ISSN: 0866 - 7802<br />
Số 10<br />
6 - 2015<br />
3 THÁNG 1 KỲ<br />
ISSN: 0866 - 7802<br />
SỐ 10<br />
6 - 2015<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Toøa soaïn & trò söï<br />
530 ñaïi loä Bình Döông, Phöôøng Hieäp Thaønh, TP.Thuû Daàu Moät, tænh Bình Döông 3 THÁNG 1 KỲ<br />
Email: tapchiktktbd@edu.com<br />
<br />
<br />
MỤC LỤC Trang<br />
Tổng Biên tập<br />
PGS.TS.NB. Nguyễn Thanh Kinh tế - Kỹ thuật<br />
1. Lê Thị Tuyết Hoa: Thu hút vốn đầu tư nước ngoài trên thị trường<br />
Ph́ Tổng Biên tập Chứng khoán Việt Nam ................................................................... 1<br />
TS.NB. Trần Thanh Vũ 2. Đ̀o Duy Huân: Gợi mở mô h̀nh tăng trưởng kinh tế thành phố<br />
Cần Thơ giai đoạn từ 2016 đến năm 2020 ..................................... 7<br />
3. Bùi Kim Yến, Nguyễn Thị Thanh Hòi: Đánh giá khả năng vỡ nợ<br />
Ḥi đồng Biên tập của doanh nghiệp vừa và nhỏ trong quan hệ tín ḍng ngân hàng .. 15<br />
Chủ tịch: 4. Nguyễn Hòng Lê: Thực trạng cạnh tranh ngành du lịch Việt Nam<br />
ThS. Bùi Vũ Tùng Chân thông qua ch̉ số năng lực cạnh tranh lữ hành và du lịch (TTCI)..... 27<br />
Các ủy viên: 5. Nguyễn Quang Đại: Áp ḍng th̉ điểm cân bằng trong quản trị chiến<br />
GS.TS.DS. Nguyễn Văn Thanh lược kinh doanh cho ngành dịch ṿ vận chuyển tại Việt Nam .............. 34<br />
GS.TS. Hoàng Văn Châu 6. Đặng Thanh Sơn, La Thị Tr̀ Giang: Đánh giá mức độ hài lòng<br />
GS.TS. H̀ Đức Hùng của khách hàng đối với dịch ṿ th̉ tại ngân hàng thương mại cổ<br />
GS.TS. Hoàng Thị Ch̉nh phần Ngoại thương Việt Nam - chi nhánh Kiên Giang ................. 42<br />
PGS.TS. Đỗ Linh Hiệp 7. Đ̀m Trí Cừng: Kiểm định thang đo chất lượng đào tạo đại học<br />
PGS.TS. Nguyễn Quốc Tế trên góc độ sinh viên tại trường Đại học Văn Lang ..................... 51<br />
PGS.TS. Phạm Văn Dược 8. Nguyễn Thị Trâm Anh, Phù Văn Phứng: Phát triển hoạt động<br />
PGS.TS. Phương Ngọc Thạch tín ḍng bán l̉ tại ngân hàng thương mại cổ phần Kiên Long,<br />
PGS.TS. Võ Văn Nhị chi nhánh Rạch Giá, t̉nh Kiên Giang .......................................... 59<br />
PGS.TS. Phước Minh Hiệp 9. H̀ Kiên Tân: Các yếu tố tác động đến sự gắn kết tổ chức của<br />
PGS.TS. Phùng Đ̀nh Mẫn nhân viên khối hành chính t̉nh B̀nh Dương ................................ 71<br />
PGS.TS. Phạm Minh Tiến 10. Võ Th̀nh Khởi: Phát triển ngùn nhân lực ở trường Cao đẳng<br />
TS. Lê Bích Phương Bến Tre .......................................................................................... 78<br />
TS. DS. Nguyễn Thị H̀ng Hương<br />
TS. Nguyễn Hữu Thân Chính trị - Xã hội<br />
TS. Nguyễn Tường Dũng<br />
11. Nguyễn Kh́nh Vân: Xây dựng, phát triển đội ngũ trí thức ở Việt<br />
ThS. Lê Thị Bích Thủy<br />
Nam trong giai đoạn đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và<br />
hội nhập quốc tế............................................................................ 86<br />
Thư ký Tòa soạn 12. Bùi Thị Ngọc Nga: Biện pháp quản lý nâng cao năng lực ứng ḍng<br />
TS. Nguyễn Thị Ngọc Hương công nghệ thông tin cho đội ngũ giáo viên ở các trường THPT<br />
huyện Vĩnh Cửu, t̉nh Đ̀ng Nai.................................................... 93<br />
<br />
Giấy phép hoạt động báo chí in 13. Đỗ Mạnh H̀: Rèn luyện tư duy biện chứng duy vật của học viên<br />
Ś: 36/GP-BTTTT đào tạo ở trường Đại học Ngô Quyền hiện nay.......................... 103<br />
<br />
Cấp ngày 05.02.2013 Nghiên ću – Trao đổi<br />
Ś lượng in: 3000 cún<br />
<br />
14. Huỳnh Thị Hồng Hạnh, Lê Thị Mỹ Phương: Một số đặc điểm<br />
từ ngữ biểu đạt không gian và thời gian trong ngôn ngữ lời b̀nh<br />
Chế b̉n và in tại Nhà in: “Mêkông ký sự” .......................................................................... 107<br />
Liên Từng, Quận 6, Tp. HCM<br />
Thông tin Khoa học – Đ̀o tạo<br />
ISSN: 0866 - 7802<br />
No.10<br />
J O UR N A L 6 - 2015<br />
<br />
<br />
ECONOMICS - TECHNOLOGY<br />
Editorial Office and management<br />
530 Bình Döông Avenu. Hieäp Thaønh Ward. Thuû Daàu Moät City, Bình Döông Province EVERY 3 MONTHS<br />
Email: tapchiktktbd@gmail.com<br />
<br />
<br />
TABLE OF CONTENNTS Page<br />
Editor - in - chief<br />
Assoc.Prof.Dr. Nguyen Thanh Economic – Technical<br />
1. Le Thị Tuyet Hoa: Attracting investment capital in Vietnam<br />
Deputy Editor - in – chief stock maket...................................................................................... 1<br />
Dr. Tran Thanh Vu 2. Đao Duy Huan: Locations open economic growth model<br />
Can Tho city period from 2016 to 2020 .......................................... 7<br />
3. Bui Kim Yen, Nguyen Thi Thanh Hoai: Evaluation of default<br />
Editorial board ability of sme in the credit relationship with commercial banks...... 15<br />
President: 4. Nguyen Hoang Le: Industry competitive patterns travel Vietnam<br />
MA. Bui Vu Tung Chan through competitiveness indicator travel and tourism (TTCI) ........ 27<br />
Member 5. Nguyen Quang Đai: Applying the balanced scorecard (bsc) in business<br />
Prof.Dr. Nguyen Van Thanh strategic management for transportation service in Vietnam ............... 34<br />
Prof.Dr. Hoang Van Chau 6. Đang Thanh Son, La Thi Tra Giang: Assessing the satisfaction of<br />
Prof.Dr. Ho Duc Hung customer service for cards in stock commercial bank for foreign trade<br />
Prof.Dr. Hoang Thi Chinh of Vietnam - Kien Giang branch ............................................................ 42<br />
Assoc.Prof.Dr. Đo Linh Hiep 7. Đam Tri Cuong: Scale testing of higher education quality based<br />
Assoc.Prof.Dr. Nguyen Quoc Te on the student’s perspective at Van Lang university .............................. 51<br />
