Tài liệu hướng dẫn thực hành CCNA: Bài 16 - Redistribute giữa Rip và IGRP
lượt xem 14
download
Trong "Tài liệu hướng dẫn thực hành CCNA: Bài 16 - Redistribute giữa Rip và IGRP" chúng ta sẽ cấu hình để hai mạng, một sử dụng RIP version 1, một sử dụng IGRP liên lạc được với nhau bằng cách phân phối các route qua lại giữa các giao thức.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tài liệu hướng dẫn thực hành CCNA: Bài 16 - Redistribute giữa Rip và IGRP
- Training & Education Network 02 Bis Dinh Tien Hoang Street, Dakao Ward, District !, HCMC – Tel: (848) 824 4041 – Fax: (848) 824 4041 E-mail: training@athenavn.com – URL: www.athenavn.com BÀI 16: REDISTRIBUTE GIỮA RIP và IGRP 1. Giới thiệu : Trong bài lab này, chúng ta sẽ cấu hình để hai mạng - một sử dụng RIP version 1, một sửng dụng IGRP - liên lạc được với nhau bằng cách phân phối các route qua lại giữa các giao thức. RIP version 1 và IGRP cả hai đều là loại DISTANCE VECTOR. Tuy nhiên hai giao thức này có nhiều điểm khác nhau như : RIP IGRP Thời gian Update 30 giây 90 giây Tính metric dựa vào Hop count Băng thông (bandwidth), độ trễ (delay), độ tin cậy (reliability), đường tải (load), MTU Giá trị Infinite-Metric 16 4294967295 2. Các lệnh sử dụng trong bài : • default−metric bandwidth delay reliability loading mtu Cấu hình giá trị metric cho tất cả các route được phân phối vào IGRP, EIGRP, OSPF, BGP, EGP • redistribute protocol [process−id] {level−1 | level−1−2 | level−2} [metric metric−value] Phân phối các route từ một giao thức vào một giao thức khác • route-map map-tag [permit | deny] [sequence-number] Định nghĩa điều kiện để phân phối route từ một giao thức vào giao thức khác • match ip address {access-list-number [access-list-number... | access-list-name...]|access- list-name [access-list-number...| access-list-name] | prefix-list prefix-list-name [prefix-list- name...]} Phân phối các route cho phép bởi standard access-list, extended access-list 3. Mô tả bài Lab và đồ hình : Tài liệu hướng dẫn thực hành CCNA 93
- Training & Education Network 02 Bis Dinh Tien Hoang Street, Dakao Ward, District !, HCMC – Tel: (848) 824 4041 – Fax: (848) 824 4041 E-mail: training@athenavn.com – URL: www.athenavn.com Đồ hình bài lab như hình trên, địa chỉ IP của các cổng được cho trong bảng. Hai router Athena1 và Athena4 được tạo interface Loopback Lo0. Mạng 1 và mạng 2 sử dụng hai giao thức truyền dẫn khác nhau. Mạng 1 gồm router Athena1 và Athena2 sử dụng RIP, mạng 2 gồm router Athena4 sử dụng IGRP. Riêng router Athena3, mạng của cổng S1 sử dụng RIP, mạng của cổng S0 sử dụng IGRP. 4. Mục tiêu của bài lab : Mục tiêu của bài là tất cả các mạng con của hai mạng 1 và 2 phải liên lạc được với nhau. 5. Cấu hình router : Chúng ta cấu hình cho các router như sau : Athena1#sh run Building configuration... Current configuration : 691 bytes version 12.2 hostname Athena1 interface Loopback0 ip address 1.1.1.1 255.255.255.0 interface Serial0 ip address 192.168.1.1 255.255.255.0 clockrate 64000 router rip network 1.0.0.0 network 192.168.1.0 End Athena2#sh run Building configuration... Current configuration : 494 bytes version 12.1 hostname Athena2 interface Serial0 ip address 192.168.1.2 255.255.255.0 interface Serial1 ip address 192.168.2.1 255.255.255.0 router rip network 192.168.1.0 network 192.168.2.0 End Athena3#sh run Building configuration... Current configuration : 556 bytes version 12.1 hostname Athena3 interface Serial0 ip address 192.168.3.1 255.255.255.0 no fair-queue clockrate 64000 Tài liệu hướng dẫn thực hành CCNA 94
- Training & Education Network 02 Bis Dinh Tien Hoang Street, Dakao Ward, District !, HCMC – Tel: (848) 824 4041 – Fax: (848) 824 4041 E-mail: training@athenavn.com – URL: www.athenavn.com interface Serial1 ip address 192.168.2.2 255.255.255.0 clockrate 64000 router rip network 192.168.2.0 router igrp 1 network 192.168.3.0 End Athena4#sh run Building configuration... Current configuration : 680 bytes version 12.1 hostname Athena4 interface Loopback0 ip address 2.2.2.2 255.255.255.0 interface Serial0 ip address 192.168.3.2 255.255.255.0 no fair-queue router igrp 1 network 2.0.0.0 network 192.168.3.0 End Sau khi cấu hình như trên, ta đánh lệnh show ip route lần lượt trên bốn router để xem bảng định tuyến : Athena1#sh ip route Codes: C - connected, S - static, I - IGRP, R - RIP, M - mobile, B - BGP D - EIGRP, EX - EIGRP external, O - OSPF, IA - OSPF inter area N1 - OSPF NSSA external type 1, N2 - OSPF NSSA external type 2 E1 - OSPF external type 1, E2 - OSPF external type 2, E - EGP i - IS-IS, L1 - IS-IS level-1, L2 - IS-IS level-2, ia - IS-IS inter area * - candidate default, U - per-user static route, o - ODR P - periodic downloaded static route Gateway of last resort is not set 1.0.0.0/24 is subnetted, 1 subnets C 1.1.1.0 is directly connected, Loopback0 C 192.168.1.0/24 is directly connected, Serial0 R 192.168.2.0/24 [120/1] via 192.168.1.2, 00:00:23, Serial0 Athena2#sh ip route Codes: C - connected, S - static, I - IGRP, R - RIP, M - mobile, B - BGP D - EIGRP, EX - EIGRP external, O - OSPF, IA - OSPF inter area N1 - OSPF NSSA external type 1, N2 - OSPF NSSA external type 2 E1 - OSPF external type 1, E2 - OSPF external type 2, E - EGP i - IS-IS, L1 - IS-IS level-1, L2 - IS-IS level-2, ia - IS-IS inter area * - candidate default, U - per-user static route, o - ODR P - periodic downloaded static route Gateway of last resort is not set R 1.0.0.0/8 [120/1] via 192.168.1.1, 00:00:20, Serial0 Tài liệu hướng dẫn thực hành CCNA 95
- Training & Education Network 02 Bis Dinh Tien Hoang Street, Dakao Ward, District !, HCMC – Tel: (848) 824 4041 – Fax: (848) 824 4041 E-mail: training@athenavn.com – URL: www.athenavn.com C 192.168.1.0/24 is directly connected, Serial0 C 192.168.2.0/24 is directly connected, Serial1 Athena3#sh ip route Codes: C - connected, S - static, I - IGRP, R - RIP, M - mobile, B - BGP D - EIGRP, EX - EIGRP external, O - OSPF, IA - OSPF inter area N1 - OSPF NSSA external type 1, N2 - OSPF NSSA external type 2 E1 - OSPF external type 1, E2 - OSPF external type 2, E - EGP i - IS-IS, L1 - IS-IS level-1, L2 - IS-IS level-2, ia - IS-IS inter area * - candidate default, U - per-user static route, o - ODR P - periodic downloaded static route Gateway of last resort is not set R 1.0.0.0/8 [120/2] via 192.168.2.1, 00:00:25, Serial1 I 2.0.0.0/8 [100/8976] via 192.168.3.2, 00:00:08, Serial0 R 192.168.1.0/24 [120/1] via 192.168.2.1, 00:00:25, Serial1 C 192.168.2.0/24 is directly connected, Serial1 C 192.168.3.0/24 is directly connected, Serial0 Athena4#sh ip route Codes: C - connected, S - static, I - IGRP, R - RIP, M - mobile, B - BGP D - EIGRP, EX - EIGRP external, O - OSPF, IA - OSPF inter area N1 - OSPF NSSA external type 1, N2 - OSPF NSSA external type 2 E1 - OSPF external type 1, E2 - OSPF external type 2, E - EGP i - IS-IS, L1 - IS-IS level-1, L2 - IS-IS level-2, ia - IS-IS inter area * - candidate default, U - per-user static route, o - ODR P - periodic downloaded static route Gateway of last resort is not set 2.0.0.0/24 is subnetted, 1 subnets C 2.2.2.0 is directly connected, Loopback0 C 192.168.3.0/24 is directly connected, Serial0 Trong bảng định tuyến của router Athena1 và Athena2 chỉ có những route chạy RIP trong Mạng 1, không có các route chạy IGRP của Mạng 2 (cụ thể là không thấy được các mạng 192.168.3.0 va 2.0.0.0). Tương tự, bảng định tuyến của Athena4 không có các route chạy RIP của Mạng 1. Nguyên nhân là giữa router Athena2 và router Athena3 chạy RIP; ngược lại giữa Athena3 và Athena4 chạy IGRP. Để router Athena4 biết được các route của Mạng 1 (sử dụng giao thức RIP), chúng ta cần sử dụng lệnh redistribute. Câu lệnh này được dùng để phân phối các route của một giao thức vào một giao thức khác (ở đây là từ RIP vào IGRP). Ở router Athena3, ta phân phối các route của Mạng 1 (sử dụng RIP) vào Mạng 2 (sử dụng IGRP) như sau : Athena3(config)#router igrp 1 Athena3(config-router)#redistribute rip Kiểm tra lại bảng định tuyến của router Athena4 : Athena4#sh ip route Codes: C - connected, S - static, I - IGRP, R - RIP, M - mobile, B - BGP D - EIGRP, EX - EIGRP external, O - OSPF, IA - OSPF inter area N1 - OSPF NSSA external type 1, N2 - OSPF NSSA external type 2 E1 - OSPF external type 1, E2 - OSPF external type 2, E - EGP i - IS-IS, L1 - IS-IS level-1, L2 - IS-IS level-2, ia - IS-IS inter area Tài liệu hướng dẫn thực hành CCNA 96
- Training & Education Network 02 Bis Dinh Tien Hoang Street, Dakao Ward, District !, HCMC – Tel: (848) 824 4041 – Fax: (848) 824 4041 E-mail: training@athenavn.com – URL: www.athenavn.com * - candidate default, U - per-user static route, o - ODR P - periodic downloaded static route Gateway of last resort is not set 2.0.0.0/24 is subnetted, 1 subnets C 2.2.2.0 is directly connected, Loopback0 I 192.168.2.0/24 [100/10476] via 192.168.3.1, 00:01:06, Serial0 C 192.168.3.0/24 is directly connected, Serial0 Nhận xét : router Athena4 nhận được route của mạng 192.168.2.0 nhưng còn hai mạng 192.168.1.0 và 1.0.0.0 thì không nhận được.Ta nhập lệnh : Athena4#debug ip igrp transactions sau một khoảng thời gian ta nhận được thông báo sau : 00:40:20: IGRP: received update from 192.168.3.1 on Serial0 00:40:20: network 1.0.0.0, metric 4294967295 (inaccessible) 00:40:20: network 192.168.1.0, metric 4294967295 (inaccessible) 00:40:20: network 192.168.2.0, metric 10476 (neighbor 8476) Mặc dù router Athena4 nhận được update của hai route 1.0.0.0 và 192.168.1.0 nhưng bị đánh dấu là inaccessible. Nguyên nhân của lỗi trên là cách tính metric của giao thức RIP và IGRP khác nhau. Như phần giới thiệu đã đề cập đến, RIP sử dụng hop count để tính metric; còn IGRP sử dụng băng thông, độ trễ, độ tin cậy, đường tải và MTU để tính metric. Do đó, để giải quyết lỗi này chúng ta phải cấu hình cách tính metric cho router Athena3 khi phân phối route từ RIP sang IGRP. (Tham khảo phần Cách tính metric của giao thức IGRP trong bài Cấu hình IGRP load balancing để biết tính metric) Cisco cung cấp cho ta ba cách thực hiện : • Cách 1 : cấu hình metric cho tất các các route của bất kỳ giao thức nào được phân phối. Cấu hình như sau : Athena3(config)#router igrp 1 Athena3(config-router)#default-metric 1540 100 255 1 1500 Xem lại bảng định tuyến của router Athena4 : Athena4#sh ip route Codes: C - connected, S - static, I - IGRP, R - RIP, M - mobile, D - EIGRP, EX - EIGRP external, O - OSPF, IA - OSPF inter area N1 - OSPF NSSA external type 1, N2 - OSPF NSSA external type 2 E1 - OSPF external type 1, E2 - OSPF external type 2, E - EGP i - IS-IS, L1 - IS-IS level-1, L2 - IS-IS level-2, ia - IS-IS inter area * - candidate default, U - per-user static route, o - ODR P - periodic downloaded static route Gateway of last resort is not set I 1.0.0.0/8 [100/8593] via 192.168.3.1, 00:00:00, Serial0 2.0.0.0/24 is subnetted, 1 subnets C 2.2.2.0 is directly connected, Loopback0 I 192.168.1.0/24 [100/8593] via 192.168.3.1, 00:00:00, Serial0 I 192.168.2.0/24 [100/10476] via 192.168.3.1, 00:00:00, Serial0 C 192.168.3.0/24 is directly connected, Serial0 Nhận xét : Tài liệu hướng dẫn thực hành CCNA 97
- Training & Education Network 02 Bis Dinh Tien Hoang Street, Dakao Ward, District !, HCMC – Tel: (848) 824 4041 – Fax: (848) 824 4041 E-mail: training@athenavn.com – URL: www.athenavn.com Hai route 1.0.0.0 và 192.168.1.0 đã được update vào bảng định tuyến của router Athena4 Metric của cả hai route bằng nhau (8593) Khuyết điểm của cách cấu hình này là tất cả các route của bất kỳ một giao thức nào được phân phối đều có giá trị metric bằng nhau không cần biết được route đó gần hay xa. Do đó ta không có được một giá trị metric chính xác được. Thực hiện thêm các lệnh sau : Athena3(config)#router igrp 1 Athena3(config-router)#no default-metric 1540 100 255 1 1500 Athena3(config-router)#no redistribute rip để gở bỏ default-metric và redistribute rip trước khi ta khảo sát cách 2. • Cách 2 : cấu hình metric cho từng giao thức Cách cấu hình : Athena3(config)#router igrp 1 Athena3(config-router)#redistribute rip metric 1540 100 255 1 1500 Kiểm tra lai bảng định tuyến của router Athena4 ta được kết quả như sau : Athena4#sh ip route Codes: C - connected, S - static, I - IGRP, R - RIP, M - mobile, D - EIGRP, EX - EIGRP external, O - OSPF, IA - OSPF inter area N1 - OSPF NSSA external type 1, N2 - OSPF NSSA external type 2 E1 - OSPF external type 1, E2 - OSPF external type 2, E - EGP i - IS-IS, L1 - IS-IS level-1, L2 - IS-IS level-2, ia - IS-IS inter area * - candidate default, U - per-user static route, o - ODR P - periodic downloaded static route Gateway of last resort is not set I 1.0.0.0/8 [100/8593] via 192.168.3.1, 00:00:00, Serial0 2.0.0.0/24 is subnetted, 1 subnets C 2.2.2.0 is directly connected, Loopback0 I 192.168.1.0/24 [100/8593] via 192.168.3.1, 00:00:00, Serial0 I 192.168.2.0/24 [100/10476] via 192.168.3.1, 00:00:00, Serial0 C 192.168.3.0/24 is directly connected, Serial0 Nhận xét : router Athena4 vẫn nhận được kết quả như cách 1 nhưng với cách này ta có thể linh hoạt hơn trong việc cấu hình metric cho từng giao thức cụ thể. • Cách 3 : cấu hình metric cho từng route. Cách cấu hình : Tạo access-list 1 cho phép mạng 1.0.0.0, access-list 2 cho phép mạng 192.168.1.0 Athena3(config)#access-list 1 permit 1.0.0.0 Athena3(config)#access-list 2 permit 192.168.1.0 Cấu hình một route map có tên là rip_to_igrp cho phép thiết lập bandwidth, delay, realibility, load và MTU (để tính metric của IGRP) theo các điều kiện sau : Route thỏa điều kiện của access-list 1 thì các giá trị là “56 100 255 1 1500” Athena3(config)#route-map rip_to_igrp 10 Athena3(config-route-map)#match ip address 1 Athena3(config-route-map)#set metric 56 100 255 1 1500 Athena3(config-route-map)#exit Route thỏa điều kiện của access-list 2 thì các giá trị là “1000 100 255 1 1500” Athena3(config)#route-map rip_to_igrp 15 Tài liệu hướng dẫn thực hành CCNA 98
- Training & Education Network 02 Bis Dinh Tien Hoang Street, Dakao Ward, District !, HCMC – Tel: (848) 824 4041 – Fax: (848) 824 4041 E-mail: training@athenavn.com – URL: www.athenavn.com Athena3(config-route-map)#match ip address 2 Athena3(config-route-map)#set metric 1000 100 255 1 1500 Athena3(config-route-map)#exit Route không thỏa hai điều kiện trên thì giá trị là “10000 100 255 1 1500” Athena3(config)#route-map rip_to_igrp 20 Athena3(config-route-map)#set metric 10000 100 255 1 1500 Athena3(config-route-map)#exit Sử dụng route map cho tất cả các route được phân phối từ RIP sang IGRP Athena3(config)#router igrp 1 Athena3(config-router)#redistribute rip route-map rip_to igrp Kiểm tra lại bảng định tuyến của router Athena4 : Athena4#sh ip route Codes: C - connected, S - static, I - IGRP, R - RIP, M - mobile, D - EIGRP, EX - EIGRP external, O - OSPF, IA - OSPF inter area N1 - OSPF NSSA external type 1, N2 - OSPF NSSA external type 2 E1 - OSPF external type 1, E2 - OSPF external type 2, E - EGP i - IS-IS, L1 - IS-IS level-1, L2 - IS-IS level-2, ia - IS-IS inter area * - candidate default, U - per-user static route, o - ODR P - periodic downloaded static route Gateway of last resort is not set I 1.0.0.0/8 [100/180671] via 192.168.3.1, 00:00:17, Serial0 2.0.0.0/24 is subnetted, 1 subnets C 2.2.2.0 is directly connected, Loopback0 I 192.168.1.0/24 [100/12100] via 192.168.3.1, 00:00:17, Serial0 I 192.168.2.0/24 [100/8576] via 192.168.3.1, 00:00:17, Serial0 C 192.168.3.0/24 is directly connected, Serial0 Trên đây, ta chỉ phân phối route của RIP vào IGRP. Để router Athena1 và Athena2 có được các route trong Mạng 2, ta cần phải phân phối các route của IGRP vào RIP. Để phân phối route từ IGRP vào RIP, ta cấu hình như sau : Athena3#conf t Athena3(config)#router rip Athena3(config-router)#redistribute igrp 1 metric 2 Kiểm tra bảng định tuyến của router Athena1 và Athena2 : Athena1#sh ip route Codes: C - connected, S - static, I - IGRP, R - RIP, M - mobile, D - EIGRP, EX - EIGRP external, O - OSPF, IA - OSPF inter area N1 - OSPF NSSA external type 1, N2 - OSPF NSSA external type 2 E1 - OSPF external type 1, E2 - OSPF external type 2, E - EGP i - IS-IS, L1 - IS-IS level-1, L2 - IS-IS level-2, ia - IS-IS inter area * - candidate default, U - per-user static route, o - ODR P - periodic downloaded static route Gateway of last resort is not set 1.0.0.0/24 is subnetted, 1 subnets C 1.1.1.0 is directly connected, Loopback0 R 2.0.0.0/8 [120/3] via 192.168.1.2, 00:00:04, Serial0 C 192.168.1.0/24 is directly connected, Serial0 R 192.168.2.0/24 [120/1] via 192.168.1.2, 00:00:05, Serial0 R 192.168.3.0/24 [120/3] via 192.168.1.2, 00:00:05, Serial0 Athena2#sh ip route Tài liệu hướng dẫn thực hành CCNA 99
- Training & Education Network 02 Bis Dinh Tien Hoang Street, Dakao Ward, District !, HCMC – Tel: (848) 824 4041 – Fax: (848) 824 4041 E-mail: training@athenavn.com – URL: www.athenavn.com Codes: C - connected, S - static, I - IGRP, R - RIP, M - mobile, D - EIGRP, EX - EIGRP external, O - OSPF, IA - OSPF inter area N1 - OSPF NSSA external type 1, N2 - OSPF NSSA external type 2 E1 - OSPF external type 1, E2 - OSPF external type 2, E - EGP i - IS-IS, L1 - IS-IS level-1, L2 - IS-IS level-2, ia - IS-IS inter area * - candidate default, U - per-user static route, o - ODR P - periodic downloaded static route Gateway of last resort is not set R 1.0.0.0/8 [120/1] via 192.168.1.1, 00:00:25, Serial0 R 2.0.0.0/8 [120/2] via 192.168.2.2, 00:00:19, Serial1 C 192.168.1.0/24 is directly connected, Serial0 C 192.168.2.0/24 is directly connected, Serial1 R 192.168.3.0/24 [120/2] via 192.168.2.2, 00:00:19, Serial1 Cả hai router đã cập nhật được các route của Mạng 2 (2.0.0.0 và 192.168.3.0). Lúc này tất cả các mạng hoàn toàn liên lạc được với nhau. Tài liệu hướng dẫn thực hành CCNA 100
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tài liệu hướng dẫn thực hành CCNA: Bài 9 - Cấu hình VLAN trên switch 2950
0 p | 264 | 50
-
Tài liệu hướng dẫn thực hành LAB MCSA 2008: Home Folder - User Profile
7 p | 141 | 23
-
Tài liệu hướng dẫn thực hành CCNA: Bài 10 - Cấu hình VLAN Trunk
0 p | 160 | 23
-
Tài liệu hướng dẫn thực hành CCNA: Bài 12 - Định tuyến tĩnh (Static route)
0 p | 186 | 21
-
Tài liệu hướng dẫn thực hành LAB MCSA 2008: Disk Quota
7 p | 125 | 20
-
Tài liệu hướng dẫn thực hành LAB MCSA 2008: DHCP
18 p | 164 | 20
-
Tài liệu hướng dẫn thực hành: Kỹ thuật lập trình C/C++
6 p | 292 | 18
-
Tài liệu hướng dẫn thực hành LAB MCSA 2008: VPN - Site to Site
14 p | 125 | 16
-
Tài liệu hướng dẫn thực hành LAB MCSA 2008: DFS1
21 p | 110 | 14
-
Tài liệu hướng dẫn thực hành CCNA: Bài 29 - Cấu hình Frame Relay Suninterface
0 p | 126 | 13
-
Tài liệu hướng dẫn thực hành LAB MCSA 2008: DeploySoftware - FolderRedirection - Script
13 p | 85 | 13
-
Tài liệu hướng dẫn thực hành CCNA: Bài 11 - Cấu hình VTP Password
0 p | 109 | 13
-
Tài liệu hướng dẫn thực hành LAB MCSA 2008: Security Templates
9 p | 101 | 12
-
Tài liệu hướng dẫn thực hành CCNA: Bài 13 - Rip (Routing Information Protocol)
0 p | 117 | 12
-
Tài liệu hướng dẫn thực hành CCNA: Bài 14 - Cấu hình IGRP Load Balancing
0 p | 108 | 11
-
Tài liệu hướng dẫn thực hành CCNA: Bài 21 - Extended Access List
0 p | 103 | 11
-
Tài liệu hướng dẫn thực hành LAB MCSA 2008: Enterprise CA
13 p | 120 | 11
-
Tài liệu hướng dẫn thực hành CCNA: Bài 27 - Cấu hình ISDN DDR
0 p | 125 | 10
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn