intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tài liệu Phương pháp bảo toàn mol nguyên tố

Chia sẻ: Dinh Tuan | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

139
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu Phương pháp bảo toàn mol nguyên tố sau đây sẽ cung cấp cho các bạn những kiến thức về nguyên tắc của phương pháp bảo toàn mol nguyên tố. Bên cạnh đó, để giúp các bạn hiểu rõ hơn về các nguyên tắc này tác giả còn đưa ra một số ví dụ minh họa.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tài liệu Phương pháp bảo toàn mol nguyên tố

  1. PHƢƠNG PHÁP BẢO TOÀN MOL NGUYÊN TỐ 1. Nguyên tắc Tổng số mol nguyên tử của một nguyên tố trước và sau phản ứng luôn bằng nhau. Tính số mol nguyên tử của một nguyên tố : nnguyên tử A = x.nX = (số nguyên tử A trong X).số mol X ví dụ : nO = 4.nH2SO4 2. Các ví dụ minh hoạ Ví dụ 1: (2007 - Khối A) Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S vào axit HNO3 (vừa đủ), thu được dung dịch X (chỉ chứa hai muối sunfat) và khí duy nhất NO. Giá trị của a là A. 0,04. B. 0,075. C. 0,12. D. 0,06. Hướng dẫn FeS2  HNO3 Fe2 (SO4 )3 Sơ đồ phản ứng:      NO   H 2O Cu 2S CuSO4 2FeS2   Fe2(SO4)3 0,12  0,06 Cu2S   2CuSO4 a 2a Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố đối với S, ta có: 2  0,12 + a = 3  0,06 + 2a  a = 0,06 (mol). Ví dụ 2: Dẫn từ từ V lít khí CO (ở đktc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO, Fe2O3 (ở nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí X. Dẫn toàn bộ khí X ở trên vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2 thì tạo thành 4 gam kết tủa. Giá trị của V là A. 1,120. B. 0,896. C. 0,448. D. 0,224. (Trích đề thi TSCĐ năm 2008 - Khối A, B) Hướng dẫn Sơ đồ phản ứng: CuO t0  + CO   CO2  (X) + hỗn hợp rắn Fe 2 O3 CO2 + Ca(OH)2 dư   CaCO3  + H2O Áp dụng sự bảo toàn số mol đối với nguyên tố C: n C trong CO = n C trong CO 2 = nC trong CaCO 3 4  n C trong CO = n CaCO = = 0,04 (mol) 3 100 -1-
  2. Vậy V = 0,04  22,4 = 0,896 (l). Ví dụ 3: Hoà tan hỗn hợp X gồm 0,2 mol Fe và 0,1 mol Fe2O3 vào dung dịch HCl dư được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa. Lọc kết tủa, rửa sạch đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn Z. Giá trị của m là A. 16,0. B. 24,0. C. 28,8. D. 32,0. Hướng dẫn Sơ đồ các phản ứng: Fe  HCl FeCl2  NaOH Fe(OH)2 t0 X  Y      Z (Fe2O3) Fe2O3 FeCl3 Fe(OH)3 Áp dụng sự bảo toàn số mol đối với nguyên tố Fe: n Fe trong Z = n Fe trong X = n Fe  2n Fe2O3 = 0,2 + 2.0,1 = 0,4 (mol) 1  n Fe2O3 trong Z =  n Fe trong Z = 0,2 (mol) 2 Vậy m = 0,2  160 = 32,0 (g). Ví dụ 4: Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng hết với Y là A. 57 ml. B. 50 ml. C. 75 ml. D. 90 ml. (Trích đề thi TSĐH năm 2008 - Khối A) Hướng dẫn  Mg MgO   O2  X Cu  Y CuO  Al Al O   2 3 MgO + 2HCl   MgCl2 + H2O (1) CuO + 2HCl   CuCl2 + H2O (2) Al2O3 + 6HCl   2AlCl3 + 3H2O (3) 1, 2 Ta có mO / hhY = 3,33 – 2,13 = 1,2 (g) hay n O / hhY = = 0,075 (mol) 16 Theo (1, 2, 3): n HCl = 2  n O / hhY = 2  0,075 = 0,15 (mol) 0,15 Vậy Vdd HCl = = 0,075 (l) = 75 (ml). 2 Ví dụ 5: Cho một mẩu Na để lâu trong không khí, bị chuyển hoá thành hỗn hợp rắn X gồm Na, Na 2O, NaOH, Na2CO3. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X bằng H2SO4 loãng, sau phản ứng thu được dung dịch Y. Làm bay hơi nước từ từ thu được 8,05 gam tinh thể Na2SO4.10H2O. Khối lượng mẩu Na là A. 0,575 gam. B. 1,15 gam. C. 2,3 gam. D. 1,725 gam. -2-
  3. Hướng dẫn  Na 2 O  NaOH kk  H2SO4 Na   X   dd Y (dd Na2SO4)   Na2SO4.10H2O Na  2 3 CO  Na 8,05 Ta có n Na 2SO4 .10H2O = = 0,025 (mol) 322  n Na của mẩu Na = n Na trong tinh thể = 2  n Na 2SO4 .10H2O = 0,05 (mol) Vậy khối lượng mẩu Na là: 0,05  23 = 1,15 (g). Ví dụ 6: Cho hỗn hợp A gồm ba kim loại X, Y, Z có hoá trị lần lượt là 3, 2, 1 và tỉ lệ số mol lần lượt là 1 : 2 : 3, trong đó số mol của X bằng x mol. Hoà tan hoàn toàn A bằng dung dịch có chứa y mol HNO 3. Sau phản ứng thu được dung dịch B không chứa NH4NO3 và V lít hỗn hợp khí E (ở đktc) gồm NO 2 và NO. Biểu thức tính y theo x và V là V V V V A. 8x + . B. 6x + . C. 5x + . D. 10x + . 22, 4 22, 4 22, 4 22, 4 Hướng dẫn V Ta có n hh E = (mol) 22, 4 Theo đề bài n X : n Y : n Z = 1 : 2 : 3 Mà n X = x (mol) nên n Y = 2x (mol), n Z = 3x (mol) Sơ đồ phản ứng:  X(NO3)3, Y(NO3)2, ZNO3 + NO2  , NO  + H2O X , Y , Z + HNO3  x 2x 3x x 2x 3x  Số mol mỗi muối bằng số mol mỗi kim loại tương ứng Dựa vào sự bảo toàn số mol đối với nguyên tố N: n HNO3 = n N = 3 n X(NO3 )3 + 2 n Y(NO3 )2 + n ZNO3 + n NO2 + n NO V V = 3. x + 2. 2x + 3x + = 10x + (mol). 22, 4 22, 4 Ví dụ 7. Cho hỗn hợp A gồm 0,1 mol Cu, 0,2 mol Ag tan vừa hết trong V lít dung dịch HNO 3 1M thu được dung dịch X và hỗn hợp Y gồm 2 khí NO, NO2 ( nNO  nNO2  0,1mol ). V có giá trị là A. 1 lít B. 0,6 lít C. 1,5 lít D. 2 lít Lời giải Sơ đồ phản ứng: -3-
  4. Cu Cu(NO3 )2 NO + HNO3   + + H2O Ag AgNO3 NO2 Áp dụng sự bảo toàn nguyên tố Cu, Ag ta có : nCu = nCu(NO3)2 = 0,1 mol và nAg = n AgNO3 = 0,2 mol Áp dụng cho nguyên tố N : nN (HNO3) = nN(Cu(NO3)2 AgNO3NONO2) n(HNO3) = 2nCu(NO3)2  nAgNO3  nNO  nNO2 n(HNO3) = 2.0,1 + 0,2 + 0,1 + 0,1 = 0,6 mol 0,6 VHNO3   0,6(lit) 1 Ví dụ 8: Cho hỗn hợp gồm : FeO (0,01 mol), Fe2 O3 (0,02 mol), Fe3O4 (0,03 mol) tan vừa hết trong dung dịch HNO3 thu được một muối duy nhất và 0,448 lít khí N2O4 (đktc). Khối lượng muối và số mol HNO3 tham gia phản ứng là A. 32,8 g ; 0,4 mol B. 33,88 g ; 0,46 mol C. 33,88 g ; 0,06 mol D. 33,28 g ; 0,46 mol Lời giải Sơ đồ phản ứng : FeO Fe2O3 + HNO3   Fe(NO3)3 + NO2 + H2O Fe3O4 Áp dụng sự bảo toàn nguyên tố Fe : nFe[Fe(NO3)3]  nFe[FeO,Fe2O3,Fe3O4 ] nFe[Fe(NO3)3] = nFeO  2nFe2O3  3nFe3O4 = 0,01  2.0,02  3.0,03  0,14 (mol) mFe(NO3)3  0,14.242  33,88(g) Áp dụng sự bảo toàn nguyên tố N : nN [HNO3]  nN [Fe(NO3)3 N2O4 ]  nHNO3  3nFe(NO3)3  nN2O4  3.0,14  2.0,02  0,46 (mol) Ví dụ 9: Cho 1,1 gam hỗn hợp Fe, Al phản ứng với dung dịch HCl thu được dung dịch X, chất rắn Y và khí Z, để hoà tan hết Y cần số mol H 2 SO4 (loãng) bằng 1/2 số mol HCl ở trên thu được dung dịch -4-
  5. T và khí Z. Tổng thể tích khí Z (đktc) là 0,896 lít. Tổng khối lượng muối sinh ra trong hai trường hợp trên là A. 2,54 gam B. 2,77 gam C. 3,36 gam D. 1,06 gam Lời giải : Sơ đồ phản ứng : Fe HCl +   hỗn hợp muối ( X+T ) + H2 Al H 2SO4 Đặt x= nHCl ; nH2SO4 = y (mol) Áp dụng sự bảo toàn nguyên tố H: nH [HCl  H2SO4 ]  nH [H2 ] nHCl  2nH2SO4  2nH2  0,04 (mol) x + 2y = 0,04 x y=  x = 0,02 ; y = 0,01 2 mmuối = m(Al,Fe) + mCl   mSO 2 = 1,1 + 0,02.35,5 + 0,01.96 = 2,77 (gam) 4 Ví dụ 10. Cho 1,48 g hỗn hợp 3 kim loại Fe, Al, Zn tan hoàn toàn trong dung dịch H 2SO4 loãng, ta thu được 0,784 lít khí H2 (đktc). Khi cô cạn dung dịch khối lượng muối khan thu được là A. 4,84 g B. 5,65 g C. 5,56 g D. 4,56 g Lời giải : Sơ đồ phản ứng : Fe FeSO4 Al + H2SO4   Al2(SO4)3 + H2 Zn ZnSO4 Áp dụng sự bảo toàn nguyên tố H: 0, 784  n H2SO4 = n H 2 = = 0,035 (mol) 22, 4 Áp dụng sự bảo toàn nguyên tố S:  n n = 0,035 (mol) SO24 [H2SO4 ] SO24 [muèi] mmuối = m(Fe, Al, Zn) + mgốc axit = 1,48 + 0,055.96 = 4,84 (gam) Giáo viên: Phạm Ngọc Sơn -5-
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2