intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tài liệu chuyên đề 4: Nghiệp vụ quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình cơ sở hạ tầng (Lưu hành nội bộ - Nhóm Cán bộ)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:111

2
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung biên soạn tài liệu này nhằm giới thiệu tổng quan về dự án và quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình. trình tự, thủ tục lập và thực hiện một dự án đầu tư xây dựng công trình thuộc Chương trình mục tiêu quôc gia, quản lý chi phí, quản lý tiến độ của dự án đầu tư xây dựng công trình, quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng, quản lý an toàn lao động, vệ sinh lao động, môi trường xây dựng và quản lý rủi ro trong thực hiên dự án đầu tư xây dựng công trình và hướng dẫn quy trình thủ tục thanh quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tài liệu chuyên đề 4: Nghiệp vụ quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình cơ sở hạ tầng (Lưu hành nội bộ - Nhóm Cán bộ)

  1. ỦY BAN DÂN TỘC BẢN PHÊ DUYỆT TÀI LIỆU CHUYÊN ĐỀ 4 NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CƠ SỞ HẠ TẦNG (Lưu hành nội bộ - Nhóm Cán bộ) Hà Nội 2024
  2. LỜI NÓI ĐẦU Dự án đầu tư xây dựng công trình là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo công trình xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác định. Quản lý dự án là sự vận dụng lý luận, phương pháp, quan điểm có tính hệ thống để tiến hành quản lý có hiệu quả toàn bộ công việc liên quan tới dự án dưới sự ràng buộc về nguồn lực có hạn. Là việc giám sát, chỉ đạo, điều phối, tổ chức, lên kế hoạch đối với các giai đoạn của vòng đời dự án trong khi thực hiện dự án (giai đoạn hình thành, giai đoạn phát triển, giai đoạn trưởng thành và giai đoạn kết thúc). Mục đích của nó là từ góc độ quản lý và tổ chức, áp dụng các biện pháp nhằm đảm bảo thực hiện tốt mục tiêu dự án như mục tiêu về giá thành, mục tiêu thời gian, mục tiêu chất lượng. Sự xuất hiện của hàng loạt công trình kém chất lượng, dự án hiệu quả thấp, không đạt được mục tiêu, không đáp ứng yêu cầu sử dụng, ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả đầu tư. Nội dung biên soạn tài liệu này nhằm giới thiệu tổng quan về dự án và quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình. trình tự, thủ tục lập và thực hiện một dự án đầu tư xây dựng công trình thuộc Chương trình mục tiêu quôc gia, quản lý chi phí, quản lý tiến độ của dự án đầu tư xây dựng công trình, quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng, quản lý an toàn lao động, vệ sinh lao động, môi trường xây dựng và quản lý rủi ro trong thực hiên dự án đầu tư xây dựng công trình và hướng dẫn quy trình thủ tục thanh quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình. Tài liệu này chỉ mang tính tham khảo, tuỳ theo từng công trình dự án các chuyên gia, giảng viên ở các cấp nghiên cứu chắt lọc nội dung và cập nhật các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có) vào bộ tài liệu tập huấn nghiệp vụ quản lý dự án đầu tư xây dựng cho đối tượng là nhóm cán bộ xã khi thực hiện phân cấp quản lý, tổ chức thực hiện dự án đầu tư thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia. Trân trọng cảm ơn! ỦY BAN DÂN TỘC
  3. MỤC LỤC I. TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH .................................................................................................................. 1 1. Văn bản pháp lý ............................................................................................................ 1 2. Một số khái niệm cơ bản .............................................................................................. 3 3. Mục đích và nguyên tắc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình ................... 7 3.1. Mục đích quản lý dự án ............................................................................................... 7 3.2. Nguyên tắc quản lý dự án ............................................................................................ 7 4. Trình tự đầu tư xây dựng công trình......................................................................... 8 5. Nội dung quản lý dự án đầu tư ................................................................................... 9 6. Phân loại dự án đầu tư xây dựng công trình.......................................................... 10 7. Tổ chức quản lí dự án đầu tư xây dựng .................................................................. 11 II. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC LẬP VÀ THỰC HIỆN MỘT DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUÔC GIA 12 1. Dự án đầu tư xây dựng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia quản lý theo cơ chế đặc thù........................................................................................................................ 12 1.1. Tiêu chí lựa chọn dự án .................................................................................. 