
được với những nghiên cứu khác.
3.2.1.1 Các biến phụ thuộc của mô hình hồi quy:
Kế thừa các nghiên cứu trước đây, tác giả dùng giá trị vượt trội EXVAL
(Excess Value) và hiệu quả vượt trội EXPER (Excess Performance) là biến phụ
thuộc để đánh giá so sánh giá trị giữa doanh nghiệp đơn ngành và doanh nghiệp đa
ngành trong cùng một giai đoạn, EXVAL/EXPER được tính bằng chênh lệch giá trị
thực tế so với giá trị kỳ vọng của doanh nghiệp. Nếu EXVAL/EXPER của doanh
nghiệp đa ngành lớn hơn so với doanh nghiệp đơn ngành thì cho ta thấy rằng việc
đa dạng hóa sẽ làm tăng giá trị doanh nghiệp, và ngược lại.
EXVAL – giá trị vượt trội (Excess Value) – theo Berger và Ofeck (1995)
EXVAL được tính bằng chênh lệch của giá trị doanh nghiệp thực tế (FV) và giá trị
doanh nghiệp kỳ vọng (IFV). Giá trị vượt trội EXVAL được tính bằng ln của giá trị
thực tế trên giá trị kỳ vọng, kết quả thể hiện giá trị doanh nghiệp đạt được hoặc mất
đi sau khi thực hiện đa dạng hóa. EXVAL dương thể hiện giá trị doanh nghiệp tăng,
EXVAL âm thể hiện giá trị doanh nghiệp giảm.
Theo Berger và Ofeck (1995), IFV được tính dựa vào bội số ngành, mỗi ngành
14
kinh doanh trong một doanh nghiệp đa ngành được xem như là một doanh nghiệp
đơn ngành độc lập. Để kết quả được tin cậy ở mức cao thì IFV phải được tính theo ba
số nhân là doanh thu, tài sản và lợi nhuận. Tuy nhiên, do gặp khó khăn trong việc
thu thập số liệu là trong các báo cáo của các doanh nghiệp đa ngành, tác giả không
thấy được số liệu về phân bổ tài sản theo từng ngành nên không thể tính IFV theo bội
số của tài sản được. Với lý do đó, tác giả chỉ có thể kiểm tra EXVAL theo hai giá trị
là doanh thu và EBIT. Với: EXVAL = Ln (FV/IFV)
Trong đó,
FV = (giá sổ sách của nợ ngắn hạn + giá sổ sách của nợ dài hạn + giá sổ sách của
vốn cổ phần ưu đãi + giá thị trường của vốn cổ phần).
+ Giá sổ sách của nợ ngắn hạn và nợ dài hạn: số liệu này được trích từ bảng báo
cáo tài chính hàng năm của từng doanh nghiệp.
+ Giá sổ sách của vốn cổ phần ưu đãi: Do hiện nay, thông tin về cổ phần ưu đãi
còn rất hạn chế và hầu như không có ở các doanh nghiệp, nên giá trị này tác giả
bỏ qua và xem như bằng 0.
+ Giá trị thị trường của vốn cổ phần = số lượng cổ phiếu x giá cổ phiếu bình
quân của 30 ngày giao dịch trước ngày kết thúc năm báo cáo tài chính.
Với số lượng cổ phiếu hàng năm được báo cáo trong bảng báo cáo tài chính,
và giá cổ phiếu mỗi ngày được trích ra từ lịch sử giá cổ phiếu của dữ liệu do các
trang web http://www.fpts lưu trữ.
N doanh thu của ngành x bội số của giá trị doanh nghiệp
Và IFV được tính theo hai giá trị:
IFV theo doanh thu =∑n
theo ngành
15
+ Doanh thu của ngành: được lấy từ bảng báo cáo thường niên của từng doanh
nghiệp trong từng năm. Tùy mỗi doanh nghiệp, có báo cáo ghi số lượng cụ thể
theo từng ngành, có báo cáo ghi tỷ lệ phần trăm của mỗi ngành, và từ căn cứ này
tác giả sẽ tính ra doanh thu cho từng ngành cụ thể.
+ Bội số giá trị doanh nghiệp theo ngành = trung bình theo ngành của (FV/doanh
thu).
Tương tự để tính IFV theo EBIT và như vậy, mô hình hồi quy (1) sẽ cho ra 2 giá
trị của EXVAL theo doanh thu và theo EBIT.
EXPER – Hiệu quả vượt trội (Excess Performance) được tính như sau:
(EBIT thực tế − EBIT kỳ vọng)
Doanh thu
EXPER =
+ EBIT thực tế: được trích từ bảng báo cáo tài chính hàng năm của doanh nghiệp,
thông thường trong bảng báo cáo này doanh nghiệp chỉ báo cáo lợi nhuận trước
thuế và do vậy, tác giả cộng thêm phần lãi vay vào để có được lợi nhuận trước lãi
vay và thuế EBIT.
+ EBIT kỳ vọng = ∑nN Doanh thu của ngành x bội số của EBIT của ngành.
+ Bội số EBIT của ngành = trung bình theo ngành của (EBIT/doanh thu)
3.2.1.2 Các biến độc lập trong mô hình
Các biến độc lập, biến kiểm soát được sử dụng trong nghiên cứu này là
những biến phổ biến, căn cứ vào những nghiên cứu của Andry J.Bate (2007), Sung
C.Bate và Tae Ho Kwon (2008), Seng Syan Chen và Kim Wai Ho (2000).
DDH – biến giả đa dạng hóa để đo lường mức độ đa dạng hóa của doanh
nghiệp, tác giả dùng biến giả để đo lường, biến này bằng 1 nếu doanh nghiệp có
nhiều ngành khác nhau được sắp xếp trong bảng phân ngành, bằng 0 nếu ngược lại.
16
DDH = { 1 − Doanh nghiệp đa ngành 0 − Doanh nghiệp đơn ngành
QUIMO – qui mô doanh nghiệp để đo lường qui mô của doanh nghiệp, tác
giả dựa vào giá trị của tổng tài sản, ở đây qui mô được tính bằng logarit của tổng
tài sản doanh nghiệp. Theo nghiên cứu của J.Bate (2007), qui mô doanh nghiệp còn
được tính theo tổng doanh thu, tuy nhiên cách tính này chỉ phục vụ trong trường
hợp tính giá trị/hiệu quả vượt trội theo biến điều chỉnh là tài sản từng ngành của
doanh nghiệp. Mà việc thu thập dữ liệu tài sản theo từng ngành ở Việt Nam gặp rất
nhiều khó khăn do không có cơ sở để chia tách. Do vậy, tác giả đã không tính giá
trị/hiệu quả vượt trội theo biến điều chỉnh là tài sản vào để chạy mô hình và cũng
không áp dụng cách tính qui mô theo tổng doanh thu của doanh nghiệp.
QUI MO = Log (Tổng tài sản)
DONBAY – đòn bẩy được tính bằng chênh lệch của giá trị sổ sách của tổng nợ trên
tổng tài sản.
Nợ ngắn hạn + Nợ dài hạn DONBAY = Tổng tài sản
COTUC – Biến giả chia cổ tức tác giả dùng biến giả, biến này có giá trị bằng 1 nếu
doanh nghiệp chi trả cổ tức trong năm đó và bằng 0 nếu ngược lại.
COTUC = { 1 − Doanh nghiệp có chia cổ tức 0 − Doanh nghiệp không chia cổ tức
BD LOINHUAN – Biến biên độ lợi nhuận biến này thể hiện khả năng sinh lợi của
doanh nghiệp vàđược tính bằng lợi nhuận trước lãi vay và thuế EBIT trên doanh thu.
EBIT BD LOINHUAN = Tổng doanh thu
Biến tài sản vô hình được tính bằng giá trị tài sản vô hình chia cho tổng tài sản
17
theo sổ sách. Tài sản vô hình bao gồm chất lượng quản lý, những cơ hội tăng trưởng,
thương hiệu, thị trường,… nó thể hiện giá trị của doanh nghiệp nhưng không
thông qua bảng báo cáo tài chính. Biến này có mối tương quan dương với giá trị vượt
trội và hiệu quả vượt trội, vì nếu những doanh nghiệp đầu tư mạnh vào tài sản vô
hình thì sẽ có khả năng mang lại lợi nhuận cao hơn. Tuy nhiên, do đặc điểm của
bảng báo cáo tài chính của Việt Nam, thì sự phân chia tài sản vô hình không đúng
với yêu cầu của tác giả, chính vì sự khó khăn khi thu thập số liệu và số liệu có được
cũng không phù hợp nên tác giả đã không đưa biến này vào nghiên cứu.
Bảng 3.1 Bảng tổng hợp các biến
STT Tên biến Tiếng Việt Tên biến Tiếng Anh Ký hiệu Loại biến
1 Giá trị vượt trội Excess Value EXVAL Biến phụ
2 Hiệu quả vượt trội Excess Performance EXPER thuộc
3 Hệ số Tobin Tobin’s q Tobin’s q
4 Biến giả đa dạng hóa Disversification dummy DDH
5 Biến qui mô doanh nghiệp Size QUIMO
6 Biến đòn bẩy Leverage DONBAY Biến
7 Biến giả chia cổ tức Dividend dummy COTUC độc lập
BD LOINHUAN
8 Biến biên độ lợi nhuận Operating margin
3.2.2 Các kỳ vọng về kết quả nghiên cứu:
Các kỳ vọng về kết quả nghiên cứu được tác giả trình bày chi tiết căn cứ vào
các kết quả nghiên cứu thực nghiệm trước đây và mô tả các biến nghiên cứu trong
phần trên:
Kỳ vọng 1(H1): biến giả đa dạng hóa tương quan âm (-) với giá trị vượt trội và
18
hiệu quả vượt trội của doanh nghiệp.
Theo các nghiên cứu trước đây cùng với nhận định rằng doanh nghiệp đa dạng
hóa sẽ giảm giá trị so với doanh nghiệp đơn ngành, tác giả kỳ vọng vào mối tương
quan âm (-) giữa đa dạng hóa với giá trị doanh nghiệp và hiệu quả hoạt động của
doanh nghiệp. Có nhiều nghiên cứu trên thế giới đã chỉ ra mối tương quan âm giữa
đa dạng hóa và giá trị/hiệu quả vượt trội. Nguyên nhân của sụt giảm này là do sự đầu
tư tràn lan và trợ cấp chéo của các doanh nghiệp đa ngành (Berger và Ofeck– 1995),
do các động lực thúc đẩy doanh nghiệp lựa chọn hình thức đa dạng hóa thay vì
kinh doanh đơn ngành (J.Bate – 2007), do ảnh hưởng của vấn đề đại diện (S.S Chen
và K.W.Ho – 2000), v.v…
Kỳ vọng 2(H2): biến qui mô doanh nghiệp tương quan dương (+) với giá trị
vượt trội và hiệu quả vượt trội.
Doanh nghiệp có qui mô càng lớn thì có giá trị và hiệu quả càng cao. Giả
thuyết này phù hợp với lý thuyết về qui mô doanh nghiệp ảnh hưởng đến chi phí sử
dụng vốn, và theo nghiên cứu về đa dạng hóa của Berger và Ofeck (1995), J.Bate
(2007), thì qui mô doanh nghiệp có mối tương quan dương với giá trị vượt trội và
hiệu quả vượt trội. Điều này có thể giải thích rằng những doanh nghiệp có qui mô
càng lớn thì càng có nhiều lợi thế trong kinh doanh cũng như nhiều lợi ích khác.
Kỳ vọng 3(H3): biến đòn bẩy có mối tương quan âm (-) với giá trị vượt trội
và hiệu quả vượt trội.
Theo các nghiên cứu trước đây, biến này có thể có mối tương quan âm hoặc
tương quan dương so với giá trị và hiệu quả của doanh nghiệp. Nó có mối tương
quan dương trong trường hợp những doanh nghiệp có đòn bẩy cao có xu hướng
giảm đầu tư tiền mặt vào những dự án làm phá hủy giá trị (Jensen, 1986) hoặc nếu
19
những doanh nghiệp đã có lợi nhuận sẽ giảm đòn bẩy của mình như theo dự đoán của
lý thuyết trật tự phân hạng (Myers và Majlif, 1984). Và ngược lại, nó có mối tương
quan âm khi những doanh nghiệp tăng trưởng có nợ cao (Myers, 1977) hoặc tài sản
cố định của doanh nghiệp bị thiếu hụt (Scott, 1976). Ở Việt Nam hiện nay, theo
thống kê đến đầu năm 2013, đã có 200/500 doanh nghiệp lớn nhất vay nợ đến 70%
tổng tài sản. Điều này cho thấy, số lượng doanh nghiệp vay nợ lớn đang chiếm tỷ
trọng lớn. Và như vậy, khả năng đòn bẩy có mối tương quan âm với giá trị và hiệu
quả doanh nghiệp là rất lớn.
Kỳ vọng 4(H4): biến chia cổ tức có mối tương quan âm (-) với giá trị vượt
trội và hiệu quả vượt trội.
Theo Easterbrook (1984), những doanh nghiệp có chi trả cổ tức thì dễ dàng
tiếp cận với thị trường vốn hơn. Và cũng theo đó, Lang và Stulz (1994) cho rằng
những doanh nghiệp khó tiếp cận với nguồn vốn cũng sẽ có nhiều cơ hội phát triển
trong tương lai, dù rằng sự khó khăn trong việc tiếp cận nguồn vốn có thể làm trì
hoãn những dự án đầu tư hiện tại của họ. Nếu có điều này, thì biến chia cổ tức sẽ có
mối tương quan âm với giá trị vượt trội và hiệu quả vượt trội, bởi vì những doanh
nghiệp có nhiều cơ hội phát triển sẽ giữ tiền lại để đầu tư thay vì chi trả cổ tức trong
hiện tại (Myers và Majluf, 1984). Ngược lại, biến chia cổ tức cũng có thể có mối
tương quan dương với giá trị vượt trội và hiệu quả vượt trội, vì theo Jensen (1986)
các doanh nghiệp chia cổ tức hằng năm sẽ giảm khả năng đầu tư dòng tiền nhàn rỗi
vào những dự án làm giảm giá trị.
Kỳ vọng 5(H5): biến biên độ lợi nhuận có mối tương quan dương (+) với
giá trị vượt trội và hiệu quả vượt trội.
Theo những nghiên cứu trước đây, những doanh nghiệp có khả năng sinh lợi
20
cao hơn sẽ có giá trị cao hơn. Do vậy, theo kỳ vọng của tác giả biến này sẽ có mối
tương quan dương với giá trị vượt trội và hiệu quả vượt trội.
Bảng 3.2 Bảng tổng hợp các kỳ vọng
Mối tương quan với giá
Kỳ vọng Biến trị/ hiệu quả vượt trội
H1 (-) Đa dạng hóa DDH
H2 (+) Qui mô doanh nghiệp QUIMO
H3 (-) Đòn bẩy DONBAY
H4 (-) Chia cổ tức COTUC
H5 (+) Biên độ lợi nhuận BD LOINHUAN
3.3 Dữ liệu và xử lý dữ liệu:
3.3.1 Nguồn dữ liệu
Nguồn dữ liệu nghiên cứu được thu thập và sàn lọc để chọn ra mẫu từ các
doanh nghiệp niêm yết tai Việt Nam trên cả hai sàn chứng khoán TP.HCM (HOSE)
và sàn Hà Nội (HNX) trong thời gian từ 2007 đến 2012. Các thông tin sử dụng
trong bài nghiên cứu được thu thập từ các trang web h t t p : / / w w w . h s x . v n ,
http://www.cophieu68.com ; bao gồm tên doanh nghiệp, mã chứng khoán, tên ngành
nghề kinh doanh của doanh nghiệp, mô tả sản phẩm và dịch vụ doanh nghiệp, giá cổ
phiếu…Ngoài ra, số liệu còn được thu thập thêm từ các báo cáo tài chính hàng năm
của doanh nghiệp để lấy thêm thông tin về tổng doanh thu, doanh thu từng ngành,
tổng nợ dài hạn, nợ ngắn hạn, tổng tài sản dài hạn, tài sản ngắn hạn, lợi nhuận trước
lãi vay và thuế, thống kê số lượng cổ phiếu, tình trạng chia cổ tức mỗi năm,...
Về phân ngành, tác giả kết hợp thông tin danh mục sản phẩm của doanh nghiệp,
21
ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp được công bố và đăng ký trong giấy phép
đăng ký kinh doanh, doanh thu của từng ngành trong các báo cáo tài chính, kết hợp
với Báo Cáo của Sở Giao dịch chứng khoán về Danh sách phân ngành của các doanh
nghiệp niêm yết trên sàn chứng khoán 2012 và Quy định về nội dung Hệ thống
phân ngành kinh tế của Việt Nam năm 2007 để lập thành danh sách các ngành của
từng doanh nghiệp và sau đó phân vào từng nhóm phù hợp.
Để chọn mẫu khảo sát, trước hết tác giả xem xét những doanh nghiệp có đầy
đủ những thông tin cần thiết cho nghiên cứu và loại hình kinh doanh của doanh
nghiệp. Từ những mẫu này, tác giả sẽ loại trừ các doanh nghiệp có thông tin không
đầy đủ, và tác giả cũng bỏ qua các doanh nghiệp dịch vụ tài chính trong nghiên cứu
này, bởi vì báo cáo tài chính của họ khó so sánh so với các doanh nghiệp khác.
3.3.2 Xử lý dữ liệu và mẫu nghiên cứu.
Tác giả thu thập dữ liệu của các doanh nghiệp niêm yết trên hai sàn chứng
khoán Hà Nội và Thành Phố Hồ Chí Minh, thời điểm 31/12/2012, toàn thị trường có
687 mã chứng khoán được niêm yết, trong đó có 307 mã chứng khoán được niêm yết
trên sàn HOSE và 380 mã còn lại niêm yết trên sàn HNX. Sau khi loại trừ các doanh
nghiệp hoạt động trong ngành Ngân hàng – Bảo hiểm (HOSE: 10 mã chứng khoán,
HNX: 7 mã chứng khoán), ngành Chứng khoán (HOSE: 4 mã chứng khoán, HNX: 19
mã chứng khoán) số mã chứng khoán còn lại là 647 mã, để loại trừ bớt số mẫu
nghiên cứu, tác giả lại chọn ra những doanh nghiệp có số vốn chủ sở hữu trong năm
2012 lớn hơn 1.000 tỷ đồng, tổng cộng là có 78 doanh nghiệp, và sau khi loại trừ
những doanh nghiệp có thông tin không đầy đủ, số mẫu khảo sát còn lại là 70
doanh nghiệp, trong đó có 27 doanh nghiệp đơn ngành (với 160 doanh nghiệp – năm
quan sát), 43 doanh nghiệp đa ngành (với 240 doanh nghiệp – năm quan sát). Việc
22
chọn các doanh nghiệp có vốn chủ sở hữu trong năm 2012 lớn hơn 1000 tỷ đồng là
để tương đồng với qui mô vốn của các nghiên cứu của J. Bate (2007).
Nhìn chung, đây không phải là mẫu quá lớn như nghiên cứu của Campa và
Kedia (2002) với lượng mẫu khảo sát lên đến 8.815 doanh nghiệp trong giai đoạn
1978 – 1996. Nó bằng với nghiên cứu của J.Bate (2007) bao gồm 70 doanh nghiệp,
trong đó có 56 doanh nghiệp đơn ngành với mẫu khảo sát là 325 năm-doanh nghiệp
và 14 doanh nghiệp đa ngành với mẫu khảo sát là 86 năm-doanh nghiệp. Với số mẫu
này, tác giả nhận thấy có thể ứng dụng để chạy các chương trình hồi quy và có thể
cho ra các kết quả mang tính đại diện cho tổng thể nghiên cứu.
