TỔNG CÔNG TY ĐIN LỰC MIN BC
NG TY VIỄN THÔNG VÀ CÔNG NGHTHÔNG TIN
ĐIỆN LỰC MIỀN BC
––––––
CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NÂNG BẬC CÔNG NHÂN
I LIỆU MÔN HỌC
CÁC VN ĐỀ VỀ QUẢN
Qun lý ngun nn lực
Hà Ni tháng 3 năm 2011
2
MỤC LỤC
MC LC ............................................................................................................................... 2
PHN 1: TỔNG QUAN V QUN TRỊ NGUỒN NN LC ....................................... 3
1. VAI TRÕ CA QUN TRỊ NHÂN LỰC TRONG DOANH NGHIP ................ 3
1.1. Khái niệm, đối tƣng, mc tu ca Qun trị nhân lc .................................. 3
1.2. Thc cht ca Qun trị nhân lc ...................................................................... 4
1.3. nh hƣng ca môi trƣờng tới Qun tr nhân lực .......................................... 4
2. TRÁCH NHIM CA BỘ PHN QUN NGUN NHÂN LC TRONG
DOANH NGHIP............................................................................................................... 5
2.1. Sự phân chia trách nhim qun lý ngun nhân lc trong tổ chc ................. 5
2.2. Quy mô, cơ cấu ca bphn qun trị ngun nhân lc ................................... 5
2.3. Các yêu cầu đối với nhân viên chun n nguồn nhân lực .......................... 9
PHN 2: KẾ HOẠCH HÓA NGUỒN NHÂN LỰC VÀ CÔNG TÁC TUYN DNG
NHÂN LỰC ........................................................................................................................... 12
1. K HOẠCH HÓA NGUN NN LC. ............................................................. 12
1.1. Vai trò của kế hoạch hóa ngun nhân lực. ................................................................. 12
1.2. D đoán cầu nhân lực....................................................................................... 12
1.3. D đoán cung nhân lc. ............................................................................................... 13
1.4. Cân đi cung cầu nhân lc........................................................................................... 18
2. TUYN M NN LC ........................................................................................ 20
2.1. Tng quát quá trình tuyển mộ......................................................................... 20
2.2. Phƣơng pháp tuyển mnhân lực .................................................................... 25
3. TUYN CHỌN NHÂN LỰC ............................................................................... 26
3.1. Khái nimtm quan trng ca tuyển chn nhân lực ............................... 26
3.2. Quá trình tuyn chn........................................................................................ 26
PHN 3: PHÁT TRIỂN TÀI NGUYÊN NN SỰ TRONG DOANH NGHIP ......... 30
1. ĐÁNH GIÁ THỰC HIN CÔNG VIỆC. ............................................................... 30
1.1. Khái niệm, mục đích, vai trò ca đánh giá thực hiệnng vic. .................. 30
1.2. H thng đánh giá và các yêu cầu đối với thc hinng việc. .................... 30
1.3. Các phƣơng pháp đánh giá thc hiệnng vic . .......................................... 33
2. ĐÀO TO VÀ PHÁT TRIỂN NGUN NN LC. ......................................... 35
2.1. Vai trò của đào tạo và phát trin..................................................................... 35
2.2. Các phƣơng pháp đào tạo và phát trin. ........................................................ 36
2.3. Tổ chc thực hiện các hoạt đng đào tạo và phát triển. ............................... 37
3
PHN 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN TR NGUỒN NHÂN LỰC
1. VAI TRÕ CỦA QUẢN TR NHÂN LC TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Khái nim, đi tƣợng, mc tiêu của Qun tr nhân lực
1.1.1. Khái niệm
Bt ctổ chức o cũng được to thành bởi các thành vn con người hay
ngun nn lực của nó. Do đó, thể nói ngun nhân lực ca một t chức bao gồm
tất c những người lao đng làm vic trong tổ chức đó, nhân lực còn được hiểu là
ngun lực ca mỗi con người ngun lực này bao gm thể lực và trí lực.
Th lực chsức khỏe ca thân th, nó phụ thuộc vào sức vóc, nh trng sức
khe ca từng người, mức sng, thu nhập, chế đ ăn ung, chế đ làm việc và nghỉ
ngơi, chế đ y tế. Th lực của con người còn tùy thuộc o tuổi tác, thời gian công
tác, giới tính
T lực chỉ sức suy nghĩ, sự hiểu biết, s tiếp thu kiến thức, tài năng, ng
khiếu cũng như quan đim, lòng tin, nhân cách.. ca tng con người. Trong sn xuất
kinh doanh truyn thng, vic tn dụng các tiềm năng v th lực ca con nời là
không bao giờ thiếu hoc lãng quên và có th nói như đã được khai thác đến mức gn
cn kiệt. S khai tc các tim năng v trí lực ca con người còn ở mức mới mẻ, chưa
bao giờ cạn kiệt, vì đây khongn nhiều bí n ca con nời.