12 1.2. Nguyên tắc tổ chức thực hiện dự án ................................................................ 13 2. Trình tự thực hiện đầu tư xây dựng công trình theo cơ chế đặc thù ................. 14 2.1. Lập, trình, phê duyệt danh mục đề xuất đầu tư các dự án................................. 14 2.2. Thành lập ban quản lý dự án, đăng ký mã dự án đầu tư ................................... 15 2.3. Lập, thẩm định, phê duyệt Hồ sơ xây dựng ..................................................... 16 2.4. Lựa chọn nhà thầu thực hiện gói thầu xây dựng .............................................. 19 2.5. Tổ chức thi công............................................................................................. 22 2.6. Giám sát, quản lý thi công công trình xây dựng .............................................. 22
  4. 2.7. Nghiệm thu, bàn giao công trình vào sử dụng ................................................. 47 III. QUẢN LÝ TIẾN ĐỘ CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH .... 49 1. Mục đích quản lý tiến độ ........................................................................................... 49 2. Các yếu tố chính ảnh hưởng đến tiến độ thường gặp ........................................... 50 3. Nội dung quản lý tiến độ thi công............................................................................. 50 IV. QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG VÀ BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG ..... 52 1. Quản lý khối lượng, chất lượng công trình xây dựng........................................... 52 2. Quản lý chất lượng trong thi công ........................................................................... 52 2.1. Khái niệm về chất lượng công trình xây dựng ................................................. 52 2.2. Trách nhiệm của chủ đầu tư, nhà thầu thi công trong quản lý chất lượng công trình xây dựng ............................................................................................................... 53 3. Quản lý chất lượng công việc bảo trì công trình xây dựng .................................. 53 V. QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DƯNG CÔNG TRÌNH ........................... 55 1. Mục đích và nguyên tắc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình................ 55 2. Nội dung chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình ............................................. 56 3. Phương pháp xác định tổng mức đầu tư xây dựng............................................... 58 4. Lập dự toán xây dựng công trình............................................................................. 60 5. Định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức tỷ lệ phần trăm và giá xây dựng ..... 62 6. Chi phí quản lí dự án và tư vấn đầu tư xây dựng.................................................. 63 7. Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của người quyết định đầu tư, chủ đầu tư, nhà thầu xây dựng trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng ............................................. 67 VI. QUẢN LÝ AN TOÀN LAO ĐỘNG, VỆ SINH LAO ĐỘNG, MÔI TRƯỜNG XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ RỦI RO TRONG THỰC HIÊN DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ........................................................................................ 69 1. Quản lý an toàn lao động ........................................................................................... 69
  5. 2. Quản lý môi trường xây dựng................................................................................... 70 3. Quản lý rủi ro .............................................................................................................. 71 3.1. Những rủi ro trong dự án đầu tư xây dựng............................................................... 71 3.2. Giải pháp quản lý rủi ro đối với dự án đầu tư xây dựng.......................................... 74 VII. HƯỚNG DẪN QUẢN LÝ, THANH TOÁN, QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ........................................................................................ 74 1. Tạm ứng........................................................................................................................ 74 2. Thanh toán vốn đầu tư............................................................................................... 76 3. Quyết toán vốn đầu tư xây dựng .............................................................................. 79 VIII. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CÁC QUY ĐỊNH VÀ VĂN BẢN CỦA CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN LIÊN QUAN ĐẾN NỘI DUNG ............................... 