23
CHƯƠNG 4: NỘI DUNG VÀ CÁC KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1 Nội dung nghiên cứu
Đầu tiên, tác giả phân tích đơn biến các chỉ tiêu của doanh nghiệp đơn ngành
so với doanh nghiệp đa ngành để có cái nhìn tổng quát về hai hình thức kinh doanh
này.
Thứ hai, tác giả phân tích hồi quy đa biến với biến phụ thuộc là giá trị vượt
trội (EXVAL) và hiệu quả vượt trội (EXPER). Trong phần này, tác giả sử
dụngphương pháp bình phương nhỏ nhất (LS) để đánh giá ảnh hưởng của đa dạng
hóa đến giá trị và hiệu quả doanh nghiệp:
Biến phụ thuộc: mô hình 1 giá trị vượt trội của doanh nghiệp (EXVAL)
EXVALi = β0 + β1DDHi+ β2QUYMOi+ β3iDONBAYi+ β4CHIACOTUCi+
β5BIENDOi+ εi (1)
Biến phụ thuộc: mô hình 2 hiệu quả vượt trội của doanh nghiệp (EXPER)
EXPERi = β0 + β1DDHi+ β2QUYMOi+ β3iDONBAYi+ β4CHIACOTUCi+ εi(2)
Sau phần hồi quy này, tác giả thực hiện hồi quy với biến phụ thuộc là EXVAL
và bổ sung thêm biến độc lập là EXPER nhằm kiểm tra xem chỉ tiêu hiệu quả vượt
trội có mối liên hệ với chỉ tiêu giá trị vượt trội như thế nào?
4.1.1 Phân tích tổng quát mẫu nghiên cứu
Số liệu được thu thập tại thời điểm 31/12/2012, toàn thị trường có 687 mã chứng
khoán được niêm yết, trong đó có 307 mã chứng khoán được niêm yết trên sàn HOSE và
380 mã còn lại niêm yết trên sàn HNX. sau khi loại trừ các doanh nghiệp hoạt động
trong ngành Ngân hàng – Bảo hiểm (HOSE: 10 mã chứng khoán, HNX: 7 mã chứng
khoán), ngành Chứng khoán (HOSE: 4 mã chứng khoán, HNX: 19 mã chứng khoán) số
mã chứng khoán còn lại là 647 mã, để loại trừ bớt số mẫu nghiên cứu, tác giả lại chọn ra
24
những doanh nghiệp có số vốn chủ sở hữu trong năm 2012 lớn hơn 1.000 tỷ đồng, tổng
cộng là có 78 doanh nghiệp, và sau khi loại trừ những doanh nghiệp có thông tin
không đầy đủ, số mẫu khảo sát còn lại là 70 doanh nghiệp, trong đó có 27 doanh
nghiệp đơn ngành (với 160 doanh nghiệp – năm quan sát), 43 doanh nghiệp đa ngành
(với 240 doanh nghiệp – năm quan sát).
39%
Đơn ngành
Bảng 4.1 Phân ngành mẫu nghiên cứu
Đa ngành
61%
40%
Đơn ngành
Công ty Đơn ngành Đa ngành Tổng cộng Số lượng Tỷ lệ 39% 27 61% 43 100% 70 (Nguồn: Thống kê từ mẫu nghiên cứu)
Đa ngành
60%
(Nguồn: Thống kê từ mẫu nghiên cứu)
Phân ngành Đơn ngành Đa ngành Tổng cộng Số quan sát Tỷ lệ 40% 60% 100% 160 240 400
Khi thu thập dữ liệu về ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp, các doanh nghiệp
đa phần đăng ký kinh doanh rất nhiều ngành nghề, tuy nhiên doanh thu và lợi nhuận
mang lại cho doanh nghiệp thì chỉ từ một hoặc một số ngành kinh doanh chính. Thời
gian qua, trước làn sóng đầu tư ồ ạt vào nhiều ngành nghề khác nhau để đa dạng hóa đầu
tư, mở rộng thị trường của các doanh nghiệp thì trong 70 doanh nghiệp có vốn chủ sở
25
hữu đến năm 2012 từ 1000 tỷ trở lên, có tới 43 công ty đa ngành, chiếm 61% so với 27
công ty đơn ngành, chiếm 39%. Điều này cho thấy các công ty ở Việt Nam giai đoạn
2007-2012 có số vốn chủ sở hữu lớn thường có xu hướng kinh doanh nhiều ngành nghề
hơn để mở rộng thị trường. Trong mẫu nghiên cứu, số quan sát về công ty đa ngành cũng
vì thế mà nhiều hơn. Số quan sát của công ty đa ngành là 240 doanh nghiệp – năm,
chiếm tỷ lệ 60% so với 160 doanh nghiệp- năm của công ty đơn ngành.
15%
19%
2
12%
3
4
5
32%
Bảng 4.2: Kết cấu phân ngành của doanh nghiệp đa ngành.
22%
>5
(Nguồn: Thống kê từ mẫu nghiên cứu)
Số ngành Số quan sát Tỷ lệ 19% 32% 22% 12% 15% 100% 45 77 52 29 37 240 2 3 4 5 >5 Tổng cộng
Theo số liệu từ bảng thống kê trên cho thấy, nhóm doanh nghiệp đa ngành có số
ngành kinh doanh là 3 ngành chiếm tỷ lệ lớn nhất 32% (77 quan sát), 5 ngành chiếm
tỷ lệ 12% (29 quan sát), 2 ngành chiếm tỷ lệ 19% (45 quan sát) gần bằng 4 ngành với
tỷ lệ 22% (52 quan sát). Trong các doanh nghiệp đa ngành, để lựa chọn ra ngành kinh
doanh chính và ngành phụ, bài nghiên cứu dựa vào doanh thu mà các ngành đó mang
lại trong Báo cáo tài chính kết hợp với Báo cáo của sở giao dịch chứng khoán về
Danh sách phân ngành của các doanh nghiệp niêm yết trên sàn chứng khoán 2012 và
Quy định về nội dung Hệ thống phân ngành kinh tế của Việt Nam năm 2007 để
lập thành danh sách các ngành của từng doanh nghiệp và sau đó phân vào từng
nhóm phù hợp. Trong các doanh nghiệp này, có thể số ngành kinh doanh được cấp
26
phép và hoạt đọng nhiều hơn nhưng những ngành này mang lại doanh thu thấp nên
không được đưa vào báo cáo. Trong một số báo cáo tài chính của doanh nghiệp, phần
doanh thu của một số ngành cũng không được tách ra riêng biệt nên sẽ đưa chung vào
một ngành để thuận tiện cho việc thống kê.
4.1.2 Phân tích đơn biến.
Việc phân tích đơn biến các chỉ tiêu của doanh nghiệp đơn ngành so với
doanh nghiệp đa ngành để có cái nhìn tổng quát về hai hình thức kinh doanh này.
Thống kê mô tả các biến khảo sát, bao gồm các chỉ tiêu tổng doanh thu, tổng tài sản,
đòn bẩy, chia cổ tức, biên độ, số ngành. Bảng số liệu được chia thành hai phần, phần
A mô tả số liệu của toàn doanh nghiệp của các chỉ tiêu trên, và phần B mô tả số liệu
riêng từng ngành và chỉ xét riêng cho hai biến tổng doanh thu và tổng tài sản. Các
biến này sẽ được đưa ra để so sánh giữa doanh nghiệp đơn ngành và doanh nghiệp đa
ngành.
Đơn ngành
Đa ngành
Trung bình
Trung vị
Trung bình
Trung vị
A
Theo doanh nghiệp
Tổng doanh thu (triệu đồng)
4,327,848
1,237,743
3,305,369
1,734,038
Tổng tài sản (triệu đồng)
6,126,026
3,313,755
5,197,121
2,699,242
Đòn bẩy
0.4663
0.4471
0.4797
0.5117
Chi cổ tức
0.9250
1.0000
0.9500
1.0000
Biên độ lợi nhuận
0.1621
0.1423
0.4432
0.1303
Số ngành
1
1
4.19
3
Bảng 4.3: Thống kê mô tả các biến của mô hình hồi qui
27
Số quan sát
160
160
240
240
B
Theo ngành
Tổng doanh thu (triệu đồng)
4,327,848
1,237,743
909,634
441,924
Tổng tài sản (triệu đồng)
6,126,026
3,313,755 1,517,958
843,486
(Nguồn: Thống kê từ mẫu nghiên cứu)
Số liệu từ bảng kết quả trên cho ta thấy, khi xét trên góc độ toàn doanh nghiệp,
bình quân của tổng tài sản và tổng doanh thu của doanh nghiệp đơn ngành lớn hơn so
với doanh nghiệp đa ngành, do vậy có thể nói, kết quả kinh doanh và qui mô của doanh
nghiệp đơn ngành lớn hơn so với doanh nghiệp đa ngành. Khi xét trên góc độ thống kê
theo ngành, tổng tài sản và doanh thu bình quân từng ngành của doanh nghiệp đơn
ngành lớn hơn của doanh nghiệp đa ngành. Điều này cho thấy rằng, mặc dù qui mô và
kết quả kinh doanh của doanh nghiệp đa ngành rất lớn nhưng khi xét theo từng ngành
riêng lẽ thì bình quân mỗi ngành kinh doanh chỉ được phân phối một lượng giá trị tài
sản thấp hơn và kết quả kinh doanh mang lại cũng thấp hơn so với các doanh nghiệp
đơn ngành. Kết quả này cũng phù hợp với kết quả nghiên cứu của Andre J.Bate (2007)
khi so sánh giá trị của doanh nghiệp đơn ngành và doanh nghiệp đơn ngành.
Đối với chỉ tiêu đòn bẩy, bình quân của doanh nghiệp đa ngành lớn hơn so với
doanh nghiệp đơn ngành, kết quả này phù hợp với mô hình của Shleifer và Vishny
(1992). Kết quả này có được, có thể là do các doanh nghiệp đa ngành khai thác được
những nguồn tài trợ nợ dồi dào hơn so với doanh nghiệp đơn ngành, một phần là vì
doanh nghiệp đa ngành thường có qui mô lớn nên có uy tín nhiều hơn do vậy dễ dàng
huy động nợ hơn, hoặc có thể là vì các doanh nghiệp đa ngành sẽ có nhiều cơ hội cũng
như khả năng tiếp cận để đầu tư vào các dự án và đây là lý do để các doanh nghiệp này
đi vay nợ.
Còn đối với chỉ tiêu về chia cổ tức và chỉ tiêu biên độ lợi nhuận, xét đơn thuần về
28
mặt số liệu thì bình quân của doanh nghiệp đa ngành lớn hơn so với doanh nghiệp đơn
ngành.
Doanh nghiệp đơn ngành
Doanh nghiệp đa ngành
Giá trị vượt trội trung bình
Năm
Doanh thu
Lợi nhuận
Số quan sát Doanh thu
Lợi nhuận
Số quan sát
25
2007
0.14083
0.21305
0.09833
0.505578
34
27
2008
0.44121
0.34782
0.24779
-0.14146
39
27
2009
-0.20964
-0.07378
-0.47578
-0.34696
40
27
2010
0.18974
-0.02673
-0.02633
-0.52735
42
27
2011
-0.02715
-0.0759
-0.40117
-0.38448
42
27
2012
-0.23392
-0.28968
-0.69392
-0.35275
43
2007-2012
0.00001
-0.03564
160
-0.3204
-0.33481
240
(Nguồn: Thống kê từ mẫu nghiên cứu)
Bảng 4.4: Mô tả biến giá trị vượt trội theo thời gian
Nhìn vào bảng trên ta thấy, trong giai đoạn những năm 2007-2008, nền kinh tế
đang trên đà phát triển mạnh và nhất là sự kiện gia nhập WTO 2007 khiến cho các
nhà đầu tư quá lạc quan vào tình hình phát triển kinh tế. Với mong muốn đón đầu xu
thế phát triển, họ không ngừng mở rộng và thâm nhập vào các ngành nghề kinh
doanh khác nhau mặt cho ngành đó không liên quan và không thuộc sở trường của
mình. Tuy nhiên, cuộc khủng hoảng kinh tế 1 năm sau đó kéo theo tình trạng tồi tệ
của các doanh nghiệp đơn ngành lẫn đa ngành, giá trị doanh nghiệp liên tục bị giảm
xuống. Đến năm 2012, giá trị vượt trội ở mức thấp nhất. Mặt khác, trong suốt giai
đoạn 2007 - 2012, giá trị vượt trội tính theo biến doanh thu của doanh nghiệp đơn
ngành luôn luôn lớn hơn so với doanh nghiệp đa ngành, và khi tính trung bình chung
cho cả giai đoạn này, giá trị vượt trội của doanh nghiệp đơn ngành là tăng
29
0,001% trong khi của doanh nghiệp đa ngành là giảm 32%.
Đối với trường hợp giá trị vượt trội tính theo biến lợi nhuận trước lãi vay và
thuế, tác giả cũng nhận thấy giá trị bình quân của các doanh nghiệp đa ngành giảm
nhiều hơn so với doanh nghiệp đơn ngành (chỉ có một trường hợp ngoại lệ giá trị
vượt trội của doanh nghiệp đơn ngành thấp hơn là của năm 2007), và khi tính trung
bình chung cho cả giai đoạn, giá trị vượt trội của doanh nghiệp đơn ngành là giảm
3,5% trong khi của doanh nghiệp đa ngành là giảm 33%.
Kết quả trên cho thấy rằng, việc đa dạng hóa của các doanh nghiệp sẽ làm
cho giá trị doanh nghiệp bị giảm đi. Kết quả này cũng phù hợp với các nghiên cứu
trước đây ở các thị trường khác, cụ thể là đối với nghiên cứu ở thị trường các doanh
nghiệp của New Zealand giá trị vượt trội tính theo doanh thu của doanh nghiệp đơn
ngành là tăng 11%, của doanh nghiệp đa ngành là giảm 32%, còn giá trị vượt trội tính
theo lợi nhuận đối với doanh nghiệp đơn ngành là tăng 34%, của doanh nghiệp đa
ngành là giảm 83%.
Theo nghiên cứu của Berger và Ofeck (1995), khi tính ra kết quả của giá trị
vượt trội EXVAL, thì các ông cho rằng việc đa dạng hóa sẽ làm cho giá trị doanh
nghiệp bị giảm đi từ 13% đến 15% so với doanh nghiệp đơn ngành.
4.1.2 Phân tích mô hình hồi quy.
4.1.2.1 Kết quả hồi quy của hiệu quả vượt trội:
Trong phần này, tác giả trình bày mối liên hệ giữa việc đa dạng hóa và giá trị
vượt trội của doanh nghiệp thông qua mô hình 1.
EXVALi = β0 + β1DDHi+ β2QUIMOi+ β3iDONBAYi+ β4COTUCi+
β5BDLOINHUANi+ εi
30
Trong đó, giá trị vượt trội EXVAL là biến phụ thuộc, các biến còn lại là biến
độc lập, bao gồm: biến giả đa dạng hóa (DDH), biến quy mô doanh nghiệp
(QUIMO), biến đòn bẩy (DONBAY), biến giả chia cổ tức (COTUC) và biến biên độ
lợi nhuận (BDLOINHUAN).
Trong mô hình này, tác giả sẽ tách ra thành hai mô hình mới: mô hình 1.1 - hồi
quy khi giá trị vượt trội tính theo biến tổng doanh thu, và mô hình 1.2 - hồi quy khi
giá trị vượt trội tính theo EBIT. Tác giả sử dụng phương pháp bình phương nhỏ nhất
theo dữ liệu bảng (Panel Least Squares) để kiểm tra hai trường hợp này. Kết quả
trình bày trong bảng sau:
(1.1) Theo doanh thu
(1.2) Theo EBIT
Biến
Hệ số
Giá trị P
Hệ số Giá trị P
Hằng số cố định (C)
-1.65009
0.0005
-0.54586
0.2125
Biến giả đa dạng hóa (DDH)
-0.37853
0.0001
-0.33378
0.0002
Qui mô theo tổng tài sản (QUIMO)
0.266058
0.0001 0.095572
0.1392
Đòn bẩy (DONBAY)
-0.16667
0.1759
0.40562
0.0004
Biến giả chia cổ tức (COTUC)
0.105134
0.5321
-0.33025
0.0354
Biên độ lợi nhuận (BDLOINHUAN)
0.172964
0 0.053735
0.1182
R – squared 11%
7.90%
R - squared điều chỉnh
10%
6.80%
(Nguồn: Thống kê từ mẫu nghiên cứu)
Bảng 4.5: Kết quả hồi quy của giá trị vượt trội
Ở đây, hệ số của biến giả đa dạng hóa là âm và có ý nghĩa thống kê trong cả
hai mô hình. Trong mô hình (1.1) hệ số β=-0.38 và trong mô hình (1.2) β=-0.33.
Nếu đem so sánh kết quả này so sánh thì ta thấy nó nhỏ hơn so với kết quả nghiên
cứu của J.Bate (2007) là -0.39 và -1.15; tương đương với nghiên cứu của Lang và
31
Stulz (1995) là -0.34; và lớn hơn so với kết quả của Berger và Ofeck (1995) là -0.13
và -0.15. Nhưng nhìn chung, tất cả các nghiên cứu này đều có kết quả nhỏ hơn 0.
Điều này cho thấy rằng, giá trị vượt trội của doanh nghiệp giảm đi cùng với mức độ
đa dạng hóa, hay nói khác đi, các doanh nghiệp đa dạng hóa sẽ làm cho giá trị
doanh nghiệp bị giảm đi.
Biến qui mô doanh nghiệp (QUIMO), ở cả hai mô hình đều có giá trị lớn hơn
0, nhưng chỉ có ý nghĩa thống kê ở mô hình 1.1. Điều này phù hợp với lý thuyết về
qui mô doanh nghiệp ảnh hưởng đến chi phí sử dụng vốn, tức là qui mô doanh
nghiệp tăng sẽ làm chi phí sử dụng vốn giảm và như thế sẽ làm cho giá trị doanh
nghiệp tăng lên. Kết quả này cũng phù hợp với nghiên cứu của J.Bate (2007) khi hệ
số này là dương và bằng 0.046.
Biến đòn bẩy (DONBAY) trong hai mô hình trên có dấu trái chiều nhau,
nhưng chỉ có ý nghĩa thống kê ở mô hình 1.2 và có giá trị lớn hơn 0. Hệ số tương
quan dương (β=0,41) phù hợp với nghiên cứu của Lewellen (1971) khi cho rằng khả
năng vay nợ sẽ làm gia tăng giá trị doanh nghiệp. Bởi vì khi vay nợ gia tăng thì lợi
ích từ tấm chắn thuế sẽ gia tăng, từ đó làm cho giá trị doanh nghiệp gia tăng. Ngoài
ra cũng có một số giải thích khác rằng, những doanh nghiệp có đòn bẩy cao có xu
hướng giảm đầu tư tiền mặt vào những dự án làm giảm giá trị (Jensen, 1986) và nhờ
đó mà giá trị doanh nghiệp sẽ không bị giảm đi.
