intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tầm soát ung thư tuyến tiền liệt tại Châu Á

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết Tầm soát ung thư tuyến tiền liệt tại Châu Á trình bày các nội dung: Dấu ấn sinh học huyết thanh; Siêu âm qua ngả trực tràng; Chiến lược chẩn đoán ung thư tuyến tiền liệt; Tầm soát ung thư tuyến tiền liệt tại Châu Á.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tầm soát ung thư tuyến tiền liệt tại Châu Á

  1. HỘI UNG THƯ VIỆT NAM – HỘI THẢO PHÒNG CHỐNG UNG THƯ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG LẦN THỨ VII TẦM SOÁT UNG THƯ TUYẾN TIỀN LIỆT TẠI CHÂU Á Vũ Lưu Anh Tú1, Võ Hoài Nam2, Nguyễn Phúc Nguyên3 I. TỔNG QUAN 49 thì cơ hội phát hiện tổn thương tiền ung thư Dịch tễ học càng lớn. Thứ hai, cần có phương tiện tầm Ung thư tuyến tiền liệt (UTTTL) là ung soát đã được chứng minh hiệu quả làm giảm thư thường gặp đứng hàng thứ 2 và là tần suất và tử suất do ung thư so với nhóm nguyên nhân gây tử vong do ung thư đứng không tầm soát. Ngoài ra, phương tiện tầm hàng thứ 5 trên thế giới. Tỷ lệ mới mắc soát phải an toàn, dễ thực hiện, sẵn có và chi UTTTL khác nhau giữa các vùng và dân số, phí không quá cao. Thứ ba, có thể điều trị dao động từ 6,4 đến 82,8 trên 100.000 dân. hiệu quả tổn thương tiền ung thư để không Tỷ lệ mới mắc cao nhất ở Bắc Âu và Bắc diễn tiến thành ung thư hoặc điều trị giai Mỹ, thấp nhất ở châu Á và các khu vực châu đoạn sớm để không diễn tiến xa hơn. Phi.1 Tuy nhiên, tỷ lệ tử vong lại có sự đối Các yếu tố cần cân nhắc là các yếu tố gây lập với tỷ lệ mới mắc khi châu Phi là khu nhiễu làm cho xét nghiệm tầm soát tưởng vực có tỷ lệ tử vong cao nhất, theo sau là chừng có hiệu quả nhưng thực tế lại không châu Mỹ, châu Âu và thấp nhất là châu Á. có, bao gồm thời gian, xảy ra khi kết quả tầm Mặc dù số liệu có vẻ khả quan hơn so với thế soát chỉ giúp chẩn đoán sớm hơn chứ không giới, nhưng tỷ lệ mới mắc UTTTL vẫn tiếp giúp tăng thời gian sống còn. Một yếu tố nữa tục tăng tại châu Á, đặc biệt là các nước đang là chẩn đoán quá mức, xảy ra khi tầm soát phát triển như Thái Lan, Uzbekistan.2 bằng xét nghiệm có độ nhạy cao kết hợp với Tại Việt Nam, UTTTL đứng hàng thứ 5 xét nghiệm chẩn đoán phát hiện ra các trong các ung thư thường gặp ở nam giới,1 và trường hợp đủ ác tính nhưng không nguy có xu hướng gia tăng theo số liệu năm 2010.3 hiểm về mặt sinh học. Điều này có thể dẫn Nguyên tắc tầm soát đến điều trị quá mức, đôi khi gây ra biến Để làm nên một chương trình tầm soát chứng điều trị không đáng có. ung thư thành công, chúng ta cần đánh giá kĩ lưỡng các tiêu chí. Đầu tiên, loại ung thư II. PHƯƠNG TIỆN TẦM SOÁT đang được xem xét phải có thời gian tiền ung Khám lâm sàng thư kéo dài, thời gian tiền ung thư càng dài Khám trực tràng bằng ngón tay (DRE) là một phương tiện xâm lấn, chỉ cho phép bác 1 Báo cáo viên sĩ cảm nhận thành sau của tuyến tiền liệt nên 2 Bộ môn Ung Thư - Đại học Y Dược TP.HCM những bất thường ở phần giữa hay trước của 3 Trưởng khoa Ung bướu - Bệnh viện Bình Dân tuyến dễ bị bỏ sót. Trong các guideline tầm Chịu trách nhiệm chính: Võ Hoài Nam soát và chẩn đoán sớm UTTTL trên thế ĐT: 0797459197 giới,4-6 DRE có thể được kết hợp với PSA Email: vhnam@ump.edu.vn nhằm cải thiện giá trị tiên đoán dương (PPV) Ngày nhận bài: 12/4/2024 so với PSA đơn độc. Tuy nhiên, các nghiên Ngày phản biện khoa học: 21/4/2024 cứu gần đây lại cho bằng chứng ngược lại. Ngày duyệt bài: 26/4/2024 Một phân tích tổng hợp cho thấy DRE kết 370
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 539 - THÁNG 6 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 hợp với PSA không làm tăng hiệu quả tầm tính giả (FP) lên tới 75,9%. Điều này có thể soát so với chỉ dùng PSA (p=0,7), với PPV dẫn tới việc chẩn đoán quá mức và điều trị là 0,19 (KTC 95%: 0,13–0,26) và tỷ lệ phát quá mức, gây ra những biến chứng không hiện (CDR) là 0,03 (KTC 95%: 0,02–0,04).7 đáng có và ảnh hưởng đến chất lượng sống Ngoài ra, hiệu quả của DRE khi thực hiện của người tham gia. đơn độc thấp.7,8 Do đó, DRE bị loại bỏ khỏi quy trình tầm soát và chẩn đoán sớm UTTTL III. HÌNH ẢNH HỌC ở nam giới không triệu chứng. Siêu âm qua ngả trực tràng (TRUS) Dấu ấn sinh học huyết thanh TRUS là phương tiện ước tính kích thước Xét nghiệm PSA huyết thanh là phương tuyến tiền liệt, có thể phát hiện UTTTL, phát tiện tầm soát đầu tay cho UTTTL và đã được hiện giai đoạn ung thư và theo dõi bệnh đưa vào chương trình tầm soát cho dân số trước và sau điều trị. TRUS thường không chung ở các nước và khu vực trên thế giới được sử dụng như một phương tiện tầm soát như Mỹ, Canada và châu Âu dựa vào kết quả ban đầu mà xác định chẩn đoán UTTTL qua của các nghiên cứu cho thấy giảm tỷ lệ tử hướng dẫn sinh thiết kim cho những người vong và di căn xa khi tầm soát bằng PSA. có PSA tăng hoặc phát hiện bất thường nghi Phân tích tổng hợp cho thấy PPV của PSA ngờ khi DRE. Tuy nhiên, sinh thiết kim dưới khi tầm soát là 0,22 (KTC 95%: 0,15–0,30) hướng dẫn TRUS thường cho kết quả FN và và CDR là 0,03 (KTC 95%: 0,02–0,03).7 Tuy có thể dẫn đến điều trị không đúng mức nhiên trong thử nghiệm ERSPC,9 người ta và/hoặc cần phải theo dõi lâm sàng thêm.10 đã chỉ ra tầm soát bằng PSA có tỷ lệ dương Hình 0. Sinh thiết qua ngả trực tràng hoặc ngả tầng sinh môn dưới TRUS (Nguồn: Stabile, A., Giganti, F., Rosenkrantz, A.B. et al. Multiparametric MRI for prostate cancer diagnosis: current status and future directions. Nat Rev Urol 17, 41–61 (2020). 371
  3. HỘI UNG THƯ VIỆT NAM – HỘI THẢO PHÒNG CHỐNG UNG THƯ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG LẦN THỨ VII Cộng hưởng từ đa thông số (mpMRI)11 Hình 2: Tuyến tiền liệt bình thường trên mpMRI Hình 17 Sang thương ung thư tuyến tiền liệt trên cửa sổ T2 (a), xung khuếch tán (b), và bản đồ đồng hướng dẫn sinh thiết kim các vị trí này qua khuếch tán biểu kiến (apparent diffusion mpMRI, tỷ lệ phát hiện UTTTL có ý nghĩa coefficient map) (c) lâm sàng sẽ tăng lên, trong khi tỷ lệ phát hiện (Nguồn: Stabile, A., Giganti, F., UTTTL không có ý nghĩa lâm sàng giảm so Rosenkrantz, A.B. et al. Multiparametric với hướng dẫn sinh thiết kim qua TRUS. Vì MRI for prostate cancer diagnosis: current vậy, Hiệp hội Tiết niệu Châu Âu (EAU) status and future directions. Nat Rev Urol 17, khuyến cáo nên thực hiện mpMRI trước khi 41–61 (2020). sinh thiết tuyến tiền liệt ở nam giới có nguy Chụp cộng hưởng từ (MRI) tuyến tiền cơ UTTTL cao. Do đó, sự kết hợp giữa xét liệt đã trở thành một phần không thể thiếu nghiệm PSA, DRE và MRI tuyến tiền liệt là trong đánh giá hình ảnh ban đầu cho những phương pháp thực hành tốt nhất hiện nay bệnh nhân có nguy cơ UTTTL, cùng với xét trong việc đánh giá những nam giới có nguy nghiệm PSA và DRE. Bằng cách xác định cơ UTTTL. các vùng đáng ngờ trong tuyến tiền liệt và 372