83 1. Các quy định văn bản liên quan đến hoạt động xây dựng................................... 83 2. Quy định văn bản về công tác đấu thầu ................................................................ 104 3. Quy định văn bản công tác thanh toán ................................................................. 104 4. Quy định văn bản công tác giám sát ...................................................................... 104 IX. TRAO ĐỔI THẢO LUẬN VÀ GIẢI ĐÁP ....................................................... 104 1. Trao đổi thảo luận..................................................................................................... 104 2. Giải đáp câu hỏi của học viên.................................................................................. 104 TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 105
  6. DANH MỤC VIẾT TẮT UBND Ủy ban nhân dân ĐTXD Đầu tư xây dựng CTMTQG Chương trình mục tiêu quốc gia ATLĐ An toàn lao động QLCLCTXD Quản lý chất lượng công trình xây dựng BGS Ban Giám sát XDCT Xây dựng công trình KT-KT Kinh tế - Kỹ thuật VSLĐ Vệ sinh lao động HSYC Hồ sơ yêu cầu BQLCT Ban quản lý công trình
  7. I. TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 1. Văn bản pháp lý Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật số 62/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020. Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 ngày 23 tháng 06 năm 2023. Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13 tháng 06 năm 2019. Nghị định số 24/2024/NĐ-CP ngày 27/02/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu. Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/06/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng. Nghị định số 122/2021/NĐ-CP ngày 28/12/2021 của Chính phủ Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư. Nghị định số 28/2021/NĐ-CP ngày 26/03/2021 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý tài chính dự án đầu tư theo phương pháp đối tác công tư. Nghị định số 29/2021/NĐ-CP ngày 26/03/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục thẩm định dự án quan trọng quốc gia và giám sát, đánh giá đầu tư. Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/04/2022 của Chính phủ Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia. Nghị định số 28/2022/NĐ-CP ngày 26/4/2022 của Chính phủ về Chính sách tín dụng ưu đãi thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025. Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/04/2015 của Chính phủ quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng. Nghị định số 50/2021/NĐ-CP ngày 01/04/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2015/NĐ-CP về hợp đồng xây dựng. Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/ 11/ 2021 của Chính phủ quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công. Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng. 1
  8. Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng. Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025. Quyết định số 752/QĐ-UBDT ngày 11/ 10/ 2022 của Ủy ban Dân tộc về phê duyệt khung chương trình đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng cho cộng đồng và cán bộ các cấp triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025. Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30/06/2022 của Ủy ban Dân tộc về hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 – 2030, giai đoạn I từ năm 2021 đến năm 2025. Thông tư số 55/2023/TT-BTC quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách Nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025. Thông tư số 02/2023/TT-UBDT ngày 21/08/2023 của Ủy Ban dân tộc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2022/TT-UBDT. Thông tư số 06/2024/TT-BKHĐT ngày 26/04/2024 của Bộ Kế hoạch và đầu tư hướng dẫn việc cung cấp, đăng tải thông tin về lựa chọn nhà thầu và mẫu hồ sơ đấu thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về hệ thống mẫu biểu sử dụng trong công tác quyết toán. Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng. Thông tư số 52/2019/TT-BTC ngày 16/8/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 217/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định phê duyệt thiết kế phòng cháy và chữa cháy. Thông tư số 06/2021/TT-BXD ngày 30/6/2021của Bộ Xây dựng quy định 2
  9. về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng. Thông tư số 10/2021/TT-BXD ngày 25/8/2021của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 06/2021/NĐ-CP. Các văn bản khác hướng dẫn khác. Các văn bản hướng dẫn trên đang còn hiệu lực vào thời điểm biên soạn tài liệu, trong quá trình thực hiện các văn bản đó có sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có) thì theo hướng dẫn của văn bản đó. 2. Một số khái niệm cơ bản Dự án: Là tập hợp các đề xuất để thực hiện một phần hay toàn bộ công việc, nhằm đạt được mục tiêu hay yêu cầu nào đó trong một thời gian nhất định, dựa trên nguồn vốn xác định. ✓ Công trình xây dựng là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình, được liên kết định vị với đất, có thể bao gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt nước và phần trên mặt nước, được xây dựng theo thiết kế. Công trình xây dựng bao gồm công trình dân dụng, công trình công nghiệp, giao thông, nông nghiệp và phát triển nông thôn, công trình hạ tầng kỹ thuật và công trình khác. Công trình xây dựng được phân theo loại và cấp công trình. - Loại công trình được xác định theo công năng sử dụng gồm công trình dân dụng, công trình công nghiệp, công trình giao thông, công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn, công trình hạ tầng kỹ thuật và công trình quốc phòng, an ninh. - Cấp công trình được xác định theo từng loại công trình căn cứ vào quy mô, mục đích, tầm quan trọng, thời hạn sử dụng, vật liệu sử dụng và yêu cầu kỹ thuật xây dựng công trình. - Dự án đầu tư xây dựng được phân loại theo quy mô, tính chất, loại công trình xây dựng của dự án gồm dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm B, dự án nhóm C theo các tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công. NHÓM C Tổng vốn đầu tư 1. Dự án giao thông không thuộc quốc lộ, tỉnh lộ. II.3 2. Thủ2. Thủy lợi. Dưới 80 tỉ đồng 3. Cấp thoát nước và công trình hạ tầng kỹ thuật. 3
  10. 4. Kỹ thuật điện. 1. SX nông, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản. II.4 Dưới 60 tỉ đồng 2. Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới. 1. Y tế, văn hóa, giáo dục; II.5 2. Du lịch, thể dục thể thao; Dưới 45 tỉ đồng 3. Xây dựng dân dụng, trừ xây dựng khu nhà ở. Đối với các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia, các công trình, dự án chỉ trên địa bàn một xã vốn đầu tư nhỏ nên chỉ có thể là dự án nhóm C ✓ Chủ đầu tư xây dựng: (sau đây gọi là chủ đầu tư) Là cơ quan, tổ chức, cá nhân sở hữu vốn, vay vốn hoặc được giao trực tiếp quản lý, sử dụng vốn để thực hiện hoạt động đầu tư xây dựng. Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 sửa đổi một số điều của Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ: Đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định đầu tư, chủ đầu tư là Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành hoặc Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực được thành lập theo quy định tại Điều 63 của Luật Xây dựng năm 2014 hoặc cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng vốn để đầu tư xây dựng công trình. Đối với dự án sử dụng vốn ngân sách của cấp xã, chủ đầu tư là Ủy ban nhân dân cấp xã. ✓ Người quyết định đầu tư là cá nhân hoặc người đại diện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có thẩm quyền phê duyệt dự án và quyết định đầu tư xây dựng. ✓ Điểm dân cư nông thôn là nơi cư trú tập trung của các hộ gia đình gắn kết với nhau trong sản xuất, sinh hoạt và các hoạt động xã hội khác trong phạm vi một khu vực nhất định, được hình thành do điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế - xã hội, văn hóa và các yếu tố khác. ✓ Hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật gồm công trình giao thông, thông tin liên lạc, cung cấp năng lượng, chiếu sáng công cộng, cấp nước, thu gom và xử lý nước thải, chất thải rắn, nghĩa trang và công trình khác. 4
  11. ✓ Hệ thống công trình hạ tầng xã hội gồm công trình y tế, văn hóa, giáo dục, thể thao, thương mại, dịch vụ công cộng, cây xanh, công viên và công trình khác. ✓ Quy hoạch xây dựng nông thôn là việc tổ chức không gian, sử dụng đất, hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội của nông thôn. Quy hoạch xây dựng nông thôn gồm quy hoạch chung xây dựng xã và quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn. ✓ Thẩm định là việc kiểm tra, đánh giá của người quyết định đầu tư, chủ đầu tư, cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với những nội dung cần thiết trong quá trình chuẩn bị và thực hiện dự án đầu tư xây dựng làm cơ sở xem xét, phê duyệt. ✓ Thẩm tra là việc kiểm tra, đánh giá về chuyên môn của tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực hoạt động xây dựng, năng lực hành nghề xây dựng đối với những nội dung cần thiết trong quá trình chuẩn bị và thực hiện dự án đầu tư xây dựng làm cơ sở cho công tác thẩm định. ✓ Thiết kế cơ sở là thiết kế được lập trong Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng trên cơ sở phương án thiết kế được lựa chọn, thể hiện được các thông số kỹ thuật chủ yếu phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật được áp dụng, là căn cứ để triển khai các bước thiết kế tiếp theo. ✓ Thiết kế kỹ thuật là thiết kế cụ thể hóa thiết kế cơ sở sau khi dự án đầu tư xây dựng công trình được phê duyệt nhằm thể hiện đầy đủ các giải pháp, thông số kỹ thuật và vật liệu sử dụng phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật được áp dụng, là cơ sở để triển khai thiết kế bản vẽ thi công. ✓ Thiết kế bản vẽ thi công là thiết kế thể hiện đầy đủ các thông số kỹ thuật, vật liệu sử dụng và chi tiết cấu tạo phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật được áp dụng, bảo đảm đủ điều kiện để triển khai thi công xây dựng công trình. ✓ Nhà thầu: Là tổ chức, cá nhân có đủ năng lực hoạt động xây dựng, năng lực hành nghề xây dựng khi tham gia quan hệ hợp đồng trong hoạt động xây dựng. ✓ Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình: Là dự án đầu tư xây dựng công trình rút gọn trong đó chỉ đặt ra các yêu cầu cơ bản theo quy định. Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng là tài liệu trình bày các nội dung về sự cần thiết, mức độ khả thi và hiệu quả của việc đầu tư xây dựng theo phương án thiết kế bản vẽ thi công xây dựng công trình quy mô nhỏ, làm cơ sở xem xét, quyết định đầu tư xây dựng. ✓ Đấu thầu: Là quá trình lựa chọn nhà thầu đáp ứng các yêu cầu của bên 5
  12. mời thầu, để thực hiện gói thầu thuộc các dự án, trên cơ sở bảo đảm tính cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế. ✓ Người có thẩm quyền: Là người được quyền quyết định dự án theo quy định của pháp luật. ✓ Bên mời thầu: Là Chủ đầu tư hoặc tổ chức chuyên môn có đủ năng lực và kinh nghiệm, được Chủ đầu tư sử dụng để tổ chức đấu thầu theo các quy định của pháp luật về đấu thầu. ✓ Tư vấn khảo sát, thiết kế: Là đơn vị thực hiện việc khảo sát, lập hồ sơ thiết kế theo yêu cầu của Chủ đầu tư. ✓ Tư vấn giám sát: Là đơn vị thực hiện việc giám sát, quản lý chất lượng công trình trong quá trình thi công. ✓ Nhà thầu thi công: Là đơn vị thực hiện việc thi công xây dựng công trình theo hồ sơ thiết kế được duyệt. ✓ Ban Giám sát cộng đồng: Là đại diện của người hưởng lợi, thực hiện nhiệm vụ theo dõi, kiểm tra và giám sát các hoạt động đầu tư xây dựng công trình hạ tầng nông thôn sử dụng các nguồn ngân sách cấp xã, từ quá trình lập kế hoạch, triển khai xây dựng và nghiệm thu đưa công trình vào vận hành, khai thác sử dụng. ✓ Đấu thầu cộng đồng: Là gói thầu có sự tham gia thực hiện của cộng đồng, cộng đồng dân cư, tổ, nhóm thợ đủ năng lực tại địa phương nơi có gói thầu được giao thực hiện toàn bộ hoặc một phần gói thầu thuộc chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình đầu tư công mà Nhà nước và Nhân dân cùng làm có giá gói thầu không quá 5 tỷ đồng. ✓ Quản lý và vận hành: Là điều hành hoạt động của công trình trong quá trình sử dụng để đạt các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật đã thiết kế. ✓ Duy tu, bảo dưỡng: Là việc làm thường xuyên, nhằm kiểm tra, xử lý những chi tiết, những bộ phận hư hỏng của công trình; nhằm bảo vệ, nuôi dưỡng, duy trì năng lực hoạt động bình thường của công trình. Thời hạn bảo trì công trình được tính từ ngày nghiệm thu, đưa công trình vào sử dụng, cho đến khi hết niên hạn sử dụng, hoặc không đảm bảo yêu cầu về chất lượng để tiếp tục sử dụng. ✓ Sửa chữa nhỏ: Là sửa chữa một số hư hỏng nhỏ ở một vài chi tiết của công trình, nhằm khôi phục chất luợng ban đầu của các chi tiết đó. ✓ Nguời hưởng lợi: Người được hưởng thụ kết quả từ một hoạt động nào đó. ✓ Ban quản lý công trình xã: 6
  13. - UBND xã họp và quyết định thành lập Ban quản lý công trình xã để thực hiện các dự án được triển khai trên địa bàn xã. Trong trường hợp các xã đã thành lập Ban quản lý công trình cho các chương trình, dự án trước đó, UBND xã sẽ ra quyết định sử dụng Ban này tiếp tục thực hiện các công việc tiếp theo. - Thành phần của Ban quản lý công trình xã gồm: Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch xã làm Trưởng ban, kế toán xã, cán bộ địa chính hoặc xây dựng, các cán bộ thuộc ban, ngành xã, Trưởng thôn nơi có công trình. - Mở tài khoản giao dịch: UBND xã mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước huyện. 3. Mục đích và nguyên tắc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình 3.1. Mục đích quản lý dự án + Quản lý chất lượng theo Luật Xây dựng số 50/2014/QH13. + Quản lý khối lượng. + Quản lý tiến độ thực hiện. + Quản lý chi phí đầu tư theo quy định. + Quản lý an toàn cho người, thiết bị và cho công trình. + Quản lý vệ sinh và bảo vệ môi trường. 3.2. Nguyên tắc quản lý dự án Điều 5 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ, có chỉnh sửa tại Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 về phân loại dự án đầu tư xây dựng Dự án đầu tư xây dựng được phân loại theo quy định tại Điều 49 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 8 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14, được quy định chi tiết nhằm quản lý các hoạt động xây dựng theo quy định tại Nghị định này như sau: 1. Theo công năng phục vụ của dự án, tính chất chuyên ngành, mục đích quản lý của công trình thuộc dự án, dự án đầu tư xây dựng được phân loại theo quy định tại Phụ lục IX Nghị định này. 2. Theo nguồn vốn sử dụng, hình thức đầu tư, dự án đầu tư xây dựng được phân loại gồm: Dự án sử dụng vốn đầu tư công, dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công, dự án PPP và dự án sử dụng vốn khác. Dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn hỗn hợp gồm nhiều nguồn vốn nêu trên được phân loại để quản lý theo các quy định tại Nghị định này như sau: 7
  14. a) Dự án sử dụng vốn hỗn hợp có tham gia của vốn đầu tư công được quản lý theo quy định của dự án sử dụng vốn đầu tư công; dự án PPP có sử dụng vốn đầu tư công được quản lý theo quy định của pháp luật về PPP. b) Dự án sử dụng vốn hỗn hợp bao gồm vốn nhà nước ngoài đầu tư công và vốn khác: trường hợp có tỉ lệ vốn nhà nước ngoài đầu tư công lớn hơn 30% hoặc trên 500 tỉ đồng trong tổng mức đầu tư thì được quản lý theo các quy định đối với dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công; trường hợp còn lại được quản lý theo quy định đối với dự án sử dụng vốn khác. 3. Trừ trường hợp người quyết định đầu tư có yêu cầu lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, dự án đầu tư xây dựng công trình chỉ cần yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng gồm: a) Dự án đầu tư xây dựng sử dụng cho mục đích tôn giáo. b) Dự án đầu tư xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp có tổng mức đầu tư dưới 15 tỉ đồng (không bao gồm tiền sử dụng đất). c) Dự án đầu tư xây dựng có nội dung chủ yếu là mua sắm hàng hóa, cung cấp dịch vụ, lắp đặt thiết bị công trình hoặc dự án sửa chữa, cải tạo không ảnh hưởng đến an toàn chịu lực công trình có giá trị chi phí phần xây dựng dưới 10% tổng mức đầu tư và không quá 05 tỷ đồng (trừ dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư). 4. Trình tự đầu tư xây dựng công trình Điều 5 Luật Xây dựng 2014 quy định về trình tự đầu tư xây dựng có 03 giai đoạn, trừ trường hợp xây dựng nhà ở riêng lẻ gồm: (1) Giai đoạn I: Chuẩn bị dự án. (2) Giai đoạn 2: Thực hiện dự án. (3) Giai đoạn 3: Kết thúc xây dựng đưa công trình của dự án vào khai thác sử dụng. Giai đoạn chuẩn bị dự án gồm các công việc như sau: - Khảo sát xây dựng. - Lập, thẩm định, Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư (nếu có). - Lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng phục vụ lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng. - Lập, thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi để phê duyệt/quyết định đầu tư 8
  15. xây dựng và thực hiện các công việc cần thiết khác liên quan đến chuẩn bị dự án. Giai đoạn 2: Giai đoạn thực hiện dự án đầu tư xây dựng Giai đoạn thực hiện dự án gồm các công việc. - Chuẩn bị mặt bằng xây dựng, rà phá bom mìn (nếu có). - Khảo sát xây dựng. - Lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng. - Cấp giấy phép xây dựng (đối với công trình theo quy định phải có giấy phép xây dựng). - Lựa chọn nhà thầu và ký kết hợp đồng xây dựng. - Thi công xây dựng công trình; giám sát thi công xây dựng. - Tạm ứng, thanh toán khối lượng hoàn thành. - Vận hành, chạy thử. - Nghiệm thu hoàn thành công trình xây dựng. - Bàn giao công trình đưa vào sử dụng và các công việc cần thiết khác. Giai đoạn 3: Giai đoạn kết thúc xây dựng. Giai đoạn kết thúc xây dựng gồm các công việc. - Quyết toán hợp đồng xây dựng. - Quyết toán dự án hoàn thành. - Xác nhận hoàn thành công trình. - Bảo hành công trình xây dựng. - Bàn giao các hồ sơ liên quan và các công việc cần thiết khác. 5. Nội dung quản lý dự án đầu tư Theo Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ, có chỉnh sửa tại Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 ghi rõ tại các điều sau: Điều 34. Quản lý công tác thiết kế xây dựng. Điều 56. Quản lý trật tự xây dựng. Theo Nghị định số 06/2021 ngày 26/1/2021 của Chính phủ, có điều chỉnh tại tại Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023. “Nội dung quản lý thi công xây dựng công trình bao gồm”. 9
  16. a) Quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình. b) Quản lý tiến độ thi công xây dựng công trình. c) Quản lý khối lượng thi công xây dựng công trình. d) Quản lý an toàn lao động, môi trường xây dựng trong thi công xây dựng công trình. đ) Quản lý chi phí đầu tư xây dựng trong quá trình thi công xây dựng. e) Quản lý các nội dung khác theo quy định của hợp đồng xây dựng. 6. Phân loại dự án đầu tư xây dựng công trình Dự án đầu tư xây dựng được phân loại theo quy định tại Điều 49 Luật Xây dựng 2014 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật Xây dựng 2020, được quy định chi tiết nhằm quản lý các hoạt động xây dựng theo quy định tại Nghị định 15/2021/NĐ- CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ như sau: (1) Theo công năng phục vụ của dự án, tính chất chuyên ngành, mục đích quản lý của công trình thuộc dự án, dự án đầu tư xây dựng được phân loại theo quy định tại Phụ lục IX Nghị định này. (2) Theo