Đ án môn h c ọ ề

L I M Đ U Ờ Ở Ầ

Đô la hoá - hi n t ng s d ng ngo i t , th ng là đô la M ngày ệ ượ ử ụ ạ ệ ườ ỹ

càng ph bi n trong các giao d ch tài, giao d ch th c th ổ ế ự ị ị ượ ng khi đ ng n i t ộ ộ ệ

ng x y ra ph bi n c a qu c gia đó ngày càng m t giá là m t hi n t ủ ệ ượ ấ ố ộ ổ ế ở ả

các n t Nam. ướ c đang phát tri n trong đó có Vi ể ệ

Xét trên c ba góc đ : vi c s d ng đô la M trong xã h i, t ệ ử ụ ộ ỷ ọ tr ng ả ộ ỹ

ti n g i và t ề ử ỷ ọ ồ tr ng d n cho vay b ng đ ng đô la M trong c c u ngu n ư ợ ơ ấ ằ ồ ỹ

v n huy đ ng và d n c a h th ng ngân hàng th ố ư ợ ủ ệ ố ộ ươ ừ ng m i ph i th a ạ ả

nh n th ng th n r ng n n kinh t ắ ằ ề ẳ ậ n ế ướ ặ c ta trong tình tr ng đô la hoá, đ c ạ

bi ệ t là tình tr ng này x y ra càng nhi u khi chúng ta ra nh p WTO. Đô la ề ạ ả ậ

hoá có th thúc đ y tăng tr ng kinh t ể ẩ ưở ế nói chung phát tri n h th ng ngân ể ệ ố

hàng nói riêng đ ng th i nó cũng gây ra r i ro v thanh kho n và chi tr gây ủ ề ả ả ồ ờ

ệ ra phá s n cho toàn b h th ng ngân hàng. Nh v y đô la hoá là hi n ộ ệ ố ư ậ ả

ng t t hay x u có nên hoàn toàn lo i b kh i n n kinh t hay không? t ượ ố ạ ỏ ỏ ề ấ ế

đây em xin trình Do vi c tìm tài li u và ki n th c còn h n ch nên ế ứ ệ ế ệ ạ ở

bày m t s tác đ ng tích c c và tiêu c c và m t s gi ự ộ ố ả ộ ố ự ộ i pháp h n ch tình ạ ế

tr ng đô la hoá. Qua đây em xin chân thành c m n s h ả ơ ự ướ ạ ng d n t n tình ẫ ậ

1 Tr

c a TS Đ ng Ng c Đ c đã giúp em hoàn thành đ tài này. ủ ứ ề ặ ọ

ng Th D u - L p: NH46C ươ ớ ị ị

CH

NG I

ƯƠ

C S LÝ LU N

Ơ Ở

1. Khái ni m v đô la hoá ệ ề

Đô la hoá đ c hi u m t cách thông th ng là trong m t n n kinh t ượ ể ộ ườ ộ ề ế

ngo i t c s d ng m t cách r ng rãi thay th cho đ ng b n t đ trong ạ ệ ượ ử ụ ả ệ ế ộ ộ ồ

, n n kinh t đó b coi là đô la hoá toàn b ho c m t s ch c năng ti n t ộ ố ề ệ ề ứ ặ ộ ế ị

m t ph n hay toàn b . ộ ầ ộ

Theo tiêu chí c a IMF đ a ra, m t n n kinh t c coi là có tình ộ ề ư ủ đ ế ượ

tr ng đô la hoá cao khi mà t tr ng ti n g i b ng ngo i t 30% ạ ỷ ọ ử ằ ạ ệ ề chi m t ế ừ

tr lên trong t ng kh i ti n t ổ ố ề ệ ở ộ ư m r ng (M2); bao g m: ti n m t trong l u ồ ề ặ ở

thông, ti n g i không kỳ h n, ti n g i có kỳ h n, và ti n g i ngo i t ạ ệ . ử ử ử ề ề ề ạ ạ

Theo đánh giá c a IMF năm 1998 tr ng h p đô la hoá cao có 19 n ủ ườ ợ ướ c,

tr ng h p đô la hoá cao v a ph i v i t l ườ ả ớ ỷ ệ ề ti n g i ngo i t ử ạ ệ ừ ợ ả /M2 kho ng

16,4% có 35 n t Nam. ướ c, trong s đó có Vi ố ệ

2. Phân lo iạ

Đô la hoá đ ượ ứ c phân ra làm 3 lo i: đô la hoá không chính th c ạ

(unofficial Dollarization), đô la hoá bán chính th c (semiofficial ứ

dollarization), và đô la hoá chính th c (official dollarization). ứ

- Đô la hoá không chính th c là tr ứ ườ ng h p đ ng đô la đ ồ ợ ượ ử ụ c s d ng

, m c dù không đ r ng rãi trong n n kinh t ộ ề ế ặ ượ ừ c qu c gia đó chính th c th a ứ ố

nh n.Đô la hoá không chính th c có th bao g m các lo i sau: Các trái ứ ể ậ ạ ồ

phi u ngo i t n ạ ệ ế và các tài s n phi ti n t ả ề ệ ở ướ ử ằ c ngoài. Ti n g i b ng ề

ngo i t n c ngoài. Ti n g i ngo i t các ngân hàng trong n c. Trái ạ ệ ở ướ ạ ệ ở ử ề ướ

phi u hay các gi y t c t trong túi. ấ ờ ế có giá b ng ngo i t ằ ạ ệ ấ

- Đô la hoá bán chính th c là nh ng n c có h th ng l u hành chính ứ ữ ướ ệ ố ư

nh ng n c này, đ ng ngo i t th c hai đ ng ti n. ồ ề Ở ữ ứ ướ ạ ệ ồ ề ư là đ ng ti n l u ồ

2

ử hành h p pháp, và th m chí có th chi m u th trong các kho n ti n g i ế ư ể ế ề ậ ả ợ

Đ án môn h c ọ ề

ngân hàng, nh ng đóng vai trò th c p trong vi c tr l ứ ấ ả ươ ư ệ ữ ng, thu và nh ng ế

chi tiêu hàng ngày. Các n ng đ ướ c này v n duy trì m t ngân hàng trung ộ ẫ ươ ể

th c hi n chính sách ti n t c a h . ề ệ ủ ọ ự ệ

- Đô la hoá chính th c (hay còn g i là đô la hoá hoàn toàn) x y ra khi ọ ứ ẩ

là đ ng ti n h p pháp duy nh t đ c l u hành. Nghĩa là đ ng ngo i t ồ ạ ệ ấ ượ ư ề ồ ợ

không ch đ đ ng ngo i t ồ ạ ệ ỉ ượ ử ụ ữ c s d ng h p pháp trong các h p đ ng gi a ợ ợ ồ

các bên t nhân, mà còn h p pháp trong các kho n thanh toán c a Chính ư ủ ả ợ

ph . N u đ ng n i t còn t n t i thì nó ch có vai trò th y u và th ộ ệ ủ ế ồ ồ ạ ứ ế ỉ ườ ng

ch là nh ng đ ng ti n xu hay các đ ng ti n m nh giá nh . Thông th ữ ề ệ ề ồ ồ ỏ ỉ ườ ng

các n ướ ệ c ch áp d ng đô la hoá chính th c sau khi đã th t b i trong vi c ứ ấ ạ ụ ỉ

th c thi các ch ng trình n đ nh kinh t ự ươ ổ ị . ế

ồ Đô la hoá chính th c không có nghĩa là ch có m t ho c hai đ ng ứ ặ ộ ỉ

ngo i t c l u hành h p pháp. Tuy nhiên, các n đ ạ ệ ượ ư ợ ướ ứ c đô la hoá chính th c

th ng ch ch n m t đ ng ngo i t ườ ộ ồ ỉ ọ ạ ệ làm đ ng ti n h p pháp. ề ồ ợ

Theo đánh giá c a IMF năm 1998, 19 n c có m c đ đô la hoá cao ủ ướ ứ ộ

/M2 l n h n 30%, bao g m các n c: Argentina, v i t l ớ ỷ ệ ề ti n g i ngo i t ử ạ ệ ớ ơ ồ ướ

Azerbaijian, Belarus, Bolivia, Cambodia, Costa Rica, Croatia, Georgia,

Guinea - Bissau, Laos, Latvia, Mozambique, Nicaragua, Peru, Sao Tome,

Principe, Tajikistan, Turkey và Uruguay.

35 n c có m c đ đô la hoá v a ph i v i t l ướ ả ớ ỷ ệ ề ứ ộ ả ti n g i/M2 kho ng ừ ử

16,4%, bao g m các n c: Albania, Armenia, Bulgaria, C ng hoà Czech, ồ ướ ộ

Dominica, Honduras, Hungary, Jamaica, Jordan, Lithuania, Macedonia,

Malawi, Mexico, Moldova, Mongolia, Pakistan, Philippines, Poland,

Romania, Russia, Sierra Leone, C ng hoà Slovak, Trinidad, Tobago, Uganda, ộ

Ukraine, Uzbekistan, Vi t Nam, Yemen và Zambia.Theo nghiên c u c a H ệ ứ ủ ệ

th ng d tr Liên bang M , hi n t i ng c ngoài n m gi ự ữ ệ ạ ố ỹ i n ườ ướ ắ t ữ ừ ế 55 đ n

3 Tr

70% t ng s đô la M đang l u hành trên th gi i. ế ớ ư ổ ố ỹ

ng Th D u - L p: NH46C ươ ớ ị ị

3 Nguyên nhân

Tr c h t ng ph bi n x y ra ướ ế , đô la hoá là hi n t ệ ượ ổ ế ẩ ở nhi u n ề ướ c,

t là các n đ c bi ặ ệ ở ướ c ch m phát tri n . Đô la hoá th ể ậ ườ ộ ề ng g p khi m t n n ặ

kinh t có t l m phát cao, s c mua c a đ ng b n t gi m sút thì ng l ế ỷ ệ ạ ủ ồ ả ệ ả ứ ườ i

dân ph i tìm các công c d tr giá tr khác, trong đó có các đ ng ngo i t ụ ự ữ ạ ệ ả ồ ị

có uy tín. Song song v i ch c năng làm ph ứ ớ ươ ng ti n c t gi ệ ấ ữ ầ giá tr , d n d n ị ầ

s c nh tranh v i đ ng n i t trong ch c năng làm ph đ ng ngo i t ồ ạ ệ ẽ ạ ớ ồ ộ ệ ứ ươ ng

ti n thanh toán hay làm th ệ ướ c đo giá tr . ị

Tình tr ng đô la hoá bao g m c ba ch c năng thu c tính c a ti n t ủ ề ệ , ứ ạ ả ồ ộ

đó là: Ch c năng làm ph ứ ươ ng ti n th ệ ướ c đo giá tr . Ch c năng làm ph ứ ị ươ ng

.Ch c năng làm ph ng ti n thanh toán. ti n c t gi ệ ấ ữ ứ ươ ệ

ng đô la hoá b t ngu n t c ch ti n t th gi Th nh t, hi n t ấ ệ ượ ứ ồ ừ ơ ế ề ệ ế ớ i ắ

hi n đ i, trong đó ti n t c a m t s qu c gia phát tri n, đ c bi t là đô la ề ệ ủ ộ ố ể ệ ạ ặ ố ệ

M , đ c s d ng trong giao l u qu c t làm vai trò c a "ti n t ỹ ượ ử ụ ố ế ư ề ệ ế ớ i". th gi ủ

Nói cách khác, đô la M đã đ c qu c t th ỹ ượ ố ế hoá, th c hi n vai trò ti n t ệ ề ệ ế ự

gi , nh ng trên ớ i, cũng th hi n trong 3 ch c năng thu c tính c a ti n t ứ ể ệ ề ệ ủ ộ ư

bình di n “trao đ i th gi i’, mà t c, vai trò đó do ế ớ ệ ổ ừ ầ đ u th k 20 v tr ế ỷ ề ướ

vàng qu c t đ m nh n. Chính vì tính ch t “ti n t th gi ố ế ả ề ệ ế ớ ậ ấ ỹ i” c a đô la M , ủ

đô la M là m t lo i ti n m nh, n đ nh, đ ạ ề ạ ộ ổ ỹ ị c t ượ ự do chuy n đ i đã đ ể ổ ượ c

i, xâm nh p vào các ho t đ ng kinh t l u hành kh p th gi ứ ế ớ ắ ạ ộ ậ ế xã h i các ộ

n t là nh ng n y u đu i mà ướ c, đ c bi ặ ệ ở ữ ướ c ch m phát tri n, đ ng b n t ể ả ệ ế ậ ồ ố

ng i ta g i là đô la hoá. Nói cách khác đô la hoá là hi n t ng kinh t xã ườ ệ ượ ọ ế

khía c nh phân tích trên đây. Gi h i khách quan chính là ộ ở ạ ữ ư đô la hay l u

d ng nó không đ ng nghĩa v i thái đ chính tr , chính ki n c a nhân dân ộ ụ ủ ế ồ ớ ị

các n c trong đó có nhân dân Vi ướ ệ ộ ồ t Nam. Đô la hoá ch vì đó là m t đ ng ỉ

, trong vai ti n m nh, n đ nh, có tính chuy n đ i cao trong giao l u qu c t ể ố ế ư ề ạ ổ ổ ị

4

trò ti n t th gi i mà thôi. ề ệ ế ớ

Đ án môn h c ọ ề

Ngoài đ ng đô la M , còn có m t s đ ng ti n c a các qu c gia khác ộ ố ồ ề ủ ồ ố ỹ

cũng đ c qu c t ượ ố ế ỵ ỹ hoá nh : b ng Anh, mác Đ c, yên Nh t, Franc Thu S , ứ ư ả ậ

euro c a EU... nh ng v th c a các đ ng ti n này trong giao l u qu c t ị ế ủ ố ế ư ủ ư ề ồ

không l n; ch có đô la M là chi m t tr ng cao nh t (kho ng 70% kim ế ớ ỹ ỉ ỷ ọ ấ ả

ng ch giao d ch th i). Cho nên ng i ta th ạ ị ươ ng m i th gi ạ ế ớ ườ ườ ệ ng g i hi n ọ

ng ngo i t hoá là "đô la hoá". t ượ ạ ệ

Th hai, trong đi u ki n c a th gi ề ế ớ ủ ứ ệ i ngày nay, h u h t các n ầ ế ướ c

ng m c a; quá trình qu c t hoá giao đ u th c thi c ch kinh t ề ự ế ơ th tr ế ị ườ ở ử ố ế

và h p tác kinh t l u th ư ươ ng m i, đ u t ạ ầ ư ợ ế ngày càng tác đ ng tr c ti p vào ộ ự ế

và ti n t c a m i n c, nên trong t ng n c xu t hi n nhu n n kinh t ề ế ề ệ ủ ỗ ướ ừ ướ ệ ấ

c u khách quan s d ng đ n v ti n t ử ụ ầ th gi ị ề ệ ế ớ ể ự ộ ố ứ i đ th c hi n m t s ch c ệ ơ

, song song v i đ ng b n t , Vi t Nam ta cũng không thoát năng c a ti n t ủ ề ệ ớ ồ ả ệ ệ

kh i xu th chung đó. Đô la hoá ế ỏ ở đây có khi là nhu c u, tr thành thói quen ầ ở

thông l các n c, m c dù m c đ t ng n c là khác nhau. ệ ở ướ ứ ộ ở ừ ặ ướ

n c ngoài; tính toán m c chi phí d ch v Ví d : xác đ nh v n đ u t ị ầ ư ướ ụ ố ứ ị ụ

và giá c hàng hoá; xác đ nh m c GDP theo đ u ng ị ứ ả ầ ườ i; giá ti n l ong t ề ư ố i

thi u cùng các ch tiêu kinh t ể ỉ ế ố ả đ i ngo i vĩ mô khác… mà n u ch dùng b n ế ạ ỉ

t thì r t khó khăn khi giao l u, h p tác qu c t ệ ố ế ư ấ ợ ; cho nên ph i dùng đô la ả

M trong vai trò ti n t th gi i đ đ nh giá so sánh… Đô la hoá đây, v ề ệ ế ớ ể ị ỹ ở ề

c a M vào các n hình th c nh là s xâm nh p ti n t ự ề ệ ủ ứ ư ậ ỹ ướ ề ả c, nh ng v b n ư

ch t kinh t , đó l i là k t qu c a quá trình giao l u, h i nh p kinh t ấ ế ạ ả ủ ư ế ậ ộ ế ề ti n

t gi a các n c. ệ ữ ướ

, m c đ đô la hoá Th baứ ứ ộ m i n ở ỗ ướ c khác nhau ph thu c vào trình ụ ộ

, trình đ dân trí và tâm lý ng i dân, trình đ phát đ phát tri n n n kinh t ể ộ ề ế ộ ườ ộ

tri n c a h th ng ngân hàng, chính sách ti n t ể ủ ệ ố ề ệ ạ và c ch qu n lý ngo i ế ả ơ

nói trên h i, kh năng chuy n đ i c a đ ng ti n qu c gia. Nh ng y u t ố ổ ủ ồ ế ố ữ ề ể ả ố ở

5 Tr

m c đ càng th p thì qu c gia đó s có m c đ đô la hoá càng cao. ứ ộ ứ ộ ẽ ấ ố

ng Th D u - L p: NH46C ươ ớ ị ị

t Nam ngoài các y u t Đ i v i tr ố ớ ườ ng h p Vi ợ ệ ế ố ầ trên, chúng ta c n

nh n m nh thêm m t s nguyên nhân sau đây c a hi n t ng đô la hoá: ộ ố ệ ượ ủ ạ ấ

i và trên bi n khá - Tình tr ng buôn l u, nh t là buôn bán qua biên gi ấ ạ ậ ớ ể

phát tri n và s qu n lý l ng l o c a chính quy n các c p. ự ả ẻ ủ ề ể ấ ỏ

- Thu nh p c a các t ng l p dân c còn th p, đa s dân c có tâm lý ư ậ ủ ư ầ ấ ớ ố

ti t ki m đ dành, lo xa cho cu c s ng. M i quan h gi a lãi su t n i t và ế ấ ộ ệ ộ ố ệ ữ ể ệ ố

ngo i t , xu h ng bi n đ i c a t giá VNĐ/USD là nguyên nhân quan ạ ệ ướ ổ ủ ỷ ế

tr ng c a xu h ủ ọ ướ ờ ng tích tr và g i ti n b ng đô la. Trong các năm đ u th i ử ề ữ ằ ầ

kỳ đ i m i 1989 - 1992, l m phát m c r t cao. Đ ng ti n Vi ạ ớ ổ ở ứ ấ ề ồ ệ ấ t Nam m t

giá m nh so v i đ ng đô la M , vàng tăng giá r t l n. Do đó nhi u ng ớ ồ ấ ớ ề ạ ỹ ườ i

l a ch n đô la đ c t tr c và g i ngân hàng. Trong các năm 1999 - 2001, lãi ự ể ấ ư ử ọ

su t đô la M trên th tr ng ti n t qu c t ị ườ ấ ỹ ề ệ ố ế ể tăng lên r t cao, đ nh di m ấ ỉ

gi a năm 2000 lên t i 6,5%/năm. Các ngân hàng th ng m i trong n ữ ớ ươ ạ ướ c

ng ng, đ u t trên th tr tăng lãi su t huy đ ng v n đô la lên t ộ ấ ố ươ ầ ư ứ ị ườ ề ng ti n

, đem l i dân và cho h g i qu c t ử ố ế i l ạ ợ i ích thu nh p v lãi su t cho ng ề ậ ấ ườ ệ

th ng ngân hàng. ố

Bên c nh vi c nhi u ng i tin t ệ ề ạ ờ ưở ng vào s n đ nh c a VND và ị ự ổ ủ

tính toán l i ích kinh t lãi su t, thì nhi u ng i khác v n có tâm lý lo s ợ t ế ừ ề ấ ẫ ờ ợ

s m t giá c a VND nên v n ch n USD đ g i ngân hàng. ự ấ ể ử ủ ẫ ọ

M i quan h lãi su t gi a n i t và ngo i t ữ ộ ệ ệ ấ ố ạ ệ ổ ủ , xu h ng bi n đ i c a ế ớ

t giá VND/USD là nguyên nhân quan tr ng c a xu h ng nói trên. Trong ỷ ủ ọ ớ

các năm đ u th i kỳ đ i m i: 1989 – 1992, l m phát ớ ầ ạ ờ ổ ở ớ ồ n c ta r t cao, đ ng ấ

Vi ệ ờ t Nam m t giá m nh so v i USD, vàng tăng r t l n. Do đó nhi u ng i ấ ớ ề ấ ạ ớ

l a ch n USD đ c t tr và g i ngân hàng. ể ấ ữ ự ử ọ

Trong các năm 1999 – 2001, lãi su t USD trên th tr ng ti n t ị ờ ề ệ ấ ố qu c

t tăng lên r t cao, đ nh đi m đ n năm 2000 lên t i 6.5%/năm. Các ngân ế ể ế ấ ỉ ớ

6

hàng th ng m i trong n c tăng lãi su t huy đ ng v n USD lên t ng ng, ấ ứ ạ ơ ớ ộ ố ơ

Đ án môn h c ọ ề

, đem l đ u t trên th tr ng ti n g i qu c t ầ ị ờ ố ế ử ề i l ạ ợ ấ i ích thu nh p v lãi su t ậ ề

cho c ng i dân, cho n n kinh t và cho c h th ng ngân hàng ề ả ờ ế ả ệ ố

Cũng do t ỷ giá n đ nh, lãi su t vay v n đô la M bình quân ch có ố ấ ổ ỹ ỉ ị

3% - 4%/năm, th p ch b ng 1/3 lãi su t vay v n Vi ỉ ằ ấ ấ ố ệ ề t Nam đ ng, nên nhi u ồ

doanh nghi p l a ch n vay đô la M , làm cho t ệ ự ọ ỹ ỷ ọ tr ng và s tuy t đ i d ố ệ ố ư

n v n vay đô la M tăng lên. ợ ố ỹ

Ngoài ra, trong h n 30 t ng hàng tiêu ơ ỷ USD nh p kh u hàng năm, l ẩ ậ ượ

tr ng r t l n. Do khi mua hàng t c ngoài ph i tr dùng chi m m t t ế ộ ỷ ọ ấ ớ n ừ ướ ả ả

, nên khi bán, m c dù có th tr b ng ti n đ ng, nh ng giá b ng ngo i t ằ ạ ệ ể ả ằ ư ề ặ ồ

c y t b ng USD đ tránh r i ro t v n đ ẫ ượ ế ằ ủ ể ỷ ộ ầ giá. Và, n u ai đã t ng m t l n ừ ế

ghé qua các trung tâm đào t o có y u t n ế ố ướ ạ ề c ngoài thì h c phí cũng đ u ọ

ph i tính b ng USD ằ ả

Bên c nh đó nhi u ng i có tâm lý do s s m t giá c a Vi t Nam ề ạ ườ ợ ự ấ ủ ệ

đ ng, nên h l a ch n đô la M đ g i ngân hàng. Th c tr ng đó còn do ồ ỹ ể ử ọ ự ự ạ ọ

nguyên nhân đ ng ti n Vi t Nam m nh giá còn nh , cao nh t là t 500.000 ề ồ ệ ệ ấ ỏ ờ

c đ a ra l u thông vào cu i năm 2003, song t 100 USD l đ ng m i đ ồ ớ ượ ư ư ố ờ ạ i

t ươ ệ ng ng v i g n 1,6 tri u đ ng. B i v y vi c s d ng đ ng đô la ti n ở ậ ệ ử ụ ớ ầ ứ ệ ồ ồ

l ợ ạ i trong các giao d ch l n nh : mua bán đ t đai, nhà c a, ô tô... Các ho t ư ử ấ ớ ị

ng m v n di n bi n ph c t p, vi c s d ng đô la M ti n l đ ng kinh t ộ ế ệ ử ụ ỹ ệ ợ i ứ ạ ễ ế ầ ẫ

h n nhi u đ i v i h . ố ớ ọ ơ ề

- Thu nh p b ng đô la M trong các t ng l p dân c ngày càng đ ư ậ ằ ầ ớ ỹ ượ c

m r ng và tăng lên. Đó là thu nh p c a nh ng ng i Vi ậ ủ ở ộ ữ ườ ệ ệ t Nam làm vi c

cho các công ty n c ngoài và các t ch c qu c t Vi t Nam; ti n cho ướ ổ ố ế ở ứ ệ ề

ng c ngoài thuê nhà và kinh doanh du l ch; khách qu c t đ n và chi i n ườ ướ ố ế ế ị

Vi t Nam; ng c ngoài sinh s ng và làm tiêu đô la b ng ti n m t ằ ặ ở ề ệ i n ườ ướ ố

vi c Vi t Nam tiêu dùng; ti n c a ng i Vi c ngoài ệ ở ệ ề ủ ườ ệ t Nam đ nh c ị n ư ở ướ

g i v ; ti n c a nh ng ng ử ề ề ủ ữ ườ ả i đi xu t kh u lao đ ng, đi h c t p, h i th o, ọ ậ ấ ẩ ộ ộ

7 Tr

làm vi c ng n ngày mang v . ề ệ ắ

ng Th D u - L p: NH46C ươ ớ ị ị

c cho th y, l S li u th ng kê c a Ngân hàng Nhà n ủ ố ệ ố ướ ấ ượ ố ng ki u h i ề

c ta các năm g n đây không ng ng tăng lên nh sau: năm chuy n v n ể ề ướ ừ ư ầ

1991: 35 tri u USD; 1992: 136,6 tri u USD; 1993: 140,98 tri u USD; 1994: ệ ệ ệ

249,47 tri u USD; 1995: 284,96 tri u USD; 1996: 468,99 tri u USD; 1997: ệ ệ ệ

400 tri u USD; 1998: 950 tri u USD; 1999: 1.200 tri u USD; 2000: 1,757 ệ ệ ệ

tri u USD; 2001: 1.820 tri u USD; 2002: 2.150 tri u USD; năm 2003: 2.580 ệ ệ ệ

tri u USD và 9 tháng đ u năm 2004 c tính kho ng 2,1 t USD. Đó là con ệ ầ ướ ả ỷ

c qua h th ng ngân hàng, ch a k ngo i h i đ c chuyên s th ng kê đ ố ố ượ ạ ố ượ ư ể ệ ố

ngoài lu ng, ngo i t ti n m t ng i Vi t Nam và Vi ạ ệ ề ặ ồ ườ ệ ệ ự t ki u mang tr c ề

ti p theo ng i khi nh p c nh. ế ườ ậ ả

- L ng khách qu c t đ n Vi t Nam cũng tăng nhanh, năm 1996 ượ ố ế ế ệ

m i là 1,607 tri u l t ng i; năm 1997 là 1,715 tri u;...; năm 2002 là ệ ượ ớ ườ ệ

t ng 2,628 tri u;...; và trong 9 tháng đ u năm 2004 đ t g n 2,9 tri u l ầ ạ ầ ệ ượ ệ ườ i.

S l ng khách đó mang theo m t s l ng l n ngo i t ố ượ ộ ố ượ ạ ệ ớ ằ , và chi tiêu b ng

ngo i t ti n m t t i các c s t nhân. ạ ệ ề ặ ạ ơ ở ư

-Trong tr c đang phát ườ ng h p Vi ợ ệ t Nam cũng gi ng nh nhi u n ố ư ề ướ

tri n khác, do các giao d ch thanh toán ngo i t di n ra nhi u ạ ệ ễ ề ở ể ị “ch đen” ợ

(không qua h th ng ngân hàng, các đi m kinh doanh vàng b c qu c doanh) ể ệ ố ạ ố

nên là “đô la hoá” không chính th c.ứ

4.Nh ng tác đ ng c a đô la hoá ộ ủ ữ

Tình tr ng "đô la hoá" n n kinh t ề ạ ế ộ có tác đ ng tích c c và tác đ ng ự ộ

tiêu c c.ự

ự : a. Nh ng tác đ ng tích c c ữ ộ

T o m t cái van gi m áp l c đ i v i n n kinh t ự ố ớ ề ạ ả ộ ế ờ trong nh ng th i ữ

kỳ l m phát cao, b m t cân đ i và các đi u ki n kinh t ị ấ ề ệ ạ ố ế ổ vĩ mô không n

đ nh. Do có m t l ị ộ ượ ộ ng l n đô la M trong h th ng ngân hàng, s là m t ệ ố ẽ ớ ỹ

công c t i l m phát và là ph ng ti n đ mua hàng hoá ụ ự ả b o v ch ng l ệ ố ạ ạ ươ ệ ể

8

ng phi chính th c. các n c đô la hoá chính th c, b ng vi c s th tr ở ị ườ ứ Ở ướ ệ ử ứ ằ

Đ án môn h c ọ ề

, h s duy trì đ c t l d ng đ ng ngo i t ụ ạ ệ ọ ẽ ồ ượ ỷ ệ ạ ứ ạ l m phát g n v i m c l m ầ ớ

phát th p làm tăng s an toàn đ i v i tài s n t ố ớ ả ư ự ấ nhân, khuy n khích ti ế ế t

ki m và cho vay dài h n. H n n a, c này ngân hàng trung ữ ở ệ ạ ơ nh ng n ữ ướ

ươ ồ ng s không còn kh năng phát hành nhi u ti n và gây ra l m phát, đ ng ẽ ề ề ả ạ

th i ngân sách nhà n ờ ướ ẽ c s không th trông ch vào ngu n phát hành này ờ ể ồ

và ngân sách đ đ trang tr i thâm h t ngân sách, k lu t v ti n t ể ỷ ậ ề ề ệ ụ ả ượ ắ c th t

ng trình ngân sách s mang tính tích c c h n. ch t. Do v y, các ch ậ ặ ươ ự ơ ẽ

Tăng c ườ ậ ng kh năng cho vay c a ngân hàng và kh năng h i nh p ủ ả ả ộ

qu c t . V i m t l ng l n ngo i t thu đ ti n g i t i ngân hàng, ố ế ộ ượ ớ ạ ệ ớ c t ượ ừ ề ử ạ

các ngân hàng s có đi u ki n cho vay n n kinh t b ng ngo i t , qua đó ệ ề ẽ ề ế ằ ạ ệ

c ngoài, và tăng c ng kh năng ki m soát h n ch vi c ph i vay n n ạ ế ệ ợ ướ ả ườ ể ả

ng đ i v i lu ng ngo i t c a ngân hàng trung ủ ươ ố ớ ạ ệ ồ . Đ ng th i, các ngân ờ ồ

hàng s có đi u ki n m r ng các ho t đ ng đ i ngo i, thúc đ y quá trình ạ ộ ở ộ ề ệ ẽ ạ ẩ ố

ng trong n c v i th tr ng qu c t h i nh p c a th tr ậ ủ ộ ị ườ ướ ớ ị ườ . ố ế

H th p chi phí giao d ch. nh ng n c đô la hoá chính th c, các ạ ấ ị Ở ữ ướ ứ

chi phí nh chênh l ch gi a t giá mua và bán khi chuy n t đ ng ti n này ữ ỷ ư ệ ể ừ ồ ề

sang đ ng ti n khác đ c xoá b . Các chi phí d phòng cho r i ro t giá ề ồ ượ ự ủ ỏ ỷ

cũng không c n thi t, các ngân hàng có th h th p l ầ ế ể ạ ấ ượ ng d tr , vì th ự ữ ế

c chi phí kinh doanh. gi m đ ả ượ

Thúc đ y th ng m i và đ u t . Các n c th c hi n đô la hoá chính ẩ ươ ầ ư ạ ướ ự ệ

ạ th c có th lo i b r i ro cán cân thanh toán và nh ng ki m soát mua ngo i ể ạ ỏ ủ ữ ứ ể

t , khuy n khích t do th ng m i và đ u t qu c t đô ệ ế ự ươ ầ ư ạ ố ế . Các n n kinh t ề ế

la hoá có th đ c, chênh l ch lãi su t đ i v i vay n n ể ượ ấ ố ớ ợ ướ ệ ấ c ngoài th p

ng và đ u t h n, chi ngân sách ti m xu ng và thúc đ y tăng tr ơ ả ẩ ố ưở . ầ ư

Thu h p chênh l ch t giá trên hai th tr ng chính th c và phí chính ẹ ệ ỷ ị ườ ứ

th c. T giá chính th c càng sát v i th tr ứ ị ườ ứ ớ ỷ ộ ng phi chính th c, t o ra đ ng ứ ạ

c đ chuy n các ho t đ ng t ơ ể ạ ộ ể th tr ừ ị ườ ng phi chính th c (b t h p pháp) ứ ấ ợ

9 Tr

sang th tr ng chính th c (th tr ng h p pháp). ị ườ ị ườ ứ ợ

ng Th D u - L p: NH46C ươ ớ ị ị

b. Nh ng tác đ ng tiêu c c: ự ữ ộ

Th nh t: nh h ng đ n vi c ho ch đ nh các chính sách kinh t ấ Ả ứ ưở ế ệ ạ ị ế vĩ

mô. Trong m t n n kinh t có t tr ng ngo i t ộ ề ế ỷ ọ ạ ệ ớ l n, vi c ho ch đ nh các ạ ệ ị

chính sách kinh t vĩ mô, đ c bi t là chính sách ti n t ế ặ ệ ề ệ ẽ ị ấ ộ s b m t tính đ c

ng b i di n bi n kinh t qu c t , nh t là khi l p mà ch u nhi u nh h ậ ề ả ị ưở ễ ế ở ế ố ế ấ

x y ra các cu c kh ng ho ng kinh t ẩ ủ ả ộ , ế

: Th hai: làm gi m hi u qu đi u hành c a chính sách ti n t ả ề ề ệ ủ ứ ệ ả

ng ti n thanh Gây khó khăn trong vi c d đoán di n bi n t ng ph ệ ự ế ổ ễ ươ ệ

ả toán, do đó d n đ n vi c đ a ra các quy t đ nh v vi c tăng ho c gi m ề ệ ế ị ư ế ệ ẫ ặ

ng ti n trong l u thông kém chính xác và k p th i. l ượ ư ề ờ ị

Làm cho đ ng n i t nh y c m h n đ i v i các thay đ i t bên ộ ệ ồ ố ớ ổ ừ ả ậ ơ

ngoài, do đó nh ng c g ng c a chính sách ti n t ố ắ ề ệ ủ ữ ế ổ nh m tác đ ng đ n t ng ộ ằ

thông qua vi c đi u ch nh lãi su t cho vay tr nên kém c u n n kinh t ề ầ ế ề ệ ấ ỉ ở

hi u qu . ệ ả

giá. Đô la hoá Tác đ ng đ n vi c ho ch đ nh và th c thi chính sách t ị ự ệ ế ạ ộ ỷ

có th th c thi chính sách t giá. Đô la hoá có th làm cho c u ti n trong ể ự ỷ ể ề ầ

n c không n đ nh, do ng i dân có xu h ng chuy n t đ ng n i t ướ ổ ị ườ ướ ể ừ ồ ộ ệ

ế sang đô la M , làm cho c u c a đ ng đô la M tăng m nh gây s c ép đ n ầ ủ ồ ứ ạ ỹ ỹ

t giá. ỷ

Khi các đ i th c nh tranh trên th tr ng th gi ủ ạ ị ườ ố ế ớ i th c hi n phá giá ệ ự

đ ng ti n, thì qu c gia b đô ồ ề ố ị ệ ứ la hoá s không còn kh năng đ b o v s c ể ả ẽ ả

c nh tranh c a khu v c xu t kh u thông qua vi c đi u ch nh l ạ ủ ự ệ ề ấ ẩ ỉ i t ạ ỷ ố giá h i

đoái.

trong các n c đô la hoá không chính th c, nhu c u v n i t Ở ướ ề ộ ệ ứ ầ

ng h p có bi n đ ng, m i ng không n đ nh. Trong tr ị ổ ườ ế ọ ộ ợ ườ ấ ể i b t ng chuy n ờ

sang ngo i t có th làm cho đ ng n i t ạ ệ ộ ệ ấ m t giá và b t đ u m t chu kỳ ắ ầ ể ồ ộ

i dân gi m t kh i l ng l n ti n g i b ng ngo i t l m phát. Khi ng ạ ườ ữ ộ ố ượ ử ằ ạ ệ , ề ớ

10

nh ng thay đ i v lãi su t trong n c hay n c ngoài có th gây ra s ổ ề ữ ấ ướ ướ ể ự

Đ án môn h c ọ ề

đ ng ti n này sang đ ng ti n khác (ho t đ ng đ u c chuy n d ch l n t ị ớ ừ ồ ạ ộ ề ề ể ầ ồ ơ

t giá). Nh ng thay đ i này s gây khó khăn cho ngân hàng trung ỷ ữ ẽ ổ ươ ng

trong vi c đ t m c tiêu cung ti n trong n ệ ặ ụ ề ướ ấ ổ c và có th gây ra nh ng b t n ữ ể

đ nh trong h th ng ngân hàng. ệ ố ị

Tr ng h p ti n g i c a dân c b ng ngo i t ườ ử ủ ư ằ ạ ệ ề ợ ế cao, n u khi có bi n ế

i dân đ xô đi rút ngo i t , trong khi s ngo i t này đã đ ng làm cho ng ộ ườ ạ ệ ổ ạ ệ ố

đ c ngân hàng cho vay, đ c bi t là cho vay dài h n, khi đó ngân hàng nhà ượ ặ ệ ạ

n c b đô la hoá cũng không th h tr đ c c a n ướ ủ ướ ể ỗ ợ ượ ị ứ c vì không có ch c

năng phát hành đô la M .ỹ

Th ba: Chính sách ti n t b ph thu c n ng n vào n ề ệ ị ụ ứ ề ặ ộ ướ ỹ c M .

Trong tr ng h p đô la hoá chính th c, chính sách ti n t và chính sách lãi ườ ề ệ ứ ợ

c M quy t đ nh. Trong khi các n su t c a đ ng ti n khi đó s do n ề ấ ủ ồ ẽ ướ ế ị ỹ ướ c

c phát tri n nh M không có chu kỳ tăng đang phát tri n và m t n ể ộ ướ ư ể ỹ

tr ng kinh t gi ng nhau, s khác bi t v chu kỳ tăng tr ng kinh t ưở ế ố ự ệ ề ưở ế ạ t i

khác nhau đòi h i ph i có nh ng chính sách ti n t hai khu v c kinh t ự ế ề ệ ữ ả ỏ

khác nhau.

Th t : Đô la hoá chính th c s làm m t đi ch c năng c a ngân hàng ứ ư ứ ẽ ủ ứ ấ

trung ng là ng i cho vay cu i cùng c a các ngân hàng. Trong các n ươ ườ ủ ố ướ c

đang phát tri n ch a b đô la hoá hoàn toàn, m c dù các ngân hàng có v n t ư ị ố ự ể ặ

có th p, song công chúng v n tin t ấ ẫ ưở ả ng vào s an toàn đ i v i các kho n ố ớ ự

ti n g i c a h t ử ủ ọ ạ ề ầ i các ngân hàng. Nguyên nhân là do có s b o lãnh ng m ự ả

c đ i v i các kho n ti n này. Đi u này ch có th làm đ c a Nhà n ủ ướ ố ớ ề ể ề ả ỉ ượ c

, ch không th áp d ng đ đ i v i đ ng ti n n i t ố ớ ồ ộ ệ ề ứ ụ ể ượ ỹ c đ i v i đô la M . ố ớ

Đ i v i vác n ố ớ ướ ấ ổ c đô la hoá hoàn toàn, khu v c ngân hàng s tr nên b t n ự ẽ ở

ng h p ngân hàng th ng m i b phá s n và s ph i đóng h n trong tr ơ ườ ợ ươ ạ ị ẽ ả ả

i cho vay cu i cùng c a ngân hàng trung ng đã b c a khi ch c năng ng ứ ử ườ ủ ố ươ ị

11 Tr

m t.ấ

ng Th D u - L p: NH46C ươ ớ ị ị

CH

NG II

ƯƠ

TH C TR NG ĐÔ LA HÓA

C TA

N Ở ƯỚ

Hi n t ng n n kinh t Vi t Nam s d ng r ng rãi đ ng đô la M ệ ượ ề ế ệ ử ụ ộ ồ ỹ

trong giao d ch buôn bán... b t đ u đ c chú ý đ n t năm 1988 khi các ắ ầ ị ượ ế ừ

ngân hàng đ ượ c phép nh n ti n g i b ng đ ng đô la. Đ n năm 1992, tình ồ ử ằ ề ế ậ

tr ng đô la hoá đã tăng lên m nh v i h n 41% l ng ti n g i vào các ngân ớ ơ ạ ạ ượ ử ề

hàng là b ng đô la USD. Tr c tình tr ng này, Ngân hàng Nhà n c Vi ằ ướ ạ ướ ệ t

c quá trình đô la hoá n n kinh t và đã khá thành Nam đã c g ng đ o ng ố ắ ả ượ ề ế

công khi gi m m nh m c ti n g i b ng USD vào các ngân hàng xu ng còn ử ằ ứ ề ạ ả ố

20% vào năm 1996. Nh ng ti p theo đó cu c kh ng ho ng tài chính châu Á ủ ư ế ả ộ

đã khi n cho đ ng ti n Vi t Nam gi m giá tr , và Vi t Nam l ế ề ồ ệ ả ị ệ ạ ế ụ i ti p t c

ch u s c ép c a tình tr ng đô la hoá. Đ n cu i năm 2001, t đ ng USD l ị ứ ủ ế ạ ố ỷ ệ ồ

đ c g i vào các ngân hàng tăng lên đ n 31,7%. T l này có xu h ượ ỷ ệ ử ế ướ ng

gi m đáng k trong nh ng năm ti p theo, đ n năm 2003 còn 23,6% và 9 ữ ế ế ể ả

tháng đ u năm 2004 là 22%. Đây là xu h ầ ướ ạ ng tích c c, cho th y tình tr ng ự ấ

đô la hoá tài s n n trong h th ng ngân hàng th ng m i đang đ ệ ố ả ợ ươ ạ ượ ề c ki m

ch m t cách có hi u qu . Ng ế ộ ệ ả ườ ộ ị i dân đã có ni m tin vào đ ng ti n n i đ a ề ề ồ

ừ nhi u h n. Tuy nhiên v s ti n g i tuy t đ i b ng đô la thì không ng ng ệ ố ằ ề ố ề ử ề ơ

tăng lên, hi n nay đã đ t s 7 t ạ ố ệ ỷ ề USD. Con s này m t m t cho th y ti m ộ ấ ặ ố

ộ l c ngu n v n nhàn r i trong dân mà h th ng ngân hàng có th huy đ ng ự ệ ố ể ố ồ ỗ

đ c cho đ u t , nh ng m t khác cũng đáng quan tâm ượ ầ ư phát tri n kinh t ể ế ữ ặ ở

góc đ đô la hoá. ộ

tr ng d n cho Trái v i xu h ớ ướ ng bi n đ i c a c c u ti n g i, t ổ ủ ơ ấ ử ỷ ọ ư ợ ế ề

vay b ng đô la M so v i t ng d n và đ u t c a h th ng ngân hàng ớ ổ ư ợ ầ ư ủ ệ ố ằ ỹ

th ng m i l i có xu h ng tăng lên, cao h n c ti n g i đô la. Đ c bi t là ươ ạ ạ ướ ơ ả ề ử ặ ệ

t i Thành ph H Chí Minh, d n cho vay b ng đô la M cu i tháng 9 ạ ố ồ ư ợ ằ ố ỹ

12

năm 2004 đã tăng g p 2 l n s d cu i năm 2002. ầ ố ư ố ấ

Đ án môn h c ọ ề

Thông qua vi c quan sát niêm y t giá và bán hàng hoá, d ch v thu ế ụ ệ ị

ngo i t hi n nay, quan sát giao d ch mua bán ngo i t c a dân c t ạ ệ ệ ạ ệ ủ ư ạ ị ề i nhi u

Hà N i, thông tin ghi nh n đ các c a hàng vàng b c quy mô l n ử ớ ở ạ ậ ộ c t ượ ừ

giao d ch kinh t ng m... có th th y m c đ s d ng đô la M trong xã ị ế ộ ử ụ ể ấ ứ ầ ỹ

c ta r t đáng quan tâm. Có th nói Vi t Nam là m t n n kinh t h i n ộ ướ ể ấ ệ ộ ề ế ị b

ố ệ ấ đô la hoá m t ph n. Tuy v y, m c đ chính xác c a đô la hoá là s li u r t ứ ộ ủ ầ ậ ộ

khó xác đ nh.Trong m t s năm khi lãi su t ti n g i đ ng đô la các ngân ấ ề ử ồ ộ ố ị ở

hàng n c ngoài ướ ở ứ m c cao, đ s d ng nh ng đ ng ti n đô la mà ng ữ ể ử ụ ề ồ ườ i

dân đã g i vào ngân hàng, các ngân hàng trong n ử ướ ớ c đã đem ph n l n ầ

ngu n đô la g i ra các ngân hàng n c ngoài, ch y u là Singapore và ử ồ ướ ủ ế ở

ữ H ng Công, đ ki m lãi su t cao. Đi u này có tác đ ng x u b i vì nh ng ề ể ế ấ ấ ồ ộ ở

c s d ng đ đ u t trong n c. đ ng đô la đó đã không đ ồ ượ ử ụ ể ầ ư ướ

Đ n năm 1992, lãi su t đ ng đô la gi m m nh, các ngân hàng Vi ấ ồ ế ạ ả ệ t

Nam không còn thu l i đ c t các tài kho n c ngoài nên đành rút ờ ượ ừ n ả ở ướ

m t l ng l n ti n v , con s đó kho ng t USD. L ộ ượ ề ề ả ớ ố ừ 3 đ n 4 t ế ỷ ượ ề ng ti n

c ngoài gi m đi ch còn m t n a tính đ n th i đi m cu i năm g i n ử ở ướ ộ ử ể ế ả ờ ố ỉ

2003.

Sau khi rút ti n đô la t ngân hàng n c ngoài v , các ngân hàng Vi ề ừ ướ ề ệ t

Nam b t đ u cho các doanh nghi p trong n c vay b ng đ ng đô la đ sinh ắ ầ ệ ướ ể ằ ồ

i. Tính đ n cu i năm 2003, kho n ti n đ l ợ ề ế ả ố ượ ằ c các ngân hàng cho vay b ng

đô la đã chi m quá nhi u 28%. ề ế

ố ớ N u nhìn v hình th c bên ngoài thì đi u này có vè yên n đ i v i ứ ế ề ề ổ

các ngân hàng, b i vì h nh n ti n g i và cho vay đ u b ng ngo i t nên ạ ệ ử ề ề ằ ậ ở ọ

có ít r i ro. Nh ng n u xem xét k , chúng ta nh n th y các doanh nghi p đi ư ủ ế ệ ậ ấ ỹ

vay s g p khó khăn khi đ ng ti n Vi t Nam b gi m giá. Các doanh ẽ ặ ề ồ ệ ả ị

nghi p này ch y u có doanh thu b ng đ ng Vi t Nam, nh ng h ph i tr ủ ế ệ ằ ồ ệ ả ả ư ọ

13 Tr

c các r i ro v thay đ i t n b ng đ ng USD. H ph i đ ng tr ợ ằ ả ứ ọ ồ ướ ổ ỷ ủ ề ữ giá gi a

ng Th D u - L p: NH46C ươ ớ ị ị

đ ng USD và đ ng ti n Vi ồ ề ồ ệ t Nam mà không có nh ng công c đ phòng ữ ụ ể

tránh r i ro. ủ

N u đ ng đô la tăng giá, nhi u doanh nghi p Vi t Nam s m t kh ề ệ ế ồ ệ ợ ấ ả

năng thanh toán n . Khi đó các ngân hàng ch c ch n s b nh h ng và t ắ ẽ ị ả ắ ợ ưở ừ

đó d n đ n kh ng ho ng kinh t ủ ế ả ẫ . ế

i, đang di n ra tình tr ng đ ng đô la Nh ng trong th i đi m hi n t ờ ệ ạ ư ể ễ ạ ồ

M b s t giá nhanh chóng. T giá h i đoái c a đô la v i Euro trong 4 năm ố ỹ ị ụ ủ ớ ỷ

qua đã s t gi m 40%, riêng năm 2003 s t giá 20%, các nhà quan sát cho ụ ụ ả

ơ r ng đ ng đô la M còn ti p t c s t giá v i m c đ nghiêm tr ng h n ằ ế ụ ụ ứ ồ ớ ọ ộ ỹ

i vì các lý do sau: n c M đang b thâm h t ngân sách trong th i gian t ờ ớ ướ ụ ỹ ị

n ng n (459 t ề ặ ỷ USD, b ng 3,8% t ng GDP c a c n ổ ủ ả ướ ằ ố ợ ủ c); t ng s n c a ổ

Chính ph M trong năm tài chính 2004 là 7.586 t USD (b ng 67,3% GDP ủ ỹ ỷ ằ

c) v t quá m c báo đ ng qu c t ; thâm h t cán cân thanh toán c n ả ướ ượ ố ế ứ ộ ụ

vãng lai năm 2003 tăng v t lên đ n 530,7 t USD; l ng đ u t c ngoài ế ọ ỷ ượ n ầ ư ướ

vào M gi m sút nghiêm tr ng, trong năm 2003 gi m 44,9% so v i năm ỹ ả ả ọ ớ

2002. Nh ng v n đ trên đã tr thành áp l c l n làm cho đ ng đô la s t giá. ự ớ ụ ữ ề ấ ồ ở

i A r p x u đi, làm cho Đ ng th i m i quan h gi a Hoa Kỳ v i th gi ệ ữ ế ớ ờ ố ồ ớ ậ ấ

m t lo t n c xu t kh u d u m Trung C n Đông đã gi m b t c t gi và ạ ướ ộ ớ ấ ấ ẩ ầ ả ậ ỏ ữ

s d ng đô la, mà chuy n qua s d ng đ ng Euro nhi u h n trong thanh ử ụ ử ụ ề ể ồ ơ

toán qu c t và d tr ngo i t . H n n a Liên bang Nga và m t s n ố ế ự ữ ạ ệ ộ ố ướ c ữ ơ

khác cũng đã và đang có hành đ ng t ng t . T t c nh ng đi u này gây ộ ươ ự ấ ả ữ ề

thêm s c ép đ i v i đ ng đô la M , làm tăng kh năng s t giá c a đ ng đô ố ớ ồ ủ ồ ụ ứ ả ỹ

la.

ữ V n đ đ t ra là n u đ ng đô la M ti p t c s t giá m nh thì nh ng ỹ ế ụ ụ ề ặ ế ấ ạ ồ

thi s m c s t giá là 20%, h qu t t y u là thu ệ ạ t h i gì s x y ra, gi ẽ ẩ ả ử ứ ụ ả ấ ế ệ

ngo i t t c các ạ ệ ề v xu t kh u hàng hoá và d ch v tính b ng đô la c a t ị ủ ấ ả ụ ấ ẩ ằ

n c trên th gi i đ u b thi t h i theo t l ng ng. Ngoài ra, kim ướ ế ớ ề ị ệ ạ t ỷ ệ ươ ứ

14

và l ng v n FDI c a t t c các n ng ch d tr ngo i t ự ữ ạ ệ ạ ượ ủ ấ ả ố ướ c tính b ng đô ằ

Đ án môn h c ọ ề

la cũng s t nhiên hao h t t ng ng. V n li ng kinh doanh, ti n ti ẽ ự ụ ươ ứ ề ế ố ế t

ki m, ti n l ng, qu h u trí, b o hi m, phúc l i xã h i tính b ng đô la ề ươ ệ ỹ ư ể ả ợ ằ ộ

t c m i ng t h i. Ng i, các c a t ủ ấ ả ọ ườ i có liên quan đ u ph i ch u thi ề ả ị ệ ạ c l ượ ạ

ả kho n ph i tr v nh p kh u hàng hoá, d ch v ch a thanh toán, các kho n ả ả ề ụ ư ậ ả ẩ ị

n vay n ợ ướ c ngoài bao g m ti n g c và lãi ch a tr ề ư ồ ố ả ề tính b ng đô la đ u ằ

m c nhiên đ c gi m b t t ng ng v i t ặ ượ ớ ươ ứ l ớ ỷ ệ ụ s t giá c a đ ng đô la. ủ ồ ả

ả Nh v y, vi c s d ng đ ng đô la nh th nào cho có hi u qu là ệ ử ụ ư ế ư ậ ệ ồ

ử ụ m t v n đ vô cùng ph c t p. M c dù nh ng cách ngân hàng đã s d ng ộ ấ ứ ạ ữ ề ặ

ự đ ng đô la cũng có m t m t tích c c nào đ y, nh ng c n ph i có cách l a ồ ư ự ầ ấ ả ặ ộ

ch n đúng đ n h n là th c hi n nh ng gi ữ ự ệ ắ ọ ơ ả i pháp ki m ch và đ y lùi tình ế ề ẩ

tr ng đô la hoá, ti n t ế ớ ạ i th c hi n trong n ệ ự ướ c ch có m t đ ng ti n duy ộ ồ ề ỉ

nh t đ c l u hành là đ ng ti n Vi t Nam. ấ ượ ư ề ồ ệ

Trong th c t , chúng ta th y rõ m t s n n kinh t thành công không ự ế ộ ố ề ấ ế

i Trung Qu c, các ngân hàng không đ b đô la hoá, nh t ị ư ạ ố ượ ế c phép quy t

đ nh lãi su t ti n g i b ng đô la. ấ ề ử ằ ị

Thông th ng đô la hoá di n ra khi đ ng ti n c a m t n ườ ề ủ ộ ướ ễ ồ c b đánh ị

giá là y u kém, và đ ng đô la đ c coi là ph ng ti n d tr có giá tr . Tuy ế ồ ượ ươ ệ ự ữ ị

nhiên, không ph i b t c qu c gia nào có đ ng ti n y u đ u b đô la hoá ả ấ ứ ề ế ề ồ ố ị

tr c ti p. Nhi u n c trên th gi ng t t Nam nh ự ề ế ướ ế ớ i có n n kinh t ề t ế ươ Vi ự ệ ư

Trung Qu c, Thái Lan, Braxin... không cho phép thanh toán các lo i hàng ở ạ ố

ư ợ hoá d dàng b ng đ ng đô la. Chính vi c cho phép s d ng g n nh h p ử ụ ệ ễ ằ ầ ồ

i Vi pháp hoá đ ng USD t ồ ạ ệ ư ấ ộ t Nam đ mua các lo i hàng hoá nh b t đ ng ể ạ

, xe c , phí khách s n... đã làm tăng quá trình đô la s n, m t hàng đi n t ả ệ ử ặ ạ ộ

hoá. Nh trên đã phân tích, n u tình hình không s m đ ư ế ớ ượ ẩ c ki m ch và đ y ề ế

ờ lùi, có kh năng s d n đ n tình tr ng kh ng ho ng tài chính vào m t th i ẽ ẫ ủ ế ả ạ ả ộ

15 Tr

đi m nào đ y, th t là vô cùng nguy hi m. ể ể ậ ấ

ng Th D u - L p: NH46C ươ ớ ị ị

CH

NG III

ƯƠ

M T S GI I PHÁP, KI N NGH KI M CH VÀ Đ Y LÙI

Ộ Ố Ả

TÌNH TRN G ĐÔ LA HOÁ

C TA

N Ở ƯỚ

Đô la hoá là tình tr ng khó tránh kh i đ i v i các n ỏ ố ớ ạ ướ ấ c có xu t

phát đi m th p, đang trong quá trình chuy n đ i n n kinh t ổ ề ể ể ấ ế ạ và đ y m nh ẩ

h i nh p qu c t ậ ộ ố ế nh Vi ư ệ ề ự ấ t Nam. Tâm lý lo ng i v l m phát, v s m t ạ ề ạ

giá c a đ ng n i t ủ ồ ộ ệ , thói quen s d ng ti n m t trong giao d ch... không th ặ ử ụ ề ị ể

m t s m, m t chi u xoá b hay gi m tri c. ộ ớ ề ả ộ ỏ t đ đ ệ ể ượ

ng c a Đ ng, Chính ph và ngân hàng Trung Quan đi m, ch tr ể ủ ươ ủ ủ ả

ng trong v n đ đô la hoá là r t rõ ràng: xoá b đô la hoá trong n n kinh ươ ề ề ấ ấ ỏ

t - xã h i n c ta ph i đ c th c hi n t ng b ế ộ ướ ả ượ ệ ừ ự ướ ứ c, t ng khâu thích ng ừ

c; ph i b ng nhi u gi v i t ng giai đo n đ i m i, phát tri n c a đ t n ớ ừ ể ủ ấ ướ ạ ớ ổ ả ằ ề ả i

pháp v a kinh t ừ ế ừ ề , v a hành chính k t h p v i giáo d c pháp lu t, đi u ớ ế ợ ụ ậ

ch nh tâm lý xã h i trong l ộ ỉ ộ trình th c thi nhi u c ch kinh t ề ự ế ơ ế nghi p v ệ ụ

ngân hàng c th n i ti p nhau, đ nâng v th c a đ ng ti n Vi t Nam ụ ể ố ế ị ế ủ ề ể ồ ệ

trong các ch c năng thu c tính c a ti n t . ủ ề ệ ứ ộ

Ngh quy t IV c a Ban ch p hành Trung ng Đ ng (khoá 8) trong ủ ế ấ ị ươ ả

ph n đ c p nh ng ch tr ng chính sách l n, riêng trong lĩnh v c ti n t ề ậ ủ ươ ữ ầ ề ệ ự ớ

ệ - ngân hàng m t l n n a kh ng đ nh yêu c u "Đ y nhanh ti n đ th c hi n ộ ầ ữ ộ ự ế ầ ẩ ẳ ị

nguyên t c trên đ t n c Vi t Nam ph i thanh toán b ng ti n Vi t Nam". ấ ướ ắ ệ ề ằ ả ệ

ỏ ạ Vi c xoá b đô la hoá không th x lý theo quan đi m xoá b s ch ể ử ể ệ ỏ

tr n, ph đ nh t ủ ị ơ ấ ả ặ t c . Trong giai đo n hi n nay c n c g ng khai thác m t ố ắ ệ ầ ạ

i, thu hút v n đô la trong dân vào h th ng ngân hàng, đ u t cho các d l ợ ệ ố ầ ư ố ự

án phát tri n kinh t ng ngo i t và ho t đ ng kinh doanh ể ế - xã h i. th tr ộ ị ườ ạ ệ ạ ộ

ti n t n c ta đang h i nh p v i th tr ng ti n t qu c t ề ệ ở ướ ị ườ ậ ộ ớ ề ệ ố ế ề . Nói ki m

ch , đ y lùi và h n ch các m t tiêu c c, có nghĩa là chúng ta ch p nh n s ế ẩ ậ ự ự ế ạ ặ ấ

16

i c a đô la hoá t n t ồ ạ ủ ở ọ nh ng m t tích c c khách quan. Đi u quan tr ng ữ ự ề ặ

Đ án môn h c ọ ề

nh t là Nhà n vai trò ch đ ng đ đi u ch nh hi n t ng đô la ấ ướ c ph i gi ả ữ ể ề ủ ộ ệ ượ ỉ

i pháp hành chính - kinh t hoá; nh t quy t ph i có các gi ế ả ấ ả ế ụ ồ - giáo d c đ ng

t tiêu các m t tiêu c c c a đô la hoá. b đ tri ộ ể ệ ự ủ ặ

1.Ki n ngh ế ị

Vì sao gia tăng hi n t ng đô la hoá trong n n kinh t ệ ượ ề ế xã h i Vi ộ ệ t

Nam trong m y năm g n đây? ấ ầ

Vì l m phát c a đ ng V êt Nam rõ ràng không đúng n a. Vì thói quen ủ ồ ữ ạ ị

dân chúng c ng v i m r ng giao l u qu c t và xu th h i nh p, có th ở ộ ố ế ư ớ ộ ế ộ ậ ể

đúng nh ng đi u đó không h n là đã quy t đ nh hoàn toàn. Vì khi nào th ế ị ư ề ẳ ế

gi i này còn có ti n t qu c gia, có luât pháp riêng theo l ớ ề ệ ố ợ ủ ừ i ích c a t ng

n c, thì s t n t i c a đô la hoá v n ph i ph c tùng bàn tay đi u ti ướ ự ồ ạ ủ ụ ề ẫ ả ế ủ t c a

nhà n c. Tình tr ng đô la hoá c ta hi n nay b t đ u b c l ướ ạ n ở ướ ắ ầ ộ ộ ệ ứ quá m c

t khách quan, có nh ng m t phát sinh là n m trong ch tr ng, c c n thi ầ ế ủ ươ ữ ặ ằ ơ

ch không còn phù h p nh ng ch m đi u ch nh! Vì v y thi ư ề ế ậ ậ ợ ỉ ế ả t nghĩ c n ph i ầ

ạ ố ố ti p t c đi u ch nh m t s quy ch trong chính sách qu n lý ngo i h i đ i ế ụ ộ ố ề ế ả ỉ

m t s khâu đô la hoá v i doanh nghi p và dân c , h n ch tiêu c c ớ ư ạ ự ở ộ ố ệ ế

không còn phù h p:ợ

xã h i n c ta đã khác so v i 10 năm tr c. Tính Đi u ki n kinh t ệ ề ế ộ ướ ớ ướ

ổ n đ nh c a đ ng Vi ủ ồ ị ệ ớ t Nam ai cũng ph i th a nh n. Trong đi u ki n m i ừ ề ệ ậ ả

không có lý do gì chúng ta v n ti p t c c ch đa s h u ngo i t trong ế ụ ơ ở ữ ạ ệ ế ẫ

i đ i sách n n kinh t ề ế . Chính sách qu n lý ngo i h i cũng c n đi u ch nh l ạ ố ề ả ầ ỉ ạ ố

không có ngu n g c h p pháp đ i v i dân c ; và liên v ngu n ngo i t ồ ề ạ ệ ố ớ ư ồ ợ ố

quan đ n đó là ti n g i ti t ki m ngo i t c a cá nhân t i các NHTM đ ề ử ế ế ạ ệ ủ ệ ạ ượ c

i. Có th nói đô la hoá trong n n kinh t phép cũng c n hoàn ch nh l ầ ỉ ạ ể ề ế ộ xã h i

là hi n t ng khách quan nh ng chính sách c ch qu n lý ngo i t Nhà ệ ượ ạ ệ ư ế ả ơ

n c hi n hành cũng có m t s khâu h , t o c h i cho nh ng m t tiêu ướ ộ ố ở ạ ơ ộ ữ ệ ặ

t o trong quan c c c a tình tr ng đô la hoá phát sinh. Vi c m t cân đ i gi ự ủ ệ ạ ấ ố ả ạ

17 Tr

cũng có nguyên nhân b t ngu n t h cung c u trong n n kinh t ệ ề ầ ế ồ ừ ơ ế c ch đa ắ

ng Th D u - L p: NH46C ươ ớ ị ị

, t tình tr ng đô la hoá tài s n trong n n kinh t s h u ngo i t ở ữ ạ ệ ừ ề ạ ả ế ộ xã h i

đ c duy trì quá m c! ượ ứ

Nói cách khác rõ h n là các ngu n thu ngo i t ạ ệ ơ ồ ở ữ , do c ch đa s h u ơ ế

ngo i t , nên không đ c k t n i t p trung vào ngân hàng đ ph n ánh ạ ệ ượ ế ố ậ ể ả

th c ch t ngu n cung ng ngo i t c a đ t n ạ ệ ủ ấ ướ ứ ự ấ ồ ầ c, trong khi m i nhu c u ọ

chi ngo i t , tr s đào h i l cũng không ít, l i t p trung vào ngân hàng đ ạ ệ ừ ố ố ộ ạ ậ ể

i cho ngành ngân hàng. Đ kh c ph c tình x lý, m i khó khăn đ u đ l ử ổ ỗ ề ọ ụ ể ắ

hình, không th xem xét đi u ch nh l ể ề ỉ ạ ả i m t s chính sách vĩ mô trong qu n ộ ố

lý ngo i h i hi n nay, thì có m t s ki n ngh sau: ộ ố ế ạ ố ệ ị

- C n ch m d t tình tr ng đa s h u các ngu n thu ngo i t ở ữ ạ ệ ủ ấ c a đ t ứ ấ ầ ạ ồ

n ch c pháp nhân là ‘ng i c trú”( tr NHNN và ướ c đ i v i m i t ớ ọ ổ ố ứ ườ ư ừ

NHTM đ c phép kinh doanh ngo i t ). T c là: ượ ạ ệ ứ

+ K t h i toàn b s d ngo i t ộ ố ư ế ố ạ ệ ề đang còn trên các tài kho n ti n ả

g iử

c m tài kho n ti n g i ngo i t t i các + Ch m d t ch đ đ ứ ế ộ ượ ấ ạ ệ ạ ử ề ả ở

NHTM đ c phép kinh doanh ngo i t ượ ạ ệ

m i phát sinh đ u bàn ngay, bán h t cho + M i ngu n thu ngo i t ồ ạ ệ ớ ế ề ọ

các NHTM đ c phép kinh doanh ngo i t ượ ạ ệ

c a các t ch c “ ng i c trú” đ chi tr M i nhu c u chi ngoai t ầ ọ ệ ủ ổ ứ ườ ư ể ả

cho n ướ c ngoài đ u d tính tr ề ự ướ ố c trong k ho ch t ng th ; riêng các đ i ổ ể ế ạ

ng t xu t kh u, trong m i tr t ượ ổ ứ ch c có ngu n thu ngo i t ồ ạ ệ ọ ườ ẩ ấ ng h p chi ợ

ngo i t ạ ệ nh p kh u v t t ẩ ậ ư ậ ẩ ủ , nguyên li u cho s n xu t hàng xu t kh u c a ệ ả ấ ấ

c di n u tiên s m t.. chính h thì đ ọ ượ ố ộ ệ ư

Còn đ i v i ngu n thu ngo i t thu c ngân sách nhà n c trung ạ ệ ố ớ ồ ộ ướ

ng các c p, cũng nên xoá b tài kho n ngo i t NSNN, mà t ươ ạ ệ ấ ả ỏ ấ ả ể t c đ

đ ượ c chuy n đ i ngay ta ti n V êt Nam đ thu n p NSNN. ị ể ể ề ổ ộ

Riêng đ i v i ngu n thu ngo i t ố ớ ạ ệ ề ệ v xu t kh u d u thô do xí nghi p ầ ấ ẩ ồ

18

liên doanh d u khí Vietsopetro th c hi n thông qua công ty XNK Petechim, ự ệ ầ

Đ án môn h c ọ ề

thì ph n thu c a phía Vi ủ ầ ệ ạ t Nam trong khi ch đ i phân b , nên chăng t m ờ ợ ổ

trích khoang 70 – 80% ph n đ c chia, đ ph c v cho cân đ i chung v ầ ượ ụ ụ ể ố ề

thu chi ngo i t c a n n kinh t ạ ệ ủ ề . ế

Nh v y xoá b tình tr ng đô la hoá trong nghi p v ti n g i ngân ụ ề ư ậ ử ệ ạ ỏ

ch c kinh t hàng c a các t ủ ổ ứ ế , thì m c nhiên cũng ch m d t tình tr ng đô la ấ ứ ạ ặ

hoá trong quan h tín d ng, t c là không còn ch đ cho vay ngo i t trong ế ộ ạ ệ ứ ụ ệ

n c nh b y lâu nay n a. ướ ư ấ ữ

- Đ i v i các đ i t ng” ng ố ớ ố ượ ườ ư ở ữ i c trú” là cá nhân, quy n s h u ề

ngo i t c a h v n đ ạ ệ ủ ọ ẫ ượ ộ ố ề c duy trì nh cũ nh ng v n c n có m t s đi u ư ư ầ ẫ

ch nh đ h n ch tiêu c c c a tình tr ng đô la hoá tài s n trong dân c c ự ủ ể ạ ư ụ ế ạ ả ỉ

th là:ể

+ không đ c ti p t c duy trì quy n s h u ngo i t n u không có ượ ề ở ữ ế ụ ạ ệ ế

ngu n g c h p pháp, s này n u còn trên TK ti ố ế ồ ợ ố ế t ki m b ng ngo i t ằ ạ ệ ạ i t ệ

các NHTM đ c phép kinh doanh ngo i t , thì bán h t cho ngân hàng và ượ ạ ệ ế

t ki m ngo i t này. Còn đ i v i s ngo i t ch m d t TK ti ứ ấ ế ạ ệ ệ ố ớ ố ạ ệ ứ không ch ng

minh đ c ngu n g c h p pháp thì cũng ph i đ c bán h t cho NHTM ượ ả ượ ố ồ ợ ế

đ c phép kinh doanh ngo i t . Nh v y quy n s h u ngo i t h p pháp ượ ạ ệ ề ở ữ ư ậ ạ ệ ợ

c duy trì c t gi riên hay g i t i ngân hàng c a cá nhân v n đ ủ ẫ ượ ấ ữ ử ạ

+ Vi c s d ng ngo i t c a cá nhân đ ngh c n quy đ nh l ệ ử ụ ạ ệ ủ ị ầ ề ị ạ ể i đ

nh t quán v i ch tr ng l u hành ngo i t theo h ng “trên đ t n ủ ươ ấ ớ ạ ệ ư ướ ấ ướ c

Vi t Nam ch chi tr b ng đ ng Vi t Nam” ệ ả ằ ồ ỉ ệ

- Nhà n ướ ầ c thông qua các ngân hàng ch c năng n m trong tay ph n ứ ắ

thu đ l n ngu n ngo i t ồ ớ ạ ệ c c a đ t n ượ ủ ấ ướ ệ c. T đó t o đi u ki n cho vi c ề ừ ệ ạ

phân b s d ng ngo i t c h t thông ổ ử ụ ạ ệ vào m c đích qu c k dân sinh, tr ố ụ ế ướ ế

qua NHTM đ c phép kinh doanh ngo i t ph c v đáp ng ngo i t cho ượ ạ ệ ụ ụ ạ ệ ứ

t y u và các nhu c u c a đ t n c và công dân. nhu c u nh p kh u thi ậ ẩ ầ ế ế ấ ướ ủ ầ

19 Tr

s góp ph n tăng c ng qu d tr qu c gia và d tr M t ph n ngo i t ầ ạ ệ ẽ ầ ộ ườ ỹ ự ữ ự ữ ố

ng Th D u - L p: NH46C ươ ớ ị ị

giá, cân b ng cung c u ngo i t , do Vi đ bình n t ể ổ ỷ ạ ệ ằ ầ ệ t Nam đi u hành và ề

qu n lý tác nghi p, theo ch c năng c a NHT . Ư ủ ứ ệ ả

- Làm đ c nh v y, s d n d n gi i to đ ượ ư ậ ẽ ầ ầ ả ả ượ ỗ c n i lo c a các doanh ủ

nghi p b y lâu nay; xác đinh đ ệ ấ ượ ạ c cung c u th c, h p lý; tránh tình tr ng ợ ự ầ

ngo i t i c c b , t o y u t đ tr c l cung c u gi c tình găm gi ố ữ ạ ệ ể ụ ợ ụ ộ ạ ế ố ầ ả ọ ta

tác nhân c n s t đ t bi n mà chúng ta đang quan tâm kh c ph c. ơ ố ộ ụ ế ắ

- Và m t đi u r t quan tr ng là hi n t ng đô la hoá lành m nh trên ề ấ ệ ượ ộ ọ ạ

c Vi i đan xen trong c ch th đ t n ấ ướ ệ t Nam không b xoá b , nó t n t ị ồ ạ ỏ ế ị ơ

tr ng m c a và h i nh p, đ c s d ng nh m t gi i pháp b sung ườ ở ử ậ ộ ượ ử ụ ư ộ ả ổ

trong chính sách ti n t tích c c c a đ t n c trong giai đo n m i. ề ệ ự ủ ấ ướ ạ ớ

2. Gi i pháp ả

Chúng ta kh ng th s d ng l ể ử ụ ụ ạ ỏ ừ i c c bi n ph p hành ch nh đó t ng ệ ớ ỏ

ỏ p d ng l ụ ạ ỏ ờ i c c bi n ph p hành ch nh đó t ng p d ng trong nh ng th i ừ ụ ữ ệ ỏ ỏ ớ

gian tr l ướ c đõy nh là: tăng t ư ỷ ệ ế ố ờ ề k t h i l n 100%, kh ng cho nh n ki u ụ ậ

h i b ng ngo i t ố ằ ạ ệ , kh ng nh n ti n g i ngo i t ề ạ ệ ử ụ ậ ấ ho c h th p lói su t ạ ấ ặ

ti n g i ngo i t , ch cho ph p doanh nghi p đ c m tài kho n ngo i t ạ ệ ử ề ệ ộ ỉ ượ ạ ệ ả ở

t ạ ự i m t ngõn hàng... Nh ng bi n ph p hành ch nh này qua th c ti n th c ự ữ ệ ế ộ ớ ỏ

hi n đó ch ng t ứ ệ ỏ ụ là chỳng gõy khú khăn cho c c doanh nghi p, kh ng ệ ỏ

khuy n kh ch ngu n ki u h i chuy n v n c, và kh ng ph h p v i xu ề ướ ể ề ế ồ ớ ố ự ợ ụ ớ

h ng h i nh p v i khu v c và th gi i. ướ ế ớ ự ậ ộ ớ

Do đó, đ gi đ c nh ng m t tích c c và h n ch nh ng m t tiêu ể ữ ượ ữ ự ữ ế ặ ạ ặ

i pháp sau đây: c c c a đô la hoá, có th th c hi n m t s gi ự ủ ộ ố ả ể ự ệ

(1) T o m i tr ng đ u t trong n c cú kh năng h p th đ ụ ườ ạ ầ ư ướ ụ ượ c ả ấ

s v n ngo i t ố ố ạ ệ ệ hi n cú trong dõn b ng nh ng bi n ph p : ằ ữ ệ ỏ

(2) Nh ng gi i ph p trong lĩnh v c ti n t : ữ ả ề ệ M t s nhà chính sách ộ ố ự ỏ

trong các n n kinh t ề ế ị ằ b đô la hoá đang theo đu i chính sách t ng th nh m ổ ể ổ

ả h n ch tính d b t n th ng c a h th ng tài chính: các chính sách b o ạ ễ ị ổ ệ ố ủ ế ơ

20

đ m an toàn nh m ki m soát r i ro m t kh năng thanh toán và r i ro v ả ủ ủ ể ằ ấ ả ỡ

Đ án môn h c ọ ề

n đ c k t h p v i các gi ợ ợ ế ợ ớ ả i pháp tăng tính h p d n c a n i t ấ ẫ ủ ộ ệ và gi m đô ả

la hoá.

Các chính sách nh m h n ch r i ro m t kh năng thanh toán ế ủ ạ ằ ả ấ

th ng ph bi n t ổ ế ạ ờ i các n n kinh t ề ế ị ả b đô la hoá cao, nhng m c đ và b n ứ ộ

ch t c a chúng có s khác nhau. Tài s n Có ngo i t ấ ủ ạ ệ ớ ả v i tính thanh kho n ự ả

cao nh ti n m t ngo i t ạ ệ ề ặ ộ ho c ti n g i n c ngoài th ng ho t đ ng nh m t ử ớ ạ ộ ề ặ ờ

t m đ m d phòng, góp ph n làm gi m kh năng c n ki ầ ấ ự ệ ả ả ạ ệ ự ữ ề ặ t d tr ti n m t

trong tr ng h p rút ti n t ề ồ ạ ở ờ ợ ầ ớ ngân hàng. Trong m t s n c m t ph n l n ộ ố ớ ộ

các tài s n có tính thanh kho n cao này t ng t nh d tr thanh toán qu c t ả ả ơ ự ự ữ ố ế

ộ c a NHTW. T i m t s n c khác, các đ nh ch tài chính cũng duy trì m t ủ ộ ố ớ ế ạ ị

kh i l ng tài s n có tính thanh kho n cao n c ngoài, ho c là t ố ợ ả ả ở ớ ặ ự ệ nguy n,

ho c là theo yêu c u v đ m b o an toàn d i d ng d tr ti n m t hay d ự ữ ề ớ ạ ề ả ầ ặ ặ ả ự

tr b t bu c. M c đích c a các quy đ nh này là đ m b o r ng ngân hàng s ị ả ằ ữ ắ ụ ủ ả ộ ẽ

các tài s n có tính thanh kho n cao, và do chia s chi phí c a vi c n m gi ủ ệ ắ ẻ ữ ả ả

đó s n sàng đ i m t v i r i ro khi ho t đ ng trong môi tr ng đô la hoá. ặ ớ ủ ạ ộ ẵ ố ờ

M t s n c khác cũng có quy đ nh rõ ràng trong vi c cho phép NHTW h ộ ố ớ ệ ị ỗ

tr thanh toán b ng ngo i t . Đ tin c y c a các quy đ nh này s đ c tăng ạ ệ ằ ợ ậ ủ ẽ ợ ộ ị

m t l ng thanh toán qu c t c ng n u nh NHTW n m gi ờ ế ắ ữ ộ ợ ố ế đáng k . ể

Các chính sách ki m soát r i ro tín d ng phát sinh t nguyên nhân ủ ụ ể ừ

ti n t ề ệ ụ , m c dù còn hi m hoi, nhng đang ngày càng tr nên ph bi n. M c ổ ế ế ặ ở

tiêu ch y u này là khuy n khích các ch n , con n trong h th ng tài ệ ố ủ ế ủ ợ ế ợ

chính tăng c ng d phòng r i ro trong môi tr ng đô la hoá. Có m t lo t gi ủ ự ạ ờ ờ ộ ả i

vi c c m cho vay b ng ngo i t pháp có th th c hi n, t ể ự ệ ừ ệ ấ ạ ệ ố ớ ữ đ i v i nh ng ằ

ế ng i đi vay không đ c b o hi m r i ro (Argentina, Chile,Lebanon) cho đ n ủ ể ả ợ ờ

ủ nâng m c d phòng v n đ i v i các kho n cho vay không d phòng r i ố ớ ự ự ứ ả ố

ro(Georgia). M t s qu c gia đã xây d ng các quy đ nh qu n lý r i ro yêu ộ ố ự ủ ả ố ị

ch c tài chính ph i đánh giá r i ro tín d ng phát sinh t nguyên c u các t ầ ổ ứ ủ ụ ả ừ

21 Tr

nhân ti n t đ i v i nh ng ng i đi vay th c t ho c ti m năng(pêru). ề ệ ố ớ ự ế ữ ờ ề ặ

ng Th D u - L p: NH46C ươ ớ ị ị

Các chính sách nâng cao tính h p d n c a đ ng n i t ộ ệ ờ ằ th ng nh m ủ ẫ ấ ồ

i pháp này h n ch r i ro và chi phí liên quan đ n vi c s d ng nó. Các gi ạ ệ ử ụ ế ủ ế ả

bao g m:ồ

• Thúc đ y phát tri n môi tr ng kinh t ể ẩ ườ ế vĩ mô, t o môi tr ạ ườ ạ ng c nh

tranh th c s gi a các thành ph n kinh t ự ự ữ ầ ế trong c s n xu t, th ả ả ấ ươ ạ ng m i,

d ch v và k c lĩnh v c tài chính, ngân hàng. ự ị ể ả ụ

• M r ng các d án đ u t ng, ở ộ ầ ư ủ c a Chính ph : d u khí, c u đ ủ ầ ự ầ ườ

đi n l c... khuy n khích s tham gia đ u t c a các thành ph n kinh t ệ ự ầ ư ủ ự ế ầ . ế

ế • Phát tri n các công c tài chính nh c ph n, c phi u, trái phi u, ư ổ ụ ể ế ầ ổ

đa d ng hoá các danh m c đ u t trong n c. ụ ầ ư ạ ướ

Thay cho d ki n phát hành trái phi u ngo i t trên th tr ự ế ạ ệ ế ị ườ ố ng qu c

t , b ng vi c m r ng phát hành trái phi u ngo i t trong n c, huy ế ằ ở ộ ạ ệ ở ế ệ ướ

trong dân. đ ng v n đô la ố ộ ở

• C n ti p t c c c u tích c c m nh giá đ ng Vi ế ụ ơ ấ ự ệ ầ ồ ệ ể t Nam, phát tri n

ề d ch v ngân hàng và m r ng thanh toán không dùng ti n m t trong n n ị ở ộ ụ ề ặ

kinh t ế ố . Đ y m nh tuyên truy n v s d ng th , k c th tín d ng qu c ẻ ể ả ẻ ề ử ụ ụ ề ẩ ạ

t .ế

• Thay cho vi c ch g n v i đ ng đô la M nh tr ỹ ư ướ

(bao g m m t s ngo i t ổ ắ ệ ớ ề ệ ỉ ắ ộ

ộ ố ướ ồ ủ

ố tr ng quan h th ệ

v i Vi thu c c a đ ng Vi giá nh trên nh m gi m b t s l ằ ạ ớ ự ệ ồ

ỷ ọ ư ả ỹ

ớ ồ ngang giá nên g n v i m t "r " ti n t nh USD, EURO, JPY và m t s đ ng ti n c a các n ộ ố ồ ư nh Trung Qu c, Hàn Qu c...), các đ ng ti n này tham gia vào "r " ti n t ồ ư theo t t ệ ỷ M , và ph n ánh xác th c h n quan h cung c u trên th tr ị ườ có tính đ n xu h ướ ạ giá c đây, t ỷ ạ ệ ạ m nh c trong khu v c ự ề ệ t Nam. Vi c xác đ nh ị ệ t Nam vào đô la ơ ở ng trên c s c b n hàng l n. ớ ề ề ng m i và đ u t ầ ư ớ ộ ủ ầ ề ủ ệ ng bi n đ ng các đ ng ti n c a các n ồ ố ệ ươ ả ự ơ ộ ế ướ ế

• Các ngân hàng ch đ ữ ồ

ỉ ượ ế

22

ng m i trong n ố c phép cho vay đ ng USD đ i v i nh ng đ i ng có doanh thu tr c ti p và có kh năng chi tr b ng đ ng USD. Còn ả ướ c c khác vay các ngân hàng th ự t c các dnb trong n ướ ố ớ ồ ạ ả ằ ươ t ượ t ấ ả

Đ án môn h c ọ ề

, khi c n ngo i t ự ả ệ ệ ạ ệ ể ố đ thanh toán v i qu c ầ ớ

ồ i th tr t ng h i đoái đ m LC thanh toán. đ u th c hi n b ng đ ng b n t ằ ề thì mua ngo i t t ạ ệ ạ ế ị ườ ể ở ố

• Không đ c duy trì quy n s h u ngo i t ượ ề ạ ệ

c a dân c là s ế ở ữ ở ữ ằ

ầ h p pháp chuy n t ạ ệ ợ có đ n ể ừ ướ c do s trao đ i lòng vòng ổ ượ ự ở ố không có ngu n g c ồ ở ư ạ ệ ủ ở ữ c ngoài vào; không cho phép s h u ch đen, r i bi n s đó ồ ế ố ợ

h p pháp. C n có quy ch rõ ràng r ng s h u ngo i t ợ h u ngo i t ữ s ngo i t ạ ệ ố thành s h u riêng. ở ữ

• S d ng các công c c a chính sách ti n t ư ấ

ộ ệ ụ ủ ề ử ụ ể

ơ ẫ ộ ấ ế ỹ (nh lãi su t, d tr ề ệ ng nh m làm cho đ ng Vi ồ ằ ng chuy n đ i t ể ị ườ ế ướ

ấ ơ ả ề ệ ỹ

ệ ệ ấ ỉ

ự ữ t ệ ổ ừ ồ đ ng ạ t Nam sang đô la M . Trong đi u ki n hi n nay, lãi su t c b n không ệ c có th th c hi n đi u ch nh tăng lãi su t tái ề ể ự t kh u nh m phát tín hi u đ các ngân hàng ằ ướ ế ể ệ ấ ấ

t Nam. b t bu c...) đ tác đ ng đ n đi u ki n th tr ắ Nam h p d n h n đô la M . Qua đó h n ch xu h Vi thay đ i, Ngân hàng Nhà n c p v n và lãi su t tái chi ấ th ươ ổ ố ng m i tăng lãi su t huy đ ng đ ng Vi ấ ệ ạ ồ ộ

t Nam ch chi tr b ng đ ng Vi ng "Trên đ t n theo ạ ệ ố t Nam". Mu n ủ ươ ỉ

ệ c a cá nhân nh sau: ả h c Vi ướ ả ằ v y, c n có các quy đ nh v vi c s d ng ngo i t ậ (3) C n nh t quán ch tr ầ ấ ấ ướ ị ng qu n lý l u hành ngo i t ư ồ ạ ệ ủ ệ ề ệ ử ụ ư ầ

Vi • Chi tr b ng ngo i t ả ằ

ạ ệ ở c phép, tr ệ duy nh t tr ượ ấ ườ ả

ch c kinh doanh đ ừ c Ngân hàng Nhà n ứ ợ ướ

ng trong n c các kho n ti n nh ả

ượ .Vi c chi tr cho ng ả ng, thu nh p t ẩ

ề ươ ầ ậ ừ ấ ằ ỉ ự ề ặ ệ ằ

t Nam. t Nam, bao g m ti n m t hay chuy n ể ặ ề ồ kho n cũng không đ ả ng h p tr chuy n kho n ả ể cho các t c cho phép ti p t c ế ụ ổ thu ngo i t ư i h ướ ạ ệ ệ ườ ưở ề ạ ệ ề ti n ki u h i, ti n l xu t kh u lao đ ng... b ng ngo i t ộ ấ ố m t theo yêu c u cũng nên ch m d t. Vi c này ch th c hi n b ng tài ứ kho n ti n g i ngo i t ho c chi tr b ng ti n Vi ả ằ ề ử ệ ề ạ ệ ệ ả ặ

i ngân hàng th ạ ệ ử ạ ỉ ạ

g i t ươ riêng ho c đ đ a đi n ng m i ch rút c ngoài chi • Cá nhân có tài kho n ngo i t ả đ c t gi ạ ệ ể ấ ề ặ ể ư ặ ướ ữ

ra b ng ti n m t ngo i t ằ tiêu.

ả ạ ộ ế

ẽ ặ ạ

ng m, ki m soát ể ướ c. trong n i đa vi c l u thông và s d ng đô la ậ ế ế ử ụ ệ

23 Tr

t Nam. • Ngăn ch n và gi m d n các ho t đ ng kinh t ầ ầ ch t ch tình tr ng buôn l u, tình tr ng bán hàng thu ngo i t ạ ệ ạ C n có bi n pháp h n ch đ n m c t ạ ứ ố M , niêm y t giá b ng đô la M trên th tr ằ ệ ư ng Vi ệ ặ ầ ỹ ị ườ ế ỹ

ng Th D u - L p: NH46C ươ ớ ị ị

ẩ t Nam có đ ố ượ ế ệ ề t đ Vi ế ể ạ c m t c ch t ộ ơ

i. và s ế ỷ ữ ớ ự ở ử ủ

ề ạ ơ do hoá giao d ch tài kho n v n, vi c đ t đ ị ả ụ

ạ ệ ố

ớ ế ượ ầ ặ ọ

ng đô la hoá trên th tr ữ ng Vi ế ệ ượ ị ườ ệ

i đan xen trong c ch th tr ở ử

ế ị ườ i pháp b sung trong chính sách ti n t c s d ng nh m t gi ơ ổ ư ộ ề ệ

ự ủ ặ ớ

24

ộ Quá trình ki m ch và đ y lùi tình tr ng đô la hoá thành công là m t giá h i đoái linh ti n đ c n thi ể ầ ự ho t h n. V i s m c a c a khu v c tài chính trong nh ng năm t ự c m c tiêu ki m ch và đ y t ẩ ệ ạ ượ ề ố ự ả c c n ph i lùi tình tr ng đô la hoá là vi c làm r t khó khăn. Mu n làm đ ấ ự có th i gian và có quy t tâm cao. Đi u quan tr ng là nh ng m t tích c c ề ờ i ích c a hi n t i l t Nam không mang l ủ ạ ợ ậ ng m c a và h i nh p, b xoá b , nó t n t ị ộ ồ ạ ỏ ự đ tích c c ượ ử ụ c trong giai đo n m i, còn nh ng m t tiêu c c c a đô la hoá thì c a đ t n ủ ấ ướ c n ph i đ ầ ữ c ki m ch , đ y lùi và xoá b . ỏ ả ạ ế ẩ ả ượ ề

Đ án môn h c ọ ề

K T LU N

t Nam ta đang Nh v y, Vi ư ậ ệ ở ầ trong tình tr ng đô la hoá t ng ph n. ừ ạ

Đô la hoá không ph i là hi n t ng t ệ ượ ả ố ấ t nh ng cũng không hoàn toàn x u. ư

M t m t nó là nguyên nhân thúc đ y tăng tr ng kinh t ặ ẩ ộ ưỏ ế ồ đ ng th i cũng là ờ

t Nam khi nguyên nhân gây ra các cu c kh ng ho ng tài chính. Đ i v i Vi ủ ố ớ ả ộ ệ

còn là m t n c nghèo nàn thì gi ộ ướ ả i pháp đ h n ch tình tr ng kinh t ế ể ạ ạ ế

trung và dài h n đó là t p trung vào phát tri n kinh t ể ậ ạ ế , thúc đ y tăng tr ẩ ưở ng

kinh t nhanh và b n v ng, nâng cao d n giá tr d ng b n t , nâng cao v ế ị ồ ả ệ ữ ề ầ ị

trong đó ph i bi t th c hi n ph i h p các gi i pháp th c a đ ng n i t ồ ế ủ ộ ệ ả ế ố ợ ự ệ ả

trên.

ế Do đi u kiên th i gian có h n, kinh nghi m nghiên c u còn y u ứ ệ ề ạ ờ

kém, đ tài c a em xin d ng l i đây. N u có đi u ki n đ tài s còn ừ ủ ề i t ạ ạ ệ ề ề ẽ ế

25 Tr

d c m r ng và nâng cao h n. ượ ở ộ ơ

ng Th D u - L p: NH46C ươ ớ ị ị

TÀI LI U THAM KH O

T p chí ngân hàng ạ

Th tr ng tài chí tài chính ti n t ị ườ ề ệ

Giáo trình lý thuy t tài chính ti n t ế ề ệ

http://ww.google.com.vn

26

http://www.gov.com.vn

Đ án môn h c ọ ề

M C L C

27 Tr

L

ng Th D u - L p: NH46C ươ ớ ị ị