Có nhiều cách hiểu v quản trnhân lực (còn gi Qun tr nhân s, quản lý
nhân s, qun nguồn nhân lực). Khái niệm Qun tr nhân lực có thể được trình bày
ở nhiều góc đ kc nhau:
Với cách một trong những chức năng cơ bản của Quản tr tổ chức thì QTNL
bao gm việc hoạch đnh (kế hoạch hóa), chức, chhuy, và kiểm soát các hot động
nhm thu hút, sử dng, và phát trin con người đ có thể đt được các mục tiêu của t
chức.
Đi sâu o việc làm ca QTNL, người ta còn có thể hiểu QTNL là việc tuyn
mộ, tuyn chn, duy trì, phát triển, sdng, động vn và cung cp tin nghi cho nhân
lực thông qua tổ chức ca nó.
Song dù giác đ nào thì QTNL vn các hot đng của một tổ chức đ thu
hút, xây dựng, phát triển, sdng, đánh giá, bo toàn và giữ gìn một lực lượng lao
đng p hợp vớiu cu công vic ca tổ chc về c mt sợng cht lượng.
1.1.2. Đối tƣợng, mục tiêu
Đối tượng của QTNL là nời lao đng với cách là những cá nhân cán b,
công nhân viên trong t chức các vấn đ có ln quan đến h n công vic các
quyn lợi, nghĩa v trong tổ chức.
Mục tiêu cơ bn ca bất kì t chức nào cũng s dng một cách có hiu quả
ngun nhân lực đ đt được mục tiêu của t chức đó. Quản tr nhân lực nhằm cũng c
và duy trì đy đ s lượng và cht lượng lao đng cn thiết cho t chức đ đt mục
tiêu đt ra. Quản tr nhân lực giúp m kiếm và phát trin những hình thức, nhng
phương pháp tốt nhất đ người lao đng có th đóng góp nhiều sức lực cho vic đt
được các mc tiêu ca t chức, đng thời cũng to cơ hội đ phát trin không ngng
chính bn thân người lao đng.
4
1.2. Thực cht ca Qun tr nhân lực
Thực chất ca QTNL là công tác qun lý con người trong phm vi ni b một
tổ chức, là sự đối x của t chức với người lao động. Nói cach khác, QTNL chu trách
nhiệm v vic đưa con người o tổ chức giúp h thực hinng việc, thù lao cho sức
lao đngca h và gii quyết các vấn đ phát sinh.
Quản tr nhân lực đóng vai trò trung tâm trong việc thành lập các tổ chức và
gp cho các t chức tn ti phát trin trên thtrường. Tm quan trọng ca QTNL
trong t chức xuất phát tvai trò quan trng ca con người. Con người là yếu t cu
thành nên tổ chức, vn hành t chức và quyết đnh sthành bi ca tổ chức. Nguồn
nhân lực là mộ nguồn không th thiếu được ca tổ chức nên QTNL chính là một lĩnh
vực quan trng ca qun trong mọi t chức. Mặt khác, quản các ngun khác
cũng s không có hiệu qunếu t chức không qun lý tốt ngun nhân lực, vì suy đến
cùng thì mọi hoạt động qun lý đu được thực hiện bởi con người.
1.3. nh ởng ca môi trƣờng tới Qun tr nhân lực
Hiện nay chúng ta đang sông trong môi trường luôn thay đi và thay đi với
tốc đ rất nhanh. Các nhà qun phi đi mặt với một nhim v khó khăn đó
chuẩn bị cho sthay đi đng thời phi thích nghi với nhng sthay đi cho phù hợp
với tng thay đi đó. Bởi vậy, nhận biết rõ ngun gc ca sthay đi là một yếu tố
quan trng đi với các nhà qun lý nói chung với các nhân viên chuyên n nhân
lực nói riêng.
Có bốn ngun thay đi quan trng có thể tác đng mnh mẽ tới các hoạt đng
ca nhà quản lý tổ chức
- i trường vật cht i trường kinh tế: vic gia tăng dân s và cn it
ngun tài nguyên, ô nhiễm môi trường làm cho scnh tranh ca các vùng, các quốc
gia, các công ty và thậm ccác cá nhân với nhau ngày càng khốc lit hơn. S tăng
tưởng kinh tế và tc đ lạm phát đu có ảnh ởng đến thu nhp, đời sng và công ăn
vic làm cho người lao đng.
- i trường công ngh - k thuật: thut hiện đi và công ngh sn xuất
mới làm xut hiện một s ngành ngh mới, đòi hi người lao đng phi được trang bị
những kiến thức và k năng mới. Thêm vao đó nghề cũ mt đi phi có đào to li, bi
dưỡng nâng cao trình đ và giải quyết những người doira. Khoa hc k thuật hiện đi
đã lamg cho i trường thông tin ngày càng phát trin thông tin tr thành một
ngun lực mangnh cht sốngn đối với tổ chức.