Biến giả chia cổ tức (COTUC) có dấu trái chiều nhau ở hai mô hình, nhưng
cũng chỉ có ý nghĩa thống kê ở mô hình 1.2 và có giá trị nhỏ hơn 0. Theo Myers và
Majluf (1984), những doanh nghiệp có nhiều cơ hội phát triển sẽ giữ tiền lại để đầu
tư thay vì chi trả cổ tức trong hiện tại. Và theo đó, nhưng doanh nghiệp ít chi trả cổ
tức sẽ có giá trị cao hơn, dù rằng, điều này có thể gây ra sự phản ứng của cổ đông
32
trong hiện tại cũng như sẽ gặp khó khăn trong việc huy động vốn.
Biến biên độ lợi nhuận (BDLOINHUAN) có giá trị dương có ý nghĩa thống kê
ở mô hình 1.1. Kết quả này trái ngược với nghiên cứu của J.Bate (2007) nhưng lại
phù hợp với mong đợi ban đầu của tác giả và của nhiều nghiên cứu khác. Điều này
cho thấy rằng, các doanh nghiệp hoạt động có khả năng sinh lợi cao hơn thì sẽ có giá
trị cao hơn.
4.1.2.2 Kết quả hồi quy của hiệu quả vượt trội:
Trong phần này, tác giả trình bày hồi quy của đa dạng hóa với hiệu quả vượt
trội thông qua mô hình 2:
EXPERi = β0 + β1DDHi+ β2QUIMOi+ β3iDONBAYi+ β4COTUCi+ εi
Với biến phụ thuộc là biến hiệu quả vượt trội EXPER, các biến còn lại là
biến độc lập. Kết quả trình bày trong bảng sau:
Biến
Hằng số cố định (C) Đa dạng hóa (DDH)
Hệ số -0.201348 -0.046392
Giá trị P 0.0315 0.0137
Qui mô doanh nghiệp (QUIMO)
0.045301
0.0011
Đòn bẩy (DONBAY)
-0.120652
0
Biến giả chia cổ tức (COTUC)
0.03633
0.2751
R – squared
8.10%
R - squared điều chỉnh
7.20%
(Nguồn: Thống kê từ mẫu nghiên cứu)
Bảng 4.6: Kết quả hồi quy của hiệu quả vượt trội
Hiệu quả vượt trội của các doanh nghiệp có mối tương quan âm với biến giả
đa dạng hóa, cụ thể hệ số là -0.05. Kết quả này cũng phù hợp với kết luận của các
nghiên cứu trước đây và của J.Bate (2007) với hệ số -0.41. Điều này có nghĩa là
33
hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp tỷ lệ nghịch với mức độ da dạng hóa, hay nói
khác đi hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp đa ngành thấp hơn so với doanh
nghiệp đơn ngành.
Biến qui mô doanh nghiệp có mối tương quan dương với hiệu quả kinh doanh
của doanh nghiệp, cụ thể là 0.045, kết quả này cũng phù hợp với kết quả của Berger
và Ofeck (1995) và J.Bate (2007). Điều này có thể là do các doanh nghiệp có qui mô
càng lớn thì càng nhận được nhiều lợi thế trong kinh doanh cũng như những ưu ái
mà xã hội dành cho họ, từ đó dẫn đến hiệu quả kinh doanh tăng lên.
Biến đòn bẩy có dấu nghịch với biến hiệu quả doanh nghiệp, với β=-0.12 tại
mức ý nghĩa thống kê 1%, điều này có thể cho thấy rằng những doanh nghiệp đang
tăng trưởng có mức nợ cao sẽ thường có hiệu quả kinh doanh kém (Myers, 1977).
Kết quả phân tích được từ hai bảng 4.4.1 và 4.4.2 cho ta thấy rằng, các doanh
nghiệp kinh doanh đa ngành có giá trị và hiệu quả hoạt động kém hơn so với doanh
nghiệp đơn ngành. Trước thực trạng biến động của nền kinh tế trong nước và thế
giới, triết lý “không bỏ tất cả các quả trứng vào một rổ” được các nhà quản lý quan
tâm và ứng dụng. Các nhà quản lý tin rằng không thể tất cả các ngành khác nhau sẽ
đi xuống cùng một lúc, do vậy họ mở rộng phạm vi kinh doanh đến nhiều ngành
nghề khác nhau có ít mối liên quan với nhau nhằm bảo vệ cho doanh nghiệp tồn tại
trước khủng hoảng. Thêm vào đó, thị trường trong nước còn có làn sóng đầu tư vào
một vài ngành “hot” trong một giai đoạn nào đó, đặc biệt là bất động sản, ngân
hàng, chứng khoán, v.v... Chẳng hạn như Công ty Hoàng Anh Gia Lai, đây là một
tập đoàn kinh doanh với nhiều lĩnh vực như bất động sản, khu nghỉ dưỡng, thủy điện,
cao su, đồ gỗ, khoáng sản,v.v... Công ty FPT được biết đến như là một tập đoàn đa
ngành như tin học viễn thông, giáo dục, tài chính, chứng khoán, ngân hàng,v.v…Tập
34
đoàn Mai Linh cũng là một điển hình của doanh nghiệp đa ngành với nhiều lĩnh
vực kinh doanh, bao gồm vận tải, du lịch, đào tạo, tài chính, xây dựng, thương mại,
năng lượng, vệ sĩ bảo vệ,...Tuy nhiên, sau một thời gian hoạt động, Công ty Hoàng
Anh Gia Lai báo cáo lỗ và có quyết định cắt giảm một số dự án đầu tư; CEO của
Công ty FPT cũng lên tiếng khẳng định sẽ cắt giảm bớt một số ngành nghề không
hiệu quả; Tập đoàn Mai Linh cũng phải cắt giảm một số ngành nghề, loại bớt
những hoạt động đầu tư, những hạng mục đầu tư không hiệu quả, đồng thời loại bớt
những công ty con làm ăn thua lỗ,v.v…Ngoài ra, còn nhiều doanh nghiệp đa ngành
khác cũng rơi vào tình cảnh tương tự, phải chấp nhận rút bớt một số dự án đầu tư,
thu hẹp kinh doanh để có thể tồn tại trên thị trường. Cùng với hoạt động cắt giảm và
loại bỏ này, các nhà quản lý cũng lên tiếng khẳng định sẽ quyết định tập trung vào
một vài lĩnh vực thuộc về thế mạnh của mình. Với thực trạng như thế, có lẽ như các
nhà quản lý cũng đã nhận ra rằng, việc kinh doanh đa ngành sẽ làm cho hiệu quả
cũng như giá trị doanh nghiệp bị giảm đi.
Trước thực trạng giá trị và hiệu quả của doanh nghiệp đa ngành bị giảm đi so
với doanh nghiệp đơn ngành, một câu hỏi được đặt ra là, có phải do các doanh
nghiệp đa ngành này hoạt động không hiệu quả dẫn đến giá trị doanh nghiệp bị
giảm đi hay không? Để trả lời cho câu hỏi này, tác giả tiến hành kiểm tra mối tương
quan giữa giá trị và hiệu quả của doanh nghiệp.
4.1.2.3 Mối liên hệ giữa giá trị vượt trội và hiệu quả vượt trội:
Lin và Servaes (2002) đã kiểm tra các doanh nghiệp tại những thị trường mới
nổi và cho rằng, giá trị của những doanh nghiệp đa ngành giảm có thể là do hiệu
quả hoạt động của nó giảm đi khi thực hiện đa dạng hóa.
J.Bate (2007) cũng đã thực hiện kiểm tra mối liên hệ giữa giá trị vượt trội và
35
hiệu quả vượt trội của các doanh nghiệp ở thị trường NewYork. Kết quả là hệ số
tương quan của biến hiệu quả vượt trội nhỏ hơn 0 (bằng -0,195), tức là có mối
tương quan nghịch giữa giá trị và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Ông cho
rằng, các giá trị của các doanh nghiệp đa dạng hóa bị giảm đi không hẳn là do các
doanh nghiệp này kinh doanh kém hiệu quả.
Trong nghiên cứu này, tác giả cũng tiếp tục thực hiện kiểm tra sự tương quan
giữa giá trị doanh nghiệp và hiệu quả của nó. Bảng 4.4.3 trình bày mối liên hệ giữa
giá trị vượt trội và hiệu quả vượt trội bằng phương pháp bình phương bé nhất. Lúc
này, giá trị vượt trội được xem là biến phụ thuộc, còn biến độc lập là hiệu quả vượt
trội, biến giả đa dạng hóa và các biến điều chỉnh khác.
(1.1) Theo doanh thu
(1.2) Theo EBIT
Biến
Hệ số
Giá trị P
Hệ số Giá trị P
-1.3254 1.9309 -0.3008 0.1887 0.0190 0.0958
0.0033 0.0000 0.0009 0.0049 0.8745 0.5488
-0.7667 -0.9964 -0.3837 0.1439 0.2707 -0.2750
0.0758 0.0821 0.0000 0.0251 0.0190 0.0732
Hằng số cố định (C) Hiệu quả vượt trội Qui mô theo tổng tài sản (QUIMO) Đòn bẩy (DONBAY) Biến giả chia cổ tức (COTUC) Biên độ lợi nhuận (BDLOINHUAN) R – squared
19.50%
11.50%
R - squared điều chỉnh
18.50%
10.50%
(Nguồn: Thống kê từ mẫu nghiên cứu)
Bảng 4.7: Mối liên hệ giữa giá trị vượt trội và hiệu quả vượt trội
Hệ số của biến hiệu quả vượt trội có ý nghĩa thống kê ở mô hình 1.1 với
β=1,93. Hệ số này dương cho thấy rằng hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp có
mối tương quan thuận với giá trị doanh nghiệp. Hay nói khác đi, giá trị doanh
36
nghiệp giảm khi hiệu quả kinh doanh của nó giảm đi và ngược lại. Kết quả này có
thể giải thích được một phần trong những lý do giảm giá trị của doanh nghiệp đa
dạng hóa. Bởi hiện nay, kinh doanh đa ngành của Doanh nghiệp Việt Nam đang
trong điều kiện tiềm lực và vị thế doanh nghiệp chưa lớn, tính ổn định của lĩnh vực
kinh doanh chính chưa cao thì sự đầu tư dàn trải lại là cách tự mình hại mình. Đầu
tư chệch hướng do xác định sai cơ cấu ngành, nghề hoặc đầu tư có tính đầu cơ, chụp
giựt, khai thác cơ hội ngắn hạn, thiếu tính chiến lược đã gây ra những hậu quả nặng
nề về nhiều mặt. Đầu tư đa ngành không hiệu quả lại làm phân tán nguồn lực, giảm
lợi thế, hạn chế tập trung vào lĩnh vực kinh doanh chính vì vậy sẽ làm suy sụp hình
ảnh, thậm chí đánh mất thương hiệu khi mọi thứ đang còn khá mong manh. Kinh
doanh ngoài ngành nghề chính không tốt làm doanh nghiệp bị lãng phí nguồn lực,
thiếu vốn trong khi hàng hóa ứ đọng, tăng sự phụ thuộc làm tăng nguy cơ rơi vào đổ
vỡ, phá sản. Chính vì vậy, mà hiệu quả doanh nghiệp giảm sẽ kéo theo giá trị doanh
nghiệp giảm đi khi thực hiện kinh doanh đa ngành.
Và cũng phù hợp với kết quả hồi quy ở trên, khi xét đến biến đa dạng hóa,
tác giả vẫn thấy hệ số của biến này âm tại mức ý nghĩa 1% ở cả hai mô hình, điều
này khẳng định một lần nữa rằng, mặc dù đã đưa biến hiệu quả vượt trội vào
phương trình hồi quy để tính toán, thì sự tương quan nghịch giữa đa dạng hóa và giá
trị doanh nghiệp vẫn không thay đổi.
4.2 Kết quả nghiên cứu
Sau khi thực hiện các bước kiểm định mô hình và kết luận mô hình hồi quy
được lựa chọn là phù hợp.
Tác giả tiến hành chạy mô hình để xem xét mối tương quan giữa đa dạng hóa
và giá trị và hiệu quả doanh nghiệp. Kết quả thực nghiệm cho thấy, trước tình hình
37
phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế cùng với sự kiện gia nhập WTO, các doanh
nghiệp Việt Nam dù chưa chuẩn bị đầy đủ các điều kiện về nguồn lực đã vội vã lao
vào làn sóng đa dạng hóa. Hậu quả là hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp bị
giảm đi, kéo theo đó là giá trị của doanh nghiệp cũng giảm theo. Các doanh
nghiệp kinh doanh đa ngành có giá trị và hiệu quả giảm đi so với doanh nghiệp đơn
ngành.
Biến đa dạng hóa có mối tương quan âm với giá trị doanh nghiệp và hiệu quả
doanh nghiệp. Điều này cho thấy đa dạng hóa làm giảm hiệu quả doanh nghiệp, đa
dạng hóa làm giảm giá trị doanh nghiệp.
Hiệu quả của doanh nghiệp có mối tương quan dương với giá trị doanh nghiệp,
điều này cho thấy hiệu quả
38
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN
5.1 Kết quả nghiên cứu
Qua nghiên cứu về mức ảnh hưởng của đa dạng hóa đến giá trị doanh nghiệp
của 70 doanh nghiệp niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam trong giai đoạn
2007-2012, tác giả thấy rằng nếu xét trên góc độ toàn doanh nghiệp thì bình quân
doanh nghiệp đa ngành có qui mô cũng như kết quả kinh doanh lớn hơn, nếu xét trên
từng ngành thì các chỉ số này của doanh nghiệp đa ngành nhỏ hơn so với doanh
nghiệp đơn ngành. Bên cạnh đó, kết quả còn cho thấy có sự sụt giảm giá trị và hiệu
quả kinh doanh của doanh nghiệp đa ngành so với doanh nghiệp đơn ngành. Và việc
kinh doanh không hiệu quả của doanh nghiệp đa ngành kéo theo giá trị của những
doanh nghiệp này giảm theo. Ngoài ra, các đặc điểm khác nhau theo thời gian như
các chính sách ban hành, việc gia nhập các tổ chức kinh tế, khủng hoảng kinh tế,…
cũng là một trong những lý do làm cho giá trị và hiệu quả doanh nghiệp đa ngành
giảm đi.
Kết quả trên đây đã phản ánh được thực trạng trong giai đoạn vừa qua, khi
mà các doanh nghiệp tại Việt Nam ồ ạt lấn sân sang các lĩnh vực kinh doanh khác bất
chấp lĩnh vực mới này có mối liên hệ với ngành nghề kinh doanh hiện tại hay không.
Để rồi một thời gian sau đó, chính các doanh nghiệp này lại tuyên bố cắt giảm, thu
hẹp lĩnh vực kinh doanh, quay về tập trung vào thế mạnh của mình. Do vậy, đối với
các doanh nghiệp, khi đứng trước sự lựa chọn có nên thực hiện đa dạng hóa hay
không phải xem xét thật kỹ lưỡng các yếu tố sau:
- Sự chênh lệch giữa lợi ích và chi phí khi thực hiện đa dạng hóa. Những lợi ích
từ đa dạng hóa có thể kể đến như: hiệu quả kinh tế do qui mô lớn, gia tăng khả năng
vay nợ, hiệu quả phân bổ nguồn lực thông qua các thị trường vốn nội bộ và nhiều
39
yếu tố khác, và các chi phí của đa dạng hóa có thể kể đến là sự phân bổ không hiệu
quả các nguồn lực thông qua thị trường vốn nội bộ, khó khăn trong việc thúc đẩy các
hợp đồng với điều kiện tối đa hóa, khoảng cách thông tin giữa trung tâm quản lý và
nhà quản lý bộ phận, những hoạt động rent-secking được thực hiện bởi những nhà
quản lý bộ phận.
- Xem xét các yếu tố của môi trường vi mô với những điểm mạnh và điểm yếu
của doanh nghiệp mình cùng với các yếu tố của môi trường vĩ mô với những cơ hội
và thách thức bên ngoài để từ đó lựa chọn chiến lược cho phù hợp.
5.2 Hạn chế của đề tài
Đề tài được nghiên cứu trên số mẫu là 70 doanh nghiệp và thời gian là 6
năm 2007-2012, hơn nữa trong giai đoạn những năm 2007-2008 số lượng doanh
nghiệp niêm yết trên sàn chứng khoán chưa lớn và số liệu báo cáo chưa đầy đủ, điều
này làm cho việc thu thập dữ liệu bị hạn chế khiến cho số lượng mẫu bị loại bỏ tương
đối lớn. Do vậy, mẫu thu thập được dừng lại ở con số 400 mẫu, đây là mẫu thật sự
không lớn lắm để có thể đánh giá toàn diện được vấn đề cần nghiên cứu.
Bên cạnh đó, số liệu thu thập được theo ngành được tác giả thu thập dựa trên
báo cáo thường niên của công ty mẹ, mà chưa có báo cáo tài chính riêng biệt cụ thể
cho mỗi ngành. Do vậy, số liệu thu được vẫn không tránh khỏi những sai lệch so
với thực tế của từng doanh nghiệp.
Đề tài nghiên cứu về ảnh hưởng của doanh nghiệp đa dạng hóa đến giá trị
doanh nghiệp chưa được quan tâm nhiều ở Việt Nam, nên đến nay vẫn chưa có nhiều
nghiên cứu về vấn đề này để tác giả có thể lấy đó làm so sánh và kiểm chứng.
Đề tài này chỉ dừng lại ở mức độ nghiên cứu khoa học. Nó chỉ ra rằng, do
ảnh hưởng của việc dạng hóa đã làm giá trị của doanh nghiệp giảm đi. Tác giả đã cố
40
gắng tìm hiểu nguyên nhân sâu xa của việc giảm này. Tuy nhiên, do hạn chế về mặt
thời gian và điều kiện nghiên cứu, tác giả tiến hành chọn lựa các nguyên nhân để
phân tích căn cứ vào các nghiên cứu trước đây đã chỉ ra. Và kết quả có được lại chưa
thể giải thích được, do vậy dù đã kết thúc nghiên cứu, tác giả vẫn chưa tìm ra được
câu trả lời xác đáng nhất.
5.3 Hướng nghiên cứu tiếp theo
Trong quá trình thực hiện đề tài, tác giả nhận thấy vẫn còn nhiều vấn đề bị
bỏ ngõ và chưa được nghiên cứu một cách cụ thể, chi tiết. Chẳng hạn, số mẫu
nghiên cứu được chọn lọc chứ chưa nghiên cứu một cách toàn diện, các nguyên
nhân chính tác động đến việc giảm giá trị của doanh nghiệp đa dạng hóa, các đặc
điểm khác nhau tại các thời kỳ khác nhau tác động đến giá trị của doanh nghiệp đa
dạng hóa, v.v…Do vậy, từ kết quả đề tài này, tác giả gợi ý một số nghiên cứu tiếp
theo như sau:
- Mở rộng hơn nữa phạm vi và qui mô nghiên cứu, để có thể phân tích và xác
định được nguyên nhân sâu xa của việc giảm giá trị của các doanh nghiệp đa ngành,
cũng như xác định các đặc điểm chính làm ảnh hưởng đến giá trị của doanh nghiệp
kinh doanh đa ngành. Để từ đó, có thể đưa ra những gợi ý và chính sách hợp lý hơn
trong việc khuyến khích hay hạn chế các doanh nghiệp thực hiện kinh doanh đa
ngành.
- Nghiên cứu tác động của đa dạng hóa lên giá trị doanh nghiệp theo mức độ đa
dạng hóa. Để từ đó đưa ra những khuyến nghị về mức độ đa dạng hóa phù hợp với
thực trạng của doanh nghiệp Việt Nam trong giai đoạn hiện tại.
Tài liệu tham khảo
Tiếng Việt
1. Phạm Trí Cao và Vũ Minh Châu, 2009. Kinh tế lượng ứng dụng. Nhà xuất
bàn Lao động xã hội.
2. Trần Ngọc Thơ, 2007. Tài chính Doanh nghiệp hiện đại. Nhà xuất bản
Thống kê.
Tiếng Anh
1. Andre J. Bate (2007). Diversification and Firm Value in New
Zealand. New Zealand Exchange Limited (NZX) .
2. Berger, P., and E. Ofeck (1995). Diversification’s effect on firm
value. Journal of Financial Economics 37, 39-65.
3. Burch, T., and V. Nanda, (2001). Divisional diversityand the conglomerate
discount:evidence from spinoffs. Journal of Financial Economics 70, 69-98.
4. Campa, J., and S. Kedia, (2002). Explaining the diversification discount.
Journal of Finance 57, 1731-1762.
5. Charles J Hadlock, Michael Ryngaert and Shawn Thomas (2001). Corporate
Structure and Equity Offerings: Are There Benefits to Diversification?. The
Journal of Business, 2001, vol. 74, issue 4, pages 613-35.
6. Cronqvist, H., P. Hogfeld and Mattias Nilsson, (2001). Why agency
costs explain diversification discounts. Real Estate Economics, 29, 85-126.
7. Cronqvist, H., P. Hogfeld and Mattias Nilsson, (2001). Why agency
costs explain diversification discounts. Real Estate Economics, 29, 85-126.
8. Denis, D, D. Denis, and A. Sarin, (1997). Agency problems, equity
ownership, and corporate diversification. Journal of Finance 52, 135-160.
9. Denis, D., D. Denis, and K. Yost, (2002). Global diversification,
industrial diversification and firm value. Journal of Finance 57, 1951-1979.
10. Graham, J., M. Lemmon, and J. Wolf, (2002).Does corporate
diversification destroy value?. Journal of Finance, 57, 695-720.
11. Myers, S., 1976. Determinants of corporate borrowing. Journal of Financial
Economics, 5, 147-175.
12. Myers, S., and N. Majluf, 1984. Corporate financing and investment
decisions when firms have information that investors do not have. Journal of
Financial Economics 13, 187-221.
13. Sung C.Bae và Taek Ho Kwon (2008).Corporate Diversification,
Relatedness, and Firm Value:Evidence from Korean Firm. Asia-Pacific
Journal of Financial Studies (2008) v37 n6 pp1025-1064.
14. Sheng-Syan Chen, Kim Wai Ho (2000) .Corporate diversification,
ownership structure, and firm value. The Singapore evidence . International
Review of Financial Analysis Volume 9, Issue 3, Autumn 2000, Pages 315–
326.
Phụ lục 1:
SỐ LiỆU CỦA BÀI NGHIÊN CỨU
STT Mã CK
Năm
DDH
QUI MO
DON BAY
EXPER
số ngành
CO TUC
BD LOINHUAN
EXVAL THEO EBIT
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
2012 2011 2010 2009 2008 2007 2012 2011 2010 2009 2008 2007 2012 2011 2010 2009 2008 2007 2012 2011 2010 2009 2008 2007 2012 2011 2010 2009 2008 2007 2012 2011 2010 2009 2008 2007 2012 2011 2010 2009 2008 2012 2011 2010 2009 2008 2007 2012 2011 2010 2009 2008
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
6.54202 6.18960 6.19069 6.07759 5.97913 5.96871 6.54202 5.39152 5.42872 5.42296 5.39469 5.37262 6.55273 6.63288 6.58477 6.48067 6.39275 6.39372 6.70700 6.73972 6.74552 6.66673 6.62185 6.37029 6.55788 6.39087 6.30480 6.24845 6.06299 5.98616 6.39412 6.20994 6.02702 5.89490 5.78854 5.76672 7.65462 7.65907 7.59856 7.29968 7.21769 7.00028 6.95734 6.95436 6.85905 6.75599 6.67192 6.42516 6.44112 6.44352 6.47007 6.49992
0.3806 0.3827 0.4482 0.3930 0.2564 0.2533 0.3806 0.1701 0.2238 0.2402 0.2089 0.1453 0.4724 0.5522 0.4992 0.5454 0.4845 0.5393 0.8069 0.8054 0.7673 0.7813 0.7318 0.5649 0.4249 0.4155 0.3712 0.3805 0.2249 0.1861 0.5281 0.4587 0.3125 0.2886 0.6485 0.6431 0.3613 0.4515 0.4287 0.6176 0.6616 0.4101 0.3524 0.3563 0.3017 0.1901 0.2908 0.3324 0.3467 0.2948 0.5533 0.6108
- 1 1 1 1 1 - 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 - - 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 - 1 1 1
EXVAL THEO DOANH THU 0.07600 0.16027 -0.11281 0.16768 -0.88661 0.59547 -1.78408 -0.21328 0.15036 0.19948 -0.04052 0.09770 0.08354 1.30191 -0.59155 0.09418 -0.72963 2.48624 0.01334 -0.83323 0.14575 -0.18036 -0.11844 1.43926 0.00720 -0.31115 -0.52094 -0.07354 -0.30442 0.76699 -0.06741 -0.19910 -0.17856 -0.34268 -0.10809 4.05834 -0.06211 -0.29076 -0.52881 -0.18387 -3.72490 -0.26021 1.81372 -0.68642 0.00429 -0.35115 -1.92215 0.17765 1.60289 -0.19197 -0.20128 0.31415
-0.15201 0.03699 0.07867 0.04640 0.02728 0.27537 -0.15201 0.03670 0.05821 0.06631 0.06610 0.05192 1.30020 0.47771 0.46569 0.56169 0.37885 0.41768 -0.01133 0.00000 0.06823 0.10523 0.10155 0.09516 0.06694 0.06281 0.09469 0.13517 0.09182 0.10649 0.14406 0.09739 0.11765 0.21264 0.03932 0.05995 0.18051 0.11953 0.11909 0.13414 0.22369 0.03428 0.20492 0.29114 0.37864 0.28190 0.48286 0.10376 -0.94970 0.32149 0.20258 0.18730
0.11055 -0.00112 -2.45937 0.93315 -0.44822 0.18283 -0.64889 0.02214 -4.13185 0.09762 1.27670 0.19148 -0.11147 -0.00112 -1.24502 0.06349 -1.26559 0.19492 -1.15064 0.13151 -0.68826 0.14640 -27.55921 0.02214 0.90078 0.40997 -3.10610 0.19275 -0.20187 0.26816 -0.17940 0.17999 -0.15267 0.38067 0.74362 0.34703 -27.62246 0.02214 -0.66756 0.06349 -1.71596 0.14039 -0.70054 0.13353 -0.73088 0.15082 -2.87153 0.00000 -0.87812 0.31590 -1.04169 0.29414 -0.75315 0.26369 -0.49597 0.15085 -0.76361 0.14929 -2.80629 0.13288 -0.48793 0.28995 -0.89250 0.28796 -1.39425 0.28527 0.08137 0.00318 0.00000 -1.32908 0.06349 -174.21196 -0.44180 0.20095 -0.62545 0.17987 -0.54467 0.15087 -1.25335 0.17590 0.22000 0.26588 -4.57436 -0.53565 -8.50884 0.18407 -0.36351 0.14461 -0.36906 0.17691 -0.92377 0.25539 0.45143 0.20418 11.03571 0.68998 0.73186 0.14808 -0.19857 0.27434 -0.55341 0.23718 -1.26190 0.32154
1 ALP 2 ALP 3 ALP 4 ALP 5 ALP 6 ALP 7 ALT 8 ALT 9 ALT 10 ALT 11 ALT 12 ALT 13 BCI 14 BCI 15 BCI 16 BCI 17 BCI 18 BCI 19 BTS 20 BTS 21 BTS 22 BTS 23 BTS 24 BTS 25 CTD 26 CTD 27 CTD 28 CTD 29 CTD 30 CTD 31 DRC 32 DRC 33 DRC 34 DRC 35 DRC 36 DRC 37 GAS 38 GAS 39 GAS 40 GAS 41 GAS 42 ITA 43 ITA 44 ITA 45 ITA 46 ITA 47 ITA 48 ITC 49 ITC 50 ITC 51 ITC 52 ITC
53 ITC 54 KBC 55 KBC 56 KBC 57 KBC 58 KBC 59 KBC 60 KDC 61 KDC 62 KDC 63 KDC 64 KDC 65 KDC 66 KDH 67 KDH 68 KDH 69 KDH 70 KDH 71 KDH 72 MSN 73 MSN 74 MSN 75 MSN 76 MSN 77 MSN 78 NTP 79 NTP 80 NTP 81 NTP 82 NTP 83 NTP 84 POM 85 POM 86 POM 87 POM 88 POM 89 POM 90 PPC 91 PPC 92 PPC 93 PPC 94 PPC 95 PPC 96 PVD 97 PVD 98 PVD 99 PVD 100 PVD 101 PVD 102 PVS 103 PVS 104 PVS 105 PVS 106 PVS 107 PVS 108 RIC 109 RIC 110 RIC 111 RIC
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
2007 2012 2011 2010 2009 2008 2007 2012 2011 2010 2009 2008 2007 2012 2011 2010 2009 2008 2007 2012 2011 2010 2009 2008 2007 2012 2011 2010 2009 2008 2007 2012 2011 2010 2009 2008 2007 2012 2011 2010 2009 2008 2007 2012 2011 2010 2009 2008 2007 2012 2011 2010 2009 2008 2007 2012 2011 2010 2009
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
6.48581 7.07108 7.07727 7.05837 6.95882 6.67951 6.51014 6.74152 6.76413 6.70242 6.62814 6.47471 6.48678 6.32304 6.38327 6.42283 6.06708 6.03362 5.89011 7.58770 7.52599 7.32489 6.84616 6.19739 4.53295 6.22013 6.19192 6.14675 5.99994 5.86590 5.73523 6.94475 6.93819 6.88447 6.77848 6.22633 6.15107 7.08180 7.07170 7.06226 7.06981 7.03332 6.98598 7.28066 7.26800 7.17779 7.09231 6.93615 6.63648 7.32681 7.37193 7.24337 7.09344 6.90212 6.68235 6.11160 6.10724 6.06043 6.03211
0.6128 0.5896 0.5554 0.5422 0.6229 0.4097 0.3077 0.2664 0.3373 0.2352 0.4161 0.2802 0.1955 0.4399 0.4017 0.3876 0.1312 0.0375 0.0936 0.4908 0.3580 0.4250 0.2775 0.4460 0.0503 0.3290 0.4025 0.4114 0.4089 0.4419 0.3774 0.7058 0.6701 0.6312 0.6304 0.6829 0.8772 0.6528 0.7473 0.6770 0.6322 0.6817 0.6053 0.6323 0.6643 0.6526 0.6568 0.6960 0.4625 0.6289 0.7086 0.7867 0.7076 0.7086 0.7625 0.1918 0.1903 0.1985 0.2116
1 - 1 1 1 1 1 1 1 1 1 - 1 - 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 - 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
0.19826 -1.72919 0.15114 1.40308 0.69917 0.31598 0.73393 0.11362 0.08162 0.34692 0.37182 -0.04207 0.17965 -0.64630 -0.00307 0.39782 0.41986 0.73698 0.30581 0.23532 0.39627 0.48266 0.17972 0.22705 0.42898 0.16286 0.14878 0.18096 0.22675 0.14071 0.13847 0.00126 0.03572 0.06101 0.10365 0.06672 0.00474 0.18889 0.00259 0.00144 0.20052 -0.12057 0.20431 0.14228 0.13347 0.13521 0.22602 0.24908 0.21174 0.07125 0.07540 0.06711 0.06800 0.06078 0.05525 0.05935 0.16653 0.26574 0.22760
-1.00259 0.81200 0.36586 0.13849 0.31197 -0.89898 1.99990 -0.00788 -0.78936 -0.23286 -0.04861 -0.16890 -2.52932 1.40925 0.65022 -1.66849 -1.25422 1.14751 4.38980 -0.37903 -0.24086 -0.33298 -0.71072 -4.41261 4.57800 0.02751 -0.19042 -0.25952 -0.34496 -0.19173 2.56330 0.02204 -0.06885 -0.39731 -0.04219 -0.16191 -0.39787 -0.09982 0.11245 0.05531 -0.13003 -0.01947 1.14215 -0.25863 -0.19843 -0.61175 -0.09413 -0.30862 2.19492 -0.01134 -0.36480 -0.45787 -0.20824 -0.40636 -3.27516 -0.10775 -0.09492 0.17775 -0.23563
3.39858 0.31856 -1.53232 0.00564 -13.23333 0.20831 0.83075 0.14435 0.08179 0.08044 -0.62933 0.46186 -0.40988 0.28796 -0.59910 0.31532 -1.84859 0.22569 -0.50222 0.15259 0.47961 0.09021 3.56423 0.01778 0.46642 -0.00743 -0.66574 0.11260 0.06349 248.33564 0.19883 0.30895 -0.08092 0.31096 -0.57024 0.30216 -61.73353 0.40799 -0.91741 0.23742 -0.56105 0.13912 0.21577 0.04350 -0.44096 0.07566 0.20415 0.12838 -36.51833 0.18698 -0.77612 0.27892 -0.85665 0.26921 -0.78566 0.15956 -0.21274 0.13925 -0.67169 0.68998 0.02046 0.14808 -29.00523 1.05622 -1.55858 0.05677 -1.08078 0.03668 -0.51344 0.17463 0.00627 0.08022 -26.75423 0.07213 0.17648 0.41890 0.21697 -0.62085 0.38076 -146.81373 0.72851 -0.00623 1.54125 0.78830 -1.97784 -0.05810 -0.58204 0.15920 -0.69723 0.13643 -0.77143 0.14354 -0.77702 0.12436 -0.37528 -0.00465 -2.80956 0.00604 -0.97514 0.32757 -0.54257 0.23999 -0.57394 0.20123 -0.65775 0.23509 -0.54473 -0.01908 0.01464 0.68998 -2.45994 0.14808 -1.28474 0.31346 -0.75735 0.29257 -0.01798 0.30423
112 RIC 113 RIC 114 SCR 115 SCR 116 SCR 117 SCR 118 SCR 119 SCR 120 SJS 121 SJS 122 SJS 123 SJS 124 SJS 125 SJS 126 SQC 127 SQC 128 SQC 129 SQC 130 SQC 131 SQC 132 TDC 133 TDC 134 TDC 135 TDC 136 TDC 137 TDC 138 VNM 139 VNM 140 VNM 141 VNM 142 VNM 143 VNM 144 VOS 145 VOS 146 VOS 147 VOS 148 VOS 149 VSH 150 VSH 151 VSH 152 VSH 153 VSH 154 VSH 155 VTO 156 VTO 157 VTO 158 VTO 159 VTO 160 VTO 161 DBC 162 DBC 163 DBC 164 DBC 165 DBC 166 DBC 167 LCG 168 LCG 169 LCG 170 LCG
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2
2008 2007 2012 2011 2010 2009 2008 2007 2012 2011 2010 2009 2008 2007 2012 2011 2010 2009 2008 2007 2012 2011 2010 2009 2008 2007 2012 2011 2010 2009 2008 2007 2012 2011 2010 2009 2008 2012 2011 2010 2009 2008 2007 2012 2011 2010 2009 2008 2007 2012 2011 2010 2009 2008 2007 2012 2011 2010 2009
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
5.97489 5.89431 6.81926 6.83082 6.88043 6.80727 6.73453 6.48913 6.74141 6.70189 6.65005 6.47690 6.20171 6.18956 6.22959 6.17903 6.08815 6.10298 5.33313 5.02603 6.54347 6.43200 6.22688 5.99893 5.93476 5.64874 7.29442 7.19264 7.03234 6.92850 6.77575 6.73441 6.70523 6.72165 6.68949 6.66600 6.64520 6.52923 6.52449 6.48128 6.41178 6.39502 6.39084 6.41319 6.45856 6.48666 6.51611 6.53311 6.24087 6.55029 6.50540 6.33248 6.14445 5.90985 5.79195 6.30498 6.34903 6.31178 6.23347
0.1821 0.1253 0.6440 0.6748 0.7113 0.7680 0.7372 0.7179 0.7171 0.6268 0.5106 0.4100 0.2782 0.1786 0.1964 0.2027 0.0821 0.1196 0.5549 0.9703 0.6433 0.5334 0.7918 0.7213 0.8294 0.8075 0.2135 0.1993 0.2607 0.2133 0.1935 0.2147 0.7207 0.7246 0.6795 0.6861 0.6694 0.2755 0.2992 0.1977 0.1226 0.1373 0.1780 0.5987 0.6374 0.6638 0.7608 0.7716 0.6434 0.6124 0.6155 0.6394 0.5533 0.6287 0.7747 0.4278 0.4540 0.4199 0.3863
1 1 1 1 1 1 1 1 - - 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 - 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 - 1 1 1
0.07074 0.29656 0.19675 0.02884 0.52753 0.69897 0.05826 1.38981 -5.73041 -0.60425 0.60133 0.77718 0.55150 0.50738 0.22872 0.23509 0.08833 0.21300 0.27691 0.23509 0.08833 0.14047 1.08833 0.21300 2.08833 0.12944 0.25569 0.22559 0.26435 0.25243 0.16363 0.14313 -0.01312 0.00308 0.04920 0.03280 0.11923 0.79934 0.79164 0.76482 0.74802 0.76540 0.69235 0.03465 0.04513 0.07545 0.03310 0.05343 0.25842 0.05518 0.05874 0.07872 0.05139 0.04082 0.02734 -0.05070 0.12414 0.26781 0.51553
0.12307 1.12801 -0.04527 0.68686 -2.32833 -0.16242 0.72717 -1.28536 0.97043 1.98442 0.09214 -1.26664 0.81273 0.02574 -0.69724 -0.96230 0.07680 -0.96966 -0.69724 -0.96230 0.07680 -1.06219 -0.69724 -0.96230 0.07680 4.38945 -0.20535 -0.31658 -0.39626 -0.25549 -0.22754 -1.00944 0.20723 -0.09297 -0.33557 0.37252 -2.14217 0.32424 -0.07902 0.19820 -0.06771 -0.26748 1.48920 0.01480 -0.20853 -0.14891 -0.43628 -0.03567 2.03100 -0.31365 -0.45387 -0.36671 -0.17729 -0.41257 -0.35854 0.78811 -0.40580 -0.68486 -0.13721
-4.67016 0.57562 -1.75317 0.01587 0.05668 0.44691 -36.33126 0.04183 0.39840 0.33234 0.62811 0.35189 -49.30116 3.74064 2.53008 0.19559 -6.00870 -0.00350 6.63534 0.06087 -0.81586 0.28932 0.57723 0.20601 -1.52222 0.37660 0.04483 0.68998 -0.28308 0.14808 0.09155 0.04445 -2.51562 0.30220 -0.28000 0.20025 -1.12776 0.32787 -1.52222 0.32832 -1.09258 0.27567 -0.34394 0.28298 -0.55548 0.28256 2.53008 0.27661 0.33272 -6.00870 0.32866 -159.08178 -0.46281 0.17461 -0.62823 0.16582 -0.37814 0.16197 -0.24963 0.13935 -0.53306 0.09367 0.17652 -0.00836 0.27555 -0.03912 -14.56326 0.31595 -0.42746 0.11585 -5.24307 0.19578 -0.66783 0.15433 -0.57033 0.12643 -0.10108 0.10014 -0.42759 0.07102 -0.20823 0.03315 0.07313 -0.00199 0.47044 -0.00218 -1.28717 0.14304 -1.31185 0.13019 -0.30262 0.20506 -1.01025 0.11743 -4.61358 0.11151 -1.36899 0.68998 -0.72278 0.14808 -0.79245 0.07568 -0.37367 0.13794 -0.61399 0.11392 -0.40248 0.11770 1.32306 0.13639 5.33431 0.02518 -1.31357 0.16669 -0.70268 0.14229 -0.19458 0.18574
171 LCG 172 LCG 173 NLG 174 NLG 175 NLG 176 NLG 177 PNJ 178 PNJ 179 PNJ 180 PNJ 181 PNJ 182 PNJ 183 PTL 184 PTL 185 PTL 186 PTL 187 PTL 188 PVX 189 PVX 190 PVX 191 PVX 192 PVX 193 PVX 194 SAM 195 SAM 196 SAM 197 SAM 198 SAM 199 SAM 200 VIC 201 VIC 202 VIC 203 VIC 204 VIC 205 VIC 206 ANV 207 ANV 208 ANV 209 ANV 210 ANV 211 ANV 212 BMP 213 BMP 214 BMP 215 BMP 216 BMP 217 BMP 218 DPR 219 DPR 220 DPR 221 DPR 222 DPR 223 DPR 224 GMD 225 GMD 226 GMD 227 GMD 228 GMD 229 GMD
2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3
2008 2007 2012 2011 2010 2009 2012 2011 2010 2009 2008 2007 2012 2011 2010 2009 2008 2012 2011 2010 2009 2008 2007 2012 2011 2010 2009 2008 2007 2012 2011 2010 2009 2008 2007 2012 2011 2010 2009 2008 2007 2012 2011 2010 2009 2008 2007 2012 2011 2010 2009 2008 2007 2012 2011 2010 2009 2008 2007
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
6.05019 5.61880 6.48710 6.46160 6.39275 6.36736 6.40534 6.46659 6.39168 6.30657 6.22612 6.15101 6.42436 6.40395 6.44770 6.05021 5.99525 7.27770 7.22461 7.09704 6.75193 6.58232 5.93513 6.44032 6.42125 6.41655 6.42485 6.35777 6.48825 7.74683 7.55038 7.41742 7.15574 6.77971 6.50240 6.38708 6.33315 6.28624 6.34244 6.42486 6.36995 6.15310 6.06688 5.99218 5.91606 5.75282 5.69700 6.45043 6.38562 6.22428 6.09563 6.01916 6.05446 6.83394 6.83689 6.81578 6.65430 6.54951 6.51674
0.5428 0.5571 0.4934 0.4775 0.4457 0.5346 0.5117 0.6048 0.5635 0.4875 0.4271 0.3229 0.5756 0.5522 0.5866 0.1308 0.0234 0.7311 0.6733 0.6092 0.6390 0.5620 0.7826 0.1339 0.1365 0.0650 0.0875 0.0309 0.2124 0.8052 0.7676 0.6346 0.7460 0.7306 0.3921 0.4186 0.3022 0.2153 0.3303 0.3979 0.2817 0.1044 0.1004 0.1320 0.1781 0.1372 0.1682 0.1974 0.2021 0.2514 0.2899 0.3456 0.4435 0.3211 0.3457 0.3666 0.4100 0.4191 0.3666
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 - 1 1 1 1 - 1 1 1 1 1 1 - 1 1 - 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 - 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 - 1
0.41992 0.23027 0.12905 0.26309 0.29281 0.35977 0.04575 0.01764 0.01912 0.02670 0.03961 0.05450 -0.00485 0.23463 0.27658 2.84769 34.45563 -0.39130 0.01987 0.12934 0.06816 0.05444 0.02850 0.15137 -0.24248 0.16543 0.61053 -0.05854 0.13025 0.33574 0.63597 0.81153 0.70106 0.65544 1.84874 0.01440 0.02627 0.04743 -0.09308 0.03397 0.13016 0.24918 0.20742 0.21762 0.24665 0.13725 0.16358 0.42518 0.47421 0.42143 0.34046 0.32114 0.33065 0.05732 0.01243 0.10848 0.20311 -0.07585 0.22579
-0.40255 0.44041 0.46437 0.13384 -0.28656 2.37475 0.97882 -0.26794 -0.29332 -0.89513 -0.56250 -1.68483 0.51973 -4.62346 -0.30214 -1.53194 8.28827 0.69123 -0.24288 -0.58317 -0.81191 -0.91158 0.22216 -0.21291 0.09212 -0.63464 1.11197 0.27308 1.53518 -1.22901 0.51516 -0.67374 -2.11083 -0.28291 2.28135 0.00274 -0.20429 0.26812 0.57035 -0.04155 -0.50875 -0.03788 -0.25084 -0.22070 -0.32953 -0.20089 0.71077 0.28280 -0.58022 -0.46141 0.11702 -0.03490 1.30031 -0.08050 -0.10361 -0.19144 0.07514 -0.48999 1.32285
0.32099 0.11770 0.66830 0.34290 0.30253 0.18030 0.19793 0.21153 0.22207 0.22289 0.23328 0.12671 -0.18742 0.32966 0.71759 0.19053 0.32995 -0.01279 0.64264 0.24027 0.19278 0.11702 0.11770 0.26813 -0.01743 0.15935 0.11414 0.11770 0.11957 0.36309 0.31528 0.25648 0.22824 0.21852 0.21485 0.01451 0.00306 0.04401 0.31820 0.14804 0.11764 0.28512 0.26600 0.13068 0.13193 0.17382 0.14753 0.08961 0.08157 0.09404 0.04619 0.11770 0.00289 0.25718 0.70016 0.06856 0.07630 -0.12951 0.19953
0.05327 -0.64029 -3.11439 -1.00924 -0.62975 -1.00705 -0.98028 -0.81178 -1.02191 -0.57941 -0.74443 0.07100 81.37816 0.22305 -7.33456 0.23278 79.62085 -0.28992 -5.08479 -0.16480 -0.28643 -0.15595 -6.60458 1.44607 0.50560 -1.79097 0.90207 2.86501 -11.83531 -0.21847 -1.50002 0.37113 0.58780 -1.47013 1.77249 -1.81534 -1.44544 2.61329 0.55253 -3.64138 -1.02082 -0.55230 -0.60899 -0.69133 -0.15359 -0.83768 -5.12723 -1.05466 -0.02327 -0.08784 -0.71989 -0.67317 -0.30568 -0.14266 -7.85909 -1.43753 0.60571 1.74780 -1.75787
230 HAG 231 HAG 232 HAG 233 HAG 234 HAG 235 HAG 236 IJC 237 IJC 238 IJC 239 IJC 240 IJC 241 IJC 242 MPC 243 MPC 244 MPC 245 MPC 246 MPC 247 MPC 248 OGC 249 OGC 250 OGC 251 OGC 252 OGC 253 PVT 254 PVT 255 PVT 256 PVT 257 PVT 258 PVT 259 REE 260 REE 261 REE 262 REE 263 REE 264 REE 265 SBT 266 SBT 267 SBT 268 SBT 269 SBT 270 SBT 271 TDH 272 TDH 273 TDH 274 TDH 275 TDH 276 TDH 277 VHC 278 VHC 279 VHC 280 VHC 281 VHC 282 VHC 283 FPT 284 FPT 285 FPT 286 FPT 287 FPT 288 FPT
3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 4 4 4 4 4 4
2012 2011 2010 2009 2008 2007 2012 2011 2010 2009 2008 2007 2012 2011 2010 2009 2008 2007 2012 2011 2010 2009 2008 2012 2011 2010 2009 2008 2007 2012 2011 2010 2009 2008 2007 2012 2011 2010 2009 2008 2007 2012 2011 2010 2009 2008 2007 2012 2011 2010 2009 2008 2007 2012 2011 2010 2009 2008 2007
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
7.49533 7.40784 7.27350 7.08622 6.94800 6.80173 6.66371 6.64207 6.60151 6.01520 6.00276 5.90006 6.69677 6.80109 6.59058 6.34682 6.35543 6.32649 7.06130 6.94401 6.87500 6.68321 5.86388 6.89938 6.90466 6.88991 6.80534 6.76901 6.24580 6.81786 6.72406 6.69565 6.52917 6.41635 6.46107 6.42068 6.36604 6.29156 6.26623 6.24701 6.23443 6.34565 6.35519 6.36882 6.26327 6.15624 6.04528 6.48764 6.38159 6.26057 6.18077 6.08464 5.83025 7.15257 7.17444 7.09007 7.01684 6.78709 6.72884
0.6540 0.6058 0.4660 0.5796 0.5267 0.4283 0.3461 0.2835 0.8007 0.3537 0.4236 0.2847 0.7368 0.7443 0.6379 0.4895 0.5641 0.4845 0.6535 0.5472 0.4990 0.5271 0.4664 0.5823 0.6268 0.5994 0.6655 0.7300 0.5683 0.3587 0.2701 0.4097 0.2643 0.1951 0.2198 0.3563 0.2276 0.0855 0.1065 0.1814 0.0612 0.3614 0.3754 0.3631 0.2920 0.2873 0.3123 0.5429 0.4572 0.4593 0.5478 0.6583 0.4023 0.5007 0.5834 0.5897 0.6341 0.5168 0.5846
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 - 1 1 1 1 1 1 1 1 1 - 1 1 1 1 1 1 - 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
0.11931 0.53992 0.66661 0.39895 0.43144 0.54719 0.29922 0.30514 0.76579 0.46000 0.48349 0.54213 0.03719 0.04764 0.07702 0.08132 -0.01095 0.08939 0.12556 0.17549 0.49968 0.19322 0.49968 0.00744 0.01579 0.01743 0.00492 0.11123 0.06644 0.33235 0.34896 0.25872 0.40963 -0.12063 0.39383 0.21514 0.27813 0.33493 0.29269 0.14974 0.28371 0.10733 0.06395 0.54371 0.73187 0.46388 0.98831 0.06365 0.11670 0.09031 0.08628 0.03466 0.07794 0.09773 0.09849 0.10095 0.09215 0.07548 0.07612
-0.33342 0.36187 -0.03512 -0.62806 -0.38339 -0.75086 0.56559 -1.32301 -0.36839 -0.08612 -1.47654 4.97606 -0.04232 -0.36193 -0.45497 -0.07501 -0.20695 -0.52675 -0.00764 0.12767 -1.84687 -0.52675 -0.00764 -0.07043 -0.16186 -0.60608 -0.55343 -0.83949 1.61027 -0.28065 -0.00129 -0.42515 -0.00654 -0.16522 0.67889 0.04495 -0.61873 -0.35959 -0.31488 0.17989 -0.84945 0.84895 -0.11226 -0.21089 0.22059 -1.16779 3.10860 -0.02932 -0.30861 -0.08146 -0.13134 -0.53764 2.84836 0.03094 -0.23686 -0.08425 -0.11446 -0.19504 0.23632
0.36264 0.25009 0.30596 0.30366 0.36238 0.33467 0.20096 0.23736 0.23873 0.13670 0.11138 0.32848 0.01094 0.17356 0.19522 0.06194 -0.27186 0.10614 0.62713 0.25815 0.27644 0.11043 0.06194 1.47655 0.41705 0.46161 0.06194 0.38422 0.32815 0.19307 0.20871 0.26059 0.10989 -0.08241 0.29623 0.13178 0.03203 0.07026 0.07291 0.03409 0.06194 0.11847 0.32997 0.27728 0.17745 0.28579 0.12815 0.14714 0.15060 0.17717 0.21811 0.05606 0.14540 0.19233 0.18495 0.17891 0.18851 0.16539 0.15610
-3.12308 -1.23305 0.08880 -0.17814 -0.43295 0.28910 -1.49612 -0.36326 0.35020 -0.50431 0.22735 -9.39812 -1.19073 -1.07815 -0.59287 0.20622 6.62773 -0.74006 -1.26154 -3.05949 0.43869 0.19025 -0.74006 -1.97135 -0.92291 -0.13661 -12.98707 -0.14679 -24.96498 -0.46068 -0.39149 -0.77622 0.70220 2.64686 -0.68329 -1.13704 -0.37051 -0.27502 -0.08071 -2.11842 0.12193 -1.28531 -7.53486 -0.54643 -0.05840 -0.19882 -0.45356 -1.71688 -0.45169 -0.79038 -0.26598 -1.27881 -21.56457 -0.94174 -0.71028 -0.73808 -0.63838 -0.75429 -1.10777
289 HPG 290 HPG 291 HPG 292 HPG 293 HPG 294 HPG 295 HVG 296 HVG 297 HVG 298 HVG 299 HVG 300 HVG 301 NBB 302 NBB 303 NBB 304 NBB 305 NBB 306 NBB 307 OCH 308 OCH 309 OCH 310 OCH 311 OCH 312 PDR 313 PDR 314 PDR 315 PDR 316 PDR 317 PET 318 PET 319 PET 320 PET 321 PET 322 PET 323 QCG 324 QCG 325 QCG 326 QCG 327 QCG 328 QCG 329 TRC 330 TRC 331 TRC 332 TRC 333 TRC 334 TRC 335 DIG 336 DIG 337 DIG 338 DIG 339 DIG 340 DPM 341 DPM 342 DPM 343 DPM 344 DPM 345 DPM 346 HT1 347 HT1
4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5
2012 2011 2010 2009 2008 2007 2012 2011 2010 2009 2008 2007 2012 2011 2010 2009 2008 2007 2012 2011 2010 2009 2008 2012 2011 2010 2009 2008 2012 2011 2010 2009 2008 2007 2012 2011 2010 2009 2008 2007 2012 2011 2010 2009 2008 2007 2012 2011 2010 2009 2008 2012 2011 2010 2009 2008 2007 2012 2011
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
7.27911 7.24365 7.17329 7.01044 6.75123 6.67731 6.80556 6.79900 6.73144 6.57869 6.43391 6.19363 6.46340 6.40533 6.37203 6.22733 5.97152 5.85124 6.55273 6.51569 6.28357 5.76128 5.98538 6.71494 6.66636 6.58295 6.57307 6.51849 6.63009 6.61388 6.64157 6.49048 6.20351 6.07074 6.80150 6.74017 6.70999 6.42032 6.32896 6.19980 6.17167 6.16792 6.02323 5.89809 5.81999 5.91231 6.70680 6.68267 6.62604 6.55691 6.42856 7.02451 6.96826 6.87032 6.80286 6.71537 6.75880 7.12432 7.11068
0.5489 0.5456 0.5479 0.4983 0.2295 0.3268 0.5952 0.6005 0.5884 0.5317 0.4345 0.2339 0.5656 0.5995 0.6686 0.6283 0.5420 0.4580 0.6589 0.6329 0.4380 0.0816 0.9893 0.7251 0.6934 0.5917 0.6062 0.5980 0.6882 0.6872 0.7448 0.7233 0.6364 0.5479 0.5949 0.5387 0.5152 0.7139 0.6978 0.7507 0.1184 0.1931 0.2726 0.2057 0.2364 0.4357 0.4980 0.4777 0.4114 0.3504 0.7377 0.1337 0.0950 0.1602 0.1251 0.0868 0.2384 0.8584 0.8628
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 - 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 -
0.07115 0.08231 0.10793 0.18316 0.11981 0.13245 0.04159 0.06477 0.06181 0.10780 0.05947 0.13004 0.49061 0.24370 0.34899 0.35631 0.42587 0.20068 0.26049 0.34892 0.39487 0.09771 0.00307 0.06180 0.06988 0.27958 0.36060 0.40594 0.02928 0.03817 0.02505 0.02020 0.01636 0.01998 0.02631 -0.10971 0.49996 0.44852 0.55156 13.47525 0.42592 0.47577 0.40237 0.36904 0.36098 0.36074 0.00990 0.19225 0.50175 0.42629 0.52294 0.26367 0.37831 0.28903 0.22771 0.23114 0.34956 0.00027 0.00000
0.05515 -0.22187 -0.56413 0.03080 -0.39395 0.30122 0.01235 -0.55997 -0.36688 -0.03371 -0.67309 -1.17309 -0.11932 0.14312 -0.34714 -0.65171 0.12548 0.91539 -0.48751 -0.12986 -0.89388 -1.39581 1.32891 0.18941 2.52330 -1.16296 -2.61298 5.66879 0.01966 -0.06333 -0.27823 -0.33804 -0.75521 -2.42752 0.57952 0.58446 -0.78111 -2.67698 -0.53006 4.23217 0.26666 -0.45548 -0.54308 0.22073 -0.11004 0.45342 -0.00243 0.43709 0.31176 -0.89472 3.00214 -0.37004 -0.33333 0.00380 -0.02741 -0.53477 0.49374 -0.09990 -0.24564
0.16733 0.13826 0.12793 0.17252 0.16997 0.16490 0.12206 0.04668 0.09884 0.13227 0.08080 0.24151 0.31317 0.39777 0.31566 0.26662 0.29434 0.32855 0.53708 0.38263 0.36194 0.30883 0.06194 0.26774 0.27955 0.29135 0.19293 0.18847 0.36404 0.32862 0.29459 0.29665 0.19551 0.06194 -0.16914 -0.00937 0.23660 0.18321 0.32048 0.32867 0.11292 0.12115 0.10495 0.05841 0.06194 0.00001 0.17033 0.24659 0.28332 0.18612 0.30923 0.14379 0.11127 0.11852 0.11746 0.08014 0.00015 -1.71799 0.06194
-1.15126 -0.96806 -0.85744 -0.49144 -0.62573 -0.29193 -1.53523 -0.48030 -1.14665 -0.42559 -1.05594 -1.03733 0.04976 -1.40870 -0.37254 -0.26660 -0.10836 -3.04156 -0.56213 -0.64496 0.29364 0.08992 -75.92634 -1.30480 -49.82014 -0.12356 0.27807 -20.48799 -1.30029 -0.57787 -0.58540 -0.55738 -0.55760 -0.09624 7.46955 8.06598 0.08917 0.36395 -13.82796 11.29856 -1.03249 -0.06054 -0.13046 -0.85070 -0.53422 0.31756 -19.36572 -3.84838 -0.65868 -0.07509 -9.62594 -0.72735 -0.16913 -0.50181 -0.75990 -0.65480 0.34831 -0.53605 -0.99102
348 HT1 349 HT1 350 HT1 351 HT1 352 LSS 353 LSS 354 LSS 355 LSS 356 LSS 357 LSS 358 PHR 359 PHR 360 PHR 361 PHR 362 PHR 363 PHR 364 DHG 365 DHG 366 DHG 367 DHG 368 DHG 369 DHG 370 BCC 371 BCC 372 BCC 373 BCC 374 BCC 375 CII 376 CII 377 CII 378 CII 379 CII 380 CII 381 FLC 382 FLC 383 FLC 384 HSG 385 HSG 386 HSG 387 HSG 388 HSG 389 HSG 390 LAS 391 LAS 392 LAS 393 LAS 394 LAS 395 VCG 396 VCG 397 VCG 398 VCG 399 VCG 400 VCG
5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 6 6 6 6 6 6 7 7 7 7 7 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10
2010 2009 2008 2007 2012 2011 2010 2009 2008 2007 2012 2011 2010 2009 2008 2007 2012 2011 2010 2009 2008 2007 2012 2011 2010 2008 2007 2012 2011 2010 2009 2008 2007 2012 2011 2010 2012 2011 2010 2009 2008 2007 2012 2011 2010 2009 2008 2012 2011 2010 2009 2008 2007
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
7.07223 6.86125 6.75189 6.37570 6.42750 6.34078 6.19030 5.99910 5.93817 5.99532 6.49152 6.48973 6.36274 6.27162 6.26096 6.18989 6.37626 6.30010 6.26001 6.18241 6.03414 5.97415 6.75797 6.78196 6.75703 6.66612 6.36947 6.82202 6.69895 6.54882 6.39869 6.30348 6.23319 6.32708 5.65440 5.37261 6.72615 6.77201 6.50398 6.50398 6.33447 6.23003 6.44061 6.34809 6.26996 6.34402 6.33982 7.45358 7.47893 7.50088 7.43519 7.35525 7.28427
0.8453 0.8392 0.8273 0.5952 0.5234 0.3587 0.2319 0.2903 0.3183 0.3630 0.3395 0.4231 0.4358 0.3779 0.5179 0.2946 0.2837 0.3018 0.2916 0.3260 0.3537 0.3253 0.8003 0.8290 0.8236 0.7452 0.5660 0.7505 0.7492 0.5868 0.5116 0.5705 0.5372 0.4325 0.5007 0.0653 0.6208 0.6986 0.6563 0.6563 0.6221 0.5741 0.5644 0.6073 0.6132 0.7866 0.7827 0.7575 0.8198 0.8259 0.8356 0.8857 0.8557
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
0.01818 0.06460 0.03034 0.04571 0.04891 0.25130 0.29448 0.19278 0.11170 0.12228 0.33956 0.38836 0.32587 0.32871 0.36745 0.37086 0.19828 0.19553 0.21155 0.23136 0.09551 0.09984 0.02451 0.01743 0.02362 0.11157 0.08969 2.64253 0.68238 2.32846 1.75985 0.63874 0.60377 0.02473 0.13058 0.16157 0.04070 0.02060 0.15458 0.07065 0.10315 0.08285 0.11670 0.09835 0.10629 0.02848 0.01743 0.01519 0.02673 0.04893 0.01467 0.06366 0.06750
-0.44013 -0.10515 -0.15262 -0.90255 0.82212 -0.41455 -0.19642 0.02885 -0.17212 0.84503 0.15250 -0.24108 -0.64224 0.17162 -0.14461 0.98867 -0.16095 -0.20168 -0.14776 -0.15349 -0.16676 1.07017 -0.13109 -0.18909 -0.34021 -0.22439 -1.87536 -0.17620 -0.00406 0.02274 0.12274 -0.25538 2.17512 -2.43954 -0.85979 5.16704 -0.21199 -2.01257 0.95347 -0.32015 -0.01827 0.79910 -0.10284 -0.11686 -0.06963 -0.18912 1.52058 0.12990 0.04212 -0.14874 -0.33154 -0.28316 1.13911
0.39040 0.13327 0.06194 0.00000 0.15643 0.20917 0.26789 0.26080 0.28316 0.28613 0.21868 0.19385 0.27377 0.27217 0.31827 0.32662 0.17421 0.15664 0.12447 0.12257 0.10941 0.06194 0.28768 0.14507 0.16133 0.17421 -0.00215 0.24936 0.03659 0.20047 0.11989 0.09697 0.11153 0.06178 0.34688 0.34688 0.11158 0.05057 0.09217 0.05614 0.06847 0.10300 0.28622 0.28627 0.28768 0.29035 0.32826 0.87858 1.33007 0.46342 -0.06114 0.08875 0.09240
-2.26976 -0.35825 -1.26273 -0.38830 -11.64065 -0.52284 -0.24343 -0.40361 -0.80985 -6.34261 -0.99260 -0.27098 -0.20482 -0.99841 -0.50596 -1.06611 -0.64124 -0.68878 -0.73189 -0.12271 -0.78925 -0.61611 -0.59926 -1.10387 -3.33821 -0.53074 -4.42710 2.42601 -2.71602 1.55527 1.34951 -0.09349 0.24320 -0.43571 -0.39312 -44.02525 -0.36866 -0.98238 -1.03132 -0.98943 -0.68543 -3.04929 -0.64370 -0.86320 -0.14360 -0.47814 -3.97022 -1.98804 -1.88282 -0.20946 -3.10034 -0.73516 -0.69289
(Nguồn: tổng hợp từ www.cophieu68.com)
DANH SÁCH PHÂN NGÀNH CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN HOSE - 2012
Mã ngành A: NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN (7 công ty)
Mã ngành 01: Nông nghiệp và hoạt động dịch vụ có liên quan
STT Mã CK
Tên tổ chức niêm yết
P/E
CTCP GIỐNG CÂY TRỒNG TRUNG ƯƠNG CTCP CAO SU PHƯỚC HÒA CTCP GIỐNG CÂY TRỒNG MIỀN NAM
Giá trị vốn hóa thị trường (tỷ đ) 2.150 854 837 2.221 629 287 1.413
3,50 9,72 10,66 3,70 9,12 4,02 4,18
1 2 3 4 5 6 7
DPR CTCP CAO SU ĐỒNG PHÚ HRC CTCP CAO SU HÒA BÌNH NSC PHR SSC TNC CTCP CAO SU THỐNG NHẤT TRC
CTCP CAO SU TÂY NINH
Mã ngành B: KHAI KHOÁNG (13 công ty)
Mã ngành 07: Khai thác quặng kim loại
STT Mã CK
Tên tổ chức niêm yết
P/E
85,08 8,10
TỔNG CTCP KHOÁNG SẢN NA RÌ HAMICO
Giá trị vốn hóa thị trường (tỷ đ) 69 700 76 155 169 266 216
43,36 4,18 2,82 28,21
1 2 3 4 5 6 7
BGM CTCP KHAI THÁC VÀ CHẾ BIẾN KHOÁNG SẢN BẮC GIANG BMC CTCP KHOÁNG SẢN BÌNH ĐỊNH KSH CTCP TẬP ĐOÀN KHOÁNG SẢN HAMICO KSS KTB CTCP ĐẦU TƯ KHOÁNG SẢN TÂY BẮC LCM CTCP KHAI THÁC VÀ CHẾ BIẾN KHOÁNG SẢN LÀO CAI PTK CTCP LUYỆN KIM PHÚ THỊNH
Mã ngành 08: Khai khoáng khác
STT Mã CK
Tên tổ chức niêm yết
P/E
CTCP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG 3-2
Giá trị vốn hóa thị trường (tỷ đ) 157 130 148 351 384
2,93 7,12 18,99 3,83 4,88
1 2 3 4 5
C32 DHA CTCP HÓA AN KSA CTCP CÔNG NGHIỆP KHOÁNG SẢN BÌNH THUẬN CTCP KHOÁNG SẢN VÀ XÂY DỰNG BÌNH DƯƠNG KSB NNC CTCP ĐÁ NÚI NHỎ
Mã ngành 09: Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai thác mỏ và quặng
STT Mã CK
Tên tổ chức niêm yết
P/E
Giá trị vốn hóa thị trường (tỷ đ) 10.088
1
PVD TỔNG CTCP KHOAN VÀ DỊCH VỤ KHOAN DẦU KHÍ
7,36
Mã ngành C: CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN, CHẾ TẠO (100 công ty)
Mã ngành 10: Sản xuất chế biến thực phẩm
STT Mã CK
Tên tổ chức niêm yết
P/E
CTCP ĐƯỜNG BIÊN HÒA CTCP THỦY SẢN CƯU LONG
CTCP ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI THỦY SẢN CTCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN ĐA QUỐC GIA
14,93 4,89 14,19 7,19 11,66 13,72 10,62 0,43 12,42 3,73 1,43 12,25 14,99 10,05 15,67 7,38 20,25
Giá trị vốn hóa thị trường (tỷ đ) 189 440 204 1.044 471 485 54 210 324 463 34 85 137 3.057 44 262 7.674 85
AAM CTCP THUỶ SẢN MEKONG ABT CTCP XUẤT NHẬP KHẨU THỦY SẢN BẾN TRE ACL CTCP XUẤT NHẬP KHẨU THỦY SẢN CỬU LONG AN GIANG AGD CTCP GÒ ĐÀNG AGF CTCP XUẤT NHẬP KHẨU THUỶ SẢN AN GIANG ANV CTCP NAM VIỆT ATA CTCP NTACO AVF CTCP VIỆT AN BBC CTCP BIBICA BHS CLP CMX CTCP CHẾ BIẾN THỦY SẢN VÀ XUẤT NHẬP KHẨU CÀ MAU FMC CTCP THỰC PHẨM SAO TA HVG CTCP HÙNG VƯƠNG ICF IDI KDC CTCP KINH ĐÔ LAF LSS
CTCP CHẾ BIẾN HÀNG XUẤT KHẨU LONG AN CTCP MÍA ĐƯỜNG LAM SƠN
CTCP BOURBON TÂY NINH CTCP MÍA ĐƯỜNG NHIỆT ĐIỆN GIA LAI
CTCP THUỶ SẢN SỐ 4 CTCP VINACAFÉ BIÊN HÒA
CTCP LƯƠNG THỰC THỰC PHẨM VĨNH LONG
19,71 20,39 2,82 2,71 4,82 14,83 5,39 17,34 6,53 21,81
705 1.838 389 1.948 296 911 222 5.422 1.355 114 21 112.526 784
19,34 3,40
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 MPC CTCP TẬP ĐOÀN THỦY SẢN MINH PHÚ 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31
NHS CTCP ĐƯỜNG NINH HÒA SBT SEC TAC CTCP DẦU THỰC VẬT TƯỜNG AN TS4 VCF VHC CTCP VĨNH HOÀN VLF VNH CTCP THỦY HẢI SẢN VIỆT NHẬT VNM CTCP SỮA VIỆT NAM VTF
CTCP THỨC ĂN CHĂN NUÔI VIỆT THẮNG
Mã ngành 11: Sản xuất đồ uống
STT Mã CK
Tên tổ chức niêm yết
P/E
Giá trị vốn hóa thị trường (tỷ đ) 152
1
SCD CTCP NƯỚC GIẢI KHÁT CHƯƠNG DƯƠNG
6,75
Mã ngành 13: Dệt
STT Mã CK
Tên tổ chức niêm yết
P/E
CTCP EVERPIA VIỆT NAM
7,77 21,22
Giá trị vốn hóa thị trường (tỷ đ) 644 79 531
1 2 3
EVE KMR CTCP MIRAE TCM CTCP DỆT MAY - ĐẦU TƯ - THƯƠNG MẠI THÀNH CÔNG
Mã ngành 14: Sản xuất trang phục
STT Mã CK
Tên tổ chức niêm yết
P/E
Giá trị vốn hóa thị trường (tỷ đ) 220
1
GMC CTCP SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI MAY SÀI GÒN
3,77
Mã ngành 16: Chế biến gỗ và sản xuất sản phẩm từ gỗ, tre, nứa (trừ giường, tủ, bàn, ghế); sản xuất sản phẩm từ rơm, rạ và vật liệu tết bện
STT Mã CK
Tên tổ chức niêm yết
P/E
Giá trị vốn hóa thị trường (tỷ đ) 192
1
GDT CTCP CHẾ BIẾN GỖ ĐỨC THÀNH
4,75
Mã ngành 17: Sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy
STT Mã CK
Tên tổ chức niêm yết
P/E
Giá trị vốn hóa thị trường (tỷ đ) 112 165 395 255
15,68 6,52 5,24
DHC CTCP ĐÔNG HẢI BẾN TRE HAP CTCP TẬP ĐOÀN HAPACO SVI CTCP BAO BÌ BIÊN HÒA VPK CTCP BAO BÌ DẦU THỰC VẬT
1 2 3 4
Mã ngành 18: In, sao chép bản ghi các loại
STT Mã CK
Tên tổ chức niêm yết
P/E
Giá trị vốn hóa thị trường (tỷ đ) 262
1
CLC
CTCP CÁT LỢI
5,38
Mã ngành 20: Sản xuất hoá chất và sản phẩm hoá chất
STT Mã CK
Tên tổ chức niêm yết
P/E
CTCP ĐẦU TƯ ALPHANAM
5,44 7,26
CTCP NÔNG DƯỢC HAI CTCP VẬT TƯ TỔNG HỢP VÀ PHÂN BÓN HÓA SINH CTCP BỘT GIẶT LIX CTCP NHỰA RẠNG ĐÔNG
Giá trị vốn hóa thị trường (tỷ đ) 712 16.527 357 51 616 183 662
10,41 5,89 5,19
ALP DPM TỔNG CÔNG TY PHÂN BÓN VÀ HÓA CHẤT DẦU KHÍ - CTCP HAI HIS LIX RDP VFG CTCP KHỬ TRÙNG VIỆT NAM
1 2 3 4 5 6 7
Mã ngành 21: Sản xuất thuốc, hoá dược và dược liệu
STT Mã CK
Tên tổ chức niêm yết
P/E
Giá trị vốn hóa thị trường (tỷ đ) 140 5.752 598 561 900 386 2.221
DCL CTCP DƯỢC PHẨM CỬU LONG DHG CTCP DƯỢC HẬU GIANG DMC CTCP XUẤT NHẬP KHẨU Y TẾ DOMESCO CTCP DƯỢC PHẨM IMEXPHARM IMP CTCP DƯỢC PHẨM OPC OPC SPM CTCP S.P.M TRA CTCP TRAPHACO
1 2 3 4 5 6 7
7,12 11,66 6,33 7,28 14,69 5,85 17,91
Mã ngành 22: Sản xuất sản phẩm từ cao su và plastic
STT Mã CK
Tên tổ chức niêm yết
P/E
8,51 7,30 8,46 7,72 10,20
Giá trị vốn hóa thị trường (tỷ đ) 3.047 97 2.335 188 3.190 58 343 213 420
20,70 9,04 10,04
BMP CTCP NHỰA BÌNH MINH BRC CTCP CAO SU BẾN THÀNH CSM CTCP CÔNG NGHIỆP CAO SU MIỀN NAM DAG CTCP TẬP ĐOÀN NHỰA ĐÔNG Á DRC CTCP CAO SU ĐÀ NẴNG DTT SRC TPC TTP
CTCP KỸ NGHỆ ĐÔ THÀNH CTCP CAO SU SAO VÀNG CTCP NHỰA TÂN ĐẠI HƯNG CTCP BAO BÌ NHỰA TÂN TIẾN
1 2 3 4 5 6 7 8 9
Mã ngành 23: Sản xuất sản phẩm từ khoáng phi kim loại khác
STT Mã CK
Tên tổ chức niêm yết
P/E
CTCP BETON 6 CTCP ĐẦU TƯ VÀ PHẤT TRIỂN CƯỜNG THUẬN IDICO
5,39 7,82 4,63
20,87
4,64 6,66
Giá trị vốn hóa thị trường (tỷ đ) 205 96 26 63 373 1.069 91 104 173
BT6 CTI CYC CTCP GẠCH MEN CHANG YIH DCT CTCP TẤM LỢP VẬT LIỆU XÂY DỰNG ĐỒNG NAI FCM FECON CTCP KHOÁNG SẢN FECON HT1 CTCP XI MĂNG HÀ TIÊN 1 HVX CTCP XI MĂNG VICEM HẢI VÂN LBM CTCP KHOÁNG SẢN VÀ VẬT LIỆU XÂY DỰNG LÂM ĐỒNG TCR
CTCP CÔNG NGHIỆP GỐM SỨ TAICERA
1 2 3 4 5 6 7 8 9
Mã ngành 24: Sản xuất kim loại
STT Mã CK
Tên tổ chức niêm yết
P/E
12,47
74,78
Giá trị vốn hóa thị trường (tỷ đ) 12.446 431 2.366 660
HPG CTCP TẬP ĐOÀN HÒA PHÁT NKG CTCP THÉP NAM KIM POM CTCP THÉP POMINA VIS
CTCP THÉP VIỆT Ý
1 2 3 4
Mã ngành 25: Sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn (trừ máy móc, thiết bị)
STT Mã CK
Tên tổ chức niêm yết
P/E
CTCP ĐẠI THIÊN LỘC
19,64 5,53 10,45 9,46
Giá trị vốn hóa thị trường (tỷ đ) 596 231 4.061 54 146
DTL HLA CTCP HỮU LIÊN Á CHÂU HSG CTCP TẬP ĐOÀN HOA SEN NAV CTCP NAM VIỆT SHI
CTCP QUỐC TẾ SƠN HÀ
1 2 3 4 5
Mã ngành 26: Sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính và sản phẩm quang học
STT Mã CK
Tên tổ chức niêm yết
P/E
Giá trị vốn hóa thị trường (tỷ đ) 119
1
VTB CTCP VIETTRONICS TÂN BÌNH
13,58
Mã ngành 27: Sản xuất thiết bị điện
STT Mã CK
Tên tổ chức niêm yết
P/E
CTCP PIN ẮC QUY MIỀN NAM
8,26 4,76 7,31 3,89 5,98 9,43 3,41
Giá trị vốn hóa thị trường (tỷ đ) 543 53 232 479 432 1.020 112 118
DQC CTCP BÓNG ĐÈN ĐIỆN QUANG EMC CTCP CƠ ĐIỆN THỦ ĐỨC NHW CTCP NGÔ HAN PAC RAL CTCP BÓNG ĐÈN PHÍCH NƯỚC RẠNG ĐÔNG SAM CTCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN SACOM TYA CTCP DÂY VÀ CÁP ĐIỆN TAYA VIỆT NAM VHG CTCP ĐẦU TƯ VÀ SẢN XUẤT VIỆT HÀN
1 2 3 4 5 6 7 8
Mã ngành 29: Sản xuất xe có động cơ
STT Mã CK
Tên tổ chức niêm yết
P/E
Giá trị vốn hóa thị trường (tỷ đ) 168
1
TMT CTCP TMT
Mã ngành 31: Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế
STT Mã CK
Tên tổ chức niêm yết
P/E
Giá trị vốn hóa thị trường (tỷ đ) 349 82 331
15,60 6,59 13,46
DLG CTCP TẬP ĐOÀN ĐỨC LONG GIA LAI GTA CTCP CHẾ BIẾN GỖ THUẬN AN TTF
CTCP TẬP ĐOÀN KỸ NGHỆ GỖ TRƯỜNG THÀNH
1 2 3
Mã ngành 32: Công nghiệp chế biến, chế tạo khác
STT Mã CK
Tên tổ chức niêm yết
P/E
CTCP THIẾT BỊ Y TẾ VIỆT NHẬT
Giá trị vốn hóa thị trường (tỷ đ) 909 631
3,84 6,25
JVC TLG CTCP TẬP ĐOÀN THIÊN LONG
1 2
Mã ngành 33: Sửa chữa, bảo dưỡng và lắp đặt máy móc và thiết bị
STT Mã CK
Tên tổ chức niêm yết
P/E
Giá trị vốn hóa thị trường (tỷ đ) 85 106
L10 CTCP LILAMA 10 LM8 CTCP LILAMA18
1 2
3,26 2,74
Mã ngành D: SẢN XUẤT VÀ PHÂN PHỐI ĐIỆN, KHÍ ĐỐT, NƯỚC NÓNG, HƠI NƯỚC VÀ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ (15 công ty)
Mã ngành 35: Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hoà không khí
STT Mã CK
Tên tổ chức niêm yết
P/E
CTCP TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ AN PHA CTCP NHIỆT ĐIỆN BÀ RỊA
TỔNG CÔNG TY KHÍ ViỆT NAM - CTCP
CTCP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI
CTCP THỦY ĐIỆN CẦN ĐƠN CTCP THỦY ĐIỆN THÁC BÀ CTCP ĐẦU TƯ ĐIỆN TÂY NGUYÊN
CTCP ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NHÀ VÀ ĐÔ THỊ IDICO
Giá trị vốn hóa thị trường (tỷ đ) 123 848 616 240 114.648 493 1.158 7.286 378 624 972 212 1.078 86 2.710
4,70 6,43 4,97 6,40 5,85 4,48 6,75 11,81 20,27 4,19 7,64 7,34 7,41 4,06 14,22
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
ASP BTP CNG CTCP CNG VIỆT NAM DRL CTCP THỦY ĐIỆN – ĐIỆN LỰC 3 GAS KHP CTCP ĐIỆN LỰC KHÁNH HÒA PGD CTCP PHÂN PHỐI KHÍ THẤP ÁP DẦU KHÍ VIỆT NAM PPC SBA CTCP SÔNG BA SJD TBC TIC TMP CTCP THỦY ĐIỆN THÁC MƠ UIC VSH CTCP THỦY ĐIỆN VĨNH SƠN SÔNG HINH
Mã ngành E: CUNG CẤP NƯỚC; HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ VÀ XỬ LÝ RÁC THẢI, NƯỚC THẢI (2 công ty)
