intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tài liệu Hoá 9 - Một số bazơ quan trọng (tt) B/ CANXI HIĐROXIT – THANG pH

Chia sẻ: Nguyen Hoang Phuong Uyen | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

173
lượt xem
27
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo tài liệu 'tài liệu hoá 9 - một số bazơ quan trọng (tt) b/ canxi hiđroxit – thang ph', tài liệu phổ thông, hóa học phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tài liệu Hoá 9 - Một số bazơ quan trọng (tt) B/ CANXI HIĐROXIT – THANG pH

  1. Một số bazơ quan trọng (tt) B/ CANXI HIĐROXIT – THANG pH I/ Mục tiêu bài học: - HS biết được các t/c vật lí, t/c hoá học quan trọng của Ca(OH)2 - Biết cách pha chế dd Ca(OH)2 - Biết các ứng dụng trong đời sống của Ca(OH)2 - Biết ý nghĩa độ pH của ddịch - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết các PTHH và khả năng làm các BT định lượng II/ Đồ dùng dạy học: * Dụng cụ: Cốc thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh, phểu, giấy lọc, giá sắt, giá ống ngh, ống ngh * Hoá chất: CaO, dd HCl, dd NaOH, nước chanh (không đường), dd NH3, giấy pH III/ Nội dung: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: - Nêu các tính chất hoá học của NaOH? Làm BT 2 trang 27 SGK - Làm BT 3 trang 27 SGK
  2. 1) Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi Hoạt động 1: Pha chế ddịch Ca(OH)2 I/ Tính chất: GV: g/t ddịch Ca(OH)2 có tên thường là 1) Pha chế dung dịch Canxi nước vôi trong và hướng dẫn HS pha chế hiđroxit: HS: Các nhóm t/hành pha chế dd Ca(OH)2 - Hoà tan một ít Ca(OH)2 trong - Hoà tan một ít Ca(OH)2 trong nước nước  vôi nước hoặc vôi sữa - Dùng phểu, cốc, giấy lọc để lọc - Lọc lấy chất lỏng trong suốt, Hoạt động 2: Tính chất hoá học không màu: dd Ca(OH)2 (nước vôi GV: Các em dự đoán t/c hoá học của dd trong) Ca(OH)2? Vì sao dự đoán như vậy? 2) Tính chất hoá học: HS: Nhắc lại các t/c hoá học (của bazơ tan) và viết PTHH minh hoạ với Ca(OH)2 *GV: hướng dẫn các nhóm làm TN HS: làm TN  quan sát và nhận xét - Nhỏ 1 giọt dd Ca(OH)2 vào giấy quì tím a/ Làm đổi màu chất chỉ thị: - Nhỏ 1 giọt dd Ca(OH)2 lên giấy phenol... *GV: hướng dẫn HS làm TN - Quì tím  xanh HS: Nhỏ từ từ dd HCl vào ống nghiệm có - Phenolphtalein ko màu  đỏ
  3. chứa dd Ca(OH)2 có phenolphtalein ( màu b/ Tác dụng với axit: hồng)  quan sát hiện tượng, nhận xét và (PƯ trung hoà) viết PTHH Ca(OH)2(dd) + 2HCl(dd) *GV: gọi HS viết PTHH  lớp nhận xét  CaCl2(dd) + 2H2O(l) Hoạt động 3: Ứng dụng c/ Tác dụng với oxit axit: GV: Hãy nêu các ứng dụng của Ca(OH)2 Ca(OH)2(dd)+CO2(k)CaCO3(r)+H2O(l) trong đời sống mà em biết? d/ Tác dụng với ddịch muối: HS:Nêu các ứng dụng & đọc SGK phần I/3 3) Ứng dụng: Hoạt động 4: Thang pH SGK GV:- Người ta dùng thang pH để biểu thị độ axit hoặc độ bazơ của ddịch II/ Thang pH: - Nước tinh khiết (nước cất) có pH = 7 - GV g/t giấy pH, cách so màu với thg màu để XĐ độ pH pH càg lớn, độ bazơ của dd càg lớn; pH càg nhỏ, độ axit của dd càg lớn HS: Các nhóm tiến hành làm TN để XĐ độ * pH = 7: ddịch là trung tính pH của các dd: - Nước chanh * pH > 7: ddịch có tính bazơ - Dung dịch NH3 * pH < 7: ddịch có tính axit - Nước máy
  4.  Nêu kết quả của nhóm mình  Kết luận về tính axit, tính bazơ của các dd trên 4) Củng cố: - Hoàn thành các PTHH sau: ? + ?  Ca(OH)2 Ca(OH)2 + ?  Ca(NO3)2 + ? CaCO3  ? + ? Ca(OH)2 + ?  ? + H2O Ca(OH)2 + P2O5  ? + ? - Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dd không màu sau: Ca(OH)2, KOH, HCl, Na2SO4. Chỉ dùng quì tím phân biệt các dd trên? 5) Dặn dò: - Làm các BT 1, 2, 3, 4 trang 30 SGK - Tìm hiểu các tính chất hoá học của muối
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1