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 539 - THÁNG 6 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Trong khi phương án kết hợp PSA và GÖTEBORG, ReIMAGINE. Người ta đưa MRI ngày càng được sử dụng nhiều hơn, ra giả thuyết rằng chỉ tầm soát bằng MRI làm một số thử nghiệm gần đây đang đánh giá giảm khả năng phải sinh thiết mà không làm liệu xét nghiệm PSA có thể được thay thế mất khả năng phát hiện UTTTL có ý nghĩa hoàn toàn bằng MRI cho mục đích tầm soát lâm sàng. UTTTL hay không, như thử nghiệm Biểu đồ 0. Đường cong hồi quy cục bộ (LOESS) minh họa mối liên quan (KTC 95%) giữa tỷ lệ sinh thiết và tỷ lệ phát hiện ung thư đáng kể cho mỗi con đường Mỗi vòng tròn đại diện cho mỗi chiến Thử nghiệm IP1-PROSTAGRAM đánh lược với tỷ lệ phát hiện ung thư được vẽ theo giá và so sánh giữa hai nhóm bệnh nhân: tỷ lệ sinh thiết. Đường dẫn tham chiếu (PSA MRI dương tính (PIRADS 3–5) và PSA ≥3) được loại trừ khỏi đường cong LOESS. dương tính (≥ 3 ng/ml), cả hai nhóm đều Mỗi con đường được dán nhãn trong điểm được sinh thiết tuyến tiền liệt. Kết quả cho với một chú giải để tham khảo. Vùng bóng thấy nhóm MRI dương có liên quan đến tỷ lệ mờ thể hiện KTC 95%. (LOESS = locally UTTTL có ý nghĩa lâm sàng cao hơn, không weighted regression smoothing scatterplot; liên quan đến sự gia tăng tỷ lệ UTTTL không PIRADS = Prostate Imaging Reporting and có ý nghĩa lâm sàng. Những phát hiện ban Data System; PSA = prostate-specific đầu này củng cố vai trò của MRI trong tầm antigen) (Nguồn: Eldred et al. An Evaluation soát UTTTL so với chỉ dùng PSA. Tuy of Screening Pathways Using a Combination nhiên, giá trị những phát hiện này còn hạn of Magnetic Resonance Imaging and chế và cần phải chờ đợi kết quả của các thử Prostate-specific Antigen: Results from the nghiệm ngẫu nhiên đã đề cập trước đó và các IP1-PROSTAGRAM Study. Eur Urol Oncol. quan sát dài hạn hơn nữa của thử nghiệm 2023;6(3):295-302) IP1-PROSTAGRAM. Chiến lược chẩn đoán UTTTL 373
  5. HỘI UNG THƯ VIỆT NAM – HỘI THẢO PHÒNG CHỐNG UNG THƯ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG LẦN THỨ VII Sơ đồ 1. Chiến lược chẩn đoán ung thư tuyến tiền liệt theo cách truyền thống và cách dùng mpMRI bước đầu (Nguồn: Stabile, A., Giganti, F., PSA đo được ban đầu. Chương trình tầm Rosenkrantz, A.B. et al. Multiparametric soát này đã đem lại kết quả tích cực khi làm MRI for prostate cancer diagnosis: current giảm đáng kể tỷ lệ tử vong do UTTTL và status and future directions. Nat Rev Urol 17, giảm tỷ lệ bệnh di căn lúc mới chẩn đoán.2,13 41–61 (2020). Trong khi đó, các quốc gia lớn như Trung Quốc, Hàn Quốc hay các nước khu vực IV. TẦM SOÁT UTTTL TẠI CHÂU Á Đông Nam Á, trong đó có Việt Nam vẫn Khuyến cáo chưa có cụ thể một chương trình tầm soát Hiện tại, Nhật Bản là quốc gia duy nhất ở UTTTL nào. châu Á có chương trình tầm soát UTTTL Thực trạng trên dân số chung. Đối tượng của chương Mặc dù chưa có chương trình tầm soát trình tầm soát là nam giới ≥ 50 tuổi với UTTTL cụ thể nhưng các quốc gia ở châu Á phương tiện đầu tay là xét nghiệm PSA đã và đang thực hiện các thử nghiệm lâm huyết thanh sau khi được thông tin đầy đủ về sàng nhằm xác định lợi ích của tầm soát dịch tễ, phương tiện tầm soát, phương tiện UTTTL, để trả lời cho câu hỏi liệu có cần chẩn đoán, điều trị, chất lượng cuộc sống và một chương trình tầm soát UTTTL trên dân hiệu quả-chi phí.12 Phương án can thiệp và số chung hay không. tần suất tầm soát sẽ phụ thuộc vào nồng độ 374
  6. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 539 - THÁNG 6 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Mới đây, một thử nghiệm tiến cứu với tầm soát phù hợp với quốc gia này. Tại Hàn thời gian theo dõi là 13 năm tại Trung Quốc Quốc, Hiệp hội Tiết niệu Hàn Quốc thúc đẩy đã đem lại những bằng chứng đầu tiên về lợi việc tầm soát trên nhóm nam giới ≥ 50 tuổi ích của tầm soát PSA trên dân số Trung nguy cơ cao và đang dự kiến sẽ mở rộng trên Quốc, từ đó có thể đề xuất một chương trình dân số chung.14 Bảng 1. Các thử nghiệm tầm soát UTTTL ở các quốc gia châu Á.15,16 Nhóm Thời gian theo dõi Nghiên cứu Nước N Kết quả chính tuổi (năm) JPSPC Nhật 200.000 50-79 Chưa xác định được Chưa xác định được Tỷ lệ mới mắc: 0,76% Kanazawa Nhật 32.769 55-69 6 Tỷ lệ sống còn: 97,8% Korean Heart Hàn 118.665 ≥ 20 Trung vị: 11,6 Tỷ lệ tử vong: 0,047% Study Changchun Trung 12.027 ≥ 50 3 Tỷ lệ mới mắc: 0,34% Tầm soát ≥ 1 lần mỗi 4 năm giảm 70% nguy cơ tử vong do Yinzhou Trung 420.941 ≥ 45 13 UTTTL và 23% tử vong do mọi nguyên nhân TP. Hồ Chí Việt Nam 408 ≥ 50 1,5 Tỷ lệ mới mắc: 2,5% Minh Các quốc gia khu vực Đông Nam Á như V. KẾT LUẬN Indonesia tiến hành các khảo sát nhằm tìm Trong bối cảnh tỷ lệ mới mắc UTTTL đồng thuận từ các chuyên gia trong nước về đang có xu hướng gia tăng tại châu Á, việc việc áp dụng chương trình tầm soát.17 Tại tầm soát UTTTL là một vấn đề quan trọng để Việt Nam, chưa có thử nghiệm nào về tầm lưu tâm. Cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ là soát UTTTL được thực hiện và các nghiên rất cần thiết để xây dựng một chương trình cứu về dịch tễ UTTTL cũng rất ít. tầm soát hiệu quả. Các thử nghiệm về dịch Khuynh hướng sắp tới tễ, lợi ích tầm soát, so sánh giá trị giữa các Trong tương lai, các thử nghiệm về tầm chiến lược tầm soát nên được tiếp tục tiến soát UTTTL tại các quốc gia châu Á có thể hành và triển khai ở các quốc gia châu Á nói sẽ được đẩy mạnh. Trung Quốc là quốc gia chung và Việt Nam nói riêng. tiếp theo có tiềm năng áp dụng chương trình tầm soát trên dân số chung qua lợi ích từ TÀI LIỆU THAM KHẢO nghiên cứu mới đây. Chiến lược tầm soát có 1. Bray F, Laversanne M, Sung H, et al. thể thay đổi từ chỉ dùng xét nghiệm PSA Global cancer statistics 2022: GLOBOCAN sang kết hợp PSA và MRI nhằm giảm sinh estimates of incidence and mortality thiết không cần thiết mà vẫn phát hiện được worldwide for 36 cancers in 185 countries. các trường hợp UTTTL có ý nghĩa lâm sàng. CA: A Cancer Journal for Clinicians. 2024;74(3):229-263. 375
  7. HỘI UNG THƯ VIỆT NAM – HỘI THẢO PHÒNG CHỐNG UNG THƯ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG LẦN THỨ VII 2. Zhu Y, Mo M, Wei Y, et al. Epidemiology 10. Sidaway P. MRI, TRUS or both? Nature and genomics of prostate cancer in Asian Reviews Urology. 2020;17(5):256-256. men. Nature Reviews Urology. 11. Würnschimmel C, Chandrasekar T, Hahn 2021;18(5):282-301. L, Esen T, Shariat SF, Tilki D. MRI as a 3. Dong HV, Lee AH, Nga NH, Quang N, screening tool for prostate cancer: current Chuyen VL, Binns CW. Epidemiology and evidence and future challenges. World Prevention of Prostate Cancer in Vietnam. Journal of Urology. 2022;41(4):921-928. Asian Pacific Journal of Cancer Prevention. 12. Ito K, Kakehi Y, Naito S, Okuyama A. 2014;15(22):9747-9751. Japanese Urological Association guidelines 4. Moses KA, Sprenkle PC, Bahler C, et al. on prostate‐specific antigen‐based screening NCCN Guidelines® Insights: Prostate for prostate cancer and the ongoing cluster Cancer Early Detection, Version 1.2023. cohort study in Japan. International Journal Journal of the National Comprehensive of Urology. 2008;15(9):763-768. Cancer Network. 2023;21(3):236-246. 13. Ito K, Oki R, Sekine Y, et al. Screening for 5. Mottet N, van den Bergh RCN, Briers E, prostate cancer: History, evidence, et al. EAU-EANM-ESTRO-ESUR-SIOG controversies and future perspectives toward Guidelines on Prostate Cancer—2020 individualized screening. International Update. Part 1: Screening, Diagnosis, and Journal of Urology. 2019;26(10):956-970. Local Treatment with Curative Intent. 14. Pyun JH, Kang SH, Kim JY, et al. Survey European Urology. 2021;79(2):243-262. Results on the Perception of Prostate- 6. Wei JT, Barocas D, Carlsson S, et al. Early Specific Antigen and Prostate Cancer Detection of Prostate Cancer: AUA/SUO Screening Among the General Public. The Guideline Part I: Prostate Cancer Screening. Korean Journal of Urological Oncology. Journal of Urology. 2023;210(1):46-53. 2020;18(1):40-46. 7. Matsukawa A, Yanagisawa T, Bekku K, et 15. Zhang K, Bangma CH, Roobol MJ. al. Comparing the Performance of Digital Prostate cancer screening in Europe and Rectal Examination and Prostate-specific Asia. Asian Journal of Urology. Antigen as a Screening Test for Prostate 2017;4(2):86-95. Cancer: A Systematic Review and Meta- 16. Ruan X, Zhang N, Wang D, et al. The analysis. European Urology Oncology. 2024; Impact of Prostate-Specific Antigen 8. Krilaviciute A, Becker N, Lakes J, et al. Screening on Prostate Cancer Incidence and Digital Rectal Examination Is Not a Useful Mortality in China: 13-Year Prospective Screening Test for Prostate Cancer. Population-Based Cohort Study. JMIR European Urology Oncology. 2023;6(6):566- Public Health and Surveillance. 2024;10 573. 17. Firman M, Rahman F, Hamid ARAH, 9. Schröder FH, Hugosson J, Roobol MJ, et Mochtar CA. The Pattern of Prostate Cancer al. Screening and Prostate-Cancer Mortality Screening and Diagnosis among Indonesian in a Randomized European Study. New Urologists: A Questionnaire Survey. England Journal of Medicine. Indonesian Journal of Cancer. 2023;17(2) 2009;360(13):1320-1328. 376
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2