Mã ngành 36: Khai thác, xử lý và cung cấp nước
STT Mã CK
Tên tổ chức niêm yết
P/E
Giá trị vốn hóa thị trường (tỷ đ) 163 113
5,60 5,90
1 2
CLW CTCP CẤP NƯỚC CHỢ LỚN TDW CTCP CẤP NƯỚC THỦ ĐỨC
Mã ngành F: XÂY DỰNG (30 công ty)
Mã ngành 41: Xây dựng nhà các loại
STT Mã CK
Tên tổ chức niêm yết
P/E
CTCP XÂY DỰNG VÀ GIAO THÔNG BÌNH DƯƠNG
5,00 21,13 38,53 2,08 4,66 7,21 18,34 3,53
CTCP ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG HUD1 CTCP đầu tư và xây dựng HUD3
Giá trị vốn hóa thị trường (tỷ đ) 246 75 310 1.563 786 607 88 85 360 253
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
BCE CDC CTCP CHƯƠNG DƯƠNG CLG CTCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN NHÀ ĐẤT COTEC CTD CTCP XÂY DỰNG COTEC HBC CTCP XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH ĐỊA ỐC HÒA BÌNH HDG CTCP TẬP ĐOÀN HÀ ĐÔ HU1 HU3 LCG CTCP LICOGI 16 SC5
CTCP XÂY DỰNG SỐ 5
30,71
Mã ngành 42: Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng
STT Mã CK
Tên tổ chức niêm yết
P/E
4,42 6,03
CTCP ĐẦU TƯ HẠ TẦNG KỸ THUẬT TP.HCM CTCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG IDICO
5,28 4,46 8,79
10,66
CTCP ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG BƯU ĐIỆN CTCP XÂY DỰNG CÔNG NGHIỆP VÀ DÂN DỤNG DẦU KHÍ
Giá trị vốn hóa thị trường (tỷ đ) 274 130 34 2.222 187 39 57 114 24 132
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
ACC CTCP BÊ TÔNG BECAMEX CTCP XÂY DỰNG 47 C47 CIG CTCP COMA18 CII HTI MDG CTCP MIỀN ĐÔNG PTC PXI PXM CTCP XÂY LẮP DẦU KHÍ MIỀN TRUNG UDC CTCP XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU
35,16
Mã ngành 43: Hoạt động xây dựng chuyên dụng
STT Mã CK
Tên tổ chức niêm yết
P/E
4,54 8,23
Giá trị vốn hóa thị trường (tỷ đ) 374 40 134 64 439 67 6.043 296 335 81
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
FCN CTCP KỸ THUẬT NỀN MÓNG VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM FECON HAS CTCP HACISCO LGC CTCP CƠ KHÍ - ĐIỆN LỮ GIA LGL PXS PXT REE SRF VNE VSI
CTCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ LONG GIANG CTCP KẾT CẤU KIM LOẠI VÀ LẮP MÁY DẦU KHÍ CTCP XÂY LẮP ĐƯỜNG ỐNG BỂ CHỨA DẦU KHÍ CTCP CƠ ĐIỆN LẠNH CTCP KỸ NGHỆ LẠNH TỔNG CTCP XÂY DỰNG ĐIỆN VIỆT NAM CTCP ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG CẤP THOÁT NƯỚC
23,22 7,02 14,79 9,12 6,78 6,47 8,29
Mã ngành G: BÁN BUÔN VÀ BÁN LẺ; SỬA CHỮA Ô TÔ, MÔ TÔ, XE MÁY VÀ XE CÓ ĐỘNG CƠ KHÁC (42 công ty)
Mã ngành 45: Bán, sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác
STT Mã CK
Tên tổ chức niêm yết
P/E
Giá trị vốn hóa thị trường (tỷ đ) 42 757 53 328 342
9,17 13,40 4,80 7,02
1 2 3 4 5
HAX CTCP DỊCH VỤ Ô TÔ HÀNG XANH HHS CTCP ĐẦU TƯ DỊCH VỤ HOÀNG HUY HTL PTB SVC
CTCP KỸ THUẬT VÀ Ô TÔ TRƯỜNG LONG CTCP PHÚ TÀI CTCP DỊCH VỤ TỔNG HỢP SÀI GÒN
Mã ngành 46: Bán buôn (trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác)
STT Mã CK
Tên tổ chức niêm yết
P/E
6,00 6,01
16,54
17,12 6,99 13,17
CTCP NGOẠI THƯƠNG VÀ PHÁT TRIỂN ĐẦU TƯ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CTCP SẢN XUẤT KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU BÌNH THẠNH
11,32
AGM CTCP XUẤT NHẬP KHẨU AN GIANG CMV CTCP THƯƠNG NGHIỆP CÀ MAU CNT CTCP XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH VẬT TƯ COM CTCP VẬT TƯ XĂNG DẦU DHM CTCP THƯƠNG MẠI VÀ KHAI THÁC KHOÁNG SẢN DƯƠNG HIẾU CTCP ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI DIC DIC DXV CTCP VICEM VẬT LIỆU XÂY DỰNG ĐÀ NẴNG FDC FDG CTCP DOCIMEXCO GIL HLG CTCP TẬP ĐOÀN HOÀNG LONG HMC CTCP KIM KHÍ TP.HCM ITD
CTCP CÔNG NGHỆ TIÊN PHONG
5,96 11,55 85,27 5,14 8,82 7,88
4,64
Giá trị vốn hóa thị trường (tỷ đ) 286 163 46 406 182 103 32 408 92 408 345 158 66 224 48 1.578 483 68 71 264
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 MCG CTCP CƠ ĐIỆN VÀ XÂY DỰNG VIỆT NAM 15 MTG CTCP MT GAS 16 17 18 19 20
TỔNG CTCP DỊCH VỤ TỔNG HỢP DẦU KHÍ CTCP GAS PETROLIMEX CTCP XUẤT NHẬP KHẨU PETROLIMEX CTCP VẬN TẢI XĂNG DẦU ĐƯỜNG THỦY PETROLIMEX CTCP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI DẦU KHÍ - IDICO
PET PGC PIT PJT PXL
CTCP SIÊU THANH CTCP CÔNG NGHỆ SÀI GÒN VIỄN ĐÔNG
CTCP TIE
10,90 12,79 6,31 5,02 4,49 25,19 4,40 3,74 4,14
CTCP KỸ THUẬT NÔNG NGHIỆP CẦN THƠ
78 247 66 463 175 79 80 110 166 46 102 469 107
9,74 8,69 4,34
21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33
SAV CTCP HỢP TÁC KINH TẾ VÀ XUẤT NHẬP KHẨU SAVIMEX SFC CTCP NHIÊN LIỆU SÀI GÒN SMA CTPC THIẾT BỊ PHỤ TÙNG SÀI GÒN SMC CTCP ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI SMC ST8 SVT THG CTCP ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG TIỀN GIANG TIE TNA CTCP THƯƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU THIÊN NAM TSC VID CTCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI VIỄN ĐÔNG CTCP VẬN TẢI XĂNG DẦU VIPCO VIP VMD CTCP Y DƯỢC PHẨM VIMEDIMEX
Mã ngành 47: Bán lẻ (trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác)
STT Mã CK
Tên tổ chức niêm yết
P/E
7,78 4,23
Giá trị vốn hóa thị trường (tỷ đ) 276 127 59 1.958
BTT CCI PNC PNJ
1 2 3 4
CTCP THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ BẾN THÀNH CTCP ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP THƯƠNG MẠI CỦ CHI CTCP VĂN HÓA PHƯƠNG NAM CTCP VÀNG BẠC ĐÁ QUÝ PHÚ NHUẬN
7,85
Mã ngành H: VẬN TẢI KHO BÃI (22 công ty)
Mã ngành 49: Vận tải đường sắt, đường bộ và vận tải đường ống
STT Mã CK
Tên tổ chức niêm yết
P/E
5,90
CTCP THUẬN THẢO CTCP VẬN TẢI VÀ GIAO NHẬN BIA SÀI GÒN CTCP VẬN CHUYỂN SÀI GÒN TOURIST
Giá trị vốn hóa thị trường (tỷ đ) 457 109 24 1.458
1 2 3 4
GTT SBC STT VNS CTCP ÁNH DƯƠNG VIỆT NAM
9,65
Mã ngành 50: Vận tải đường thủy
STT Mã CK
Tên tổ chức niêm yết
P/E
CTCP VẬN TẢI SẢN PHẨM KHÍ QUỐC TẾ
TỔNG CTCP VẬN TẢI DẦU KHÍ
31,24 5,94 3,37 13,61 17,81 6,73
CTCP VẬN TẢI VÀ THUÊ TÀU BIỂN VIỆT NAM
Giá trị vốn hóa thị trường (tỷ đ) 3.280 252 134 42 1.279 128 54 483 159 339
7,55
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
GMD CTCP ĐẠI LÝ LIÊN HIỆP VẬN CHUYỂN GSP HTV CTCP VẬN TẢI HÀ TIÊN MHC CTCP HÀNG HẢI HÀ NỘI PVT TCO CTCP VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG THỨC DUYÊN HẢI VNA CTCP VẬN TẢI BIỂN VINASHIP VOS CTCP VẬN TẢI BIỂN VIỆT NAM VST VTO CTCP VẬN TẢI XĂNG DẦU VITACO
Mã ngành 52: Kho bãi và các hoạt động hỗ trợ cho vận tải
STT Mã CK
Tên tổ chức niêm yết
P/E
CTCP ĐẠI LÝ GIAO NHẬN VẬN TẢI XẾP DỠ TÂN CẢNG
Giá trị vốn hóa thị trường (tỷ đ) 1.580 203 172 162 417 623 119 1.120
8,40 4,61 4,55 6,55 5,99 6,25 5,47 4,87
DVP CTCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CẢNG ĐÌNH VŨ PDN CTCP CẢNG ĐỒNG NAI CTCP ĐẠI LÝ VẬN TẢI SAFI SFI STG CTCP KHO VẬN MIỀN NAM TCL TMS CTCP KHO VẬN GIAO NHẬN NGOẠI THƯƠNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH VNL CTCP GIAO NHẬN VẬN TẢI VÀ THƯƠNG MẠI VSC
CTCP TẬP ĐOÀN CONTAINER VIỆT NAM
1 2 3 4 5 6 7 8
Mã ngành I: DỊCH VỤ LƯU TRÚ VÀ ĂN UỐNG (3 công ty)
Mã ngành 55: Dịch vụ lưu trú
STT Mã CK
Tên tổ chức niêm yết
P/E
6,45
Giá trị vốn hóa thị trường (tỷ đ) 216 371 68
1 2 3
HOT CTCP DU LỊCH DỊCH VỤ HỘI AN NVT CTCP BẤT ĐỘNG SẢN DU LỊCH NINH VÂN BAY VNG CTCP DU LỊCH GOLF VIỆT NAM
24,54
Mã ngành J: THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (4 công ty)
Mã ngành 62: Lập trình máy vi tính, dịch vụ tư vấn và các hoạt động khác liên quan đến máy vi tính
STT Mã CK
Tên tổ chức niêm yết
P/E
CMG CTCP TẬP ĐOÀN CÔNG NGHỆ CMC CMT CTCP CÔNG NGHỆ MẠNG VÀ TRUYỀN THÔNG ELC FPT
CTCP ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG CTCP FPT
9,04 7,09 7,50
1 2 3 4
Giá trị vốn hóa thị trường (tỷ đ) 298 37 813 11.772
Mã ngành K: HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH, NGÂN HÀNG VÀ BẢO HIỂM (15 công ty)
Mã ngành 64: Hoạt động dịch vụ tài chính (trừ bảo hiểm và bảo hiểm xã hội)
STT Mã CK
Tên tổ chức niêm yết
P/E
Giá trị vốn hóa thị trường (tỷ đ) 1.140
1
AGR CTCP CHỨNG KHOÁN NH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VN
20,43
CTCP CHỨNG KHOÁN NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM
TỔNG CÔNG TY TÀI CHÍNH CỔ PHẦN DẦU KHÍ VIỆT NAM CTCP ĐẦU TƯ HẠ TẦNG NƯỚC SÀI GÒN CTCP CHỨNG KHOÁN SÀI GÒN
355 64.016 18.286 2.211 13.919 68.041 3.450 4.920 604 6.349 71.840
16,81 7,95 8,55 8,86 5,30 41,83 26,97 90,34 57,97 13,60 15,10
2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
BSI CTG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM EIB HCM CTCP CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH MBB NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI MSN CTCP TẬP ĐOÀN MA SAN OGC CTCP TÂP ĐOÀN ĐẠI DƯƠNG PVF SII SSI VCB NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM
Mã ngành 65: Bảo hiểm, tái bảo hiểm và bảo hiểm xã hội (trừ bảo đảm xã hội bắt buộc)
STT Mã CK
Tên tổ chức niêm yết
P/E
TỔNG CTCP BẢO HIỂM NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
Giá trị vốn hóa thị trường (tỷ đ) 726 33.683 570
1 2 3
BIC BVH TẬP ĐOÀN BẢO VIỆT PGI
CTCP BẢO HIỂM PETROLIMEX
8,47 27,07 5,76
Mã ngành L: HOẠT ĐỘNG KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN (36 công ty)
Mã ngành 68: Hoạt động kinh doanh bất động sản
STT Mã CK
Tên tổ chức niêm yết
P/E
CTCP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG BÌNH CHÁNH CTCP THẾ KỶ 21 CTCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ DẦU KHÍ CỬU LONG
20,24 7,31 4,35 10,55 4,44
71,26 6,57 53,00 56,71 11,86 30,15 12,31
95,88
CTCP PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ TỪ LIÊM
5,48 4,81 2,46 12,28 15,90
CTCP PHÁT TRIỂN BẤT ĐỘNG SẢN PHÁT ĐẠT CTCP ĐẦU TƯ HẠ TẦNG & ĐÔ THỊ DẦU KHÍ
CTCP SONADEZI LONG THÀNH
CTCP SẢN XUẤT KINH DOANH XNK DỊCH VỤ VÀ ĐẦU TƯ TÂN BÌNH TẬP ĐOÀN VINGROUP - CTCP CTCP ĐẦU TƯ BẤT ĐỘNG SẢN VIỆT NAM
Giá trị vốn hóa thị trường (tỷ đ) 282 1.163 270 90 185 1.716 31 40 478 13.993 1.089 396 533 2.331 4.314 570 114 2.376 445 162 276 422 2.292 860 32 1.276 287 953 226 830 493 407 59.421 55 169 63
60,34 87,89 4,76 5,20 34,69 7,70 25,33 73,16 14,11 71,60
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36
ASM CTCP ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG SAO MAI TỈNH AN GIANG BCI C21 CCL D2D CTCP PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ CÔNG NGHIỆP SỐ 2 DIG TỔNG CTCP ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN XÂY DỰNG DRH CTCP ĐẦU TƯ CĂN NHÀ MƠ ƯỚC DTA CTCP ĐỆ TAM DXG CTCP DỊCH VỤ VÀ XÂY DỰNG ĐỊA ỐC ĐẤT XANH HAG CTCP HOÀNG ANH GIA LAI HAR CTCP ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI BẤT ĐỘNG SẢN AN DƯƠNG THẢO ĐIỀN HDC CTCP PHÁT TRIỂN NHÀ BÀ RỊA VŨNG TÀU HQC CTCP TƯ VẤN – THƯƠNG MẠI – DỊCH VỤ ĐỊA ỐC HOÀNG QUÂN CTCP PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG KỸ THUẬT IJC CTCP ĐẦU TƯ CÔNG NGHIỆP TÂN TẠO ITA CTCP ĐẦU TƯ - KINH DOANH NHÀ ITC KAC CTCP ĐẦU TƯ ĐỊA ỐC KHANG AN KBC TỔNG CÔNG TY PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ KINH BẮC - CTCP KDH CTCP ĐẦU TƯ VÀ KINH DOANH NHÀ KHANG ĐIỀN KHA CTCP XUẤT NHẬP KHẨU KHÁNH HỘI LHG CTCP LONG HẬU NBB CTCP ĐẦU TƯ NĂM BẢY BẢY NLG CTCP ĐẦU TƯ NAM LONG NTL NVN CTCP NHÀ VIỆT NAM PDR PTL QCG CTCP QUỐC CƯỜNG GIA LAI SZL TDC CTCP KINH DOANH VÀ PHÁT TRIỂN BÌNH DƯƠNG TDH CTCP PHÁT TRIỂN NHÀ THỦ ĐỨC TIX VIC VNI VPH CTCP VẠN PHÁT HƯNG VRC CTCP XÂY LẮP VÀ ĐỊA ỐC VŨNG TÀU
Mã ngành M: HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN, KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ (2 công ty)
Mã ngành 71: Hoạt động kiến trúc; kiểm tra và phân tích kỹ thuật
STT Mã CK
Tên tổ chức niêm yết
P/E
Giá trị vốn hóa thị trường (tỷ đ) 117
1 2
APC TV1
CTCP CHIẾU XẠ AN PHÚ CTCP TƯ VẤN XÂY DỰNG ĐIỆN 1
9,01 7,82
253
Mã ngành N: HOẠT ĐỘNG HÀNH CHÍNH VÀ DỊCH VỤ HỖ TRỢ (1 công ty)
Mã ngành 81: Hoạt động dịch vụ liên quan đến khu nhà, công trình và cảnh quan
STT Mã CK
Tên tổ chức niêm yết
P/E
Giá trị vốn hóa thị trường (tỷ đ) 670
1
PAN CTCP XUYÊN THÁI BÌNH
4,57
Mã ngành R: DỊCH VỤ VUI CHƠI VÀ GIẢI TRÍ (2 công ty)
Mã ngành 92: Hoạt động xổ số, cá cược và đánh bạc
STT Mã CK
Tên tổ chức niêm yết
P/E
Giá trị vốn hóa thị trường (tỷ đ) 408
1
RIC
CTCP QUỐC TẾ HOÀNG GIA
46,49
Mã ngành 93: Hoạt động thể thao, vui chơi và giải trí
STT Mã CK
Tên tổ chức niêm yết
P/E
Giá trị vốn hóa thị trường (tỷ đ) 520
1
DSN CTCP CÔNG VIÊN NƯỚC ĐẦM SEN
7,98
Ghi chú: Giá trị vốn hóa thị trường và P/E tại ngày 19/06/2013
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ Số: 337/QĐ-BKH
Hà Nội, ngày 10 tháng 4 năm 2007
QUYẾT ĐỊNH Về việc ban hành Quy định nội dung Hệ thống ngành kinh tề của Việt Nam BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Căn cứ Nghị định số 61/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 06 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 01/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ
về việc chuyển Tổng cục Thống kê vào Bộ Kế hoạch và đầu tư;
Căn cứ Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2007 của thủ
tướng chính phủ ban hành Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Qui định nội dung Hệ thống ngành kinh tề của Việt Nam đã được ban hành theo Quyết định số 10/2007/QĐ- TTg của Thủ tướng Chính Phủ.
Điều 2. Giao Tổng cục thống kê phối hợp vói các đơn vị có liên quan:
- Hướng dẫn các Bộ, ngành, cơ quan, tổ chức có liên quan thực hiện theo
đúng Quy định nội dung Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam;
- Theo dõi tình hình thực hiện, trình Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung quy định nội dung Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam khi cần thiết.
Điều 3. Các Ông Tổng cục trưởng Tổng cục thống kê, Chánh văn phòng Bộ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Kế Hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
BỘ TRƯỞNG Võ Hồng Phúc
9. phu luc 4
___ ____ ____ ____ ____ (R) /__ / ____/ / ____/ ___/ / /___/ / /___/ 11.0 Copyright 1984-2009 Statistics/Data Analysis StataCorp 4905 Lakeway Drive Special Edition College Station, Texas 77845 USA 800-STATA-PC http://www.stata.com 979-696-4600 stata@stata.com 979-696-4601 (fax)
Single-user Stata license expires 31 Dec 9999: Serial number: 71606281563 Licensed to: STATAForAll STATA
Notes: 1. (/m# option or -set memory-) 50.00 MB allocated to data 2. (/v# option or -set maxvar-) 5000 maximum variables
running C:\Users\HOANGHAI\Desktop\Stata11\profile.do ...
. use "C:\Users\HOANGHAI\Desktop\luan van\so lieu\chay mo hinh 8.9\chaymohinh_g1 > .dta", clear
. xtreg exvaltheodt ddh quimo donbay cotuc bdln,fe
Fixed-effects (within) regression Number of obs = 400 Group variable: firm Number of groups = 70
R-sq: within = 0.1160 Obs per group: min = 3 between = 0.1061 avg = 5.8 overall = 0.1081 max = 6
F(4,327) = 23.87 corr(u_i, Xb) = -0.4745 Prob > F = 0.0000
------------------------------------------------------------------------------ exvaltheodt | Coef. Std. Err. t P>|t| [95% Conf. Interval] -------------+---------------------------------------------------------------- ddh | (omitted) quimo | .266058 .2273951 -4.52 0.0001 -1.474597 -.5799132 donbay | -.166667 .5497279 -0.15 0.1759 -1.165863 .9970358 cotuc | .105134 .2590725 -2.71 0.5321 -1.212662 -.193344 bdln | .172964 .0341892 7.92 0.0000 .2035974 .3381146 _cons | -1.650090 1.496162 4.86 0.0005 4.334324 10.22096 -------------+---------------------------------------------------------------- sigma_u | .50683984 sigma_e | 1.1050389 rho | .17380721 (fraction of variance due to u_i) ------------------------------------------------------------------------------ F test that all u_i=0: F(68, 327) = 0.84 Prob > F = 0.8144
. xtreg exvaltheodt ddh quimo donbay cotuc bdln,re
Random-effects GLS regression Number of obs = 400 Group variable: firm Number of groups = 69
R-sq: within = 0.2174 Obs per group: min = 3 between = 0.1246 avg = 5.8 overall = 0.1801 max = 6
Random effects u_i ~ Gaussian Wald chi2(5) = 86.55 corr(u_i, X) = 0 (assumed) Prob > chi2 = 0.0000
------------------------------------------------------------------------------ exvaltheodt | Coef. Std. Err. z P>|z| [95% Conf. Interval]
Page 1
9. phu luc 4
-------------+---------------------------------------------------------------- ddh | -.0366359 .1118187 -0.33 0.743 -.2557966 .1825248 quimo | -.5043272 .1301552 -3.87 0.000 -.7594266 -.2492277 donbay | .068521 .2799306 0.24 0.807 -.4801328 .6171749 cotuc | -.5479299 .2316365 -2.37 0.018 -1.001929 -.0939306 bdln | .2319415 .0292306 7.93 0.000 .1746507 .2892324 _cons | 3.691769 .8511002 4.34 0.000 2.023644 5.359895 -------------+---------------------------------------------------------------- sigma_u | 0 sigma_e | 1.1050389 rho | 0 (fraction of variance due to u_i) ------------------------------------------------------------------------------
. xtreg exvaltheodt ddh quimo donbay cotuc bdln,fe note: ddh omitted because of collinearity
Fixed-effects (within) regression Number of obs = 400 Group variable: firm Number of groups = 69
R-sq: within = 0.2260 Obs per group: min = 3 between = 0.1361 avg = 5.8 overall = 0.1681 max = 6
F(4,327) = 23.87 corr(u_i, Xb) = -0.4745 Prob > F = 0.0000
------------------------------------------------------------------------------ exvaltheodt | Coef. Std. Err. t P>|t| [95% Conf. Interval] -------------+---------------------------------------------------------------- ddh | (omitted) quimo | -1.027255 .2273951 -4.52 0.000 -1.474597 -.5799132 donbay | -.0844137 .5497279 -0.15 0.878 -1.165863 .9970358 cotuc | -.7030031 .2590725 -2.71 0.007 -1.212662 -.193344 bdln | .270856 .0341892 7.92 0.000 .2035974 .3381146 _cons | 7.277641 1.496162 4.86 0.000 4.334324 10.22096 -------------+---------------------------------------------------------------- sigma_u | .50683984 sigma_e | 1.1050389 rho | .17380721 (fraction of variance due to u_i) ------------------------------------------------------------------------------ F test that all u_i=0: F(68, 327) = 0.84 Prob > F = 0.8144
. est store fe
. xtreg exvaltheodt ddh quimo donbay cotuc bdln,re
Random-effects GLS regression Number of obs = 400 Group variable: firm Number of groups = 70
R-sq: within = 0.07974 Obs per group: min = 3 between = 0.0646 avg = 5.8 overall = 0.06801 max = 6
Random effects u_i ~ Gaussian Wald chi2(5) = 86.55 corr(u_i, X) = 0 (assumed) Prob > chi2 = 0.0000
------------------------------------------------------------------------------ exvaltheodt | Coef. Std. Err. z P>|z| [95% Conf. Interval] -------------+---------------------------------------------------------------- ddh | -.3337801 .1118187 -0.33 0.0002 -.2557966 .1825248 quimo | -.0955723 .1301552 -3.87 0.1392 -.7594266 -.2492277 donbay | .405621 .2799306 0.24 0.0004 -.4801328 .6171749 cotuc | -.3302542 .2316365 -2.37 0.0354 -1.001929 -.0939306 bdln | .0537354 .0292306 7.93 0.1182 .1746507 .2892324 _cons | -.5458602 .8511002 4.34 0.2125 2.023644 5.359895 -------------+---------------------------------------------------------------- sigma_u | 0 sigma_e | 1.1050389
Page 2
9. phu luc 4
rho | 0 (fraction of variance due to u_i) ------------------------------------------------------------------------------
. est store re
. hausman fe re
---- Coefficients ---- | (b) (B) (b-B) sqrt(diag(V_b-V_B)) | fe re Difference S.E. -------------+---------------------------------------------------------------- quimo | -1.027255 -.5043272 -.5229278 .1864622 donbay | -.0844137 .068521 -.1529347 .4731169 cotuc | -.7030031 -.5479299 -.1550732 .1160306 bdln | .270856 .2319415 .0389145 .0177335 ------------------------------------------------------------------------------ b = consistent under Ho and Ha; obtained from xtreg B = inconsistent under Ha, efficient under Ho; obtained from xtreg
Test: Ho: difference in coefficients not systematic
chi2(4) = (b-B)'[(V_b-V_B)^(-1)](b-B) = 16.45 Prob>chi2 = 0.0025
. xtreg exvaltheoebit ddh quimo donbay cotuc bdln,fe note: ddh omitted because of collinearity
Fixed-effects (within) regression Number of obs = 400 Group variable: firm Number of groups = 69
R-sq: within = 0.0263 Obs per group: min = 3 between = 0.0033 avg = 5.8 overall = 0.0192 max = 6
F(4,327) = 2.21 corr(u_i, Xb) = -0.0453 Prob > F = 0.0681
------------------------------------------------------------------------------ exvaltheoe~t | Coef. Std. Err. t P>|t| [95% Conf. Interval] -------------+---------------------------------------------------------------- ddh | (omitted) quimo | .0363263 .0536603 0.68 0.499 -.0692367 .1418894 donbay | -.0492199 .1297239 -0.38 0.705 -.3044187 .2059789 cotuc | .1720305 .0611355 2.81 0.005 .0517619 .2922991 bdln | .0021681 .0080679 0.27 0.788 -.0137034 .0180397 _cons | -.1694495 .353062 -0.48 0.632 -.864009 .5251099 -------------+---------------------------------------------------------------- sigma_u | .13155747 sigma_e | .26076537 rho | .20288582 (fraction of variance due to u_i) ------------------------------------------------------------------------------ F test that all u_i=0: F(68, 327) = 1.36 Prob > F = 0.0406
. xtreg exvaltheoebit ddh quimo donbay cotuc bdln,re
Random-effects GLS regression Number of obs = 400 Group variable: firm Number of groups = 69
R-sq: within = 0.0218 Obs per group: min = 3 between = 0.1024 avg = 5.8 overall = 0.0404 max = 6
Random effects u_i ~ Gaussian Wald chi2(5) = 14.57 corr(u_i, X) = 0 (assumed) Prob > chi2 = 0.0124
------------------------------------------------------------------------------ exvaltheoe~t | Coef. Std. Err. z P>|z| [95% Conf. Interval]
Page 3
9. phu luc 4
-------------+---------------------------------------------------------------- ddh | -.0385964 .0315249 -1.22 0.221 -.100384 .0231912 quimo | .0147408 .0344445 0.43 0.669 -.0527692 .0822508 donbay | .1165766 .0750354 1.55 0.120 -.0304902 .2636434 cotuc | .1775985 .0567659 3.13 0.002 .0663393 .2888577 bdln | .0054586 .007213 0.76 0.449 -.0086786 .0195958 _cons | -.0905913 .2250119 -0.40 0.687 -.5316066 .3504239 -------------+---------------------------------------------------------------- sigma_u | .06740996 sigma_e | .26076537 rho | .06264041 (fraction of variance due to u_i) ------------------------------------------------------------------------------
. xtreg exvaltheoebit ddh quimo donbay cotuc bdln,fe note: ddh omitted because of collinearity
Fixed-effects (within) regression Number of obs = 400 Group variable: firm Number of groups = 69
R-sq: within = 0.0263 Obs per group: min = 3 between = 0.0033 avg = 5.8 overall = 0.0192 max = 6
F(4,327) = 2.21 corr(u_i, Xb) = -0.0453 Prob > F = 0.0681
------------------------------------------------------------------------------ exvaltheoe~t | Coef. Std. Err. t P>|t| [95% Conf. Interval] -------------+---------------------------------------------------------------- ddh | (omitted) quimo | .0363263 .0536603 0.68 0.499 -.0692367 .1418894 donbay | -.0492199 .1297239 -0.38 0.705 -.3044187 .2059789 cotuc | .1720305 .0611355 2.81 0.005 .0517619 .2922991 bdln | .0021681 .0080679 0.27 0.788 -.0137034 .0180397 _cons | -.1694495 .353062 -0.48 0.632 -.864009 .5251099 -------------+---------------------------------------------------------------- sigma_u | .13155747 sigma_e | .26076537 rho | .20288582 (fraction of variance due to u_i) ------------------------------------------------------------------------------ F test that all u_i=0: F(68, 327) = 1.36 Prob > F = 0.0406
. est store fe
. est store re
. xtreg exvaltheoebit ddh quimo donbay cotuc bdln,re
Random-effects GLS regression Number of obs = 400 Group variable: firm Number of groups = 69
R-sq: within = 0.0218 Obs per group: min = 3 between = 0.1024 avg = 5.8 overall = 0.0404 max = 6
Random effects u_i ~ Gaussian Wald chi2(5) = 14.57 corr(u_i, X) = 0 (assumed) Prob > chi2 = 0.0124
------------------------------------------------------------------------------ exvaltheoe~t | Coef. Std. Err. z P>|z| [95% Conf. Interval] -------------+---------------------------------------------------------------- ddh | -.0385964 .0315249 -1.22 0.221 -.100384 .0231912 quimo | .0147408 .0344445 0.43 0.669 -.0527692 .0822508 donbay | .1165766 .0750354 1.55 0.120 -.0304902 .2636434 cotuc | .1775985 .0567659 3.13 0.002 .0663393 .2888577 bdln | .0054586 .007213 0.76 0.449 -.0086786 .0195958 _cons | -.0905913 .2250119 -0.40 0.687 -.5316066 .3504239 -------------+----------------------------------------------------------------
Page 4
9. phu luc 4
sigma_u | .06740996 sigma_e | .26076537 rho | .06264041 (fraction of variance due to u_i) ------------------------------------------------------------------------------
. est store re
. hausman fe re
---- Coefficients ---- | (b) (B) (b-B) sqrt(diag(V_b-V_B)) | fe re Difference S.E. -------------+---------------------------------------------------------------- quimo | .0363263 .0147408 .0215855 .0411462 donbay | -.0492199 .1165766 -.1657965 .1058205 cotuc | .1720305 .1775985 -.005568 .0226976 bdln | .0021681 .0054586 -.0032905 .0036144 ------------------------------------------------------------------------------ b = consistent under Ho and Ha; obtained from xtreg B = inconsistent under Ha, efficient under Ho; obtained from xtreg
Test: Ho: difference in coefficients not systematic
chi2(4) = (b-B)'[(V_b-V_B)^(-1)](b-B) = 2.86 Prob>chi2 = 0.5807
. xtreg exper ddh quimo donbay cotuc ,fe note: ddh omitted because of collinearity
Fixed-effects (within) regression Number of obs = 400 Group variable: firm Number of groups = 69
R-sq: within = 0.0329 Obs per group: min = 3 between = 0.0364 avg = 5.8 overall = 0.0247 max = 6
F(3,328) = 3.72 corr(u_i, Xb) = -0.2839 Prob > F = 0.0118
------------------------------------------------------------------------------ exper | Coef. Std. Err. t P>|t| [95% Conf. Interval] -------------+---------------------------------------------------------------- ddh | (omitted) quimo | 13.48285 4.296865 3.14 0.002 5.029962 21.93574 donbay | -15.73324 10.26097 -1.53 0.126 -35.91886 4.45238 cotuc | -2.485982 4.863985 -0.51 0.610 -12.05452 7.082561 _cons | -80.28267 28.24302 -2.84 0.005 -135.843 -24.72235 -------------+---------------------------------------------------------------- sigma_u | 8.9473889 sigma_e | 20.915484 rho | .15469318 (fraction of variance due to u_i) ------------------------------------------------------------------------------ F test that all u_i=0: F(68, 328) = 0.86 Prob > F = 0.7698
. xtreg exper ddh quimo donbay cotuc ,re
Random-effects GLS regression Number of obs = 400 Group variable: firm Number of groups = 69
R-sq: within = 0.0246 Obs per group: min = 3 between = 0.1349 avg = 5.8 overall = 0.0412 max = 6
Random effects u_i ~ Gaussian Wald chi2(4) = 16.99 corr(u_i, X) = 0 (assumed) Prob > chi2 = 0.0019
------------------------------------------------------------------------------
Page 5
9. phu luc 4
exper | Coef. Std. Err. z P>|z| [95% Conf. Interval] -------------+---------------------------------------------------------------- ddh | 3.270026 2.11671 1.54 0.122 -.8786499 7.418701 quimo | 6.66235 2.467701 2.70 0.007 1.825744 11.49896 donbay | -17.54762 5.293504 -3.31 0.001 -27.9227 -7.172545 cotuc | -5.827886 4.372876 -1.33 0.183 -14.39857 2.742794 _cons | -33.86169 16.13996 -2.10 0.036 -65.49542 -2.227955 -------------+---------------------------------------------------------------- sigma_u | 0 sigma_e | 20.915484 rho | 0 (fraction of variance due to u_i) ------------------------------------------------------------------------------
. xtreg exper ddh quimo donbay cotuc ,fe note: ddh omitted because of collinearity
Fixed-effects (within) regression Number of obs = 400 Group variable: firm Number of groups = 69
R-sq: within = 0.0329 Obs per group: min = 3 between = 0.0364 avg = 5.8 overall = 0.0247 max = 6
F(3,328) = 3.72 corr(u_i, Xb) = -0.2839 Prob > F = 0.0118
------------------------------------------------------------------------------ exper | Coef. Std. Err. t P>|t| [95% Conf. Interval] -------------+---------------------------------------------------------------- ddh | (omitted) quimo | 13.48285 4.296865 3.14 0.002 5.029962 21.93574 donbay | -15.73324 10.26097 -1.53 0.126 -35.91886 4.45238 cotuc | -2.485982 4.863985 -0.51 0.610 -12.05452 7.082561 _cons | -80.28267 28.24302 -2.84 0.005 -135.843 -24.72235 -------------+---------------------------------------------------------------- sigma_u | 8.9473889 sigma_e | 20.915484 rho | .15469318 (fraction of variance due to u_i) ------------------------------------------------------------------------------ F test that all u_i=0: F(68, 328) = 0.86 Prob > F = 0.7698
. est store fe
. xtreg exper ddh quimo donbay cotuc ,re
Random-effects GLS regression Number of obs = 400 Group variable: firm Number of groups = 69
R-sq: within = 0.0246 Obs per group: min = 3 between = 0.1349 avg = 5.8 overall = 0.0412 max = 6
Random effects u_i ~ Gaussian Wald chi2(4) = 16.99 corr(u_i, X) = 0 (assumed) Prob > chi2 = 0.0019
------------------------------------------------------------------------------ exper | Coef. Std. Err. z P>|z| [95% Conf. Interval] -------------+---------------------------------------------------------------- ddh | 3.270026 2.11671 1.54 0.122 -.8786499 7.418701 quimo | 6.66235 2.467701 2.70 0.007 1.825744 11.49896 donbay | -17.54762 5.293504 -3.31 0.001 -27.9227 -7.172545 cotuc | -5.827886 4.372876 -1.33 0.183 -14.39857 2.742794 _cons | -33.86169 16.13996 -2.10 0.036 -65.49542 -2.227955 -------------+---------------------------------------------------------------- sigma_u | 0 sigma_e | 20.915484 rho | 0 (fraction of variance due to u_i) ------------------------------------------------------------------------------
Page 6
9. phu luc 4
. est store re
. hausman fe re
---- Coefficients ---- | (b) (B) (b-B) sqrt(diag(V_b-V_B)) | fe re Difference S.E. -------------+---------------------------------------------------------------- quimo | 13.48285 6.66235 6.820503 3.517598 donbay | -15.73324 -17.54762 1.814381 8.79013 cotuc | -2.485982 -5.827886 3.341905 2.12986 ------------------------------------------------------------------------------ b = consistent under Ho and Ha; obtained from xtreg B = inconsistent under Ha, efficient under Ho; obtained from xtreg
Test: Ho: difference in coefficients not systematic
chi2(3) = (b-B)'[(V_b-V_B)^(-1)](b-B) = 5.22 Prob>chi2 = 0.1565
Page 7