Tài liệu ôn tập môn Tiếng Anh lớp 11 năm 2021-2022 - Trường THPT Đào Sơn Tây
lượt xem 4
download
Với mong muốn giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập thật tốt trong kì thi sắp tới. TaiLieu.VN xin gửi đến các bạn ‘Tài liệu ôn tập môn Tiếng Anh lớp 11 năm 2021-2022 - Trường THPT Đào Sơn Tây’. Vận dụng kiến thức và kỹ năng của bản thân để thử sức mình với đề thi nhé! Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tài liệu ôn tập môn Tiếng Anh lớp 11 năm 2021-2022 - Trường THPT Đào Sơn Tây
- Tài liệu Kiến thức cơ bản Tiếng Anh 11 Trường THPT Đào Sơn Tây Lớp: 11B… Họ và tên:………………………….. Năm học 2021 - 2022 1
- UNIT 1: FRIENDSHIP VOCABULARY 1. acquaintance (n) người quen → acquainted with (a) quen thuộc với 2. aim (n) mục đích 3. bright (a) sáng, vui tươi → brighten up (v) làm sáng lên, vui lên 4. changeable (a) hay thay đổi 5. common (a) phổ biến, thông thường → commonly (adv) thông thường = usually, normally (adv) 6. concerned with (a) quan tâm, lo lắng 7. constancy (n) sự kiên trì → constant (a) liên tục → constantly (adv) thường xuyên 8. down (a) buồn rầu 9. enthusiasm (n) lòng nhiệt tình → enthusiastic (a) nhiệt tình → enthusiastically (adv) một cách nhiệt tình 10. give-and-take (n) sự cho và nhận, sự nhân nhượng 11. gossip (n) chuyện ngồi lê đôi mách 12. incapable (a) không đủ khả năng ≠ capable (a) đủ khả năng 13. influence (n) (v) ảnh hưởng → influential (a) có thế lực, có ảnh hưởng lớn 14. joy (n) niềm vui → joyful (a) vui thích 15. lasting (a) lâu dài 16. lifelong (a) suốt đời 17. loyal to (a) trung thành → loyalty (n) lòng trung thành 18. mutual (a) cùng chung, tương hỗ 19. pursue (v) theo đuổi (một mục đích) → pursuit (n) sự theo đuổi 20. quality (n) chất lượng, phẩm chất 21. rumor (n) tin đồn → rumor (v) phao tin đồn 22. secret (n) điều bí mật → secret (a) bí mật 23. selfish (a) ích kỷ → selfishness (n) tính ích kỷ ≠ unselfishness (n) tính không ích kỉ 24. sorrow (n) nỗi buồn 25. suspicion (n) sự nghi ngờ → suspect (v) hoài nghi → suspicious of/ about (a) nghi ngờ → suspiciously (adv) một cách đáng nghi 26. sympathy (n) sự thông cảm → sympathetic (a) thông cảm → sympathize with sb (v) thông cảm với ai 27. trouble (n) sự rắc rối → trouble (v) gây rắc rối → troubled (a) lo lắng, gặp khó khăn 2
- 28. trust (n) (v) tin cậy 29. two-sided (a) hai mặt, hai phía 30. talkative (a) hay nói, lắm điều GRAMMAR A. Infinitive with "To" “To-infinitive” (động từ nguyên mẫu có “To”) thường được dùng trong các trường hợp sau: 1. Verbs + To-infinitive: “To-infinitive” được dùng sau một số động từ thông dụng như: - afford: có đủ tiền - hope: hy vọng - agree: đồng ý - learn: học - appear: xuất hiện, có vẻ như - manage: xoay xở - arrange: sắp xếp - offer: tự nguyện - attempt: cố gắng - plan: dự định - ask: hỏi, yêu cầu - pretend: giả vờ - choose: chọn - promise: hứa - decide: quyết định - refuse: từ chối - demand: đòi hỏi - resolve: quyết tâm - determine: quyết tâm - seem: dường như - expect: mong đợi - threaten: đe dọa - fail: thất bại - want: muốn - happen: xảy ra - wish: mong muốn - hesitate: do dự - would like: muốn Ex: How did you manage to get this part-time job? 2. Verbs + object + To-infinitive: “To-infinitive” cũng được dùng sau một số động từ với cấu trúc “động từ + túc từ + To- infinitive”: - advise sb. (not) to do sth.: khuyên ai làm việc gì - allow sb. to do sth.: cho phép ai làm việc gì - ask sb. (not) to do sth.: yêu cầu ai làm gì - enable sb. to do sth.: tạo điều kiện cho ai làm gì - encourage sb. to do sth.: khuyến khích ai làm việc gì - forbid sb. to do sth.: cấm ai làm việc gì - force sb. to do sth.: bắt ai làm việc gì - invite sb. to do sth.: mời ai làm gì - order sb. to do sth.: ra lệnh cho ai làm việc gì - permit sb. to do sth.: cho phép ai làm việc gì - persuade sb. to do sth.: thuyết phục ai làm gì - remind sb. to do sth.: nhắc nhở ai làm việc gì - request sb. to do sth.: yêu cầu ai làm việc gì - tell sb. (not) to do sth.: bảo ai làm việc gì - urge sb. to do sth.: thúc giục ai làm việc gì - want sb. to do sth.: muốn ai làm việc gì - warn sb. (not) to do sth.: cảnh báo ai (đừng) làm việc gì - would like sb. to do sth.: muốn ai làm việc gì Ex: He persuaded his parents to lend him the money. The police warned us not to drive very fast on this road. 3
- 3. “To-infinitive” có thể dùng làm chủ từ cho các động từ appear, be, seem và các động từ nối khác (link verbs). Ex: - To solve the traffic problems seems impossible. Tuy nhiên, trong trường hợp này, chúng ta thường dùng cách nói bắt đầu bằng chủ từ giả (unreal subject) “It” và đặt “To-infinitive” ở sau câu: - It seems impossible to solve the traffic problems. 4. “To-infinitive” được dùng sau một số tính từ (adjective + To-infinitive), và thường dùng với cấu trúc “It is + adjective (for sb.) + To-infinitive”. Ex: - His explanations were difficult to understand. - Is it convenient for you to work in the evening? 5. “To-infinitive” cũng được dùng sau động từ “cost/take + túc từ”. Ex: - It'll cost a lot of money to make a trip around the world. - It would take many years to rebuild this ancient temple. 6. “To-infinitive” còn được dùng để giản lược mệnh đề quan hệ (reduce relatives), và dùng sau các từ “the first / the second / the last / the only (+ noun)”. Ex: - She bought some new clothes to wear during the holiday. (She bought some new clothes which she could wear during the holiday.) - Who was the first student to find out the answer? (Who was the first student who found out the answer?) 7. “To-infinitive” cũng được dùng để chỉ mục đích (To-infinitive for purposes). Trong cách dùng chỉ mục đích, chúng ta cũng có thể dùng các cách nói “in order to + infinitive” hoặc “so as to + infinitive” thay cho “To-infinitive”. Ex: - They borrowed the money from the bank in order to/so as to/ to buy a car. (They borrowed the money from the bank. They wanted to buy a car.) 8. “To-infinitive” được dùng sau “Too + adjective/adverb (for sb.)”. Ex: - This job is too hard for him to do. (This job is so hard that he can’t do it.) - He spoke too quickly for me to understand. (He spoke so quickly that I couldn’t understand him.) 9. “To-infinitive” được dùng sau “adjective/adverb + enough (for sb.)”. Ex: - The sea was warm enough for us to swim in. (The sea was warm, so we could swim in it.) - He didn’t speak slowly enough for me to understand. (He didn’t speak slowly, so I couldn’t understand him.) * Chú ý: Chúng ta cũng có thể dùng “enough + noun + To-infinitive”. Ex: - I didn’t have enough time to visit my relatives. (I didn’t visit my relatives because I didn’t have time.) 4
- 10. Verbs + how / what / when / where / which / why + To-infinitive: “To-infinitive” cũng được dùng sau một số động từ + how / what / when / where / which / why. Ex: - I don’t remember when to hand in the report. * Chú ý: Chúng ta cũng có thể dùng “whether + To-infinitive” sau “want to know” hoặc “wonder”. Ex: - She wanted to know whether to stay or leave. (Cô ta muốn biết là liệu có nên ở lại hoặc ra đi.) B. Infinitive without “To” “Bare infinitive” (động từ nguyên mẫu không “To”) thường được dùng trong các trường hợp sau: 1. “Bare infinitive” được dùng sau các trợ động từ “do / don’t / does / doesn’t / did / didn’t”, và sau các trợ động từ khiếm khuyết như “can / could / would / may / might / must/ should / ought to / would rather / had better”. Ex: - She doesn’t know where to go. 2. “Bare infinitive” được dùng sau động từ “Make/Let + object”. Ex: - The robber made the cashier hand over the money. - I’ll let you borrow my car if you promise to take good care of it. Khi động từ “Make” được dùng trong câu bị động, nó phải được theo sau bằng “To- infinitive”. Ex: - The cashier was made to hand over the money by the robber. * Chú ý: Sau “help” cũng có thể dùng “Bare infinitive”: - I’ll help you clean the floor. OR: I’ll help you to clean the floor. 3. “Bare infinitive” được dùng sau một số động từ chỉ giác quan như sau: see hear watch + object + bare infinitive notice find feel Ex: - I saw that man take your bike. * Chú ý: Các động từ trên cũng được theo sau bằng “Verb+ing” với ý nghĩa “nghe hoặc thấy ai đang làm gì”. Ví dụ: - I saw that man running out of the building. EXERCISES I. Complete each sentence with the correct form of the word in brackets 1. There are some _________________ characters hanging around outside our house. (suspicion) 2. _________________________ is one of the most important factors for true friendship. (Loyal) 5
- 3. Some people tend to view foreigners with ________________. (suspect) 4. Her ____________________ can compensate for her lack of experience. (enthusiastic) 5. I can’t concentrate with that _____________________ noise by the children. (constancy) 6. She tried her best to get a place at the University of Fine Arts in __________ of her dream. (pursue) 7. The boss was very ____________________ about my problems when I told him about them yesterday. (sympathy) 8. I hope you’ll consider me a friend and not just an ________________________. (acquainted) 9. He just can’t do that job without help. He seems to be totally ________ of doing it by himself. (capable) 10. This newspaper is considered to be the most ________________ in the country. (influence) II. Choose the word or phrase that best completes each of the following sentences 1. It is a ______ belief that a person’s friends can affect his/her way of life. A. loyal B. influential C. common D. lifelong 2. He first met his wife at a party held by a(n) _____ friend of theirs. A. gossip B. mutual C. changeable D. incapable 3. Some ______ were circulating about her past, but later they were proved to be false A. facts B. truth C. concerns D. rumors 4. Everyone expressed their ______ at the death of the highly respected leader. A. sorrow B. selfishness C. influence D. gossip 5. Her mood is very ______. She may laugh happily now and then suddenly she may cry bitterly. A. suspicious B. changeable C. constant D. concerned 6. “Thank you so much for your help, Steve”. “_______.” A. That’s right B. I’m OK C. My pleasure D. Forget me not 7. The weather is very ________, so you should take an umbrella with you. A. incapable B. mutual C. changeable D. unbelievable 8. A(n) ________ is a person that you know but who is not a close friend. A. intimate B. true friend C. friendship D. acquaintance 9. They knew each other at primary school, and their friendship ________ a lifetime. A. took B. lasted C. spent D. continued 10. The wine had made him ________ of thinking clearly. A. unable B. impossible C. incapable D. inaccurate 11. A(n) ________ person is unlikely to keep a secret long. A. talkative B. quality C. intimate D. selfish 12. Everyone needs a close friend to ________ their joys and sorrows. A. share B. present C. communicate D. feel 13. She had always been ________ to her husband. A. sympathetic B. understanding C. enthusiastic D. loyal 14. There is a(n) ________ going around that the minister is going to resign. A. information B. rumour C. news D. uncertainty 15. Our relationship is based on ________ respect. A. mutual B. common C. uncertain D. selfish III. Complete the passage by putting the words in the box into the blanks a professor kept since When friendship to friends continued in In front of the enormous Shibuya train station in Tokyo, there is a life-size bronze statue of (1) ___________ dog. Even though the statue is very small when compared to the huge neon signs flashing, it isn't difficult (2) ________________ find. It has been used as a meeting point (3) _______________ 1934 and today you will find hundreds of people waiting there for their (4) ______ to arrive- just look for the crowds. 6
- Hachiko, an Akita dog, was born (5) _________ 1923 and brought to Tokyo in 1924. His owner, Professor Eisaburo Uyeno and he were inseparable friends right from the start. Each day Hachiko would accompany his owner, a (6) __________ at the Imperial University, to Shibuya train station when he left for work. (7) _________ he came back, the professor would always find the dog patiently waiting for him. Sadly, the professor died suddenly at work in 1925 before he could return home. Although Hachiko was still a young dog, the (8) _______ between him and his owner was very strong and he (9) ____ to wait at the station every day. Sometimes, he would stay there for days at a time, though some believe that he (10) _____ returning because of the food he was given by street vendors. He became a familiar sight to commuters over time. In 1934, a statue of him was put outside the station. In 1935, Hachiko died at the place he last saw his friend alive. IV. Choose the word or phrase that best completes each sentence 1. Can you manage ________ the work by yourself? A. finish B. finishing C. to finish 2. I really can’t ________ to travel by plane. A. enjoy B. afford C. stand 3. They’re planning ________ a flyover at this crossroads. A. building B. to build C. build 4. My parents ________ to send me to a different school. A. disliked B. decided C. avoided 5. I’m sorry. I’ve arranged ________ to Susie’s birthday this Saturday. A. go B. to go C. going 6. Bill agreed ________ a speech at the meeting. A. make B. making C. to make 7. Phil ________ to have a difficult problem. A. can’t stand B. give up C. seems 8. I failed ________ in touch with him. A. getting B. got C. to get 9. The workers ________ to have longer holidays. A. enjoyed B. suggested C. hoped 10. Do you ________ coming back in half an hour? A. want B. mind C. expect 11. Kate was made ________ the report by Monday. A. to finish B. finish C. finishing 12. Carl ________ staying one night in the village. A. suggests B. hopes C. plans 13. Linda ________ to have a headache and left the meeting early. A. afforded B. offered C. pretended 14. Do you think your father will ________ you to go out at a late time? A. make B. let C. allow 15. The lifeguard warned all of us ________ too far from the shore. A. to not swim B. not to swim C. don’t swim 16. Why don’t you ________ your son go camping with his classmates? A. let B. permit C. urge 17. Some people saw the man ________ out of the fourth floor window. A. fall B. to fall C. fell 18. Annie’s a nurse, but she’d rather ________ at weekends A. not to work B. not work C. doesn’t work 19. You ________ to go today. It may rain tomorrow. A. must B. should C. ought 20. Would you like ________ now or shall we wait till the end? A. go B. to go C. going 7
- V. Finish the second sentence so that it has the same meaning as the first one. 1. He’s very ill; he can’t eat anything. He’s too ill ________________________________________________________________. 2. You won’t get up early so you never catch the fast train. You won’t get up early enough ________________________________________________. 3. He was so drunk that he couldn’t answer my question. He was too drunk ___________________________________________________________. 4. It’s not very dark so we can’t see the stars clearly. It’s not dark enough _________________________________________________________. 5. We look forward to meeting our cousins again. We expect ________________________________________________________________. 6. He expects to buy those books. He looks __________________________________________________________________. 7. It takes me 30 minutes to go to school every day. I spend ___________________________________________________________________. 8. They spend four months finding this shop. It takes ___________________________________________________________________. 9. My father didn’t agree to help Tom because he was a robber. My father denied ___________________________________________________________. 10. Do you feel like going to the cinema tonight, Ba? Would you like ____________________________________________________________? UNIT 2: PERSONAL EXPERIENCES VOCABULARY 1. affect (v) có tác dụng, có ảnh hưởng 2. appreciate (v) coi trọng, đánh giá cao → appreciation (n) sự coi trọng, sự đánh giá cao 3. at once (adv) ngay lập tức = immediately (adv) 4. attitude (n) thái độ 5. confidence (n) sự tự tin, sự tin tưởng → confident (a) tự tin, tin tưởng → confidently (adv) một cách tự tin 6. cotton (n) vải bông 7. embarrass (v) làm ai bối rối, xấu hổ → embarrassed (a) bị bối rối hoặc xấu hổ → embarrassing (a) gây bối rối hoặc xấu hổ → embarrassment (n) sự bối rối hoặc xấu hổ 8. exact (a) chính xác → exactly (adv) một cách chính xác 9. experience (n) kinh nghiệm → experience (v) trải nghiệm → experienced (a) giàu kinh nghiệm 10. extreme (a) cao độ → extremely (adv) cực kỳ 11. floppy hat (n) mũ mềm 12. get on a bus (v) lên xe buýt 13. glance (v) liếc nhìn → glance (n) cái liếc mắt 14. idol (n) thần tượng → idolize (v) thần tượng hóa người nào 15. imagine (n) tưởng tượng → imaginary (a) được tưởng tượng (không thật) 8
- → imaginative (a) giàu trí tưởng tượng → imagination (n) sự tưởng tượng; trí tưởng tượng 16. make a fuss (v) làm ầm ĩ lên 17. make sure (v) chắc chắn 18. note (n) tiền giấy, tờ giấy bạc 19. notice (v) để ý, nhận thấy 20. point (v) chỉ tay vào 21. protect (v) bảo vệ, che chở → protection (n) sự bảo vệ, sự che chở 22. sneak (v) hành động lén lút → sneaky (a) lén lút, gian xảo → sneakily (adv) một cách lén lút 23. turn away (v) quay đi 24. wad (n) một xấp (tiền hoặc giấy) GRAMMAR A. Present simple (Thì hiện tại đơn) * Đối với động từ To be (am/ is/ are) Affirmative Negative Interrogative (Khẳng định) (Phủ định) (Nghi vấn) S + am/ is/ are + … S + am/ is/ are + not + … Am/ Is/ Are + S + …? is not = isn’t are not = aren’t Ex: Ex: Ex: I am a student. (Tôi là một He is not a teacher. (Anh ấy không Am I a student? (Tôi có phải là học sinh.) phải là giáo viên.) học sinh không?) She is a student. (Cô ấy là I am not a winner. (Tôi không phải Is it sunny? (Có phải trời nắng một học sinh.) là người chiến thắng.) không? We are very happy. (Chúng They are not at home. (Họ không Are you a doctor? (Bạn có tôi rất hạnh phúc.) có ở nhà.) phải là bác sĩ không?) Động từ To Be sẽ được chia theo chủ ngữ của câu: I am She, He, It, Singular noun (Danh từ số ít), Uncountable Noun (Danh từ không đếm is được) You, We, They, Plural noun (Danh từ số nhiều) are * Đối với động từ thường Affirmative Negative Interrogative (Khẳng định) (Phủ định) (Nghi vấn) S + V/Vs/es + … S + do/ does + not + V +... Do/ Does + S +V + …? Do not = don’t Does not = doesn’t 9
- Ex: Ex: Ex: I go to school every day. She doesn’t study on Friday. Do you play volleyball? Dog likes meat. Jack and Peter don’t work late → Yes, I do./ No, I don’t. today. Does Lan listen to music after I don’t listen to music. school? → Yes, she does./No, she doesn’t. Động từ thường ở hiện tại đơn sẽ được chia theo chủ ngữ của câu: I, You, We, They, Plural noun (danh từ số nhiều) V She, He, It, Singular noun (danh từ số ít), Vs/es Uncountable Noun (danh từ không đếm được) Thì hiện tại đơn được dùng trong các trường hợp sau: 1. Diễn tả thói quen hoặc sinh hoạt thường ngày trong hiện tại (habitual actions). Trong cách dùng này, Thì hiện tại đơn thường được dùng với các trạng từ như: always, usually, often, sometimes, occasionally, rarely, seldom, never, how often, every day, once/twice a week, … Ex: Phil usually has a headache whenever he has trouble. 2. Diễn tả điều gần như luôn đúng hoặc là một chân lý: Ex: Most rivers flow into the seas. 3. Có thể dùng để diễn tả tương lai đối với những hành động đã có kế hoạch theo thời gian biểu: Ex: The plane leaves Hanoi at 9:30 and arrives in Ho Chi Minh City at 11:30. * Chú ý: Khi dùng thì hiện tại đơn với ngôi thứ ba số ít (He, She, It) hoặc với chủ ngữ là danh từ số ít, chúng ta phải thêm "s" vào động từ. Ex: He usually walks to work. Thêm "es" vào động từ nếu tận cùng nguyên mẫu có: "ss, sh, ch, x" hoặc "o". Ex: - I cross, he crosses Khi nguyên mẫu tận cùng có "y", mà trước nó là phụ âm, chúng ta đổi "y" thành "i+es". Ex: - I try, he tries Nếu trước "y" là nguyên âm, chúng ta không đổi "y" và chỉ thêm "s". Ex: - I play, he plays B. Present progressive (Thì hiện tại tiếp diễn) Affirmative Negative Interrogative (Khẳng định) (Phủ định) (Nghi vấn) S + am/ is/ are + V-ing +… S + am/is/are + not + V-ing Am/ Is/Are + S + V-ing +…? +... is not = isn’t 10
- are not= aren’t They are playing football in They aren’t singing at Are you watching TV? the school yard. present. → Yes, I am./ No, I am not. My mother is cooking in the She isn’t going to the Is he working on any special kitchen. supermarket now. projects at work? They are visiting their aunt He isn’t studying English at → Yes, he is./ No, he isn’t. next month. the moment. Is she visiting her parents next weekend? → Yes, she is./ No, she isn’t. Động từ To Be sẽ được chia theo chủ ngữ của câu: I am He, She, It, Singular noun (danh từ số ít), is Uncountable Noun (danh từ không đếm được) We, You, They, Plural noun (danh từ số nhiều) are Thì hiện tại tiếp diễn được dùng trong các trường hợp sau: 1. Diễn tả hành động xảy ra lúc đang nói, hoặc đang làm trong thời gian hiện tại. Chúng ta thường dùng thì hiện tại tiếp diễn với một số trạng từ thời gian như: now, at the moment, at present, today, this week, these days, ... Ex: My cousin is staying with us at the moment. 2. Chúng ta cũng có thể dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động tương lai đã được sắp đặt trước: Ex: I'm leaving tomorrow. I have my plane ticket. * Chú ý: 1. Non-Progressive Verbs: một số động từ không dùng với thì tiếp diễn (Progressive tenses), và chỉ được dùng với các thì đơn (Simple tenses). Những động từ này là những động từ không có ý nghĩa hành động, mà thường chỉ trạng thái tinh thần, tình cảm, giác quan, hoặc sở hữu. Say đây là những động từ không dùng với thì tiếp diễn: Động từ chỉ tình cảm (Verbs of emotions and feelings): like, love, hate, want, dislike, wish, prefer, mind Ex: I didn't use to eat spaghetti. Now I like it very much. Động từ chỉ hoạt động tinh thần (Verbs of mental activities): agree, believe, forget, know, mean, remember, realize, suppose, understand, think (that) Ex: Do you know that Sue is going to get married? Động từ chỉ sở hữu (Verbs of possession): belong, contain, consist, depend, own, owe Ex: This house was built by my grandfather. Now it belongs to my father. Động từ nối (Link verbs) và động từ giác quan (Verbs of senses): look, seem, appear, feel, see, hear, smell, taste, sound. Những động từ giác quan có thể dùng với thì tiếp diễn khi chúng được dùng với ý nghĩa 'hành động'. - "see" có ý nghĩa là "thấy" (giác quan), nhưng cũng có ý nghĩa là "gặp = to meet" (hành động) - "hear = nghe" (giác quan), nhưng cũng có ý nghĩa "(quan tòa) nghe xử kiện" (hành động) - "smell = có mùi" (giác quan), nhưng cũng có nghĩa "ngửi" (hành động) - "taste = có mùi vị" (giác quan), nhưng cũng có nghĩa "nếm" (hành động) 11
- Ex: - Your new perfume smells sweet. (động từ giác quan) - The dog is smelling the clothes of the victim. (động từ hành động) 2. Cách viết "-ing" vào động từ: Chúng ta thương thêm "-ing" vào động từ trong các trường hợp sau: Bỏ chữ "e" trước khi thêm "-ing": type – typing, … Không bỏ chữ "e" với các động từ sau: be - being, see - seeing, age - ageing, dye – dyeing. Đối với động từ có một vần nhân đôi phụ âm cuối trước khi thêm "-ing" nếu trước phụ âm cuối là MỘT nguyên âm: run - running, stop - stopping, swim - swimming, win – winning, … Đối với động từ có hai vần (two-syllable verbs), chỉ nhân đôi phụ âm cuối nếu trọng âm cũng được đặt vào vần cuối: begin - beginning, permit - permitting, forget - forgetting, ... Không nhân đôi phụ âm cuối nếu trọng âm đặt vào vần đầu: happen - happening, listen - listening, visit - visiting, ... Các động từ tận cùng có "l" thì có thể nhân đôi "l" hoặc không cần nhân đôi "l" khi thêm "-ing": travel - traveling/travelling, cancel - cancel/cancelling, ... Không nhân đôi chữ "w" ở cuối động từ: blow - blowing, row - rowing, show – showing, ... C. Past simple (Thì quá khứ đơn) a. Đối với động từ To be Affirmative Negative Interrogative (Câu khẳng định) (Câu phủ định) (Câu nghi vấn) S + was/ were + … S + was/ were not + … Was/Were + S + …? was not = wasn’t were not = weren’t Ex: Ex: Ex: I was at home yesterday. I wasn’t here yesterday. Was he at the cinema? They were students 2 years She wasn’t born in Tokyo. Were the students happy? ago. They weren’t happy last night. Were you hungry? She was sick 3 days ago. Động từ To Be sẽ được chia theo chủ ngữ của câu: You, We, They, Plural noun (Danh từ số nhiều) were I, She, He, It, Singular noun (Danh từ số ít), was Uncountable Noun (danh từ không đếm được) b. Đối với động từ thường Affirmative Negative Interrogative (Câu khẳng định) (Câu phủ định) (Câu nghi vấn) S + V2/ed + … S + did not + V + … Did + S + V + …? did not = didn’t 12
- Affirmative Negative Interrogative (Câu khẳng định) (Câu phủ định) (Câu nghi vấn) Ex: Ex: Ex: I watched an interesting I didn’t understand the lesson Did she come here yesterday? program on TV last night. this morning. Did you meet him last month? She bought a new house last They didn’t see anyone in the Did your parents go on a picnic week. car. last weekend? Five years ago they lived in a She didn’t go to school small house in this area. yesterday. Thì quá khứ đơn thường được dùng trong các trường hợp sau: 1. Diễn tả hành động đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ. Thì quá khứ đơn thường được dùng với các trạng từ thòi gian như sau: yesterday, last week, two years ago, in 1995, on Sunday, at 6 o'clock, ... Ex: They bought this house two years ago. 2. Diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài một khoảng thời gian và chấm dứt trong quá khứ. Ex: My uncle worked here from 1960 to 1995. He's now retired. * Chú ý: Cách viết "-ed" vào động từ: Ngoài một số động từ có hình thức quá khứ bất quy tắc (Irregular verbs) (ví dụ: write - wrote, take - took, have - had, bring - brought, ...), các động từ còn lại đều thuộc loại hợp quy tắc (Regular verbs), nghĩa là thường được thêm "-ed" khi dùng ở thì quá khứ đơn. Ex: start - started, wait - waited, cook - cooked, walk - walked, ... Tuy nhiên, chúng ta cần chú ý một số thay đổi khi thêm "-ed" như trong các trường hợp sau: Đối với động từ một vần nhân đôi phụ âm cuối trước khi thêm "-ed" nếu trước phụ âm cuối là MỘT nguyên âm: stop - stopped, rob - robbed, drop - dropped, fit - fitted, ... Đối với động từ hai vần, chúng ta chỉ nhân đôi phụ âm cuối nếu trọng âm được đặt vào vần cuối: admit - admitted, permit - permitted, prefer - preferred, occur - occurred, ... Không nhân đôi phụ âm cuối nếu trọng âm được đặt vào vần đầu: listen - listened, ... Các động từ tận cùng là "l" có thể nhân đôi hoặc không cần nhân đôi "l": travel - traveled/travelled, cancel - canceled/cancelled, ... Đối với động từ tận cùng có chữ "y" mà trước nó là một phụ âm, thì đổi "y" thành "i+ed": try - tried, dry - dried, carry - carried, study - studied, ... Không đổi "y" khi thêm "-ed" nếu trước "y" là nguyên âm: play - played, ... D. Past progressive (Thì quá khứ tiếp diễn) Affirmative Negative Interrogative (Khẳng định) (Phủ định) (Nghi vấn) S + was/were + V-ing S + was/were + not + V-ing Were/ Was + S + V-ing? Was not = wasn’t Were not = weren’t 13
- Affirmative Negative Interrogative (Khẳng định) (Phủ định) (Nghi vấn) Ex: Ex: Ex: She was playing badminton The children weren’t playing Was she taking the when I came yesterday. (Cô ấy in the garden when we found pictures on the mountain đang chơi cầu lông thì tôi đến them. (Tụi nhỏ không chơi yesterday? (Có phải cô ta hôm qua.) trong vườn khi chúng tôi tìm đã chụp hình trên núi ngày He was leaving for work when thấy chúng.) hôm qua.) she called. (Anh ta đã rời công They weren’t studying Was Jean singing at the ty khi cô ta gọi.) English yesterday morning. bar last night? (Có phải Ellen was reading a book (Họ đã không học tiếng Anh jean đã hát tại quán bar while Tom was making some vào sáng hôm qua.) đêm hôm qua?) coffee. (Ellen ngồi đọc sách Were they spending the trong khi tom đang pha cà afternoon by the river? (Có phê.) phải họ đã chơi ở bên dòng sông suốt buổi chiều?) Động từ To Be sẽ được chia theo chủ ngữ của câu: You, We, They, Plural noun (danh từ số nhiều) were I, She, He, It, Singular noun (danh từ số ít), was Uncountable Noun (danh từ không đếm được) Thì quá khứ tiếp diễn thường được dùng trong các trường hợp sau: 1. Diễn tả một hành động đang xảy ra tại một điểm thời gian trong quá khứ: Ex: At 7:00 o'clock last night, I was having dinner. 2. Diễn tả một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xuất hiện. Chúng ta thường nối hai mệnh đề bằng các liên từ thời gian như: when, as, while, ... Ex: When Bill arrived, we were having dinner. E. Past perfect (Thì quá khứ hoàn thành) Affirmative Negative Interrogative (Khẳng định) (Phủ định) (Nghi vấn) S + had not + V3/ed S + had + V3/ed had + S + V3/ed? had not = hadn’t Ex: Ex: Ex: The police came when the robber They hadn’t eaten before he Had you learned English before had gone away. finished the job. you moved to this city? We had just finished dinner when I hadn’t learned English before Had you met her before you they came. 2000. joined the army? We went to his office, but he had She hadn’t talked to him before Had they cleaned the house left. they were introduced. before they left last Sunday? Thì quá khứ hoàn thành thường được dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và hoàn tất trước một hành động khác hoặc trước một thời điểm trong quá khứ. Ex: Carol had left her home before I phoned. 14
- EXERCISES I. Complete each sentence with the correct form of the word in brackets 1. The _________________ of the environment must be the responsibility of everyone. (protect) 2. We need an _____________________ accountant to do the job, not a greenhorn. (experience) 3. He ______________________ looked into her diary while she was out getting dinner. (sneak) 4. It is often very ____ to make a speech in front of a lot of people for the first time. (embarrass) 5. Some children are very ____________. They can imagine special friends that they don’t really have. (imagine) 6. I’d like to give this bottle of wine as a mark of ________________ for all the work you’ve done for us. (appreciate) 7. Dan is a very good student; I am ____________ of his success in the next exams. (confidence) 8. Your rudeness caused a lot of __________________________ for me at the party. (embarrass) 9. I don’t want to make friends with him because I don’t like his _______________ look. (sneak) 10. You should look the word up in the dictionary to check its ____________ meaning. (exactly) II. Choose the word or phrase that best completes each of the following sentences 1. Miss Elena is the only teacher in this school to have lots of _____ in teaching young children. A. notice B. experience C. attitude D. fuss 2. The boy’s _____ has definitely changed for the better since he started to study at this school. A. attitude B. idol C. protection D. appreciation 3. Jack really admires his older brother; in fact, he considers him to be his ______. A. confidence B. experience C. imagination D. idol 4. She used a ______ of tissues to wipe out of the ink stain on the floor. A. cotton B. wad C. mark D. note 5. “Look at that!” she said, _____ at the hole in the door. A. making B. showing C. handing D. pointing 6. The man stealthily hid a _____ of dollar bills in his inside pocket. A. grove B. card C. wad D. group 7. Young fans tried to get closer to their pop _____ while he was getting out of the theater. A. statue B. idol C. ideal D. interest 8. He has an unusual taste so you can’t _____ what his house looks like. A. experience B. show C. point D. imagine 9. “I’m so sorry. I thought you were someone else.” “_____”. A. That’s a nice idea. B. Thanks a lot. C. Yes, of course. D. No problem. 10. “How about playing a game of table tennis?” “_____” A. Sounds good! B. Don’t worry! C. Not too bad. Thanks. D. So do I. III. Complete the passage by putting the words in the box into the blanks talking last unfortunately embarrassed an One day (1) ______ summer I was walking through the local park. It was a hot day and I was eating (2) ______ ice cream. As I was walking past the boating lake, I saw my friends, Carol and Jim. They were taking their dog for a walk. When we met, we stopped for a chat. While we were (3) _______, the dog suddenly jumped up and tried to get my ice cream. I pulled my hand away and (4) _______ the ice cream came out of the cone. Now there was a bald man behind me. The poor man wasn’t doing any harm. He was just sitting on a bench and reading a newspaper. Well, when I pulled my hand away, the ice cream flew through the air and it landed on the man’s head. I didn’t know whether to laugh or to cry, but Carol and Jim did. When I looked at them, they weren’t just laughing, they were in hysterics. But I was terribly (5) _______. IV. Choose the correct word or phrase to complete each sentence 1. Water ________ at 100 degrees Celsius. A. boiling B. boils C. is boiling D. boil 2. Bettie usually ________ television in the evening. A. watches B. watching C. watch D. has watched 3. Rosemary ________ to agree with us now. 15
- A. is appearing B. appear C. appeared D. appears 4. Look! That man ________ your bike! A. is stealing B. steals C. stealing D. stolen 5. I'm sorry I ________ to do my homework yesterday. A. am forgetting B. have forgotten C. forgot D. forget 6. We ________ any interesting films lately. A. didn't see B. haven't seen C. saw D. have seen 7. Eric ________ a flat yet, so he's still living with his parents. A. found B. didn't find C. is finding D. hasn't found 8. They ________ running their own company in 1980. A. started B. have started C. are stating D. start 9. Bees _________ honey. A. have made B. makes C. make D. were making 10. I think I ________ my door key. I can't find it anywhere. A. lost B. have lost C. am losing D. will lose 11. "What time ___________ for work every morning?" "At 6:30." A. have you left B. had you left C. do you leave D. did you leave 12. I wasn't thirsty because I ________ some milk. A. drunk B. have just drunk C. just drank D. had just drunk 13. Who ________________ the car at time of the accident? A. was driving B. is driving C. drove D. has driven 14. After having a bath, he ________ his supper. A. had eaten B. ate C. has eaten D. was eating 15. The phone ________ suddenly when Joanne was doing the housework. A. rang B. ringing C. has rung D. is ringing 16. It ________ as we drove slowly along the road. A. has snowed B. had snowed C. was snowing D. is snowing 17. He couldn’t remember what ___________________ to him the day before. A. happened B. was happening C. has happened D. had happened 18. You can't meet the director now. He __________ with someone. A. talks B. was talking C. is talking D. talked 19. My sister ________ married in January, 2002. A. has got B. got C. was getting D. had got 20. Anita _________ very hard at the moment. A. is studying B. studies C. studied D. has studied V. Finish the second sentence so that it has the same meaning as the first one 1. I last went shopping two months ago. I haven’t __________________________________________________________________. 2. I haven’t seen him for ages. It’s ______________________________________________________________________. 3. Peter started playing the piano when he was five. Peter has _________________________________________________________________. 4. This is the first time I have seen him. I have ____________________________________________________________________. 5. The last time she went out with him was two years ago. She hasn't _________________________________________________________________. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ UNIT 3: A PARTY VOCABULARY 1. adult (n) người lớn 2. anniversary (n) lễ kỷ niệm → wedding anniversary (n) kỷ niệm ngày cưới 16
- 3. birthday card (n) thiệp sinh nhật 4. blow out (v) thổi tắt 5. candle (n) nến 6. celebrate (v) ăn mừng → celebrated (a) nổi tiếng → celebration (n) lễ mừng, sự ăn mừng → celebrity (n) người nổi tiếng 7. clap (v) vỗ tay 8. cosy (a) ấm cúng → cosily (adv) một cách ấm cúng 9. each other (pronoun) lẫn nhau 10. get divorced (v) li hôn 11. get married (v) kết hôn 12. married couple (n) cặp vợ chồng 13. gift (n) quà tặng 14. golden (a) giống như vàng, bằng vàng → golden wedding (n) lễ cưới vàng (kỷ niệm 50 lễ cưới) 15. guest (n) khách mời 16. joke (n) lời nói đùa → joke (v) nói đùa 17. last (v) tồn tại, kéo dài → lasting (a) lâu dài 18. mark (v) đánh dấu, ghi nhớ 19. milestone (n) cột mốc, biến cố quan trọng 20. relationship (n) mối quan hệ → relate (v) có liên quan GRAMMAR A. Gerund (Danh động từ) 1. Gerund là hình thức "Verb+ing" được dùng tương tự như danh từ. Gerund có thể làm các chức năng trong câu như sau: a. Chủ từ (Subject): Teaching so many hours a week caused her a breakdown. b. Túc từ (Object): I really dislike having to work at weekends. c. Sau giới từ (After prepositions): She left the party without saying goodbye to anyone. 2. Verbs+Gerund: một số động từ thông dụng được theo sau bằng gerund: - admit: thừa nhận - imagine: tưởng tượng - avoid: tránh - involve: dính líu - delay: trì hoãn - keep (on): tiếp tục - deny: phủ nhận - miss: bỏ lỡ - detest: ghét - postpone: hoãn lại - dislike: không thích - practise: luyện tập - consider: cứu xét - put off: hoãn lại - enjoy : thích, khoái - risk: đánh liều - feel like: cản thấy thích - spend (time): dùng thì giờ - finish: hoàn thành - suggest: đề nghị - (not) mind: (không) ngại - waste (time): phí thì giờ - give up: từ bỏ - can't stand: không chịu nổi Ex: - Workers really enjoy having one more national holiday in April. 17
- - Would you mind not smoking in this room? 3. Những động từ sau đây có thể theo sau bằng Gerund hoặc To-infinitive mà ý nghĩa không thay đổi: start, begin, continue, intend, like, love, hate Ex: - Miss Ha started teaching / to teach in this school ten years ago. - He continued working / to work even though it was very late. 4. VERBS + Gerund or To-infinitive Các động từ sau có thể theo sau bằng gerund hoặc to-infinitive, nhưng ý nghĩa khác nhau: a. They stopped working because it was too late. (Stop + Gerund: ngừng việc đang làm) On his way to the office, he stopped to buy a newspaper. (Stop + to-infinitive: ngừng lại để làm một việc khác) b. My grandmother still remembers looking after me when I was a baby. (Remember + Gerund: nhớ lại việc đã xảy ra) Please, remember to post to my letter on your way to work. (Remember + to-infinitive: nhớ việc cần phải làm) c. "I've got a bad headache." "Why don't you try taking an aspirin?" (Try + Gerund: thừ làm việc gì) He's trying to work very hard to earn more money. (Try + to-infinitive: cố gắng làm việc gì) d. If we catch the early train, it'll mean getting up at 5:30. (Mean + Gerund: có nghĩa là) I'm sorry, but I didn't mean to hurt you. (Mean + to-infinitive: có ý định làm gì) e. The room is to dirty. It needs cleaning. (= It needs to be cleaned) (Need + Gerund: (việc gì) cần phải được làm) You need to clean the room. It's too dirty. (= You have to clean ...) (Need + to-infinitive: (người nào) càn phải làm việc gì) f. She regretted telling him a lie. (Regret + Gerund: ân hận vì đã làm gì) I regret to inform you that your application has been unsuccessful. (Regret + to-infinitive: lấy làm tiếc khi nói điều gì) g. She went on talking about her holiday all evening. (Go on + Gerund: tiếp tục làm điều đang làm) She spoke about her son, and then went on to talk about her daughter. (Go on + to-infinitive: tiếp tục chuyển sang làm một việc khác) 5. Một vài cách nói thông dụng thường theo sau bằng Gerund: 18
- - be/get used to: quen với - be accustomed to: quen với - be excited about: phấn khích về - be capable of: có khả năng - be responsible for: chịu trách nhiệm về - be interested in: thích thú, quan tâm - be tired of: mệt, chán - to look forward to: trông chờ - be bored with: chán - to insist on: cứ khăng khăng - be fed up with: chán - to succeed in: thành công về - It's no used/good doing something: Không ích gì ... - There's no point in doing something: Không cần thiết ... - It's (not) worth doing something: Không đáng để làm ... Ex: It's not worth queuing for the tickets. 19
- B. Passive infinitive Passive infinitive là hình thức câu bị động trong đó quá khứ phân từ (Past participle) theo sau "be" hoặc "to be" với dạng thức: "(to) be + pats participle". Passive infinitive được dùng sau các trợ động từ khiếm khuyết (modal): will, can, must, may, should, would rather, had better, ...; hoặc sau các động từ: be going to, have to, want to, would like to, ought to, ... Ex: Active Passive - You must keep the room tidy. - The room must be kept tidy. - They're going to pass the law. - The law is going to be passed. - You have to rewrite this report. - This report has to be rewritten. - I don't want anyone to disturb me. - I don't want to be disturbed. - She would like someone to post this letter. - She would like this letter to be posted. C. Passive gerund Passive gerund là hình thức câu bị động trong đó quá khứ phân từ theo sau "being" bới dạng thức: "being + past participle". Passive gerund được dùng với các động từ theo sau bằng Gerund (Verbs + gerund) hoặc sau giới từ. Ex: Active Passive - I don't mind you shouting at me. - I don't mind being shouted at. - We dislike people cheating us. - We dislike being cheated. - You can't stand people hating you. - You can't stand being hated. - She can't get used to people criticizing her. - She can't get used to being criticized. - He'd like to do it himself instead of people helping - He'd like to do it himself instead of being him. helped. EXERCISES I. Complete each sentence with the correct form of the word in brackets 1. She was interested in reading about the lives of movie ___________________. (celebrate) 2. I still remember the whole family sitting ______________ by the fire on winter nights. (cosy) 3. The school has a very close _____ with the student’s parents. (relate) 4. This medicine can make you feel better for a while, but the effect isn’t ______________. (last) 5. Her fiance later turned out to be a ___________________ man with three children. (marry) 6. Everyone thinks that such good news calls for a ________________! (celebrate) 7. Nha Trang, a coastal town in Central Vietnam, has a long _______________ beach fringed by coconut trees. (gold) 8. “Just forget his remarks! He’s only ________________________!” (joke) 9. Lack of trust is very destructive in a ___________________________. (relate) 10. A __________________ is held for the boy at the age when he is considered to have reached manhood. (celebrate) 11. Adults often look back on their childhood as a _____________ age. (gold) 12. The success of his movie has made him a _____________ throughout the country. (celebrate) II. Choose the word or phrase that best completes each of the following sentences 1. A ceremony was held to ____ the 50th anniversary of the death of the great science. A. mark B. remind C. know D. recall 2. The school rules state that no child will be allowed out of the school during the day, unless accompanied by a(n) ____. A. person B. people C. adult D. couple 3. The wind suddenly blew out the ____ and the room was plunged into darkness. A. electricity B. light C. sunlight D. candle 4. The audience ____________ respectfully as the guest speaker stood up to speak. A. clapped B. screamed C. handed D. stared 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương ôn tập môn: Tiếng Anh 11 (Ngữ pháp + Bài tập)
39 p | 494 | 72
-
Tài liệu ôn tập luyện thi Đại học môn Tiếng Anh: Phần 1
132 p | 272 | 61
-
ÔN TẬP MÔN TIẾNG ANH 12 – HỌC KỲ II
6 p | 176 | 41
-
Tài liệu ôn thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 3
13 p | 272 | 40
-
Hướng dẫn sử dụng tài liệu ôn tập thi THPT quốc gia môn: Tiếng Anh
278 p | 186 | 37
-
Ôn tập môn Tiếng Anh lớp 11
8 p | 149 | 13
-
Đề cương ôn tập môn tiếng Anh lớp 8
6 p | 167 | 8
-
Tài liệu ôn tập môn Tiếng Anh lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Đào Sơn Tây
105 p | 12 | 5
-
Bài tập môn Tiếng Anh lớp 10: Unit 12 - Music
10 p | 18 | 5
-
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 9 năm 2022-2023 - Trường THCS Nguyễn Du
7 p | 32 | 5
-
Đề cương ôn tập môn Tiếng Anh lớp 2 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Tam Bình (Tuần 25)
7 p | 58 | 5
-
Tài liệu ôn tập môn Tiếng Anh lớp 12 - Trường THPT Lưu Hoàng
20 p | 22 | 4
-
Tài liệu ôn tập môn Tiếng Anh lớp 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Đào Sơn Tây
75 p | 10 | 4
-
Đề cương ôn tập môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Tam Bình (Tuần 25)
8 p | 33 | 4
-
Đề cương ôn tập môn Tiếng Anh lớp 10
4 p | 61 | 3
-
Bài tập môn Tiếng Anh lớp 10: Unit 10 - Conservation
10 p | 22 | 3
-
Bài tập môn Tiếng Anh lớp 10: Unit 11 - Nationnal Parks
14 p | 16 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn