Tập bài giảng Lịch sử các học thuyết kinh tế
lượt xem 8
download
Tập bài giảng Lịch sử các học thuyết kinh tế được xây dựng nhằm đáp ứng nhu cầu phục vụ công tác dạy và học học phần Lịch sử các học thuyết kinh tế cho đối tượng là sinh viên đại học các chuyên ngành kinh tế. Tập bài giảng được xây dựng với bố cục gồm 7 chương, kết thúc mỗi chương có phần câu hỏi ôn tập. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tập bài giảng Lịch sử các học thuyết kinh tế
- LỜI NÓI ĐẦU Tập bài giảng Lịch sử các học thuyết kinh tế được xây dựng nhằm đáp ứng nhu cầu phục vụ công tác dạy và học học phần Lịch sử các học thuyết kinh tế cho đối tượng là sinh viên đại học các chuyên ngành thuộc Khoa Kinh tế của Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định. Tập bài giảng được xây dựng với bố cục gồm 7 chương, được trình bày trên 150 trang đánh máy, kết thúc mỗi chương có phần câu hỏi ôn tập. Cách tiếp cận khi xây dựng tập bài giảng Lịch sử các học thuyết kinh tế theo hướng khái quát hóa nội dung, diễn đạt để phù hợp với đối tượng chính là sinh viên đại học thuộc Khoa Kinh tế của Trường Đại học SPKT Nam Định. Trong quá trình xây dựng tập bài giảng, nhóm tác giả đã tham khảo nhiều tài liệu trong và ngoài nước; đặc biệt có sử dụng trích dẫn hoặc phát triển ý tưởng, nội dung của nhiều tác giả (nêu trong phần danh mục tài liệu tham khảo). Tập thể nhóm tác giả xin phép được sử dụng tài liệu của quý vị với vai trò là nền tảng cơ bản xây dựng tập bài giảng này nhằm góp phần phát triển những lý thuyết về Kinh tế học đến gần với người đọc, người học hơn, tăng cường tính phổ biến về lý thuyết về các trường phái kinh tế, đặc biệt là các lý thuyết đang ảnh hưởng đến việc xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam hiên nay. Cuối cùng, nhóm tác giả chúng tôi xin gửi những lời cám ơn trân trọng nhất tới các nhà nghiên cứu, các học giả, bạn bè, đồng nghiệp... đã cung cấp cho chúng tôi những tư liệu, những lời góp ý quý giá để chúng tôi hoàn thành tập bài giảng này. Tập bài giảng Lịch sử các học thuyết kinh tế có thể còn nhiều thiếu sót. Chúng tôi mong nhận được sự góp ý của bạn đọc. NHÓM TÁC GIẢ i
- Mục lục LỜI NÓI ĐẦU.................................................................................................................. i CHƢƠNG 1: ĐỐI TƢỢNG, NHIỆM VỤ VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CỦA MÔN HỌC ...................................................................................................................... 1 1.1. Đối tƣợng nghiên cứu, nhiệm vụ của môn lịch sử các học thuyết kinh tế ........... 1 1.1.1. Đối tƣợng nghiên cứu của môn học ............................................................... 1 1.1.2. Nhiệm vụ của môn học .................................................................................. 2 1.2. Phƣơng pháp nghiên cứu của môn lịch sử các học thuyết kinh tế ....................... 3 1.2.1. Phƣơng pháp biện chứng duy vật .................................................................. 3 1.2.2. Phƣơng pháp trừu tƣợng hóa khoa học .......................................................... 3 1.2.3. Phƣơng pháp lôgíc kết hợp với lịch sử .......................................................... 3 1.2.4. Một số phƣơng pháp khác .............................................................................. 3 1.3. Ý nghĩa của việc nghiên cứu lịch sử các học thuyết kinh tế ................................ 4 TỔNG KẾT CHƢƠNG ................................................................................................... 5 CÂU HỎI ÔN TẬP ......................................................................................................... 6 CHƢƠNG 2: HỌC THUYẾT KINH TẾ CỦA CHỦ NGHĨA TRỌNG THƢƠNG ...... 7 2.1. Hoàn cảnh lịch sử ra đời chủ nghĩa trọng thƣơng ................................................ 7 2.1.1. Cơ sở kinh tế - xã hội ..................................................................................... 7 2.1.2. Cơ sở phƣơng pháp luận ................................................................................ 7 2.2. Tƣ tƣởng và đặc điểm cơ bản của chủ nghĩa trọng thƣơng ................................. 8 2.2.1. Tƣ tƣởng cơ bản của chủ nghĩa trọng thƣơng ................................................ 8 2.2.2. Đặc điểm cơ bản của chủ nghĩa trọng thƣơng ............................................... 9 2.3. Các giai đoạn phát triển của Chủ nghĩa trọng thƣơng .......................................... 9 2.3.1. Giai đoạn thế kỷ XV-XVI .............................................................................. 9 2.3.2. Giai đoạn giữa thế kỷ XVI đến thế kỷ XVII ................................................ 10 2.4. Đặc điểm chủ nghĩa trọng thƣơng một số nƣớc ................................................ 10 2.4.1. Chủ nghĩa trọng thƣơng Anh ....................................................................... 10 2.4.2. Chủ nghĩa trọng thƣơng Pháp ...................................................................... 11 2.5. Quá trình tan rã của Chủ nghĩa trọng thƣơng ..................................................... 11 2.5.1. Nguyên nhân CNTT tan rã ........................................................................... 11 2.5.2. Sự phê phán Chủ nghĩa trọng thƣơng .......................................................... 11 TỔNG KẾT CHƢƠNG ................................................................................................. 13 CÂU HỎI ÔN TẬP ....................................................................................................... 14 CHƢƠNG 3: HỌC THUYẾT KINH TẾ TƢ SẢN CỔ ĐIỂN ..................................... 15 3.1 Trƣờng phái trọng nông ....................................................................................... 15 3.1.1. Hoàn cảnh lịch sử xuất hiện chủ nghĩa trọng nông...................................... 15 3.1.1.1.Thời kỳ tích lũy nguyên thủy tư bản kết thúc ............................................. 15 ii
- 3.1.1.2.Thời kỳ quá độ từ phong kiến lên tư bản chủ nghĩa ..................................15 3.1.2. Những quan điểm, lý luận, học thuyết kinh tế chủ yếu của trƣờng phái trọng nông ........................................................................................................................16 3.1.2.1. Phái trọng nông phê phán gay gắt chủ nghĩa trọng thương .....................16 3.1.2.2. Cương lĩnh chính sách kinh tế của chủ nghĩa trọng nông ........................17 3.1.2.3. Học thuyết về trật tự tự nhiên ..................................................................17 3.1.2.4. Học thuết về “sản phẩm ròng” .................................................................18 3.1.2.5. Học thuyết về lao động sản xuất và lao động không sinh lời ...................18 3.1.2.6. Học thuyết về giai cấp ...............................................................................18 3.1.2.7. Lý luận về tiền lương và lợi nhuận ...........................................................19 3.1.2.8. Lý luận về tư bản .......................................................................................19 3.1.3. Những đại biểu của Chủ nghĩa trọng nông. .................................................20 3.1.3.1. Francois Quesnay (1694-1774): ..............................................................20 3.1.3.2. Anne Robert Jacque Turgo .......................................................................23 3.2. Kinh tế chính trị tƣ sản cổ điển Anh ...................................................................23 3.2.1 Hoàn cảnh xuất hiện trƣờng phái kinh tế học cổ điển Anh ...........................23 3.2.1.1. Cơ sở kinh tế - xã hội ................................................................................23 3.2.1.2. Khái niệm kinh tế chính trị ........................................................................24 3.2.2. William Petty ...............................................................................................25 3.2.2.1. Tiểu sử và tác phẩm ..................................................................................25 3.2.2.2 Nội dung cơ bản trong học thuyết kinh tế của W.Petty.............................26 3.2.3. Adam Smith .................................................................................................28 3.2.3.1. Tiểu sử, tác phẩm và phương pháp luận của A.Smith ..............................28 3.2.3.2. Hệ thống lý luận kinh tế của A.Smith ............................................................ 29 3.2.3 David Ricardo ( 1772 - 1823 ) .....................................................................37 3.2.3.1. Tiểu sử, hoàn cảnh lịch sử và phương pháp luận ....................................37 3.2.3.2. Hệ thống các quan điểm kinh tế của D.Ricardo .......................................37 3.3. Sự suy đồi của kinh tế chính trị tƣ sản cổ điển ...................................................43 3.3.1. Nguyên nhân dẫn đến sự suy đồi của kinh tế học cổ điển ...........................43 3.3.2. Học thuyết kinh tế của Thomas Robert Malthus (1766 - 1834) ..................44 3.3.2.1. Tiểu sử - Tác phẩm ....................................................................................44 3.3.2.2. Học thuyết kinh tế của Malthus.................................................................45 3.3.3. Học thuyết kinh tế của Jean Baptiste Say (1766 - 1832) .............................46 3.3.3.1. Tiểu sử, tác phẩm và phương pháp luận của J.B. Say ..............................46 3.3.3.2. Học thuyết kinh tế của J.B. Say .................................................................46 3.3.4. Học thuyết kinh tế của Henry Charles Carey (1793 - 1879).......................48 3.3.4.1. Tiểu sử, tác phẩm và phương pháp luận của H.C. Carrey .......................48 iii
- 3.3.4.2. Học thuyết kinh tế của H.C. Carrey.......................................................... 48 TỔNG KẾT CHƢƠNG ................................................................................................. 50 CÂU HỎI ÔN TẬP ....................................................................................................... 52 CHƢƠNG 4: KINH TẾ CHÍNH TRỊ TIỂU TƢ SẢN .................................................. 53 4.1. Tiền đề kinh tế xã hội và đặc điểm HTKT tiểu tƣ sản. ...................................... 53 4.1.1. Tiền đề kinh tế - xã hội ................................................................................ 53 4.1.2. Đặc điểm học thuyết kinh tế tiểu tƣ sản ....................................................... 53 4.2. Những quan điểm kinh tế chủ yếu của Sismondi ............................................... 53 4.2.1. Sismondi phê phán chủ nghĩa tƣ bản theo lập trƣờng tiểu tƣ sản ................ 53 4.2.2. Lý luận về giá trị, lợi nhuận, tiền công và địa tô ......................................... 54 4.2.3. Lý luận về sự thực hiện và khủng hoảng kinh tế ......................................... 55 4.3. Những quan điểm kinh tế chủ yếu Proudon ...................................................... 56 4.3.1. Tiểu sử, những tác phẩm chủ yếu của Proudon ........................................... 56 4.3.2. Đặc trƣng phƣơng pháp luận của Proudon .................................................. 56 4.3.3. Những quan điểm kinh tế chủ yếu của Proudon .......................................... 56 TỔNG KẾT CHƢƠNG ................................................................................................. 59 CÂU HỎI ÔN TẬP ....................................................................................................... 60 CHƢƠNG 5: HỌC THUYẾT KINH TẾ CỦA CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHÔNG TƢỞNG TÂY ÂU THẾ KỶ 19 ................................................................................... 61 5.1. Hoàn cảnh ra đời và đặc điểm ............................................................................ 61 5.1.1. Hoàn cảnh lịch sử ra đời của CNXH không tƣởng châu Âu thế kỷ XIX .... 61 5.1.2. Đặc điểm cơ bản của CNXH không tƣởng châu Âu thế kỷ XIX ................ 61 5.2. Học thuyết kinh tế của Saint Simon ................................................................... 62 5.2.1. Quan điểm lịch sử của Saint Simon ............................................................. 62 5.2.2. Sự phê phán chủ nghĩa tƣ bản của Saint Simon .......................................... 62 5.2.3. Dự đoán về xã hội tƣơng lai ......................................................................... 63 5.3. Học thuyết kinh tế của Chalrles Fourier ............................................................. 63 5.3.1. Lý thuyết về lịch sử phát triển của xã hội .................................................... 63 5.3.2. Sự phê phán chủ nghĩa tƣ bản ...................................................................... 64 5.3.3. Lý luận về xã hội tƣơng lai .......................................................................... 65 5.4. Học thuyết kinh tế của Robert Owen ................................................................. 65 5.4.1. Hoạt động thực tiễn của Robert Owen......................................................... 65 5.4.2. Sự phê phán chủ nghĩa tƣ bản ...................................................................... 66 5.4.3. Dự án về “tiền lao động”, về sự trao đổi công bằng và kế hoạch lao động . 66 TỔNG KẾT CHƢƠNG ................................................................................................. 68 CÂU HỎI ÔN TẬP ....................................................................................................... 69 iv
- CHƢƠNG 6: SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ CHÍNH TRỊ HỌC MARX - LENIN ............................................................................................................70 6.1. Những tiền đề khách quan cho sự ra đời của kinh tế chính trị Macxit ...............70 6.1.1. Tiền để ra đời của kinh tế chính trị học Macxit ...........................................70 6.1.1.1. Tiền đề kinh tế - chính trị - xã hội .............................................................70 6.1.1.2. Tiền đề tư tưởng ........................................................................................72 6.1.2 Các đại biểu và tƣ tƣởng kinh tế nổi bật .......................................................73 6.1.2.1. Friedrich Engels (F. Ăngghen) ................................................................73 6.1.2.2. Karl Marx (C. Mác) ..................................................................................74 6.1.3. Đặc điểm của kinh tế chính trị Mácxit .........................................................74 6.2. Quá trình hình thành và phát triển kinh tế chính trị học Macxit ........................75 6.2.1. Giai đoạn hình thành và phƣơng pháp luận của kinh tế chính trị học Marx (1843 - 1848) .........................................................................................................75 6.2.2. Giai đoạn xây dựng hệ thống các phạm trù và quy luật kinh tế của kinh tế chính trị học Marx (1848 - 1867) ...........................................................................78 6.2.3. Giai đoạn hoàn thiện kinh tế chính trị Marx (1867 - 1895) .........................85 6.3. Những đóng góp chủ yếu của Marx và Engels trong kinh tế chính trị học ........85 6.3.1. Marx đƣa ra quan niệm mới về đối tƣợng và phƣơng pháp của kinh tế chính trị ............................................................................................................................85 6.3.2. Marx đƣa ra các quan điểm lịch sử về sự phát triển kinh tế vào việc phân tích các phạm trù, các quy luật kinh tế ...................................................................86 6.3.3. Dựa trên quan điểm lịch sử, Marx thực hiện một cuộc cách mạng về học thuyết giá trị - lao động ..........................................................................................86 6.3.4. Công lao to lớn của Marx là xây dựng học thuyết giá trị thặng dƣ. Đây là hòn đá tảng của chủ nghĩa Marx ............................................................................89 Giả sử ngày lao động là 12 giờ: .................................................................................90 6.3.5. K. Marx đã vạch rõ bản chất của tiền lƣơng dƣới chủ nghĩa tƣ bản ............97 6.3.6. Đóng góp của K. Marx trong phạm trù tƣ bản .............................................97 6.3.7. K. Marx phân tích nguồn gốc khủng hoảng và thất nghiệp trong xã hội tƣ bản ..........................................................................................................................98 6.3.8. Marx và Engels đã dự đoán những nội dung cơ bản của xã hội tƣơng lai ...98 6.4. V.I. Lenin tiếp tục phát triển kinh tế chính trị học Marx ....................................99 6.4.1. Tiểu sử và tác phẩm ....................................................................................99 6.4.2. Tƣ tƣởng của Lenin về chủ nghĩa tƣ bản độc quyền và chủ nghĩa tƣ bản độc quyền Nhà nƣớc .....................................................................................................99 6.4.3. Quan điểm của Lenin về xây dựng chủ nghĩa xã hội .................................102 TỔNG KẾT CHƢƠNG ...............................................................................................104 v
- CÂU HỎI ÔN TẬP ..................................................................................................... 105 CHƢƠNG 7: CÁC HỌC THUYẾT KINH TẾ TƢ SẢN HIỆN ĐẠI ........................ 106 7.1. Học thuyết kinh tế của tân cổ điển ................................................................... 106 7.1.1. Hoàn cảnh ra đời và đặc điểm chủ yếu ...................................................... 106 7.1.2. Các lý thuyết kinh tế chủ yếu của trƣờng phái tân cổ điển ........................ 106 7.1.2.1. Lý thuyết “ích lợi giới hạn” .................................................................... 106 7.1.2.2. Lý thuyết giá trị giới hạn ........................................................................ 107 7.1.2.3 Thuyết giới hạn ở Mỹ ............................................................................... 107 7.1.2.4 Trường phái thành Lausanne (Thụy Sỹ) ................................................. 108 7.1.2.5 Trường phái Cambridge (Anh) ................................................................ 109 7.2. Các học thuyết kinh tế của trƣờng phái Keynes ............................................... 111 7.2.1. Hoàn cảnh ra đời và những đặc điểm chủ yếu của học thuyết Keynes ..... 111 7.2.2. Nội dung học thuyết kinh tế của Keynes ................................................... 111 7.2.2.1. Lý thuyết về việc làm ............................................................................... 111 7.2.2.2. Lý thuyết về sự can thiệp của Nhà nước vào kinh tế ............................. 114 7.2.3. Những hạn chế của lý thuyết Keynes ........................................................ 114 7.2.4. Trƣờng phái sau Keynes ............................................................................ 114 7.3. Các lý thuyết kinh tế của chủ nghĩa tự do mới ................................................. 115 7.3.1. Sự phục hồi lý thuyết tự do kinh doanh và đặc điểm của chủ nghĩa tự do mới ....................................................................................................................... 115 7.3.2. Sự phát triển của chủ nghĩa tự do mới ở Cộng hoà liên bang Đức ........... 119 7.3.3. Các lý thuyết của trƣờng phái trọng tiền hiện đại ...................................... 121 7.4. Các lý thuyết kinh tế của trƣờng phái trọng cung ở Mỹ ................................... 129 7.5. Kinh tế vĩ mô dự kiến hợp lý ở Mỹ .................................................................. 130 7.6. Những đặc điểm của Chủ nghĩa tƣ do mới ở Pháp ........................................... 133 7.7. Sự xuất hiện và đặc điểm phƣơng pháp luận của kinh tế học trƣờng phái chính hiện đại..................................................................................................................... 134 7.7.1. Lý thuyết về nền kinh tế hỗn hợp .............................................................. 134 7.7.2. Lý thuyết giới hạn “khả năng sản xuất” và “sự lựa chọn” ......................... 136 7.7.3. Lý thuyết thất nghiệp ................................................................................. 137 7.7.4. Lý thuyết về lạm phát ............................................................................... 139 7.7.5. Lý thuyết tiền tệ, ngân hàng vầ thị trƣờng chứng ...................................... 141 7.8. Lý thuyết tăng trƣởng và phát triển kinh tế ...................................................... 143 7.8.1. Khái niệm về tăng trƣởng và phát triển kinh tế ......................................... 143 7.8.1.1. Sự phân loại các quốc gia ....................................................................... 143 7.8.1.2. Đặc trưng cơ bản của các nước đang phát triển .................................... 144 7.8.1.3 Khái niệm về tăng trưởng và phát triển kinh tế .......................................... 145 vi
- 7.8.2. Lý thuyết cất cánh của W.W. Rostow ........................................................146 7.8.3. Lý thuyết về “cái vòng luẩn quẩn” và “ cú huých” từ bên ngoài...............147 7.8.4. Lý thuyết về mô hình kinh tế nhị nguyên của Athur Lewis .......................149 7.8.5. Lý thuyết tăng trƣởng và phát triển kinh tế các nƣớc Châu á gió mùa ......151 TỔNG KẾT CHƢƠNG ...............................................................................................153 CÂU HỎI ÔN TẬP .....................................................................................................154 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................155 vii
- CHƢƠNG 1: ĐỐI TƢỢNG, NHIỆM VỤ VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CỦA MÔN HỌC 1.1. Đối tƣợng nghiên cứu, nhiệm vụ của môn lịch sử các học thuyết kinh tế 1.1.1. Đối tƣợng nghiên cứu của môn học Xã hội loài ngƣời đã và đang trải qua những hình thái kinh tế - xã hội khá nhau. Ở mỗi giai đoạn phát triển của lịch sử xã hội loài ngƣời đều có những hiểu biết và cách giải thích hiện tƣợng kinh tế - xã hội nhất định. Việc giải thích các hiện tƣợng kinh tế - xã hội ngày càng trở nên cần thiết đối với đời sống kinh tế của xã hội loài ngƣời. Lúc đầu việc giải thích các hiện tƣợng kinh tế - xã hội xuất hiện dƣới những hình thức tƣ tƣởng kinh tế lẻ tẻ, rời rạc, về sau mới trở thành những quan niệm, quan điểm kinh tế có tính hệ thống của các giai cấp khác nhau. Cho đến ngày nay, đã xuất hiện nhiều trƣờng phái kinh tế với những đại biểu đƣa ra nhiều những quan điểm khác nhau khi đứng trƣớc hiện thực kinh tế - xã hội. Để cung cấp một cách có hệ thống các quan điểm, các học thuyết kinh tế của các trường phái, các đại biểu tiêu biểu trên thế giới gắn với điều kiện lịch sử xuất hiện của chúng, môn lịch sử các học thuyết kinh tế đã ra đời để đáp ứng yêu cầu đó. Lịch sử các học thuyết kinh tế là một môn khoa học xã hội nghiên cứu quá trình phát sinh, phát triển, đấu tranh và thay thế lẫn nhau của các hệ thống quan điểm kinh tế của các giai cấp cơ bản trong các hình thái kinh tế xã hội khác nhau. Đối tượng nghiên cứu của môn lịch sử các học thuyết kinh tế là hệ thống các quan điểm kinh tế của các đại biểu tiêu biểu của các giai cấp khác nhau trong các hình thái kinh tế xã hội gắn với các giai đoạn lịch sử nhất định. Nó chỉ ra những công hiến, những giá trị khoa học và phê phán có tính lịch sử những hạn chế của các đại biểu trong các trƣờng phái kinh tế học. Tƣ tƣởng kinh tế đƣợc chứa đựng trong ngôn ngữ vì ngôn ngữ là vỏ bọc vật chất của tƣ duy, cho nên Lịch sử các tƣ tƣởng kinh tế chỉ có thể bắt đầu nghiên cứu từ lịch sử thành văn, tức là thời cổ đại đến ngày nay. Nó đƣợc biểu hiện tập trung, khái quát trong các tác phẩm, các chính sách kinh tế hay học thuyết kinh tế… Tƣ tƣởng kinh tế, trong đó những quan hệ kinh tế đƣợc phản ánh vào trong ý thức của con ngƣời, đƣợc con ngƣời quan niệm, nhận thức; là kết quả của quá trình nhận thức những quan hệ kinh tế của con ngƣời. Vì vậy, nó phản ánh sự vận động của những quan hệ kinh tế, các giai cấp, nghĩa là phản ánh những điều kiện và hình thức của sản xuất, cùng những quan hệ giai cấp đƣợc phát sinh ra bởi điều kiện và hình thức đó. Chính sự vận động của những quan hệ kinh tế, quan hệ giai cấp quyết định sự ra 1
- đời, phát sinh, phát triển và thay thế lẫn nhau của tƣ tƣởng kinh tế. Sự chín muồi của những điều kiện vật chất cho phép sự chín muồi của nhận thức kinh tế. Tƣ tƣởng kinh tế bao giờ cũng là kết quả nhận thức của một ngƣời, một tầng lớp, một giai cấp nhất định trong lịch sử, là vũ khí lý luận nhằm bảo vệ lợi ích trƣớc mắt hoặc lâu dài cho tầng lớp, giai cấp sinh ra nó. Bản chất giai cấp của tƣ tƣởng kinh tế liên hệ chặt chẽ với tính khoa học của nó. Sự phát triển khoa học và áp dụng khoa học đến mức nào tùy thuộc ở chỗ giai cấp đó đóng vai trò tiến bộ đối với sự phát triển của sản xuất hay không? Giai cấp có đóng vai trò tiến bộ, cách mạng trong lịch sử đều có đóng góp to lớn cho sự phát triển khoa học của tƣ tƣởng kinh tế. Giai cấp đó dùng khoa học để đạt mục đích của nó vì vậy tƣ tƣởng của họ mang tính tiến bộ và khoa học. Nhìn chung nó phản ánh đúng đắn quá trình hình thành và phát triển khách quan của các quan hệ kinh tế. Song khi đã hết vai trò tiến bộ trong lịch sử, tƣ tƣởng kinh tế của các giai cấp này sẽ trở thành bảo thủ, kìm hãm sự phát triển của khoa học. Mặt khác, các tƣ tƣởng kinh tế tuân theo các quy luật về mặt nhận thức. Mỗi một bƣớc phát triển của tƣ tƣởng kinh tế, là một bƣớc gần đến chân lý khách quan; mỗi một học thuyết kinh tế là một nấc thang, một viên gạch để dựng nên tòa lâu đài tri thức kinh tế. Về mặt này, lịch sử phát triển của tƣ tƣởng kinh tế là lịch sử của quá trình nhận thức từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn. Không có một lý luận kinh tế nào tuyệt đối, hoàn mỹ và cuối cùng cả. Tất cả chỉ là những mắt khâu trong dây chuyền tiến tới chân lý tuyệt đối, cho nên xem xét lại những khái niệm, phạm trù là công việc tất yếu, thƣờng xuyên, là đòi hỏi khách quan của sự phát triển. Với tƣ cách này, lịch sử các tƣ tƣởng kinh tế đã tạo ra cơ sở cho sự thống nhất của tƣ tƣởng kinh tế, là tƣ tƣởng kinh tế nói chung của loài ngƣời. Nhƣ vậy, lịch sử các học thuyết kinh tế chỉ nghiên cứu những quan điểm kinh tế đã phát triển thành một hệ thống nhất định. Hệ thống các quan điểm kinh tế và tổng hợp những tƣ tƣởng kinh tế giải thích các hiện tƣợng kinh tế trong mối liên hệ sản xuất nhất định. Những quan điểm kinh tế chƣa thành hệ thống, nhƣng có ý nghĩa lịch sử, đƣợc trình bày kế tiếp nhau theo tiếp trình lịch sử thuộc về môn lịch sử tƣ tƣởng kinh tế. Mặt khác, lịch sử các học thuyết kinh tế không chỉ nghiên cứu hệ thống các quan điểm kinh tế của các nhà tƣ tƣởng thuộc lĩnh vực kinh tế chính trị học, mà còn nghiên cứu hệ thống các quan điểm về những vấn đề kinh tế hiện đại. 1.1.2. Nhiệm vụ của môn học - Nghiên cứu, đánh giá quan điểm kinh tế của các đại biểu, các trƣờng phái khác nhau trên quan điểm cụ thể. Từ đó cung cấp cho ngƣời học những hiểu biết khái quát về lịch sử phát triển kinh tế của nhân loại, những học thuyết kinh té chủ yếu, chi phối sự phát triển kinh tế trong những thời kỳ khác nhau 2
- - Những quan điểm kinh tế phát sinh, phát triển trong những điều kiện kinh tế - xã hội nhất định, gắn với giai cấp nhất định, phục vụ quyền lợi cho giai cấp đó, không có kinh tế phi giai cấp, lịch sử các học thuyết phản ánh tƣ tƣởng kinh tế của các giai cấp khác nhau trong những giai đoạn lịch sử nhất định. - Lịch sử các học thuyết kinh tế ra đời và phát triển cùng với sự phát triển của nền kinh tế hàng hóa và nền kinh tế thị trƣờng của nhân loại từ thế kỷ XV đến nay, nó phản ánh sự tồn tại và phát triển xã hội về mặt kinh tế. Mặt khác, nó còn là sự khái quát thực tiễn để trở lại chỉ đạo sự phát triển của bản thân nền kinh tế thị trƣờng. - Với vai trò là môn khoa học có phƣơng pháp luận, lịch sử các học thuyết kinh tế cung cấp một cách có hệ thống các quan điểm, các lý luận kinh tế làm cơ sở cho các khoa học kinh tế khác, đặc biệt là các môn học kinh tế liên quan đến nền kinh tế thị trƣờng. 1.2. Phƣơng pháp nghiên cứu của môn lịch sử các học thuyết kinh tế 1.2.1. Phƣơng pháp biện chứng duy vật Cũng nhƣ các môn khoa học khác, Lịch sử các học thuyết kinh tế sử dụng phép biện chứng duy vật - học thuyết về những mối liên hệ, những quy luật chung nhất của sự phát triển của tồn tại và tƣ duy, làm cơ sở của việc nghiên cứu khoa học. Đây là phƣơng pháp chung xuyên suốt trong quá trình nghiên cứu một cách có hệ thống các quan điểm kinh tế, đồng thời đánh giá đúng đắn công lao và hạn chế của các nhà kinh tế trong lịch sử. Mặt khác, phản ánh một cách khách quan tính phê phán vốn có của các học thuyết kinh tế, không phủ nhận tính độc lập tƣơng đối của các học thuyết kinh tế và vai trò, vị trí lịch sử của nó. 1.2.2. Phƣơng pháp trừu tƣợng hóa khoa học Khi nghiên cứu các hiện tƣợng, quá trình kinh tế cần gạt bỏ đi những yếu tố ngẫu nhiên, tạm thời. Tập trung nghiên cứu những yếu tố mang tính bản chất, quy luật, thƣờng xuyên lặp đi lặp lại. 1.2.3. Phƣơng pháp lôgíc kết hợp với lịch sử Hệ thống các quan điểm kinh tế là kết quả phản ánh các quan hệ kinh tế vào ý thức con ngƣời trong giai đoạn lịch sử nhất định. Nguồn gốc ra đời, sự phát triển và diệt vong của các lý luận kinh tế do cơ sở kinh tế xã hội quyết định. Vì vậy, việc nghiên cứu hệ thống các quan điểm kinh tế đòi hỏi phải tuân thủ một cách triệt để nguyên tắc lôgic - lịch sử. 1.2.4. Một số phƣơng pháp khác Phương pháp phê phán, phân tích và tổng hợp: nhằm đánh giá đúng công lao, đóng góp, hạn chế, tính kế thừa và phát triển của các trƣờng phái kinh tế trong lịch sử. 3
- Phương pháp tiếp cận có hệ thống: theo dõi quá trình phát sinh, phát triển của các phạm trù, quy luật kinh tế qua các trƣờng phái, ảnh hƣởng của chúng tới sự phát triển kinh tế - xã hội. Nguyên tắc chung cho các phƣơng pháp nghiên cứu môn học lịch sử các học thuyết kinh tế 1.3. Ý nghĩa của việc nghiên cứu lịch sử các học thuyết kinh tế Trƣớc hết, Lịch sử các học thuyết kinh tế với tƣ cách là một môn khoa học có tính độc lập thực hiện chức năng nhận thức. Chức năng này yêu cầu phải nghiên cứu, đánh khía các quan điểm kinh tế của các đại biểu, các trƣờng phái khác nhau trong quan điểm lịch sử cụ thể. Là một môn khoa học xã hội nghiên cứu những quan điểm kinh tế phát sinh, phát triển trong những điều kiện kinh tế xã hội nhất định gắn liền với lợi ích của các giai cấp nhất định nên lịch sử các học thuyết kinh tế có chức năng tƣ tƣởng. Không có tƣ tƣởng kinh tế phi giai cấp. Với chức năng thực tiễn, lịch sử các học thuyết kinh tế cho phép chúng ta nắm vững tính khoa học, của các quan điểm kinh tế, tiếp thu những bài học của lịch sử để đẩy nhanh tiến trình phát triển kinh tế - xã hội hiện nay. Lịch sử các học thuyết còn có chức năng phƣơng pháp luận. Nó cung cấp một cách hệ thống các quan điểm, các lý luận kinh tế là cơ sở lý luận cho khoa học kinh tế chính trị và các khoa học kinh tế khác. Đặc biệt là những môn nghiên cứu những vấn đề có liên quan đến kinh tế thị trƣờng. Với những chức năng trên, việc nghiên cứu lịch sử các học thuyết kinh tế là rất cần thiết, là bộ phận không thể tách rời của việc nghiên cứu các khoa học kinh tế trong giai đoạn hiện nay. Việc nghiên cứu nguồn gốc các phạm trù cơ bản, các quy luật các vấn đề khác của kinh tế chính trị không thể bỏ qua tính lịch sử của chúng. Do vậy, chỉ có thể hiểu một cách sâu sắc và hoàn chỉnh môn kinh tế chính trị sau khi nghiên cứu lịch sử các học thuyết kinh tế. Trong điều kiện hiện nay, việc nghiên cứu lịch sử các học thuyết kinh tế giúp ngƣời học nâng cao hiểu biết về nền kinh tế thị trƣờng và những kiến thức cần thiết để nắm vững và thực hiện thành công đƣờng lối chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội của đất nƣớc ta. 4
- TỔNG KẾT CHƢƠNG Lịch sử các học thuyết kinh tế là môn khoa học xã hội nghiên cứu quá trình phát sinh, phát triển, đấu tranh và thay thế lẫn nhau của các hệ thống quan điểm kinh tế của các giai cấp cơ bản trong các hình thái kinh tế - xã hội khác nhau. Đối tƣợng nghiên cứu của môn lịch sử các học thuyết kinh tế là hệ thống các quan điểm kinh tế của các giai cấp khác nhau trong hình thái kinh tế - xã hội khác nhau gắn với các giai đoạn lịch sử nhất định. Lịch sử các học thuyết kinh tế chỉ nghiên cứu những quan điểm kinh tế đã đƣợc hình thành nhƣ một hệ thống nhất định. Những quan điểm kinh tế chƣa thành hệ thống nhƣng có ý nghĩa lịch sử thuộc môn Lịch sử tƣ tƣởng kinh tế. Phƣơng pháp nghiên cứu lịch sử các học thuyết kinh tế là phƣơng pháp duy vật biện chứng. Việc nghiên cứu hệ thống các quan điểm kinh tế đòi hỏi phải thực hiện một cách triệt để nguyên tắc lịch sử. Không nên xem xét di sản của quá khứ bằng tiêu chuẩn hiện tại, không thể đánh giá ý nghĩa của chúng căn cứ vào trình độ khoa học hiện nay. Ngoài ra, việc nghiên cứu lịch sử các học thuyết kinh tế cần sử dụng tổng hợp nhiều phƣơng pháp khác nhau, nhƣ: phƣơng pháp trừu tƣợng hóa khoa học, phƣơng pháp phê phán, phân tích tổng hợp và tiếp cận có hệ thống… để thấy rõ đƣợc vai trò lịch sử, đóng góp và hạn chế của các quan điểm kinh tế của các đại biểu khác nhau. Đối với sinh viên thuộc khối chuyên ngành kinh tế, việc nghiên cứu lịch sử các học thuyết kinh tế là rất cần thiết, là bộ phận không thể tách rời của việc nghiên cứu các khoa học kinh tế trong giai đoạn hiện nay. 5
- CÂU HỎI ÔN TẬP 1. Phân tích đối tƣợng và phƣơng pháp nghiên cứu của môn lịch sử các học thuyết kinh tế. 2. Phân tích các phƣơng pháp nghiên cứu của môn lịch sử các học thuyết kinh tế. 3. Tƣ tƣởng kinh tế là gì? Trình bày đặc điểm của tƣ tƣởng kinh tế. 4. Tại sao nói việc nghiên cứu môn lịch sử các học thuyết kinh tế là rất cần thiết đối với các khoa học kinh tế trong giai đoạn hiện nay? 5. Trình bày ý nghĩa của việc nghiên cứu môn lịch sử các học thuyết kinh tế. 6. Vai trò của môn lịch sử các học thuyết kinh tế là gì? 7. Tại sao nghiên cứu môn học lịch sử các học thuyết kinh tế lại có vai trò quan trọng trong việc tìm hiểu về nền kinh tế thị trƣờng? 6
- CHƢƠNG 2: HỌC THUYẾT KINH TẾ CỦA CHỦ NGHĨA TRỌNG THƢƠNG 2.1. Hoàn cảnh lịch sử ra đời chủ nghĩa trọng thƣơng 2.1.1. Cơ sở kinh tế - xã hội Chủ nghĩa trọng thƣơng (CNTT) là hệ thống tƣ tƣởng kinh tế đầu tiên của giai cấp tƣ sản ra đời trong thời kỳ tan rã của phƣơng thức sản xuất phong kiến, phát sinh phƣơng thức sản xuất tƣ bản chủ nghĩa (TBCN). CNTT tồn tại từ cuối thế kỷ XV đến cuối thế kỷ XVII ở nhiều nƣớc châu Âu mà điển hình là ở Anh và Pháp. Sự xuất hiện của chủ nghĩa trọng thƣơng gắn liền với những chuyển biến lịch sử to lớn trong thời kỳ này, có thể tóm lƣợc nhƣ sau: - Kinh tế hàng hóa phát triển mạnh, thị trƣờng trong nƣớc mở rộng và thống nhất dần, đồng thời phát triển về hàng hải cũng thúc đẩy giao thƣơng quốc tế và xâm lấn thuộc địa phát triển nhanh. Từ đó thế lực của tầng lớp thƣơng nhân đƣợc tăng cƣờng và dần trở thành bá chủ trong xã hội. Lý tƣởng ôn hòa của thời Trung cổ đi vào bóng tối của thời gian, ngƣời ta xác định chỉ có giầu sang là điều mong ƣớc duy nhất trên cõi đời và lăn xả vào mọi hoạt động để làm giầu, tiền đƣợc dùng nhƣ là một phƣơng tiện trung gian trao đổi với tƣ cách là tƣ bản để mƣu lợi (theo công thức T-H-T’). - Bộ mặt chính trị - xã hội cũng thay đổi khác hẳn với thời Trung cổ: Chế độ quân chủ đƣợc củng cố, mọi quyền hành tập trung về tay trung ƣơng, guồng máy cai trị đƣợc tăng cƣờng, sử dụng lực lƣợng quân sự khổng lồ, và nhà vua phải dựa vào sựa giúp đỡ tài chính của tầng lớp thƣơng gia tƣ sản trong xã hội. Giai cấp phong kiến có sự phân hóa: các vƣơng hầu quí tộc lớn mạnh không chịu khuất phục ngai vua. Nông nô muốn thoát khỏi ách thống trị của lãnh chúa, và tầng lớp nhân dân thành thị ( gồm thợ thủ công, tiểu thƣơng, tiểu chủ… ở thị trấn) cũng muốn chấm dứt sự đô hộ của giới quí tộc, do đó địa vị của giai cấp phong kiến bắt đầu lung lay. Sự phân hóa giầu nghèo ngày càng sâu sắc. Do có khối lƣợng vàng bạc khổng lồ tràn ngập thị trƣờng Châu Âu, nhu cầu và sức mua của ngƣời tiêu thụ tăng trong khi sức sản xuất không thay đổi, thậm chí có khuynh hƣớng giảm, nhƣng tƣ bản thƣơng nhân đƣợc lợi làm giàu nhanh chóng. 2.1.2. Cơ sở phƣơng pháp luận + Xuất hiện phong trào phục hƣng chống lại những tƣ tƣởng đen tối thời Trung cổ: xuất hiện những tƣ tƣởng mới về chủ nghĩa nhân đạo tƣ sản, chủ nghĩa duy vật trong triết học, các ngành khoa học tự nhiên phát triển mạnh nhƣ thiên văn học, cơ học, hóa học …(Đại diện là các nhà khoa học thiên tài nhƣ Galile, Kopecnic, Kepsler…) 7
- + Ngƣời dân có mơ ƣớc về công bằng xã hội và có sự chuyển biến cơ bản trong tâm lý: trƣớc kia con ngƣời chỉ nghĩ đến tôn giáo, đạo lý. Giờ họ nghĩ đến thực tiễn, hƣớng tới các môn khoa học và quyền lợi vật chất. Các quan niệm tích cực không cấm đoán giầu sang, xem sự thành công là vật chất là phép lành do Chúa ban cho. Đây là điều khích lệ đối với những ngƣời có óc kinh doanh làm giầu, tạo điều kiện thúc đẩy những hành vi tích lũy theo kiểu tƣ bản chủ nghĩa. + Về quan điểm chính trị: nổi bật là 2 ý niệm căn bản: Một là, phải củng cố nền độc lập và chủ quyền từng quốc gia. Hai là, xem con ngƣời nhƣ là một thực thể, một công dân của quốc gia, một thành phần của nhân loại, đề cao cá tính và vai trò của mỗi cá nhân. Từ đó khuynh hƣớng chính trị lập quốc và phát triển kinh tế theo hƣớng TBCN đƣợc đẩy mạnh. + Đặc biệt là những phát kiến địa lý (thể kỷ XV - XVI) tìm ra châu Mỹ, đƣờng biển qua châu Phi, từ châu Âu sang ấn Độ… tạo điều kiện mở rộng thị trƣờng xâm chiếm thuộc địa, làn sang du thƣơng chuyển vàng từ châu Mỹ về châu Âu… Vai trò của tƣ bản thƣơng nghiệp đƣợc nêu cao, nó đòi hỏi phải có lý thuyết kinh tế chỉ đạo. 2.2. Tƣ tƣởng và đặc điểm cơ bản của chủ nghĩa trọng thƣơng 2.2.1. Tƣ tƣởng cơ bản của chủ nghĩa trọng thƣơng - CNTT đánh giá cao vai trò của tiền tệ: CNTT coi tiền tệ là nội dung căn bản của của cải, một nƣớc càng có nhiều tiền (vàng) thì càng giàu. Hàng hóa chỉ là phƣơng tiện làm tăng khối lƣợng tiền tệ. Do đó mục đích chủ yếu trong chính sách kinh tế của mỗi quốc gia là phải gia tăng đƣợc khối lƣợng tiền tệ. - CNTT lấy tiền làm tiêu chuẩn để đánh giá mọi hình thức hoạt động nghề nghiệp: Họ cho rằng chỉ có hoạt động ngoại thƣơng mới là nguồn gốc thật sự của của cải. Trong hoạt động ngoại thƣơng phải thực hiện xuất siêu. “Nội thương là hệ thống ống dẫn, ngoại thương là máy bơm. Muốn tăng của cải phải có ngoại thương nhập dẫn của cải qua nội thương” - CNTT cho rằng lợi nhuận là do lĩnh vực lưu thông mua bán, trao đổi sinh ra: Lợi nhuận thƣơng nghiệp là kết quả của sự trao đổi không ngang giá, là sự lừa gạt. Trong trao đổi phải có bên thua để bên kia đƣợc, dân tộc này làm giàu bằng cách hy sinh lợi ích của dân tộc khác. - Tính chất dân tộc là một trong những đặc điểm nổi bật của hệ tư tưởng của CNTT: Những ngƣời theo CNTT chú trọng chủ yếu đến việc xây dựng thị trƣờng dân tộc, ở mỗi nƣớc có những biện pháp tích lũy tiền tệ khác nhau. Họ không những nói đến sự 8
- tăng của cải nói chung, mà còn nói đến sự tăng của cải ở mỗi nƣớc nhất định bằng cách làm phá sản nƣớc khác. 2.2.2. Đặc điểm cơ bản của chủ nghĩa trọng thƣơng - Đối tượng nghiên cứu: Đối tƣợng nghiên cứu CNTT là lĩnh vực lƣu thông trao đổi K.Marx đã chỉ ra rằng: chủ nghĩa trọng thƣơng thế kỷ XVI - XVII đã đi theo “Cái hình thái chói lọi của giá trị trao đổi và đứng trên lĩnh vực thô sơ lưu thông hàng hóa để xem xét nền sản xuất TBCN”. - Tính lý luận còn yếu: Hệ thống quan điểm của CNTT còn yếu về tính lý luận, họ chƣa biết đến quy luật kinh tế, không thừa nhận quy luật kinh tế. Những đề xuất trong chính sách kinh tế của họ thƣờng đƣợc nêu ra dƣới hình thức lời khuyên thực tiễn, mang nặng tính chất kinh nghiệm. - Đề cao vai trò của Nhà nước: CNTT đánh giá cao các chính sách kinh tế của Nhà nƣớc, dựa vào chính quyền Nhà nƣớc để tích lũy tiền tệ. Họ cho rằng chỉ có dựa vào Nhà nƣớc mới có thể phát triển đƣợc kinh tế. - CNTT tạo điều kiện cho việc phát triển kinh tế hàng hóa và kho học kinh tế: Những quan niệm của CNTT kinh tế là một bƣớc tiến bộ to lớn so với thời trung cổ. Nó đoạn tuyệt với nền kinh tế tự cung, tự cấp và giáo lý phong kiến để phát triển nền kinh tế hàng hóa TBCN, mở đƣờng cho sự phát triển của khoa học kinh tế 2.3. Các giai đoạn phát triển của Chủ nghĩa trọng thƣơng 2.3.1. Giai đoạn thế kỷ XV-XVI Thời kỳ này đƣợc coi là thời kỳ “Chủ nghĩa tiền tệ” hay “ chủ nghĩa vàng”.Tƣ tƣởng trung tâm của thời kỳ này là: bản cân đối (hệ thống) tiền tệ: - Theo họ cân đối tiền tệ là ngăn chặn không cho đem tiền ra nƣớc ngoài, khuyến khích mang tiền từ nƣớc ngoài về. - Phải cân đối tiền tệ theo hƣớng “Thu” phải lớn hơn “Chi”, phải đem tiền về càng nhiều càng tốt bằng con đƣờng ngoại thƣơng, phải giữ tiền tệ trong nƣớc không “chảy” ra nƣớc ngoài, và phải bằng mọi cách thu hút tiền nƣớc ngoài vào trong nƣớc. - Chủ trƣơng hạn chế tối đa nhập khẩu hàng hóa từ nƣớc ngoài về, cấm xuất khẩu tiền. Khuyến kích xuất khẩu hàng ra nƣớc ngoài, và sau khi bán hàng ở nƣớc ngoài phải đem tiền về. - Lập hàng rào thuế quan, giảm lợi tức cho vay để bảo vệ và khuyến khích sản xuất trong nƣớc. - Giai đoạn này chính là giai đoạn tích lũy về tiền của chủ nghĩa tƣ bản có sự tham gia của Nhà nƣớc. 9
- 2.3.2. Giai đoạn giữa thế kỷ XVI đến thế kỷ XVII Thời kỳ này đƣợc coi là “chủ nghĩa trọng thƣơng thực sự”. - Đặc điểm là vẫn coi sự giàu có là tiền tệ, một nƣớc phải tích lũy tiền, và con đƣờng làm giàu vẫn là ngoại thƣơng. - Nhƣng khác thời kỳ đầu là ở chỗ: không coi “cân đối tiền tệ” là chính, coi “cân đối thƣơng nghiệp” là chính. - Không cấm xuất khẩu tiền, lên án việc tích trữ tiền ở trong nƣớc, đồng thời khuyến khích mở rộng xuất khẩu, cũng tán thành việc nhập khẩu hàng hóa từ nƣớc ngoài với quy mô lớn nếu có tác dụng đối với nền kinh tế. + Cấm xuất khẩu công cụ và nguyên liệu, thực hiện thƣơng mại trung gian, khuyến khích xuất khẩu, bảo hộ hàng hóa trong nƣớc. + Đối với nhập khẩu: tán thành nhập khẩu nguyên vật liệu để đem chế biến xuất khẩu. - Cho phép xuất khẩu tiền để đẩy mạnh buôn bán và lƣu thông hàng hóa, lên án việc tích lũy tiền. - Mục đích chính của gia đoạn này vẫn là tích lũy tiền cho chủ nghĩa tƣ bản nhƣng bằng các biện pháp kinh tế là chủ yếu. 2.4. Đặc điểm chủ nghĩa trọng thƣơng một số nƣớc 2.4.1. Chủ nghĩa trọng thƣơng Anh CNTT ở Anh ra đời sớm và chín muồi nhất Tây Âu trong thế kỷ XVI - XVII. CNTT ở Anh phát triển qua 2 giai đoạn: - Giai đoạn I (thế kỷ XV - XVI) đƣợc gọi là giai đoạn hệ hống về “Bảng Cân đối tiền tệ”. Đại biểu điển hình là William Stapphot (1554 - 1912) Ở giai đoạn này các nhà kinh tế đồng nhất của cải với tiền tệ, họ chƣa hiểu quan hệ giữa lƣu thông hàng hóa và lƣu thông tiền tệ. Những ngƣời theo CNTT tìm mọi cách để tăng của cải tiền tệ, tích lũy tiền tệ bằng biện pháp hành chính nhƣ: cấm xuất khẩu tiền tệ ra nƣớc ngoài, tập trung buôn bán vào những vùng có thể kiểm soát đƣợc, bắt thƣơng nhân nƣớc ngoài phải tiêu hết tiền trên đất Anh, tỷ giá hối đoái và số lƣợng tiền đƣợc quy đổi với ngƣời nƣớc ngoài theo đúng quy định của Nhà nƣớc. Nhận xét về giai đoạn của CNTT, Friedrich Engels viết :“Các dân tộc chống đối nhau như những kẻ bủn xỉn, hai tay ôm giữ túi tiền qúy báu, nhìn sang láng giềng với con mắt ghen tỵ, đa nghi” - Giai đoạn II (cuối thế kỷ XVI và thế kỷ XVII) đƣợc gọi là giai đoạn học thuyết về “Bảng cân đối thương mại”. Đại biểu điển hình là Thomas Mun (1571 - 1941). Ở thời kỳ này những ngƣời trọng thƣơng chủ nghĩa đã thấy rõ hơn mối quan hệ giữa lƣu thông hàng hóa và lƣu thông tiền tệ, họ khuyến khích xuất khẩu tiền nhằm mua nguyên liệu sản xuất hàng hóa, bán hàng hóa để thu đƣợc số tiền lớn hơn. Hơn 10
- nữa họ cho rằng: Trong buôn bán thƣơng nghiệp phải đảm bảo xuất siêu, thực hiện thƣơng nghiệp trung gian, thực hiện chính sách thuế quan bảo hộ, khuyến khích xuất khẩu hàng hóa … Tƣ tƣởng xuất phát của những biện pháp thƣơng nghiệp, theo Thomas: nếu tiền tệ đẻ ra thƣơng nghiệp cũng đẻ ra tiền tệ, ngƣời nào có hàng hóa thì sẽ có tiền. 2.4.2. Chủ nghĩa trọng thƣơng Pháp Đại biểu nổi tiếng là Antoine Montchrestien (1575 - 1621) và Jean Baptiste Colbert (1618 - 1683) - A. Montchretin là ngƣời đầu tiên nêu ra danh từ “Chính trị kinh tế học” những quan điểm của ông phản ánh thời kỳ quá độ từ học thuyết “Bảng cân đối tiền tệ” sang học thuyết về bảng cân đối thƣơng mại . Điều kiện kinh tế - xã hội của Pháp lúc đó (1/2 dân số là nông dân) đã tác động đến tƣ tƣởng kinh tế của A. Montchretin. Ông coi nông dân là chỗ dựa của Nhà nƣớc, tài sản của đất nƣớc không chỉ là tiền mà con là số dân (đặc biệt là nông dân) thƣơng mại là mục đích chủ yếu của nhiều ngành nghề khác nhau, lợi nhuận thƣơng nghiệp là chính đáng. - J.B.Colbert đã đề ra hệ thống tài chính của Pháp trong vòng 100 năm nên còn gọi là chủ nghĩa Colbert. Ông cũng cho rằng ngoại thƣơng có khả năng làm cho thần dân sung túc, sự hùng cƣờng của quốc gia là do số lƣơng tiền tệ quyết định. Ông rất chú trọng phát triển công nghiệp nhƣng những biện pháp nhằm thúc đẩy công nghiệp của ông lại làm cho nông nghiệp sa sút nhƣ chính sách hạ giá hàng nông phẩm, bắt bán lúa mì với bất cứ giá nào khi đã mang ra thị trƣờng không đƣợc chở về nhà. Tóm lại, những ngƣời trọng thƣơng chủ nghĩa đều nhằm mục đích tích lũy thật nhiều tiền tệ chú trọng phát triển thƣơng nghiệp nhƣng, ở mỗi nƣớc có khác nhau về phƣơng pháp thực hiện và chịu sự tác động của hoàn cảnh kinh tế- xã hội. So với ở Anh thì ở Pháp CNTT ít tính lý luận, thiên về hoạt động thực tiễn, tính chất trọng thƣơng có phần không triệt để và bắt đầu của sự tan rã . 2.5. Quá trình tan rã của Chủ nghĩa trọng thƣơng 2.5.1. Nguyên nhân CNTT tan rã Sự tãn rã của CNTT bắt đầu từ thế kỷ XVII trƣớc hết là ở Anh, do sự phát triển của công trƣờng thủ công, lợi tích của giai cấp tƣ sản đã chuyển sang lĩnh vực sản xuất. Thời kỳ tích lũy ban đầu của CNTB đã kết thúc và thời kỳ sản xuất TBCN đã bắt đầu. Tính chất phiến diện của CNTT đã bộc lộ rõ ràng khi coi tiền tệ là tiêu chuẩn duy nhất của tài sản quốc gia chỉ coi trọng lƣu thông trao đổi, không biết đến quy luật kinh tế, điều hành nền kinh tế chủ yếu dựa vào sự can thiệp chính của Nhà nƣớc. 2.5.2. Sự phê phán Chủ nghĩa trọng thƣơng Đại biểu cho thời kỳ tan rã của CNTT là nhà kinh tế học ngƣời Anh Duley North (1641 - 1695), ông đã phê phán những quan điểm cơ bản của CNTT. 11
- - Về ngoại thƣơng: Nếu CNTT cho ngoại thƣơng là chiến tranh, là biện pháp làm thiệt hại bên kia để làm giàu, thì D. North cho rằng thƣơng nghiệp là sự trao đổi có lợi cho cả hai bên. - Khi đánh giá về tiền tệ ông cho rằng số lƣợng tiền tệ phụ thuộc vào yêu cầu của lƣu thông thƣơng nghiệp. Nếu tiền tệ tăng nhiều thì số tiền thừa sẽ chạy ra nƣớc ngoài hoặc đi vào tích trữ và ngƣợc lại. - Ông bác bỏ sự can thiệp trực tiếp của Nhà nƣớc, nêu khẩu hiệu tự do kinh tế trong nƣớc cũng nhƣ ngoài nƣớc. 12
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Lịch sử học thuyết kinh tế
25 p | 285 | 105
-
Bài giảng Lịch sử nhà nước và pháp luật Việt Nam: Bài 4 - ThS. Nguyễn Thị Nguyệt
20 p | 110 | 25
-
Bài giảng Lịch sử các học thuyết kinh tế: Chương 4 - TS. Nguyễn Tấn Phát
25 p | 261 | 23
-
Bài giảng Lịch sử các học thuyết kinh tế: Chương 11 - TS. Nguyễn Tấn Phát
31 p | 153 | 18
-
Bài giảng Lịch sử các học thuyết kinh tế - Chương 10: Học thuyết kinh tế của trường phái chính hiện đại
18 p | 159 | 17
-
Bài giảng Lịch sử các học thuyết kinh tế - Chương 2: Các tư tưởng kinh tế thời kỳ Cổ đại và Trung cổ
25 p | 268 | 14
-
Bài giảng Lịch sử các học thuyết kinh tế - Chương 4: Kinh tế chính trị học tiểu tư sản
25 p | 193 | 13
-
Bài giảng Lịch sử các học thuyết kinh tế - Chương 3: Sự phát sinh, phát triển và suy thoái của kinh tế chính trị tư sản cổ điển từ giữa thế kỉ XV đến thế kỉ XIX
97 p | 133 | 12
-
Bài giảng Lịch sử các học thuyết kinh tế - Chương 7: Các học thuyết kinh tế của trường phái tân cổ điển (Neoclassicism)
33 p | 156 | 12
-
Bài giảng Lịch sử các học thuyết kinh tế - Chương 8: Các học thuyết kinh tế của trường phái Keynes
40 p | 127 | 11
-
Bài giảng Lịch sử các học thuyết kinh tế - Chương 6: Học thuyết kinh tế của chủ nghĩa Marx – Lenin
21 p | 122 | 10
-
Bài giảng Lịch sử các học thuyết kinh tế - Chương 9: Các lý thuyết kinh tế của chủ nghĩa tự do mới
18 p | 147 | 8
-
Bài giảng Lịch sử các học thuyết kinh tế - Chương 5: Các học thuyết kinh tế của các nhà XHCN không tưởng Tây Âu thế kỷ XIX
25 p | 118 | 7
-
Bài giảng Lịch sử các học thuyết kinh tế - Chương 11: Một số lý thuyết tăng trưởng và phát triển kinh tế
31 p | 92 | 7
-
Tập bài giảng Lịch sử kinh tế quốc dân
158 p | 48 | 7
-
Bài giảng Lịch sử các học thuyết kinh tế - Chương 1: Đối tượng và phương pháp nghiên cứu môn lịch sử các học thuyết kinh tế
17 p | 95 | 6
-
Bài giảng Lịch sử các học thuyết kinh tế: Chương 8 - ĐH Kinh tế
17 p | 40 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn