intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

TÀI LIỆU VỀ HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS 7

Chia sẻ: Hoang Thi Thuy Trang | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:37

257
lượt xem
77
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Windows 7 là thế hệ hệ điều hành kế tiếp của dòng họ hệ điều hành Microsoft Windows, được phát triển bởi hãng phần mềm Microsoft dành cho các loại máy tính cá nhân, bao gồm máy tính để bàn, xách tay, Tablet PC, netbook và các máy tính trung tâm phương tiện (media center PC) cho gia đình hoặc doanh nghiệp, được phát hành trên toàn thế giới vào ngày 22/10/2009.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: TÀI LIỆU VỀ HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS 7

  1. \Contents \Contents...................................................................................................................................................... 1 Chương 1: HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS 7............................................................................................. 3 1.1. Sơ lược về Windows 7................................................................................................................... 3 1.1.1. Giới thiệu.................................................................................................................................. 3 1.1.2. Các phiên bản........................................................................................................................... 3 1.1.3. Yêu cầu phần cứng.................................................................................................................. 3 1.2. Các khái niệm cơ bản..................................................................................................................... 4 1.2.1. File ............................................................................................................................................ 4 1.2.3. Folder........................................................................................................................................ 5 1.2.4. Path (đường dẫn)..................................................................................................................... 6 1.2.5. Mouse và cách sử dụng............................................................................................................ 7 1.3. Thao tác với nền màn hình Desktop............................................................................................... 7 1.3.1. Thay đổi Desktop Theme......................................................................................................... 7 1.3.2. Tạo một Slide ảnh của background........................................................................................ 8 1.3.3. Di chuyển thanh taskbar........................................................................................................... 9 1.3.4. Thêm chương trình và tài liệu vào Taskbar (Pin to Taskbar) .................................................9 1.3.5. Tùy chỉnh menu Start.............................................................................................................. 10 1.3.6. Thay đổi vai trò nút power..................................................................................................... 11 1.3.7. Thêm gadget cho Desktop...................................................................................................... 11 1.3.8. Thao tác với Icon.................................................................................................................... 12 1.3.9. Chọn biểu tượng chương trình được hiển thị trên màn hình............................................12 1.4. Thao tác với cửa sổ (Windows).................................................................................................... 12 1.4.1. Aero snap – Tính năng canh lề của cửa sổ........................................................................... 12 1.4.2. Aero shake – “lắc” cửa sổ..................................................................................................... 13 1.4.3. Aero peek - tính năng trong suốt............................................................................................ 13 1.5. Windows Explorer......................................................................................................................... 14 1.5.1. Tùy biến Panel điều hướng................................................................................................... 15 1.5.2.Thêm thư mục vào Favorites.................................................................................................. 15 1.5.3. Các thao tác quản lí................................................................................................................ 16 1.6. Chương trình Recycle Bin............................................................................................................ 17 1.7. ShortCut......................................................................................................................................... 17
  2. 1.8. Thao tác tìm kiếm ......................................................................................................................... 18 1.9. ControlPanel................................................................................................................................... 19 1.9.1. Mouse...................................................................................................................................... 19 1.9.2. Programs and Features............................................................................................................ 20 1.9.3. Cài đặt trình điều khiển máy in Devices and Printers..........................................................20 ........................................................................................................................................................... 21 1.10. Cài đặt gõ tiếng việt................................................................................................................... 21 ........................................................................................................................................................... 21 1.11. INTERNET EXPLORER............................................................................................................ 22 1.11.1 Tên miền................................................................................................................................ 22 1.11.2 Địa chỉ Website...................................................................................................................... 23 1.11.3 Trình duyệt............................................................................................................................ 24 1.11.4 Máy tìm kiếm........................................................................................................................ 27 1.12. HỘP THƯ ĐIỆN TỬ MIỄN PHÍ GMAIL............................................................................ 27 1.12.1 Các hộp thư........................................................................................................................... 27 1.12.2 Địa chỉ Mail........................................................................................................................... 27 1.12.3 Các thao tác cơ bản............................................................................................................... 28
  3. Chương 1: HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS 7 1.1. Sơ lược về Windows 7 1.1.1. Giới thiệu Windows 7 là thế hệ hệ điều hành kế tiếp của dòng họ hệ điều hành Microsoft Windows, được phát triển bởi hãng phần mềm Microsoft dành cho các loại máy tính cá nhân, bao gồm máy tính để bàn, xách tay, Tablet PC, netbook và các máy tính trung tâm phương tiện (media center PC) cho gia đình hoặc doanh nghiệp, được phát hành trên toàn thế giới vào ngày 22/10/2009. Không giống hệ điều hành tiền nhiệm, Windows 7 là một bản nâng cấp lớn hơn từ Vista, với mục đích có thể tương thích đầy đủ với các trình điều khiển thiết bị, ứng dụng, và phần cứng đã tương thích với Windows Vista. Những giới thiệu về hệ điều hành này của Microsoft trong năm 2008 tập trung vào khả năng hỗ trợ tiếp xúc đa điểm, một Windows Shell mới được thiết kế lại với một taskbar mới, một hệ thống mạng gia đình có tên gọi HomeGroup, và các cải tiến về hiệu suất. 1.1.2. Các phiên bản + Starter: Phiên bản rút gọn các tính năng cao cấp, không cầu kì về giao diện, gọn nhẹ, thích hợp với các máy netbook, hướng tới đối tượng là người mua mới netbook, người mới làm quen với máy vi tính, người có thu nhập thấp. + Home Basic: Lược bỏ một số các chức năng giải trí nâng cao (như Media Center) ở bản Home Premium, thích hợp với các loại netbook, máy tính cá nhân, công ty vừa và nhỏ, hướng tới đối tượng là người mua mới netbook, gia đình có thu nhập trung bình. + Home Premium: Các chức năng giải trí, giao tiếp, kết nối ở mức khá tốt, thích hợp với các máy netbook thế hệ mới, máy tính cá nhân (PC), máy tính xách tay (Laptop), hướng tới người sử dụng là các hộ gia đình, công ty vừa và nhỏ. + Professional: Các chức năng kết nối mạng văn phòng cũng như kết nối mạng đầy đủ, hướng tới các công ty lớn, các doanh nhân thường xuyên làm việc với máy vi tính để trao đổi dữ liệu. + Ultimate và Enterprise: Tập hợp đầy đủ các chức năng của tất cả các phiên bản kia cộng lại, giúp người dùng có được một sức mạnh toàn năng trong trao đ ổi thông tin và giải trí mọi lúc mọi nơi, hướng tới các cá nhân, tổ chức muốn một gi ải pháp trọn vẹn cho việc hoạt động máy vi tính của họ. Điểm khác biệt gần như duy nhất của Ultimate và Enterprise nằm ở chỗ Enterprise mang đến giải pháp về giá và hỗ trợ toàn diện hơn Ultimate. Vì vậy, Ultimate hướng đến các cá nhân sử dụng, còn Enterprise hướng vào môi trường có tính chất cộng đồng, tương tự như Professional. Cùng với đó, trong khi Ultimate là phiên bản thương mại toàn cầu, còn Enterprise không được bán lẻ mà chỉ dành cho các tổ chức đặt mua với số lượng lớn. + Thin PC: Dành cho máy có cấu hình thấp (nhẹ gần bằng windows XP), tất nhiên sẽ bị lượt bỏ một số phần không cần thiết lắm trong Windows. 1.1.3. Yêu cầu phần cứng
  4. Các bộ phận Các chi tiết khuyến cáo Tốc độ vi xử lí 1GHz (32-bit hoặc 64-bit) Bộ nhớ RAM 1GB (32-bit) hoặc 2GB (64-bit) Card đồ họa DirectX 9.0 Bộ nhớ đồ họa 128MB (Để dùng được Windows Aero) Không gian ổ cứng 16GB hoặc hơn Các ổ đĩa DVD – ROM Âm thanh Âm thanh ra 1.2. Các khái niệm cơ bản 1.2.1. File File (Tập tin) là tập hợp thông tin/ dữ liệu được tổ chức theo một cấu trúc nào đó. Nội dung của tập tin có thể là chương trình, dữ liệu, văn bản,... Mỗi tập tin được lưu lên đĩa với một tên riêng phân biệt. Mỗi hệ điều hành có qui ước đ ặt tên khác nhau, tên tập tin thường có 2 phần: phần tên (name) và phần mở rộng (extension). Phần tên là phần bắt buộc phải có của một tập tin, còn phần mở rộng thì có th ể có hoặc không. - Phần tên: Bao gồm các ký tự chữ từ A đến Z, các chữ số từ 0 đến 9, các ký tự khác như #, $, %, ~, ^, @, (, ), !, _, khoảng trắng. Phần tên do người tạo ra tập tin đặt. Với MS-DOS phần tên có tối đa là 8 ký tự, với Windows phần tên có thể đặt tối đa 256 ký tự. - Phần mở rộng: thường dùng 3 ký tự trong các ký tự nêu trên. Thông thường phần mở rộng do chương trình ứng dụng tạo ra tập tin tự đặt. - Giữa phần tên và phần mở rộng có một dấu chấm (.) ngăn cách. Phần tên Phần mở rộng Hình 1: Icon và tên file lưu trong ổ đĩa Ví dụ: BAITAP.PAS VANBAN.DOC
  5. Ta có thể căn cứ vào phần mở rộng để xác định kiểu của file:  COM, EXE : Các file khả thi chạy trực tiếp được trên hệ điều hành.  TXT, DOC, ... : Các file văn bản.  PAS, BAS, ... : Các file chương trình PASCAL, DELPHI, BASIC, ...  WK1, XLS, ... : Các file chương trình bảng tính LOTUS, EXCEL ...  BMP, GIF, JPG, ...: Các file hình ảnh.  MP3, DAT, WMA, … : Các file âm thanh, video. Ký hiệu đại diện (Wildcard) - Để chỉ một nhóm các tập tin, ta có thể sử dụng hai ký hiệu đại diện: - Dấu ? dùng để đại diện cho một ký tự bất kỳ trong tên tập tin tại vị trí nó xuất hiện. - Dấu * dùng để đại diện cho một chuỗi ký tự bất kỳ trong tên tập tin từ vị trí nó xuất hiện. Ví dụ: Bai?.doc : Bai1.doc, Bai6.doc, Baiq.doc, … Bai*.doc : Bai.doc, Bai6.doc, Bai12.doc, Bai Tap.doc, … BaiTap.* : BaiTap.doc, BaiTap.xls, BaiTap.ppt, BaiTap.dbf, … 1.2.2. Disk drive (ổ đĩa) Ổ đĩa là thiết bị dùng để đọc và ghi thông tin, các ổ đĩa thông dụng là: - Ổ đĩa mềm: thường có tên là ổ đĩa A:, dùng cho việc đọc và ghi thông tin lên đĩa mềm. - Ổ đĩa cứng: được đặt tên là ổ C:,D:,... có tốc độ truy xuất dữ liệu nhanh hơn ổ đĩa mềm nhiều lần. Một máy tính có thể có một hoặc nhiều ổ đĩa cứng. - Ổ đĩa CD: có các loại như: loại chỉ có thể đọc gọi là ổ đĩa CD-ROM, loại khác còn có thể ghi dữ liệu ra đĩa CD gọi là ổ CD-RW, ngoài ra còn có ổ đĩa DVD. - Ổ đĩa Removeble: các loại thẻ nhớ gắn vào máy (Flash memory) qua cổng giao tiếp USB được máy tính coi là các ổ đĩa có thể di chuyển được. Hiện nay loại ổ này đã thay thế đĩa mềm không còn được dùng nữa. Hình 2: Icon, tên ổ đĩa 1.2.3. Folder
  6. Folder hay còn gọi là Thư mục (Directory) là nơi lưu giữ các tập tin theo một chủ đề nào đó theo ý người sử dụng. Đây là biện pháp giúp ta quản lý được tập tin, dễ dàng tìm kiếm chúng khi cần truy xuất. Các tập tin có liên quan với nhau có thể được xếp trong cùng một thư mục. Trên mỗi đĩa có một thư mục chung gọi là thư mục gốc. Thư mục gốc không có tên riêng và được ký hiệu là \ . Dưới mỗi thư mục gốc có các tập tin trực thuộc và các thư mục con. Trong các thư mục con cũng có các tập tin trực thuộc và thư mục con của nó. Thư mục chứa thư mục con gọi là thư mục cha. - Thư mục đang làm việc gọi là thư mục hiện hành. - Tên của thư mục tuân thủ theo cách đặt tên của tập tin. Thư Đường dẫn mục Tập tin Hình 3: Minh họa Folder, File, Path 1.2.4. Path (đường dẫn) Khi sử dụng thư mục nhiều cấp (cây thư mục) thì ta cần chỉ rõ địa chỉ của đối tượng cần truy xuất. Đường dẫn dùng để chỉ đường đi đến thư mục cần truy xuất (thư mục sau cùng). Đường dẫn là một dãy các thư mục liên tiếp nhau và được phân cách bởi ký hiệu \ C: NHAPMONTINHOC NGONNGULAPTRINH PASSCAL Baitap1.pas Baitap2.pas C VB
  7. Hình ảnh trên là tổ chức quản lý thư mục theo cấu trúc hình cây. Đường dẫn tới file Baitap1.pas là một dãy các thư mục liên tiếp nhau C:\NGONNGULAPTRINH\PASCAL. Địa chỉ đầy đủ của file Baitap1.pas là : C:\NGONNGULAPTRINH\PASCAL\Baitap1.pas 1.2.5. Mouse và cách sử dụng Chuột dùng điều khiển con trỏ chuột tương tác với những đối tượng trên màn hình. Chuột thường có 2 nút: - Nút trái thường dùng để chọn đối tượng; rê đối tượng... - Nút phải thường dùng hiển thị một menu công việc. Nội dung Menu công việc thay đổi tùy thuộc con trỏ chuột đang nằm trên đối tượng nào. Các hành động mà chuột thực hiện: Trỏ đối tượng Rà chuột trên mặt phẳng bàn để di chuyển con trỏ chuột trên màn hình trỏ đến đối tượng cần xử lý. Click trái Thường dùng để chọn một đối tượng, bằng cách trỏ đ ến đối tượng, nhấn nhanh và thả nút trái chuột. Rê/Kéo (Drag) Dùng di chuyển đối tượng hoặc quét chọn nhiều đối tượng ... bằng cách trỏ đến đối tượng, nhấn và giữ mắt trái chuột, di chuyển chuột để dời con trỏchuột đến vị trí khác, sau đó thả mắt trái chuột. Click phải Thường dùng hiển thị một menu công việc liên quan đến mục được chọn,bằng cách trỏ đến đối tượng, nhấn nhanh và thả nút phải Bấm đúp Thường dùng để kích hoạt chương trình được hiển thị dưới dạng (Double click một biểu tượng trên màn hình, bằng cách trỏ đến đối tượng, nhấn nhanh và thả mắt trái chuột 2 lần. 1.3. Thao tác với nền màn hình Desktop z Hình 4 : Màn hình Desktop sau khi khởi động 1.3.1. Thay đổi Desktop Theme Gadget Người sử dụng có thể thiết lập ảnh nền, màu cửa sổ, âm s thanh hệ thống và bảo vệ màn hình trong thành phần mà Microsoft gọi chung là Theme. Khi thay đổi một Theme tất các thànhCác phầIcon n này sẽ thay đổi theo. chương trình Để áp dụng một Theme có sẵn trong Windows ta làm như sau: Ảnh nền (Background) Kích chuột phải trên nền Desktop chọn Personalize; xuất hiện màn hình: Taskbar
  8. Chọn mẫu Theme Tạo Theme mới Hình 5: Cửa sổ Personalize Theme mới được sử dụng ngay khi bạn chọn nó trong cửa sổ Personalization. Để tạo theme cho riêng mình ta chọn lần lượt Background, Window color, Sound, Screen Saver ở khung dưới. Sau khi chọn xong kích chuột phải vào Theme và chọn Save Theme. 1.3.2. Tạo một Slide ảnh của background Trong phiên bản Win7 ảnh nền màn hình Desktop có thể thay đổi lần lượt mà không cần chuyển thủ công. Cách làm như sau: Từ màn hình 5 chọn Desktop Background, xuất hiện hình sau: Hình 6: Chọn ảnh nền cho Theme mới và tạo slide ảnh Giữ CTRL và kích chuột vào các ảnh mà bạn muốn chọn làm Background vào slideshow. Để thiết lập mỗi ảnh hiển thị trong bao lâu chọn giá trị từ danh sách Change picture every. Để hiển thị các ảnh theo thứ tự ngẫu nhiên chọn Shuffle. Chọn Save changes để lưu.
  9. 1.3.3. Di chuyển thanh taskbar Taskbar là thanh công cụ ngầm định nằm dưới cùng màn hình desktop Hình 7: Taskbar Ta có thể di chuyển thanh taskbar đến các vị trí khác: trái, phải, trên của màn hình. Cách làm như sau: Kích chuột phải vào vùng trống trên thanh Taskbar chọn Properties; xuất hiện hộp thoại Taskbar and Start Menu Properties chọn Tab Taskbar. Trong mục Taskbar Location on Screen chọn vị trí cần đặt: Bottom (dưới), Left (trái), Right (phải), Top (trên). Chọn OK. Ngoài ra còn một số tùy chọn sau: + Lock the taskbar: Bật/tắt chế độ khóa thanh taskbar. Khi tắt chế độ này ta có thể: đặt chuột lên vùng trống thanh taskbar, kích rê chuột di chuyển thanh đến các vị trí khác trên màn hình; di chuyển chuột ra mép thanh, kích rê để thay đổi kích thước thanh. + Auto – hide the taskbar: Bật/tắt chế độ tự động ẩn hiện thanh taskbar. Khi bật thanh taskbar không hiện trên màn hình; di chuyển chuột đến vị trí đạt thanh nó tự động hiển thị. + Use small icon: Bật tắt chế độ hiển thị nhỏ/to kích thước các biểu tượng chương trình trên thanh taskbar. + Use Aero Peek to preview the Desktop: Bật/ tắt chế độ Aero Peek. Hình 8: hộp thoại Taskbar and Start Menu Properties 1.3.4. Thêm chương trình và tài liệu vào Taskbar (Pin to Taskbar) Với các chương trình và các tài liệu sử dụng thường xuyên ta có thể bổ sung chúng lên thanh taskbar để thao tác tiện lợi và nhanh hơn. - Mở Start hoặc Windows Explorer và tìm đến ứng dụng hay tài liệu muốn thêm vào taskbar. Với ứng dụng kích chuột phải chọn Pin to Taskbar; với tài liệu ta kéo chúng lên thanh Taskbar khi đó tệp tin sẽ được thêm dưới dạng Jump List và chương trình mở tệp tin đó tự động được thêm lên Taskbar. Để gỡ bỏ ta kích chuột phải vào biểu tượng chương trình trên thanh taskbar xuất hiện Jump List chọn Unpin this Program.
  10. Hình 9: Thêm, gỡ một ứng dụng trên Taskbar 1.3.5. Tùy chỉnh menu Start Menu Start là những gì bạn thấy khi kích nút Start trên taskbar của Windows (hình 10). Đây là một menu gồm có hai panel và một số mục xuất hiện trong panel bên phải một Panel cách mặc định. phải Panel trái Thực hiện theo các bước dưới đây để tùy chỉnh panel phải của menu Start: - Kích phải vào nút Start chọn Properties xuất hiện hộp thoại: Taskbar and Start Menu Properties (hình 8), chọn tab Start Menu hình 11. - Kích nút Customize. Hộp Hình 10: Menu start thoại Customize Start Menu xuất hiện, như thể hiện trong hình 12. Computer, Connect to, Control Panel, Devices and Printers, Documents, Downloads, ...là tên các mục được chọn xuất hiện trong panel phải hay không ?. Hình 11 Hình 12 Một số mục có các thuộc tính lựa chọn khi xuất hiện:
  11. Dislay as a link: Hiển thị các mục giống như hình. Khi chọn sẽ xuất hiện cửa sổ chương trình tương ứng. Dislay as a menu: Khi chọn nó sẽ hiển thị hình 13: Don’t dislay this item: không hiển thị trong panel phải. Nhấn OK. Hình 13 1.3.6. Thay đổi vai trò nút power Là nút chọn chế độ tắt máy trong menu start. Hình 14 đang hiện chức năng Shut down; để chọn thao tác khác ta nhấn vào mũi tên bên cạnh. Tuy nhiên ta có thể gán bất cứ tùy chọn nào Hình 14 cho nút power theo cách sau: Kích phải vào nút Start và chọn Properties (Cách khác là mở Control Panel và chọn Taskbar and Start Menu) Khi hộp thoại Taskbar and Start Menu Properties xuất hiện, chọn tab Start Menu. Xuất hiện hộp thoại như hình 15: Chọn tùy chọn mới, nhấn OK. Hình 15 1.3.7. Thêm gadget cho Desktop Trong Windows 7 người dùng có thể bổ sung thêm chức năng cho desktop của mình thông qua gadgets— các ứng dụng tiện ích nhỏ thực hiện một chức năng đơn giản nào đó. Ví dụ, gadget Clock hiển thị thời gian thực, Weather báo cáo về các điều kiện thời tiết hiện hành và dự báo thời tiết,…và các gadgets này ta có thể đặt ở bất kỳ vị trí nào trên màn hình. Để bổ sung thêm một gadget vào desktop ta thực hiện theo các bước dưới đây: Kích phải lên nền màn hình desktop; sau đó chọn Gadgets xuất hiện hộp thoại hình 16: Hình 16: Hộp thoại bổ sung Gadgets Kích đúp vào Gadgets mà bạn muốn bổ sung; ngầm định nó sẽ nằm sát mép phải màn hình.
  12. Sau khi bổ sung thêm một Gadgets vào Desktop, ta có thể định vị nó ở đâu đó bằng cách kích và kéo Gadgets bằng chuột. Để gỡ bỏ một Gadgets nào đó khỏi Desktop, đưa chuột qua Gadgets đó và kích X. 1.3.8. Thao tác với Icon Một icon trên desktop được gắn liền với : 1 file, một thư mục hay một shorcut. Nó bao gồm hình ảnh biểu trưng cho đối tượng mà nó gắn liền và một dòng chữ mô tả thêm. Người dùng có thể: Phóng to, thu nhỏ Icon:Đây là tính năng mới chỉ xuất hiện trên Windows 7. Với việc giữ phím Ctrl và lăn chuột giữa,các biểu tượng trên màn hình sẽ phóng to, thu nhỏ theo ý thích. Khi điều chỉnh đến kích thước hợp lý, người dùng thả chuột và phím ra và hệ thống sẽ mặc định cho các lần khởi động sau. (Để chức năng này có tác dụng, phải chắc chắn là thao tác đang được thực hiện trên desktop). Thay đổi tên bằng cách: Click vào đối tượng, → ấn F2 hoặc nháy chuột phải và chọn Rename. Thực hiện đổi tên mới trong ô Sao chép: Click vào đối tượng, →nháy chuột phải và chọn Copy,→ Click vào chỗ trống trên màn hình → nháy chuột phải và chọn Paste Xóa: Click vào đối tượng, →nháy chuột phải và chọn Delete (hoặc ấn phím Delete)→ Xác nhận việc xóa. Di chuyển: Ấn và giữ Icon bằng phím chuột trái→ di chuyển đến vị trí mới → Thả phím chuột Sắp xếp các icon trên desktop: click vào chỗ trống trên màn hình→nháy chuột phải → Chọn + Name: sắp theo tên + Size: sắp theo kích thước + Item Type: sắp theo kiểu + Modified: sắp theo ngày sửa chữa 1.3.9. Chọn biểu tượng chương trình được hiển thị trên màn hình Mặc định, sau khi cài Windows 7 chỉ có biểu tượng My Computer và Recycle Bin được xuất hiện trên màn hình. Để thêm biểu tượng Network, Documents, Control Panel…, nhấn chuột phải lên desktop, chọn Personalize -> Chang Desktop Icons; xuất hiện hình 17. Ở khung Desktop Icon, đánh dấu chọn hoặc bỏ chọn để làm xuất hiện hay ẩn một biểu tượng nào đó. Ở khung bên dưới, chọn một biểu tượng rồi nhấn Change Icon… để thay đổi biểu tượng. Hình 17 1.4. Thao tác với cửa sổ (Windows) 1.4.1. Aero snap – Tính năng canh lề của cửa sổ
  13. Giúp canh lề trái, phải để có thể làm việc với 2 cửa sổ cùng lúc mà không phải click chuột quá nhiều. Aero snap giúp người dùng dễ dàng hơn trong việc quản lí cá cửa sổ làm việc, nhất là với những màn hình có độ phân giải cao. Nó giúp người dùng dễ dàng phóng to, thu nhỏ và sắp xếp 2 cửa sổ làm việc. Phóng cực đại cửa sổ (FullScreen): - Kéo thanh tiêu đề lên chạm mép trên màn hình. - Dùng tổ hợp phím: Window key + up arrow. Phóng cực đại cửa sổ theo chiều dọc màn hình, chiều ngang giữ nguyên: - Di chuyển chuột lên mép trên thanh tiêu đề xuất hiện mũi tên hai đ ầu kéo chuột đến mép trên của màn hình. - Dùng tổ hợp phím: Window key + Shift + Up arrow. Để khôi phục lại cửa sổ như cũ dùng phím tắt Window key + Down arrow. Hoặc theo cách truyền thống nhấn chuột vào icon thu nhỏ ở góc trên cùng bên phải cửa sổ Canh lề cửa sổ: cửa sổ xuất hiện ở nửa trái, phải màn hình: - Đưa chuột đến thanh tiêu đề kéo chúng về bên phải, trái màn hình. - Dùng tổ hợp phím: Window key + Left/Right arrow. 1.4.2. Aero shake – “lắc” cửa sổ Khi người dùng muốn tất cả cửa sổ đều được thu nhỏ trừ một cửa sổ đang được chọn? - Đưa chuột lên đỉnh của cửa sổ ứng dụng, giữ chuột và "lắc" cửa sổ đó, ngay lập tức tất cả các cửa sổ còn lại trên màn hình sẽ được thu nhỏ xuống thanh Taskbar. Lập lại thao tác này một lần nữa, tất cả các cửa sổ sẽ hiện lên trở lại. - Dùng tổ hợp phím: Window key + Home 1.4.3. Aero peek - tính năng trong suốt Với những sự cái tiến ở Desktop, làm việc với nhiều cửa sổ chương trình trên Desktop dễ dàng hơn bao giờ hết. Windows 7 cho phép người dùng nhìn phía sau (peek) các cửa sổ chương trình để xem được màn hình Desktop để xem các gadget và tập tin phía sau. Để làm điều này bạn chỉ cần di chuyển chuột đến biểu tượng Show Desktop ở tận cùng bên phải của thanh Start, và tất cả các cửa sổ mà bạn đang mở sẽ trở nên trong suốt để bạn nhìn thấy màn hình Desktop. Dùng tổ hợp phím: Window + space Bạn cũng có thể peek một cửa sổ đang mở nào đó bằng cách rê chuột lên ảnh thu nhỏ dạng thumbnail của ứng dụng đó trên thanh Taskbar (hình 18). Và với chức năng tương tự được thêm vào tính năng Windows Flip, bạn có thể l ựa chọn xoay vòng các cửa sổ đang chạy bằng cách nhấn tổ hợp phím ALT+TAB. Dừng lại ở một ảnh thumbail sẽ đặt tiêu điểm vào ứng dụng được chọn.
  14. Hình 18 1.5. Windows Explorer Windows Explorer trong Windows 7 làm cho việc quản lý tất cả các file dễ dàng hơn.Khởi động chương trình kích chuột phải menu Start chọn Open Windows Explorer; màn hình làm việc hình 19: 1 2 3 Chọn chế độ Bật/tắt vùng 6 hiển thị vùng 5 5 6 4 Hình 19: Màn hình làm việc Windows Explorer 1: Thanh Address: Hiển thị đường dẫn của thư mục làm việc 2: Hộp tìm kiếm 3: Thanh công cụ 4: Panel điều hướng 5: Các File, Folder con của thư mục hiện hành 6: Preview Panel cho phép xem trước nội dung các file.
  15. Hình 20 Thanh Address hiển thị thư mục hiện hành là anh sapa; có đường dẫn Computer\Local Disk (D:)\ anh sapa. Vùng 5 hiển thị các file nằm trong thư mục anh sapa. Vùng 6 hiển thị nội dung ảnh được chọn. 1.5.1. Tùy biến Panel điều hướng Ngầm định, Windows Explorer sẽ hiển thị 5 phần trong panel điều hướng: Favorites, Libraries, Homegroup, Computer, và Network. Cách thức này đã làm cho panel điều hướng thành một công cụ đơn giản. Để mở rộng số các hạng mục trong panel điều hướng ta làm như sau: Mở menu Organize và chọn lệnh Folder And Search Options. Trong hộp thoại Folder Options hình 21, chọn Show all folders và kích OK. 1.5.2.Thêm thư mục vào Favorites Hình 21 Với các thư mục nằm sâu trong các thư mục khác và hay được dùng ta có thể thêm nó vào Favorites để việc truy cập nó đ ược ti ện hơn như sau: + Mở thư mục đó trong cửa sổ Windows Explorer + Nhấn chuột phải vào Favorites chọn Add current location to Favorites. Ví dụ: hình 22 cách thêm thư mục NMTH trong ổ đĩa E: vào Favorites
  16. Hình 22 1.5.3. Các thao tác quản lí Tạo thư mục mới + Mở thư mục chứa thư mục tạo + Chọn New Folder trên thanh công cụ hoặc nhấn chuột phải chọn New chọn Folder. Sao chép, dịch chuyển File, Folder + Mở thư mục chứa File, Folder cần sao chép, dịch chuyển. + Chọn File, Foder + Vào Organize trên thanh công cụ. Để sao chép chọn Copy; để dịch chuyển chọn Cut + Mở thư mục chứa File, Folder cần sao chép/dịch chuyển đến. + Vào Organize trên thanh công cụ chọn Paste. Ngoài ra ta có thể sử dụng tổ hợp phím tắt: Copy = CTRL + C Cut = CTRL + X Paste = CTRL + V Trường hợp sao chép/dịch chuyển với nhiều File, Folder: CTRL+ A: chọn toàn bộ các File, Folder trong thư mục hiện hành. Nhấn chuột + CTRL để chọn từng File, Folder Nhấn chuột + SHIFT để chọn một danh sách File, Folder. Đổi tên File, Folder Nhấn chuột phải vào tên File hoặc Folder cần đổi tên chọn Rename; gõ lại tên kết thúc Enter Xóa File, Folder + Chọn File, Folder xóa + Ấn phím Delete; Xuất hiện hộp thoại hình 23:
  17. Hình 23 Chọn Yes: Xóa; Chọn No: không xóa. 1.6. Chương trình Recycle Bin Quản lí các File, Folder bị xóa Từ màn hình Desktop; mở chương trình bằng biểu tượng Xuất hiện cửa sổ hình 24 Hình 24: Màn hình làm việc Recycle Bin Trên Thanh công cụ: + Chọn Empty the Recycle Bin: Xóa hẳn các File, Folder. + Chọn Restore all items: Khôi phục toàn bộ các File, Folder đã xóa. + Nhấn chuột phải lên File hay Folder chọn Restore để khôi phục; chọn Delete để xóa. 1.7. ShortCut Là “lối tắt” cho phép truy cập nhanh đến một file, folder, ứng dụng nào đó trong ổ đĩa mà không phải mở thư mục chứa nó. Thông thường ShortCut nằm trên nền màn hình Desktop Ví dụ: ShortCut của chương trình Unikey dùng để gõ tiếng việt Cách tạo + Trong Windows Explorer mở thư mục chứa file, folder, file ứng dụng cần tạo ShortCut + Nhấn chuột phải vào file, folder, file ứng dụng đó chọn Send to \ Desktop hình 25
  18. Hình 25: Tạo shortcut cho một ứng dụng Hoặc nhấn chuột phải tại nền màn hình Desktop chọn New, chọn Shortcut; xuất hiện hộp thoại hình 26; chọn Browse; mở ổ đĩa thư mục chứa file, folder tạo shortcut. Hình 26 Chỉnh sửa ShortCut Nhấn chuột phải vào ShortCut chọn Delete để xóa, chọn Rename để đổi tên. 1.8. Thao tác tìm kiếm Trong Windows 7, việc tìm kiếm được cải thiện khá nhiều bằng cách kích vào nút Start Orb hình 27. Nhập từ khóa tìm kiếm Hình 27: Tìm kiếm trên menu Start Tuy nhiên để tìm kiếm một cách cụ thể, ta cần biết chính xác thư mục cần tìm. Sử dụng cửa sổ Windows Explorer
  19. Việc tìm kiếm trong Windows Explorer cho phép sử dụng thêm bộ lọc để tìm kiếm được chính xác hơn như : + Date modified: Tìm theo ngày tháng được chọn. Có thể chọn khoảng thời gian "từ ngày" … "đến ngày" bằng cách giữ phím Shift và chọn các thời điểm cần tìm. + Size: Tìm kiếm theo kích cỡ cụ thể. Các ký tự đại diện Khi không nhớ rõ tên của tập tin cần tìm hoặc muốn mở rộng phạm vi tìm kiếm thì việc áp dụng các ký tự đại diện là một giải pháp rất hữu ích. Trong Windows, ký tự đại diện được sử dụng là dấu sao (*). Ví dụ muốn tìm kiếm những tập tin có phần mở rộng là .doc ta nhập từ khóa *.doc vào ô tìm kiếm. 1.9. ControlPanel Control Panel là một chương trình thiết lập lại cấu hình hệ thống , thay đổi các giá trị biểu diễn nhằm thay đổi môi trường cho thích hợp với người sử dụng Windows. Mở chương trình bằng cách vào menu Start chọn Control Panel hình 28 Hình 28: Cửa sổ chương trình Control Panel 1.9.1. Mouse
  20. Dùng để thay đổi các thiết lập về chuột Tab Pointers: Chọn lại biểu tượng của chuột Tab Buttons: Đổi nút chuột chính trái, phải Tốc độ kích đúp chuột Hình 29: Tùy biến trỏ chuột 1.9.2. Programs and Features Dùng để quản lí các chương trình ứng dụng trên máy tính cho phép gỡ bỏ hay thay đổi (thêm/bớt) các chức năng của chương trình ứng dụng hình 30. Chọn thao tác Chọn chương trình Hình 30: Màn hình Programs and Features 1.9.3. Cài đặt trình điều khiển máy in Devices and Printers Chọn từ cửa sổ Control Panel hoặc menu Start chọn Devices and Printers xuất hiện cửa sổ hình 31
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2