- i trường chính tr: các t chức kinh doanh s ngày càng có tác đng mạnh
mẽ n tới i trường chính trị thông qua các sn phm dịch vụ hay vic làm do họ
tạo ra đi với xã hi. Ngược lại i trường chính tr ảnh hưởng mnh mẽ n là s
n địnhc chính sách kinh tế.
- i trường van hóa xã hi: xã hội phân chia thành nhiều nhóm quyền lợi
các nhóm này sẽ quan tâm đến nhng sn phm mang nh cng đng n nn thất
nghip hơn là một số sản phm kinh tế như lợi nhuận
Thêm vào đó li sng, nhu cầu cách nìn nhn v giá tr con người cũng thay
đi. Những thay đi có nh hưởng đến duy các chính sách v QTNL trong
các tổ chức.
5
Ts phân ch trên có th chỉ ra i trường QTNL bao gm:
- i trường bên ngoài: gm các yếu t như: Khung cnh kinh tế - hi
chung ca đt nước, pháp luật , khoa hc k thut công nghệ, khách hàng, đi th
cnh tranh.
- i trường bên trong: gồm các yếu t n smng, mục tu, nhiệm v của
tổ chức, chính sách chiến lược ca t chức, bu không km lý xã hội, cơ cu t
chức ca đơn vị.
Các yếu tố ảnh hưởng tới sự hình thành và phát trin nguôn nhân lực,nh cht,
ni dung và cách thực hiện các hot đng qun lý ngun nhân lực trong tổ chức.
2. TRÁCH NHIỆM CA B PHẬN QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN LỰC
TRONG DOANH NGHIỆP
2.1. S phân chia trách nhiệm qun lý ngun nhân lc trong tổ chức
Hiện nay, qun lý ngun nhân lực ngày càng có tầm quan trng trong các t
chức. c hot đng ngun nhân lực cn phi được đt ngang hàng với chiến lược
kinh doanh tham gia vào việc đạt các mục tiêu ca t chức. Tuy nhn, qun lý
ngun nhân lực chỉ có th thực stham gia ch cực vào thng lợi kinh tế ca t chức
khi sphân đnh ràng snhìn nhn cùng chia sẻ v các trách nhiệm quyền
hn qun lý nguồn nhân lực giữa nhng nời quản khác trong t chức và b phn
chức năng v nguồn nhân lực cũng như có s kết hp hoạt đng một cách kn đnh
giữa h với nhau.
Trách nhim qun lý nguồn nhân lực trước hết thuc về những nời qun
và lãnh đạo các Câp, các b phn trong tổ chức như tng giám đc, giám đc, quản
đc phân xưởng, trưởng phòng, ban…Dù hot đng nh vực nào trong t chức và
với một quy n thế nào thì tt c nhng người qun lý đu phi trực tiếp giải
quyết các vn đ v nguồn nhân lực vì đó chính là những vấn đ cti đối với nời
qun lý.
B phận chức năng v ngun nhân lực ca công ty có trách nhiệm trgp cho
các cán bộ qun lý lãnh đo thực hiện các hot đng qun lý nguồn nhân lực trong
b phận của nh. Chng hạn, phòng ngun nhân lực xây dựng các mẫu phiếu đ
gp những người qun lý đo lường được sthực hiện công vic cu những nời
dưới quyền, công vic đánh giá thì được thực hiện bởi cnh những người qun đó.
Nói cách khác, bphn chức năng v ngun nhân lực chịu trách nhiệm trước hết v
vic giúp cho t chức có th đt được mục tiêu kinh doanh thông qua vic thiết kế các
chương trình ngun nhân lực, còn những người qun lý khác là những nời thực
hiện các chương trình đó. Điều đó cũng có nghĩa là mỗi một người quản lý chính
một nhà qun nguồn nhân lực.
2.2. Quy , cơ cu của b phận quản tr ngun nhân lực
Quy và cơ cu ca b phận nguồn nhân lực ca mt t chức được quyết
đnh y thuộc vào lượng thông tin cn thu thp, xlý phc vụ cho vic ra quyết định
tức là khi lượng các công vic qun cn phải gii quyết và cách thực hiện chúng.
Do đó, tùy thuc o quy của t chức (xưởng sn xut, công ty, tng công ty…)
và các yếu t thuc điu kiện bên trong, bên ngoài ca t chức như: đc đim công
vic và sự phức tạp của hoạt động; trình đ ca nhân lực và quản lý nhân lực; quan h
shữu ca tổ chức các quan hệ giữa công nhân với nh đạo công đoàn; nh