nguồn vốn sử dụng, hình thức đầu tư, dự án đầu tư xây dựng được phân loại gồm: Dự án sử dụng vốn đầu tư công, dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công, dự án PPP và dự án sử dụng vốn khác. Dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn hỗn hợp gồm nhiều nguồn vốn nêu trên được phân loại để quản lý theo các quy định tại Nghị định này như sau: - Dự án sử dụng vốn hỗn hợp có tham gia của vốn đầu tư công được quản lý theo quy định của dự án sử dụng vốn đầu tư công; dự án PPP có sử dụng vốn đầu tư công được quản lý theo quy định của pháp luật về PPP. - Dự án sử dụng vốn hỗn hợp bao gồm vốn nhà nước ngoài đầu tư công và vốn khác: trường hợp có tỉ lệ vốn nhà nước ngoài đầu tư công lớn hơn 30% hoặc trên 500 tỉ đồng trong tổng mức đầu tư thì được quản lý theo các quy định đối với dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công; trường hợp còn lại được quản lý theo quy định đối với dự án sử dụng vốn khác. (3) Trừ trường hợp người quyết định đầu tư có yêu cầu lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, dự án đầu tư xây dựng công trình chỉ cần yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng gồm: - Dự án đầu tư xây dựng sử dụng cho mục đích tôn giáo. 10
  17. - Dự án đầu tư xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp có tổng mức đầu tư dưới 15 tỉ đồng (không bao gồm tiền sử dụng đất). - Dự án đầu tư xây dựng có nội dung chủ yếu là mua sắm hàng hóa, cung cấp dịch vụ, lắp đặt thiết bị công trình hoặc dự án sửa chữa, cải tạo không ảnh hưởng đến an toàn chịu lực công trình có giá trị chi phí phần xây dựng dưới 10% tổng mức đầu tư và không quá 05 tỉ đồng (trừ dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư). 7. Tổ chức quản lí dự án đầu tư xây dựng Theo khoản 19 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020. 1. Căn cứ quy mô, tính chất, nguồn vốn sử dụng và điều kiện thực hiện dự án đầu tư xây dựng, người quyết định đầu tư quyết định áp dụng một trong các hình thức tổ chức quản lý dự án sau: a) Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực. b) Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án. c) Chủ đầu tư sử dụng bộ máy chuyên môn trực thuộc. d) Tổ chức tư vấn quản lý dự án. 2. Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực được áp dụng đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công khi người quyết định đầu tư giao quản lý thực hiện đồng thời hoặc liên tục các dự án thuộc cùng chuyên ngành hoặc trên cùng một địa bàn. 3. Ban quản lý dự án, tổ chức tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng phải có đủ điều kiện năng lực theo quy định tại Điều 152 của Luật này. 4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. Theo Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ, có chỉnh sửa tại Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 thì việc lựa chọn hình thức quản lý dự án đầu tư xây dựng được quy định cụ thể như sau: 1. Đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công, người quyết định đầu tư lựa chọn hình thức quản lý dự án quy định tại khoản 2 Điều 62 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 19 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14, cụ thể như sau: a) Người quyết định đầu tư quyết định áp dụng hình thức Ban quản lý dự 11
  18. án đầu tư xây dựng chuyên ngành. Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực (sau đây gọi là Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực) trên cơ sở số lượng, tiến độ thực hiện các dự án cùng một chuyên ngành, cùng một hướng tuyến, trong một khu vực hành chính hoặc theo yêu cầu của nhà tài trợ vốn. b) Trong trường hợp không áp dụng hình thức quản lý dự án theo điểm a khoản này, người quyết định đầu tư quyết định áp dụng hình thức Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án hoặc chủ đầu tư tổ chức thực hiện quản lý dự án hoặc thuê tư vấn quản lý dự án. 2. Đối với dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công hoặc vốn khác, người quyết định đầu tư quyết định hình thức quản lý dự án được quy định tại khoản 1 Điều 62 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 19 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14, phù hợp với yêu cầu quản lý và điều kiện cụ thể của dự án. 3. Đối với dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài, hình thức tổ chức quản lý dự án được áp dụng theo quy định của điều ước quốc tế về ODA hoặc thỏa thuận với nhà tài trợ. Trường hợp điều ước quốc tế về ODA hoặc thỏa thuận với nhà tài trợ không có quy định cụ thể thì hình thức tổ chức quản lý dự án được thực hiện theo quy định của Nghị định này. 4. Đối với dự án PPP, hình thức quản lý dự án được thực hiện theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 62 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 19 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14 phù hợp với yêu cầu quản lý, điều kiện cụ thể của dự án và thỏa thuận tại hợp đồng dự án. II. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC LẬP VÀ THỰC HIỆN MỘT DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUÔC GIA 1. Dự án đầu tư xây dựng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia quản lý theo cơ chế đặc thù 1.1. Tiêu chí lựa chọn dự án Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ, có chỉnh sửa một số điều tại Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24/6/2023 của Chính phủ quy định về tiêu chí lựa chọn dự án đầu tư xây dựng thực hiện theo cơ chế đặc thù như sau: 1) Thuộc nội dung đầu tư của Chương trình mục tiêu quốc gia. 12
  19. 2) Dự án nằm trên địa bàn 01 đơn vị hành chính cấp xã, do Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý. 3) Tổng mức đầu tư dự án không vượt quá 05 tỉ đồng. 4) Kỹ thuật không phức tạp, có thiết kế mẫu, thiết kế điển hình hoặc các thiết kế sẵn có đã áp dụng trên địa bàn cấp huyện. 5) Thuộc danh mục loại dự án được áp dụng cơ chế đặc thù do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành. 1.2. Nguyên tắc tổ chức thực hiện dự án + Căn cứ Điều 4 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP và Nghị định số 38/2023/NĐ- CP quy định nguyên tắc trong quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia như sau: 1) Phù hợp với quy định của pháp luật về quản lý đầu tư công, ngân sách nhà nước và các quy định của pháp luật có liên quan. 2) Thực hiện đúng trách nhiệm của các Bộ, cơ quan trung ương, chính quyền địa phương ở các cấp, người đứng đầu cơ quan, đơn vị và các tổ chức có liên quan trong quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình. 3) Đẩy mạnh phân cấp, trao quyền cho địa phương, nhất là cấp cơ sở nhằm nâng cao tính chủ động, linh hoạt của các cấp chính quyền trong quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia. Phát huy vai trò chủ thể của cộng đồng dân cư tham gia vào quá trình lập kế hoạch, tổ chức thực hiện và giám sát các Chương trình mục tiêu quốc gia. 4) Thực hiện đồng bộ các biện pháp quản lý và tăng cường lồng ghép các nguồn vốn thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia, đảm bảo sử dụng vốn tập trung, tiết kiệm, hiệu quả; khắc phục tình trạng đầu tư dàn trải, trùng lặp; tránh thất thoát, lãng phí và không để phát sinh nợ đọng xây dựng cơ bản. 5) Đảm bảo công khai, minh bạch trong quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia. + Theo mục khoản 1 của Quyết định của Thủ tướng Chính phủ số 90/QĐ- TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 về nguyên tắc thực hiện Chương trình: a) Đầu tư có trọng tâm, trọng điểm và bền vững, trọng tâm là các huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; ưu tiên hỗ trợ hộ nghèo dân tộc thiểu số, hộ nghèo có thành viên là người có công với cách mạng và trẻ em, phụ nữ thuộc hộ nghèo. 13
  20. b) Quy định cơ chế đặc thù trong tổ chức thực hiện một số hoạt động của Chương trình bảo đảm phù hợp với tình hình thực tế, đặc điểm, điều kiện huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; khắc phục tình trạng đầu tư phân tán, dàn trải, lãng phí; không sử dụng vốn của Chương trình để chi cho các hoạt động thuộc nhiệm vụ quản lý nhà nước đã được bố trí đầy đủ từ nguồn vốn chi thường xuyên. c) Bảo đảm công khai, dân chủ, phát huy quyền làm chủ và sự tham gia tích cực, chủ động của cộng đồng và người dân. Ưu tiên các công trình sử dụng nguyên vật liệu địa phương và sử dụng lao động tại chỗ để tạo thêm sinh kế cho người dân. d) Phân quyền, phân cấp cho địa phương trong xây dựng, tổ chức thực hiện Chương trình phù hợp với điều kiện, đặc điểm, tiềm năng, thế mạnh, bản sắc văn hóa, phong tục tập quán tốt đẹp của các dân tộc, các vùng miền gắn với củng cố quốc phòng, an ninh. đ) Tăng cường thanh tra, kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện Chương trình ở các cấp, các ngành. Có biện pháp phòng ngừa, kịp thời ngăn chặn các biểu hiện tiêu cực và xử lý nghiêm hành vi tham nhũng, lãng phí và các vi phạm trong quá trình thực hiện Chương trình. 2. Trình tự thực hiện đầu tư xây dựng công trình theo cơ chế đặc thù 2.1. Lập, trình, phê duyệt danh mục đề xuất đầu tư các dự án Mục đích và kết quả đạt được - Lập bản đề xuất các công trình do nhân dân trong xã lựa chọn và trình UBND huyện phê duyệt. - Nội dung cần phải thể hiện nguyện vọng của cộng đồng dân cư và đảm bảo tính hợp lệ về thủ tục pháp lý và theo thứ tự ưu tiên. - Hồ sơ đề xuất được đóng theo mẫu, bao gồm: + Tờ trình tổng hợp danh mục các công trình. + Bản đề xuất theo từng công trình được đóng từng trang khác nhau. + Các phụ lục đính kèm (Nếu có). Người thực hiện: - Ban quản lý công trình xã. - Cán bộ của các phòng, ban huyện hỗ trợ (nếu cần thiết). - UBND huyện ra quyết định phê duyệt danh mục công trình được đầu tư. 14
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2