Assoc.Prof.Dr. Pham Van Duoc<br />
8. Nguyen Thi Tram Anh, Phu Van Phưong: Development of retail<br />
Assoc.Prof.Dr. Phuong Ngoc Thach credit operations in Commercial Banking Shares Kien Long, Branch<br />
Assoc.Prof.Dr. Vo Van Nhi Rach Gia, Kien Giang Province............................................................. 59<br />
Assoc.Prof.Dr. Phuoc Minh Hiep<br />
9. Ha Kien Tan: The factors impacting on organisational commitment<br />
Assoc.Prof.Dr. Phung Minh Man of the ofice workers in Binh Duong province....................................... 71<br />
Assoc.Prof.Dr. Pham Minh Tien<br />
10. Vo Thanh Khoi: The solutions to the development of human resource<br />
Dr. Lê Bích Phuong<br />
in Ben Tre college ................................................................................... 78<br />
Dr. Nguyen Thị Hong Huong<br />
Dr. Nguyen Huu Than Politics - Society<br />
Dr. Nguyen Tuong Dung 11. Nguyen Khanh Van: Construction and development of the<br />
MA. Le Thi Bich Thuy intelligentsia in Vietnam in boost phase of industrialization,<br />
modernization and international integration ......................................... 86<br />
Managing Editor 12. Bui Thi Ngoc Nga: A management measure for improving capacity of<br />
Dr. Nguyen Thi Ngoc Huong applying information technology for high school teachers in Vinh Cuu<br />
<br />
<br />
district, Dong Nai province .................................................................... 93<br />
13. Đo Manh Ha: The practice of materialistic dialectics thinking of<br />
Publishing licence student Ngo Quyen university in the present........................................ 103<br />
No: 36/GP-BTTTT<br />
Date 05/02/2013 Research - Exchange<br />
In number: 3000 copies 14. Nguyen Thi Hong Hanh, Le Thi My Phuong: Language of the<br />
journalese sketch is shown in words that express space and time<br />
in a piece of work entitled “Mekong catalog record” ......................... 107<br />
Printing at: Liên Từng printing,<br />
District 6, HCM city Information Science - Training<br />
Thu hút vốn đầu tư . . .<br />
<br />
<br />
Kinh tế - Kỹ thuật<br />
<br />
THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TRÊN THỊ TRƯỜNG<br />
CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM<br />
Lê Thị Tuyết Hoa*<br />
<br />
T́M T́T<br />
Về phương diện lý luận và từ kinh nghiệm thực tiễn của các nước trên thế giới, có thể khẳng<br />
định rằng, trong số các kênh tạo vốn trong nước, thị trường chứng khoán (TTCK) là một trong những<br />
kênh có vị trí quan trọng nhất. Tuy nhiên, TTCK là một định chế tài chính trực tiếp, có cơ chế vận hành<br />
rất phức tạp và có mức độ ảnh hưởng rất sâu rộng, tới hầu hết các lĩnh vực hoạt động khác của nền<br />
kinh tế xã hội. Do vậy, con đường phát triển TTCK phải trên nguyên tắc hội nhập nhưng thận trọng,<br />
cân nhắc kỹ lưỡng điều kiện trong nước và hoàn cảnh quốc tế để có biện pháp phù hợp.<br />
Một trong những vấn đề mang tính nguyên tắc, pháp lý, thu hút sự quan tâm đặc biệt của<br />
các nhà đầu tư đối với một TTCK nào đó, chính là quyền hạn tham gia đầu tư chứng khoán của các<br />
nhà đầu tư nước ngoài trên TTCK đó. Nội dung của bài viết tập trung vào viêc bàn về những lợi ích<br />
và bất lợi của việc tăng dòng vốn ngoại vào TTCK, kinh nghiệm thực tiễn của một số quốc gia và sự<br />
cần thiết của việc thu hút dòng vốn ngoại trên TTCK Việt Nam hiện nay. Trên cơ sở lý luận và thực<br />
tiễn, bài viết cũng đề xuất một số giải pháp trước mắt và lâu dài cho vấn đề này.<br />
<br />
T̀ kh́a: thị trừng ch́ng khón, v́n đ̀u tư nức ngòi trong giao dịch ch́ng khón<br />
<br />
ATTRACTING INVESTMENT CAPITAL IN VIETNAM STOCK MAKET<br />
<br />
ABSTRACT<br />
In theory and based on the pratical experiences from all of the world, we can afirm that,<br />
among the national capital channels, the Stock Exchange (SEs) is one of the most important channels.<br />
However, the SE is the direct inancial institution which has the complex operating mechanism and<br />
indepth inluence level toward all the ields of socio-economic operations. So, the road of developing<br />
SE should be based on the integration principles, but we must be careful with weghing-up the national<br />
conditions and international environments in order to have the appropriate solutions.<br />
One of the problems with the principle and legal characteristics atttracting the special<br />
considerations of the investors with respect to a Stock Exchange is mainly the authority of participating<br />
in the SE investment of the foreign investors into that SE. The reseach focuses on the advantages and<br />
disadvantages of increasing foreign capital low into SE; pratical exeriences from some countries;<br />
and the needs of attracting foreign capital into Vietnam SE at the present time. Based on the theory<br />
and practices, the research also proposes some present and long- run solutions to this problem.<br />
Keywords: the Stock market, foreign capital low into Stock Exchange<br />
<br />
* PGS.TS. Trường Đại học Ngân hàng TP. H̀ Chí Minh<br />
<br />
<br />
1<br />
Tạp chí Kinh tế - Kỹ thuật<br />
<br />
1. Ṃt ś quan đỉm các qúc gia chậm phát triển và đang thiếu<br />
Các nhà nghiên cứu soạn thảo chính sách, v́n. Do đó c̀n mạnh dạn cho phép các chủ<br />
liên quan t́i l̃nh ṿc thu h́t v́n đ̀u tư nức thể nức ngoài được ṭ do đ̀u tư v́n vào<br />
ngoài trên tḥ trừng chứng khoán, đã bàn luận TTCK trong nức. Chính điều này s̃ đem lại<br />
nhiều về vấn đề này và có thể quy tụ thành hai một ś lợi ích sau:<br />
loại quan điểm trái ngược nhau như sau: - Cho phép tḥc hiện được mục tiêu tăng<br />
nguồn v́n đ̀u tư từ nức ngoài<br />
● Loại quan điểm thứ nhất - Học tập được kinh nghiệm và khoa học<br />
Cho dù nguồn v́n nức ngoài là hết sức kỹ thuật tiên tiến của các nức trong l̃nh ṿc<br />
c̀n thiết cho ṣ phát triển kinh tế qúc gia. tḥ trừng chứng khoán<br />
Nhưng trong điều kiện TTCK ḿi hình thành - Mở rộng ḿi quan hệ giao lưu kinh tế<br />
và phát triển, không thể mở rộng cho ngừi trên các l̃nh ṿc.<br />
nức ngoài tham gia đ̀u tư vào TTCK trong<br />
nức. Bởi vì: 2. Kinh nghiệm thực tiễn<br />
- Nhà đ̀u tư nức ngoài thừng có tiềm Quá trình hình thành và phát triển của<br />
ḷc về v́n mạnh, có ṣ hiểu biết và kinh TTCK một ś nức trên thế gíi cho thấy, quy<br />
nghiệm hoạt động trên TTCK. Do vậy khả đ̣nh về ṣ tham gia của các nhà đ̀u tư nức<br />
năng dẫn dắt tḥ trừng, kiểm soát hệ th́ng ngoài trên TTCK ở mỗi nức và mỗi th̀i kỳ<br />
tài chính là rất có thể nếu họ nắm giữ một tỷ khác nhau. Nhưng đại đa ś các nức khi ḿi<br />
trọng cổ phiếu đáng kể; thành lập TTCK, đều hạn chế khả năng tham<br />
- Kinh nghiệm của các nức cho thấy, gia của các nhà đ̀u tư nức ngoài trên TTCK.<br />
mức độ qúc tế hóa tḥ trừng càng cao, thì Tḥ trừng chứng khoán Hàn Qúc, thành<br />
bên cạnh những mặt tích c̣c cũng có những lập năm 1956, sau 36 năm ḿi chính thức mở<br />
mặt tiêu c̣c khôn lừng. Ḿi quan hệ kinh tế cửa tḥ trừng cổ phiếu cho ngừi nức ngoài<br />
qua lại giữa TTCK các nức đã dẫn t́i việc v́i gíi hạn 10% trên tổng ś cổ ph̀n của<br />
chuyển những rủi ro kinh tế từ nức này sang một công ty.<br />
nức khác, trong đó các nức càng chậm phát Tḥ trừng chứng khoán Indonesia bắt đ̀u<br />
triển càng gánh cḥu rủi ro nhiều hơn; được thành lập và đi vào hoạt động từ năm<br />
- Nguồn vồn nức ngoài trên TTCK có 1912. Nhưng cho đến tháng 10/1988 (ngh̃a<br />
thể làm hỗn loạn tḥ trừng trong trừng hợp là sau 76 năm), chính phủ ḿi thông qua quy<br />
nhà đ̀u tư nức ngoài bán tháo cổ phiếu và ồ chế cho phép tổ chức nức ngoài tham gia<br />
ạt ŕt v́n khỏi tḥ trừng (như đã từng xảy ra vào hoạt động của TTCK, nhưng hạn chế nhà<br />
trong th̀i gian khủng hoảng tài chính châu Á đ̀u tư nức ngoài chỉ được sở hữu t́i đa 49%<br />
năm 1997). trong một công ty.<br />
Tḥ trừng chứng khoán Philippines<br />
● Loại quan điểm thứ hai cũng chỉ cho phép ngừi nức ngoài được<br />
Ṣ tham gia của các nhà đ̀u tư nức quyền nắm giữ 49% v́n cổ ph̀n của một<br />
ngoài trên TTCK là vô cùng quan trọng, công ty đ̣a phương. Nhưng không phải tất cả<br />
đ́i v́i ṣ phát triển của nền kinh tế và tḥ các ngành, mà có một ś ngành công nghiệp<br />
trừng v́n trong nức, đặc biệt là đ́i v́i cụ thể không cho phép ngừi nức ngoài<br />
<br />
<br />
2<br />
Thu hút vốn đầu tư . . .<br />
<br />
được đ̀u tư. Ngoài ra, việc hạn chế nhà đ̀u đã kéo theo ṣ quan tâm của các nhà đ̀u tư<br />
tư nức ngoài còn được tḥc hiện bằng cách trong nức, từ đó làm cho TTCK càng phát<br />
phát hành hai loại chứng khoán A và B hoặc triển mạnh hơn. Ngay từ cúi năm 2005 và<br />
bằng việc khức từ đăng ký chuyển nhượng. đ̀u năm 2006, v́i ṣ tăng mạnh các giao ḍch<br />
Bên cạnh đó, còn có một loại cổ phiếu dành của chủ thể nức ngoài trên TTCK, đã góp<br />
riêng cho các quỹ đ̀u tư nức ngoài mà ph̀n đ̉y nhanh t́c độ tăng trưởng cả về kh́i<br />
ngừi nắm giữ có thể thu lợi nhuận nhưng lượng giao ḍch và quy mô niêm yết, tạo đà<br />
không được quyền bỏ phiếu. cho VN-Index tăng mạnh.<br />
Tuy nhiên, cũng có một ś qúc gia, ngay<br />
khi TTCK ḿi thành lập, đã mạnh dạn cho 3. Sự cần thiết mở ṛng đầu tư nước<br />
phép các nhà đ̀u tư nức ngoài được tư do ngoài trên thị trường chứng khoán Việt<br />
tham gia hoạt động trên tḥ trừng này, chẳng Nam trong giai đoạn hiện nay<br />
hạn như trừng hợp TTCK ở Đức. Tḥ trừng chứng khoán Việt Nam đã có<br />
̉ Việt Nam, TTCK đã được chính thức th̀i gian hình thành và phát triển g̀n 15<br />
thành lập và hoạt động từ cách đây g̀n 15 năm. Tuy th̀i gian không phải là dài so v́i<br />
năm, trong b́i cảnh nền kinh tế các nức ḷch sử, nhưng cũng đủ để khẳng đ̣nh ṣ c̀n<br />
đang phát triển theo hứng mở cửa, hứng thiết và quan trọng của TTCK- kênh đ̀u tư<br />
ngoại; cùng v́i xu thế mạnh m̃ của toàn và huy động v́n hữu hiệu cho nền kinh tế.<br />
c̀u hóa và hội nhập kinh tế qúc tế. Do đó Thông qua TTCK, Chính phủ đã huy động<br />
việc tḥc hiện cơ chế tḥ trừng đóng, ngh̃a được 1.200.000 tỷ đồng v́n bằng trái phiếu<br />
là một tḥ trừng không có ṣ tham gia của chính phủ, các doanh nghiệp và các thành<br />
nhà đ̀u tư nức ngoài là điều không thể. ph̀n kinh tế khác huy động được 800.000<br />
Nhưng cũng chưa thể phù hợp nếu tḥc hiện tỷ đồng v́n bằng cổ phiếu và chứng chỉ quỹ<br />
ngay một TTCK hoàn toàn mở cửa và hứng qua tḥ trừng này. “V́i quy mô v́n hóa<br />
ngoại. Do đó trong giai đoạn đ̀u, khi TTCK 31 đến 32% GDP, TTCK Việt Nam không<br />
Việt Nam ḿi thành lập (7/2000), Việt Nam thể nói là còn nhỏ, mà đã đ̣nh hình là một<br />
đã chọn con đừng trung gian - ngh̃a là vẫn kênh huy động v́n trong nền kinh tế”(3).<br />
cho phép ṣ tham gia của các nhà đ̀u tư Đã đến ĺc Việt Nam c̀n mạnh dạn mở rộng<br />
nức ngoài trên TTCK, nhưng có ṣ kh́ng hoạt động đ̀u tư của chủ thể nức ngoài<br />
chế gíi hạn tham gia thông qua các quy đ̣nh trên TTCK, xuất phát từ những cơ sở tḥc<br />
của pháp luật- theo quy đ̣nh, khi ḿi thành tiễn sau:<br />
lập là 30% và hiện nay là 49%. Thứ nhất, Điều kiện kinh tế thuận lợi<br />
Mặc dù có những quy đ̣nh hạn chế, Điều mà các nhà đ̀u tư nức ngoài quan<br />
nhưng trong th̀i gian qua, ṣ tham gia của tâm nhiều nhất khi đ̀u tư trên TTCK Việt nam<br />
nhà đ̀u tư nức ngoài trên TTCK Việt Nam đó là ṣ ổn đ̣nh và tăng trưởng của nền kinh<br />
đã và đang có những đóng góp to ĺn cho ṣ tế. Cho đến nay, Việt Nam đã vượt qua giai<br />
phát triển của TTCK. Bên cạnh ṣ đóng góp đoạn kém phát triển để vươn lên t̀m qúc gia<br />
nguồn ḷc tài chính dứi hình thức ngoại tệ, có t́c độ tăng trưởng kinh tế cao. Năm 2014,<br />
chính ṣ tham gia của nhà đ̀u tư nức ngoài, các chỉ ś kinh tế ṽ mô đã có những chuyển<br />
v́i kiến thức, kinh nghiệm và tiềm ḷc về v́n biến tích c̣c.<br />
<br />
<br />
3<br />
Tạp chí Kinh tế - Kỹ thuật<br />
H̀nh 1: T̀nh h̀nh ch̉ số giá cả hàng hóa tiêu dùng và giá bán l̉ xăng dầu<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Nguồn; SSI (1)<br />
<br />
Mục tiêu tăng trưởng GDP năm 2015 chính phủ Việt Nam đặt ra là 6,2% , ổn đ̣nh chỉ ś giá<br />
cả hàng hóa tiêu dùng (CPI) ở mức thấp hơn 5% và ổn đ̣nh Việt Nam đồng (VND) đặt mục tiêu<br />
2% cho ṣ trượt giá của VND. Theo Ủy ban Kinh tế-Xã hội khu ṿc châu Á-Thái Bình Dương<br />
(ESCAP) của Liên Hợp Qúc đánh giá, năm 2015 và năm 2016, tăng trưởng kinh tế của Việt<br />
Nam ḍ báo s̃ tăng vào khoảng 6,1 đến 6,2% (2).<br />
Đánh giá chung về triển vọng tăng trưởng kinh tế Việt Nam, ESCAP cho rằng, kinh tế s̃ tiếp<br />
tục tăng trưởng, hòa nhập t́t vào b́i cảnh toàn c̀u, lạm phát s̃ giảm do giá d̀u thế gíi thấp.<br />
Đây là cơ hội t́t để Việt Nam có thể thu h́t nguồn v́n nức ngoài đ̀u tư trên TTCK Việt Nam.<br />
B̉ng 1: Một số ch̉ tiêu tiền tệ tín ḍng của hệ thống tài chính Việt Nam<br />
Đơn vị tính: % GPD<br />
Nguồn: vietbao.vn (3)<br />
Ch̉ tiêu 2010 2011 2012 2013 2014<br />
M2 114,85 99,8 106,45 117,03 -<br />
Tín dụng 124,66 110,22 104,91 108,23 100<br />
Chứng khoán 39 27,3 26 31 32,23<br />
<br />
Thứ hai, Yêu c̀u phát triển nguồn v́n cho nền kinh tế từ TTCK<br />
Không thể phủ nhận ṣ phát triển của TTCK Việt Nam trong th̀i gian qua, đã góp ph̀n<br />
quan trọng trong việc cung ứng kh́i lượng v́n đ̀u tư rất ĺn cho ṣ phát triển kinh tế Việt<br />
Nam. Tuy nhiên, nguồn v́n cung ứng cho nền kinh tế từ TTCK vẫn còn chiếm một tỷ trọng khá<br />
khiêm t́n, so v́i nhu c̀u v́n cho đ̀u tư phát triển . Tḥc tế cho thấy, đến nay nguồn cung ứng<br />
v́n cho nền kinh tế Việt Nam vẫn phụ thuộc rất ĺn (g̀n 70%) vào nguồn v́n từ hệ th́ng các<br />
đ̣nh chế tài chính trung gian.<br />
V́i mục tiêu phát triển cân bằng, lành mành và toàn diện tḥ trừng tài chính bao gồm cả<br />
tḥ trừng v́n và tḥ trừng tiền tệ, đòi hỏi phải ch́ trọng hơn nữa đ́i v́i các dòng v́n chảy<br />
vào TTCK. Đánh giá về vấn đề này, Ủy ban Giám sát Tài chính Qúc gia cũng cho rằng, để<br />
<br />
<br />
4<br />
Thu hút vốn đầu tư . . .<br />
<br />
TTCK phát triển bền vững c̀n có ṣ tham gia Điều đặc biệt là trong hơn 17 ngàn tài<br />
tích c̣c của cả dòng tiền ngoại và dòng tiền khoản nhà đ̀u tư nức ngoài, có t́i 40% là<br />
trong nức. của các nhà đ̀u tư Nhật Bản.Trong khi đó,<br />
Thứ ba, góp ph̀n th́c đ̉y nhanh tiến nếu xét về quy mô, TTCK Việt nam nhỏ hơn<br />
trình cổ ph̀n hóa doanh nghiệp rất nhiều so v́i TTCK Nhật Bản. Điều này<br />
Theo kế hoạch cổ ph̀n hóa doanh nghiệp cho thấy kỳ vọng của nhà đ̀u tư nức ngoài<br />
nhà nức đã được Chính phủ phê duyệt, trong vào TTCK Việt Nam.<br />
giai đoạn 2014 – 2015, Việt Nam s̃ tḥc hiện Tuy nhiên, dòng v́n ngoại chảy vào<br />
cổ ph̀n hóa 432 doanh nghiệp. Trong năm TTCK Việt Nam vẫn còn hạn chế. Một trong<br />
2014 vừa qua, ch́ng ta đã tḥc hiện cổ ph̀n những nguyên nhân là do gíi hạn tỷ lệ sở<br />
hóa được 143 doanh nghiệp. hữu đ́i v́i nhà đ̀u tư ngoại. Hiện nay có<br />
Như vậy, ph̀n nhiệm vụ kế hoạch còn lại nhiều cổ phiếu được nhiều nhà đ̀u tư nức<br />
phải hoàn thành trong năm 2015 là 289 doanh ngoài quan tâm nhưng đã hết room trong đó<br />
nghiệp. Đây là chỉ tiêu nhiệm vụ vô cùng tập trung vào những doanh nghiệp ĺn, đ̀u<br />
nặng nề, khó có khả năng hoàn thành, bởi l̃ ngành, ví dụ như: Hàng tiêu dùng (VNM,<br />
tính đến hết quý I/2015, cũng ḿi chỉ có 29 EVE, KMR, PNJ, TCM, BBC, MWG), Dược<br />
doanh nghiệp được phê duyệt phương án cổ (DHG, DMC, JVC), và một ś cổ phiếu khác<br />
ph̀n hóa, tương đương v́i 10% kế hoạch cả FPT, REE, CTD, BMP, VNS, GMD…<br />
năm được tḥc hiện. V́i một ph̀n tư quỹ Đại đa ś các nhà đ̀u tư nức ngoài đều<br />
th̀i gian đã trôi qua, song chỉ tiêu kế hoạch mong mún, Việt Nam nâng tỷ lệ tr̀n sở hữu<br />
ḿi chỉ tḥc hiện được 10%; lại thêm những hoặc dỡ bỏ hoàn toàn mức tr̀n 49% của kh́i<br />
khó khăn ḿi xuất phát từ nguồn v́n trên tḥ ngoại. Nếu việc tăng room được tḥc hiện, có<br />
trừng hạn chế. Đây quả là một thách thức ngh̃a là cơ hội để cho nhà đ̀u tư nức ngoài<br />
không nhỏ, trong việc tḥc hiện nhiệm vụ kế tham gia vào TTCK Việt Nam càng cao, từ đó<br />
hoạch cổ ph̀n hóa năm 2015. thu h́t thêm dòng v́n ngoại và tăng khả năng<br />
Có thể thấy, kế hoạch cổ ph̀n hóa trong thanh khoản cho TTCK Việt Nam.<br />
năm nay s̃ được hoàn thành đến mức độ nào,<br />
phụ thuôc vào nhiều yếu t́, trong đó yếu t́ 5. Ṃt ś đề xuất<br />
quan trọng mang tính quyết, chí là khả năng V́i các phân tích về lý luận và tḥc tiễn<br />
hấp thụ của TTCK. Vì vậy, ṣ tham gia tích trên cho thấy, trong th̀i gian t́i, bên cạnh việc<br />
c̣c của dòng v́n ngoại vào TTCK trong giai tiếp tục duy trì và đ̉y mạnh khai thác nguồn<br />
đoạn này là hết sức c̀n thiết và có ý ngh̃a rất v́n từ các nhà đ̀u tư trong nức, c̀n nghiên<br />
quan trọng. cứu áp dụng những chính sách, biện pháp phù<br />
Thứ tư, ṣ quan tâm của các nhà đ̀u tư hợp, để gia tăng việc thu h́t dòng v́n đ̀u tư<br />
nức ngoài nức ngoài qua kênh TTCK Việt Nam.<br />
Tính đến ngày 30/4/2015, Trung tâm Lưu Tác giả có một ś suy ngh̃ đề xuất v́i các<br />
ký Chứng khoán Việt Nam (VSD) đã cấp mã nhà nghiên cứu, các chuyên gia hoạch đ̣nh<br />
ś giao ḍch chứng khoán cho 17.776 nhà đ̀u chính sách về l̃nh ṿc TTCK như sau:<br />
tư nức ngoài, trong đó có 2.654 nhà đ̀u tư tổ Thứ nhất, trức mắt c̀n tiến hành xem xét<br />
chức và 15.122 nhà đ̀u tư cá nhân (4) và phân loại doanh nghiệp để tḥc hiên nâng<br />
tỷ lệ sở hữu của nhà đ̀u tư nức ngoài tại<br />
5<br />
Tạp chí Kinh tế - Kỹ thuật<br />
doanh nghiệp Việt Nam. Có thể tăng từ 49% Tuy nhiên, vấn đề quan trọng và có tính<br />
lên khoảng từ 55% đến 70% theo từng mức dài hạn hơn, đó là việc nghiên cứu để tìm giải<br />
độ cho từng loại hình doanh nghiệp, tùy theo pháp nâng cao chất lượng của các cổ phiếu<br />
từng l̃nh ṿc hoạt động sản xuất kinh doanh niêm yết trên TTCK Việt Nam, thông qua tái<br />
không thuộc l̃nh ṿc cấm kinh doanh và Nhà cấu tŕc và nâng cao năng ḷc hoạt động của<br />
nức không c̀n nắm cổ ph̀n chi ph́i; các doanh nghiệp niêm yết. Có như vậy ḿi<br />
mở rộng được đ́i tượng cổ phiếu chất lượng<br />
Thứ hai, trong dài hạn, tiến d̀n đến việc<br />
t́t mà các nhà đ̀u tư nức ngoài quan tâm;<br />
ṭ do hóa đ́i v́i các nhà đ̀u tư nức ngoài<br />
Thứ năm, để khuyến khích các nhà đ̀u tư<br />
trên TTCK Việt Nam trong l̃nh ṿc ngành<br />
nức ngoài tham gia vào TTCK Việt Nam, vấn<br />
nghề không thuộc l̃nh ṿc cấm kinh doanh<br />
đề nâng tỷ lệ sở hữu cổ phiếu của nhà đ̀u tư<br />
và Nhà nức không c̀n nắm cổ ph̀n chi ph́i.<br />
nức ngoài tại các ngân hàng thương mại cổ<br />
Tuy nhiên, vấn đề này c̀n tḥc hiện các bức<br />
ph̀n niêm yết cũng c̀n được xem xét lại cho<br />
đi thận trọng và có lộ trình để đề phòng những<br />
phù hợp v́i tḥc trạng quá trình tái cấu tŕc hệ<br />
rủi ro có thể;<br />
th́ng ngân hàng hiện nay. Tuy nhiên, do tính<br />
Thứ ba, Bên cạnh loại cổ phiếu thừng<br />
chất đặc biệt của ngành ngân hàng, do đó việc<br />
của doanh nghiệp, cho phép các doanh nghiệp<br />
mở room c̀n hết sức thận trọng v́i các bức<br />
phát hành loại cổ phiếu không có quyền biểu<br />
đi không vội vã. Trức mắt có thể nâng tỷ lệ sở<br />
quyết, tạo điều kiện đáp ứng nhu c̀u v́n đ̀u<br />
hữu của nhà đ̀u tư nức ngoài từ 30% lên 35%;<br />
tư cho doanh nghiệp (nhưng không ḅ chia x̉<br />
Tóm lại, đ̉y mạnh thu h́t nhà đ̀u tư<br />
quyền tham gia quản lý); đồng th̀i đáp ứng<br />
nức ngoài tham gia vào TTCK trức mắt<br />
nhu c̀u đ̀u tư của các nhà đ̀u tư nức ngoài;<br />
cũng như lâu dài là một đ̣nh hứng đ́ng.<br />
Thứ tư, tḥc tiễn cho thấy, các loại cổ<br />
Nó mang lại những lợi ích thiết tḥc cho ṣ<br />
phiếu mà nhà đ̀u tư nức ngoài quan tâm<br />
phát triển của tḥ trừng tài chính, cũng như<br />
nhiều đều là loại cổ phiếu t́t và luôn trong<br />
nền kinh tế Việt Nam nói chung. Tuy nhiên<br />
tình trạng hết room trong các phiên giao ḍch<br />
bên cạnh mặt tích c̣c của TTCK cũng có thể<br />
. Vì vậy nghiên cứu để áp dụng biện pháp ńi<br />
phát sinh những tiêu c̣c, rủi ro. Do đó rất c̀n<br />
room cho các nhà đ̀u tư nức ngoài là vấn đề<br />
những bức đi thận trọng và ṣ chủn ḅ kỹ<br />
quan trọng đ́i v́i việc gia tăng thu h́t dòng<br />
các yêu c̀u về pháp lý trong quá trình triển<br />
v́n đ̀u tư nức ngoài trên TTCK.<br />
khai tḥc hiện đ̣nh hứng này./.<br />
<br />
<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO:<br />
(1) Kinh tế Việt Nam năm 2015 vươn t̀m cao ḿi<br />
(http://cafef.vn/vi-mo-dau-tu/kinh-te-viet-nam-nam-2015-vuon-tam-cao-moi20150227101840829.chn)<br />
(2) Kinh tế Việt Nam tăng trưởng nhẹ<br />
(http://baodientu.chinhphu.vn/)<br />
(3) Thiếu chính sách th́c đ̉y tḥ trừng chứng khoán phát triển<br />
(Tin nhanh Việt Nam ra thế gíi vietbao.vn )<br />
(4) Nhà đ̀u tư ngoại s̃ dễ dàng tham gia chứng khoán Việt hơn<br />
(http://thoibaotaichinhvietnam.vn/pages/chung-khoan/2015-04-15/nha-dau-tu-ngoai-se-de-dang-tham-<br />
gia-chung-khoan-viet-hon-19874.aspx)<br />
(5) Neil F Stapley (1994) The stock market<br />
(6) Nasser Arshadi & Gordon V.Karels (1997) Modern Financial Intermediaries and Markets<br />
<br />
<br />
6<br />
Gợi mở mô hình . . .<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
GỢI MỞ MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ THÀNH PHỐ<br />
CẦN THƠ GIAI ĐOẠN TỪ 2016 ĐẾN NĂM 2020<br />
Đ̀o Duy Huân*<br />
T́M T́T<br />
Bài viết nhấn mạnh, trong nền kinh tế toàn cầu hóa, mỗi quốc gia, địa phương cần thiết phải<br />
chuyển đổi mô h̀nh tăng trưởng kinh tế để tạo cơ sở cho hội nhập sâu, rộng vào kinh tế thế giới. TP.<br />
Cần Thơ được xác định là trung tâm kinh tế, xã hội và khoa học và công nghệ của vùng Tây Nam<br />
Bộ, 10 năm qua, bên cạnh những kết quả tích cực đạt được trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế, xây<br />
dựng mô h̀nh tăng trưởng kinh tế, th̀ cũng còn bộc lộ các hạn chế là chưa có một mô h̀nh tăng<br />
trưởng kinh tế tối ưu. V̀ vậy, cần tiếp ṭc chuyển đổi mô h̀nh tăng trưởng kinh tế thành phố Cần<br />
Thơ giai đoạn 2016-2020, theo hướng tăng trưởng chiều sâu, đảm bảo bền vững, thật sự là trung<br />
tâm Công nghiệp - Thương mại - Dịch ṿ của vùng Tây Nam Bộ, với các ch̉ số TFP đạt 27,28%.<br />
ICOR: 2,0-2,5.<br />
<br />
T̀ kh́a: Tăng trưởng kinh tế, C̀n Thơ<br />
<br />
<br />
LOCATIONS OPEN ECONOMIC GROWTH MODEL CAN THO CITY<br />
PERIOD FROM 2016 TO 2020<br />
<br />
ABSTRACT<br />
The article emphasized that during the economic globalization, every country, city need<br />
to transform their economic growth model to provide a basis for integrating deeply into the world<br />
economy. Can Tho City is identiied as the center of economic, social, scientiic and technological of<br />
South west region. Over the past 10 years, in addition to the positive gain in economic restructuring,<br />
building the economic growth model, it also reveals the limitation is notanoptimal economic growth<br />
model. So, during 2015-2020 period, Can Tho city should continue to transform their economic<br />
growth model more deeply, ensuring sustainability, make Can Tho city become truly industrial-<br />
trade-services center of South west region, with the ICOR from1-1.5; TFP from 50-60%.<br />
<br />
Keyworrds: Conomic growth, Cantho.<br />
<br />
*<br />
PGS.TS. GV. Trường Đại học Ngoại ngữ - Tin học<br />
<br />
7<br />
Tạp chí Kinh tế - Kỹ thuật<br />
<br />
1. ĐẶT VẤN ĐỀ và xây ḍng 58,55% và ḍch vụ 33,97%. Tuy<br />
Thành ph́ C̀n Thơ, là trung tâm kinh tế - vậy, nếu xem xét kỹ lưỡng trên các khía cạnh<br />
xã hội - khoa học công nghệ của khu ṿc Tây của mô hình tăng trưởng kinh tế thì thành ph́<br />
Nam Bộ, trung tâm của chuỗi cung ứng ḍch vụ C̀n Thơ vẫn đang chủ yếu tăng trưởng kinh tế<br />
ra các khu ṿc khác của cả nức, có những thế theo chiều rộng ḍa trên khai thác tài nguyên<br />
mạnh đặc biệt về công nghiệp chế biến, công đất, ḷc lượng lao động trình độ tay nghề chưa<br />
nghiệp phụ trợ, sản xuất nông nghiệp, nuôi cao, chưa đảm bảo tính bền vững. V́i lý do đó,<br />
trồng thủy hải sản, du ḷch, giáo dục - đào tạo. nghiên cứu này mún phác họa mô h̀nh tăng<br />
Ngḥ quyết 45-NQ/TW đã nêu “xây ḍng trưởng kinh tế thành phố Cần Thơ giai đoạn<br />
và phát triển thành ph́ trở thành thành ph́ 2016 đến năm 2020 là phải chuyển sang phát<br />
đồng bằng cấp qúc gia văn minh, hiện đại, triển theo chiều sâu, với hiệu quả sử ḍng vốn<br />
xanh, sạch, đẹp, xứng đáng là thành ph́ cửa (ICOR) cao và năng suất tổng hợp (TFP) phải<br />
ngõ của cả vùng hạ lưu sông Mê Kông; là đạt từ 35- 40%.<br />
trung tâm công nghiệp, trung tâm thương mại 2. KHÁI QUÁT CÁC MÔ HÌNH TĂNG<br />
- ḍch vụ, du ḷch, trung tâm giáo dục - đào tạo TRƯỞNG KINH TẾ TRONG LỊCH SỬ<br />
và khoa học - công nghệ, trung tâm y tế và Cho đến nay trên thế gíi đã có nhiều mô<br />
văn hoá, là đ̀u ḿi quan trọng về giao thông hình tăng trưởng kinh tế. Các mô hình tăng<br />
vận tải nội vùng và liên vận qúc tế; là đ̣a trưởng kinh tế đều hứng t́i lý giải nguồn<br />
bàn trọng điểm giữ ṿ trí chiến lược về qúc ǵc, hệ th́ng các nhóm yếu t́ quyết đ̣nh của<br />
phòng, an ninh của vùng đồng bằng sông Cửu tăng trưởng kinh tế, để từ đó các nhà hoạch<br />
Long và của cả nức”. đ̣nh chính sách, chọn ḷa mô hình tăng trưởng<br />
Qua mừi năm xây ḍng và phát triển kinh kinh tế phù hợp. Cụ thể như:<br />
tế - xã hội, thành ph́ C̀n Thơ đã đạt được Mô hình ḍa vào tài nguyên của D.Ricardo:<br />
những thành quả tích c̣c trong chuyển đổi cơ cho rằng, đất đai là nguồn ǵc của tăng trưởng<br />
cấu kinh tế theo hứng công nghiệp - ḍch vụ - kinh tế. Vì thế, khu ṿc đóng góp quan trọng<br />
nông nghiệp công nghệ cao. T́c độ tăng trưởng cho tăng trưởng kinh tế là nông nghiệp. Của<br />
GDP (theo giá so sánh 2010) bình quân giai cải, hay sản lượng qúc gia có được là từ đất.<br />
đoạn 2004-2013 đạt 14,5%/năm, tổng GDP. Nhưng đất thì có gíi hạn, sử dụng quá nhiều<br />
Tổng giá tṛ tăng thêm năm 2013 đạt 62.600 tỷ thì đất s̃ bạc màu, làm cho năng suất giảm, vì<br />
đồng gấp 3,38 l̀n so v́i năm 2004 là 18.502 tỷ vậy mức giá s̃ tăng, tức lạm phát tăng.<br />
đồng; GDP bình quân đ̀u ngừi (theo giá hiện Mô hình nḥ nguyên (mô hình hai khu<br />
hành) tăng 6,1 l̀n, từ 10,3 triệu đồng năm 2004 ṿc): lý giải rằng, ngùn gốc của tăng trưởng<br />
lên 62,9 triệu đồng năm 2013; kim ngạch xuất dựa vào hai yếu tố chính là lao động và vốn.<br />
kh̉u hàng hóa và ḍch vụ thu ngoại tệ tăng gấp Tăng trưởng kinh tế dựa vào hai khu vực<br />
4,7 l̀n, từ mức 317,6 triệu USD năm 2004 lên chính là nông nghiệp và công nghiệp. Tiêu<br />
1.500 triệu USD năm 2013; thu ngân sách theo biểu cho mô h̀nh Lewis của trường phái Tân<br />
chỉ tiêu trung ương giao tăng 4,25 l̀n so v́i cổ điển và Harry T.Oshima.<br />
năm 2004. Năm 2013, giá tṛ sản xuất theo giá Mô hình Kaldor: lại cho rằng tăng trưởng<br />
hiện hành phân theo khu ṿc kinh tế Nông, lâm kinh tế phụ thuộc phát triển kỹ thuật hoặc<br />
nghiệp và thủy sản bằng 7,48%, Công nghiệp trình độ công nghệ.<br />
<br />
<br />
8<br />
Gợi mở mô hình . . .<br />
<br />
Mô hình Sung Sang Park: Từ tình hình hình này nhấn mạnh đến vai trò của chính phủ<br />
tḥc tế trong quá trình tăng trưởng kinh tế của và chính sách khuyến khích khu ṿc tư nhân<br />
các nức như Nhật Bản, Hàn Qúc, Brazil, trong việc nâng cao năng suất. Kinh tế tri thức<br />
… nhà kinh tế học ǵc Hàn Qúc lại cho rằng - như trong l̃nh ṿc công nghệ thông tin, sinh<br />
nguồn ǵc của tăng trưởng kinh tế là tăng hóa - trở thành quan trọng đ́i v́i các nền<br />
cừng v́n đ̀u tư qúc gia cho đ̀u tư con kinh tế đang phát triển. Các nội dung chính<br />
ngừi, để có thể có nguồn nhân ḷc trình độ của thuyết tăng trưởng nội sinh bao gồm:<br />
cao, nhằm tiếp thu và phát triển những công chính sách khuyến khích cạnh tranh trong tḥ<br />
nghệ hiện đại nhất của nhân loại mà không trừng th́c đ̉y đổi ḿi qui trình sản xuất và<br />
c̀n đ̀u tư nghiên cứu và phát triển. Hay nói sản ph̉m; có kinh tế qui mô trong v́n đ̀u tư;<br />
cách khác, v́i nguồn nhân ḷc trình độ cao, đ̀u tư của khu ṿc tư nhân trong nghiên cứu<br />
một qúc gia có thể “đi tắt, đón đ̀u” công và phát triển; bảo vệ bằng sáng chế và sáng<br />
nghệ của thế gíi. kiến; đ̀u tư vào nâng cao chất lượng nguồn<br />
Mô hình Harrod Domar: mô hình tăng nhân ḷc.<br />
trưởng ḍa vào tiết kiệm tư bản và hiệu suất Mô hình Kim cương và Kim cương đôi<br />
của đ̀u tư (ICOR). Gíi hạn và vấn đề của của M. Porter: Trong b́i cảnh toàn c̀u hóa,<br />
mô hình là (1) tăng tiết kiệm khó tḥc hiện ở M. Porter đã xác đ̣nh rằng, mô hình tăng<br />
các nền kinh tế đang phát triển (2) hệ th́ng trưởng kinh tế cạnh tranh của một qúc gia,<br />
tài chính chưa phát triển (3) v́n nhân ḷc còn hay vùng lãnh thổ ḅ ảnh hưởng bởi 4 biến<br />
yếu (4) đ̀u tư vào nghiên cứu/phát triển để (yếu t́) nội sinh gồm: Điều kiện các yếu t́<br />
giảm ICOR hạn chế. sản xuất; Các ngành công nghiệp hỗ trợ, có<br />
Mô hình tăng trưởng Solow: tăng trưởng liên quan; Chiến lược - cơ cấu và mức độ<br />
kinh tế đến từ tăng yếu t́ đ̀u vào cho nền cạnh tranh của ngành, doanh nghiệp; điều<br />
kinh tế, đó là v́n đ̀u tư, nhân ḷc và đổi ḿi kiện về c̀u và 2 biến (yếu t́) ngoại sinh là<br />
công nghệ. Mô hình Solow tin rằng tăng v́n chính sách của chính phủ, của đ̣a phương và<br />
đ̀u tư chỉ đem lại tăng trưởng tạm th̀i vì tỉ cơ hội nảy sinh trong từng th̀i kỳ.<br />
ś v́n trên lao động tăng lên. Tuy nhiên, sản Như vậy, có nhiều nghiên cứu đánh giá<br />
lượng tăng thêm từ tăng thêm một đơn ṿ v́n mô hình tăng trưởng kinh tế và đề xuất giải<br />
có thể giảm và nền kinh tế có xu hứng trở pháp chuyển đổi mô hình tăng trưởng kinh tế<br />
về mức tăng trưởng dài hạn ở đó GDP có t́c v́i qui mô cả nức. Các nghiên cứu ph̀n ĺn<br />
độ tăng trưởng bằng tổng của t́c độ tăng của ḍa trên khảo hứng hạch toán đ̣nh lượng<br />
nguồn nhân ḷc và nhân t́ hiệu suất. Khác tăng trưởng để phân tích theo đóng góp của<br />
nhau về t́c độ đổi ḿi công nghệ giữa các việc tích lũy yếu t́ đ̀u vào sản xuất là v́n,<br />
nức giải thích ṣ khác nhau về t́c độ tăng lao động và đóng góp của việc tăng TFP.<br />
trưởng. Như vậy, mô hình Solow cho rằng 3. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG TĂNG<br />
nhân t́ năng suất là nhân t́ bên ngoài độc lập TRƯỞNG KINH TẾ Ở CẦN THƠ<br />
v́i lượng v́n đ̀u tư. Giai đoạn 2001-2012, TP. C̀n Thơ tăng<br />
Mô hình tăng trưởng nội sinh cho rằng cải trưởng kinh tế ổn đ̣nh ở mức cao (cao hơn<br />
thiện hiệu suất quan hệ tṛc tiếp đến đổi ḿi so v́i khu ṿc ĐBSCL, các thành ph́ tṛc<br />
công nghệ và đ̀u tư vào nguồn nhân ḷc. Mô thuộc Trung ương khác và cả nức). Từ năm<br />
<br />
<br />
9<br />
Tạp chí Kinh tế - Kỹ thuật<br />
<br />
2012, kinh tế thành ph́ C̀n Thơ có dấu hiệu chững lại do tác động của suy giảm kinh tế của cả<br />
nức và thế gíi. Nền kinh tế chuyển từ tăng trưởng cao (do quy mô kinh tế nhỏ, đ̀u tư ĺn khi<br />
thành ph́ tṛc thuộc Trung ương) sang tăng trưởng ổn đ̣nh ở mức thấp (do quy mô kinh tế trở<br />
nên ĺn hơn). Khu ṿc 1 tăng trưởng thấp và kém ổn đ̣nh, trong khi đó khu ṿc 2 tăng trưởng<br />
ổn đ̣nh ở mức cao (trên 17%/năm), khu ṿc này giảm tăng trưởng từ năm 2011. Khu ṿc 3<br />
đóng góp ĺn nhất cho tăng trưởng kinh tế giai đoạn 2001-2012, hiện tại khu ṿc này vẫn tăng<br />
trưởng khá ổn đ̣nh và duy trì ở mức cao (trên 15%/năm). Cụ thể:<br />
B̉ng 1: Tăng trưởng kinh tế qua các giai đoạn (%/năm, giá SS94)<br />
Khu vực kinh tế 01-05 06-10 01-10 2011 2012<br />
Khu vực 1 7,46 1,42 4,40 4,92 4,57<br />
Khu vực 2 17,30 18,16 17,73 10,42 9,56<br />
Khu vực 3 13,86 17,20 15,52 18,77 14,18<br />
Toàn thành ph́ 13,46 15,14 14,30 14,12 11,55<br />
<br />
Nguồn: Niên giám thống kê 2005, 2010 và 2012. C̣c Thống kê TP. Cần Thơ<br />
<br />
Tăng trưởng GDP của TP. C̀n Thơ (giá SS1994) th̀i kỳ2001-2005 là 13,5%/năm; 2006-<br />
2012 là 15,1%/năm và bình quân cả giai đoạn 2001-2012 là 14,3%/năm. T́c độ tăng trưởng này<br />
cao hơn nhiều t́c độ tăng trưởng kinh tế cùng kỳ của cả nức (giai đoạn 2001-2005 là 7,51%;<br />
2006-2010 là 7,01%); của khu ṿc ĐBSCL (giai đoạn 2001-2005 là 10,50%; 2006-2010 là<br />
12%); và của các thành ph́ tṛc thuộc Trung ương khác như TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng.<br />
H̀nh 1: Tăng trưởng kinh tế của TP. Cần Thơ phân theo khu vực<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Nguồn: Niên giám thống kê 2005, 2010 và 2012. C̣c thống kê TP. Cần Thơ<br />
<br />
Kinh tế khu ṿc 1 tăng trưởng bình quân 7,46%/năm trong giai đoạn 2001-2005, giảm xúng<br />
còn 1,42%/năm trong giai đoạn 2006-2012. Các năm g̀n đây, kinh tế khu ṿc 1 hồi phục và duy trì ở<br />
mức tăng trưởng bình quân 4,5-5%/năm. Kinh tế khu ṿc 2 tăng trưởng ổn đ̣nh ở mức cao (17-18%/<br />
năm) trong giai đoạn 2001-2012. Tuy nhiên, các năm g̀n đây, kinh tế khu ṿc 2 có dấu hiệu cḥng<br />
lại và duy trì ở mức xung quanh 10% vào năm 2011 và 2012. Kinh tế khu ṿc 3 tăng trưởng bình<br />
10<br />
Gợi mở mô hình . . .<br />
<br />
quân 13,86%/năm trong giai đoạn 2001-2005 khu ṿc I giảm 2,64%, khu ṿc II giảm 5,01%;<br />
và 17,20%/năm trong giai đoạn 2006-2012, khu ṿc III tăng 7,65% trong cơ cấu GDP từ<br />
các năm g̀n đây, kinh tế khu ṿc 3 có dấu hiệu 2011 đến 2014. T́c độ tăng trưởng GDP bình<br />
cḥng lại nhưng vẫn duy trì tăng trưởng ở mức quân giai đoạn 2004-2013 đạt 14,5%/năm.<br />
cao nhất so v́i 2 khu ṿc còn lại. Trong đó: khu ṿc nông nghiệp - thủy sản<br />
Xét ở cấp độ ngành cấp hai nhận thấy các tăng 2,86%, khu ṿc công nghiệp - xây ḍng<br />
ngành có t́c độ tăng trưởng (giá SS94) vượt tăng bình quân 17,22% và khu ṿc ḍch vụ<br />
trội trong đoạn 2001-2012 l̀n lượt là: kinh tăng bình quân 17,54%. Như vậy, ngành ḍch<br />
doanh bất động sản, công nghiệp chế biến, tài vụ vẫn là ngành có t́c độ tăng trưởng nhanh<br />
chính tín dụng, thủy sản, phục vụ cộng đồng, nhất, các ngành công nghiệp có t́c độ tăng<br />
khách sạn nhà hàng, y tế, giáo dục đào tạo và trưởng cũng khá cao.<br />
hoạt động khoa học công nghệ (chủ yếu thuộc Năm 2013, thành ph́ C̀n Thơ dẫn đ̀u<br />
khu ṿc 2 và 3). Giai đoạn 2001-2005, các trong khu ṿc về thu nhập bình quân đ̀u<br />
ngành thủy sản, kinh doanh bất động sản, công ngừi. Chỉ tiêu này của thành ph́ C̀n Thơ<br />
nghiệp chế biến tăng trưởng vượt trội. Đến giai (theo giá hiện hành) đạt 62,9 triệu đồng, tương<br />
đoạn 2006-2012, các ngành kinh doanh bất đương 2.989 USD, tăng 357 USD so v́i năm<br />
động sản và công nghiệp chế biến không còn 2012. Để đạt được kết quả này, thành ph́<br />
duy trì tăng trưởng cao như giai đoạn trức, các C̀n Thơ đã tḥc hiện thắng lợi nhiều chương<br />
ngành giáo dục và đào tạo, y tế, ḍch vụ phục trình kinh tế, đưa tổng giá tṛ GDP năm 2013<br />
vụ cá nhân và cộng đồng tăng trưởng vượt trội. đạt 62.600 tỷ đồng, tăng 11,6% so năm 2012,<br />
10 năm qua, thành ph́ C̀n Thơ đã đưa ra trong đó khu ṿc công nghiệp-xây ḍng và<br />
nhiều chính sách để th́c đ̉y chuyển đổi cơ thương mại chiếm 90% trong cơ cấu GDP.<br />
cấu nền kinh tế theo hứng tăng d̀n tỷ trọng Tḥc hiện đổi ḿi máy móc, thiết ḅ đi<br />
của ngành ḍch vụ, công nghiệp, giảm d̀n tỷ đôi v́i giảm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản<br />
trọng của ngành nông nghiệp (cơ cấu ḍch vụ ph̉m công nghiệp, đưa giá tṛ sản xuất công<br />
- công nghiệp – nông nghiệp). Việc nâng cao nghiệp đạt trên 87.000 tỷ đồng. Tḥc hiện t́t<br />
tỷ trọng của các ngành ḍch vụ, công nghiệp, kế hoạch nâng cao sức cạnh tranh của hàng<br />
giảm tỷ trọng của ngành nông nghiệp là để xuất kh̉u, hội nhập qúc tế, đưa kim ngạch<br />
hứng t́i gia tăng hiệu quả sử dụng v́n đ̀u tư xuất kh̉u năm 2013 đạt trên 1,5 tỷ USD.<br />
(ICOR) và gia tăng năng suất tổng hợp (TFP). T́c độ tăng trưởng ngành công nghiệp<br />
Cơ cấu ngành kinh tế đã tác động tích thành ph́ đạt mức khá, trên 18%/năm (giai<br />
c̣c đến tăng trưởng kinh tế. Nếu như năm đoạn 2006 - 2010); Trong các năm từ 2011 đến<br />
2008, nông nghiệp - thủy sản chiếm 16,74%, 2013, t́c độ này tiếp tục được giữ vững và<br />
công nghiệp - xây ḍng chiếm 38,37%, ḍch ổn đ̣nh. Theo đó, giá tṛ sản xuất ngành công<br />
vụ chiếm 44,89% trong cơ cấu GDP thì đến nghiệp năm 2012 đạt 23.600 tỷ đồng, năm 2013<br />
năm 2009, tỷ trọng nông nghiệp - thủy sản đạt trên 30.000 tỷ đồng (tăng gấp 5 l̀n so v́i<br />
là 14,02%, công nghiệp - xây ḍng 42,48%, năm 2004). Theo ś liệu của Sở Công thương<br />
ḍch vụ 43,5% trong cơ cấu GDP. Năm 2013, C̀n Thơ, trong 6 tháng đ̀u năm 2014, giá tṛ<br />
tỷ lệ tương ứng ở ba l̃nh ṿc này là 11,07%, sản xuất công nghiệp trên đ̣a bàn thành ph́<br />
44,32% và 44,61%. So v́i năm 2010, tỷ trọng đạt trên 8.000 tỷ đồng, nâng tổng giá tṛ sản<br />
<br />
<br />
11<br />
Tạp chí Kinh tế - Kỹ thuật<br />
<br />
xuất công nghiệp 6 tháng đ̀u năm đạt 48.349 để sau năm 2020, thành ph́ C̀n Thơ trở thành<br />
tỷ đồng, tăng 11,4% so cùng kỳ năm 2013, dẫn trung tâm công nghiệp, trung tâm thương mại<br />
đ̀u các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long. - ḍch vụ, du ḷch, trung tâm giáo dục - đào tạo<br />
C̀n Thơ hiện có 6 KCN tập trung: KCN và khoa học - công nghệ, trung tâm y tế và văn<br />
Trà Nóc I và Trà Nóc II, KCN Hưng Ph́ I, hoá, là đ̀u ḿi quan trọng về giao thông vận<br />
Hưng Ph́ II A, Hưng Ph́ II B và KCN Th́t tải nội vùng và liên vận qúc tế.<br />
Ńt và đang quy hoạch xây ḍng thêm KCN Tuy nhiên, giai đoạn từ 2016- 2020, c̀n<br />
Ô Môn có diện tích 600 ha và KCN Bắc Ô phát triển hợp lý giữa chiều rộng và chiều sâu<br />
Môn có diện tích 400 ha. là ṣ phát triển hợp lý các ngành, các l̃nh ṿc<br />
4. GỢI MỞ MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG có lợi thế; còn ngành nào, l̃nh ṿc nào chưa đủ<br />
KINH TẾ THÀNH PHỐ CẦN THƠ GIAI điều kiện thì chuyển d̀n d̀n. Bởi l̃, để chuyển<br />
ĐOẠN 2016 ĐẾN 2020 sang phát triển theo chiều sâu thì phải đ̀u tư<br />
Chuyển nhanh từ mô hình tăng trưởng các thiết ḅ công nghệ ḿi nhằm sản xuất ra các<br />
theo chiều rộng sang mô hình tăng trưởng theo sản ph̉m v́i năng suất, chất lượng cao, có giá<br />
chiều sâu để tạo cơ sở kinh tế - kỹ thuật, để tṛ gia tăng ĺn, phát triển công nghiệp hỗ trợ,...<br />
nâng cao chất lượng, hiệu quả và năng ḷc cạnh và như vậy phải có một quá trình tích tụ v́n và<br />
tranh; giải quyết t́t từng bức ḿi quan hệ tích tụ năng ḷc công nghệ chứ không phải ngày<br />
giữa t́c độ và chất lượng tăng trưởng kinh tế, một ngày hai là có thể chuyển được ngay ở mọi<br />
giữa tăng trưởng kinh tế v́i tiến bộ, công bằng ngành sản xuất. Tḥc trạng trình độ của nguồn<br />
xã hội và bảo vệ môi trừng và đến năm 2020 lao động của thành ph́ C̀n Thơ còn thấp, phải<br />
đạt mức t́p khá của vùng ĐBSCL. Năng suất mất nhiều th̀i gian đào tạo và đào tạo lại để<br />
các yếu t́ tổng hợp (TFP) đến 2015 là 24,31% ngừi lao động có kỹ năng nhất đ̣nh tiếp cận<br />
và th̀i kỳ 2016 - 2020 là 27,28 %. ICOR là được v́i trình độ công nghệ cao… Vì vậy, trong<br />
4,59 (2012), năm 2015, ICOR là 3,5 và 2020, th̀i gian ngắn, thành ph́ C̀n Thơ không thể<br />
ICOR là 2,5 trở thành thành ph́ đồng bằng cấp chuyển hẳn nền kinh tế sang mô hình phát triển<br />
qúc gia, trung tâm của vùng đồng bằng sông theo chiều sâu mà phải chuyển hợp lý, có ngh̃a<br />
Cửu Long trên nhiều l̃nh ṿc v́i mô hình tăng là ngành nào, l̃nh ṿc nào chuyển được thì phải<br />
trưởng kinh tế theo chiều sâu, đảm bảo chất chuyển ngay, ngành nào, l̃nh ṿc nào chưa đủ<br />
lượng, hiệu quả và năng ḷc cạnh tranh của nền điều kiện thì chuyển d̀n d̀n. Việc làm này còn<br />
kinh tế, giữ vững ổn đ̣nh chính tṛ, đảm bảo an nhằm giải quyết việc làm cho ś lao động không<br />
ninh qúc phòng và trật ṭ an toàn xã hội. có điều kiện học tập nâng cao trình độ, tay nghề<br />
Ngh̃a là mô hình phát triển theo chiều sâu trong th̀i gian ngắn, để bảo đảm an sinh xã hội,<br />
cho phép khai thác t́t nhất tiềm năng, lợi thế, nhất là ṣ ảnh hưởng của suy thoái kinh tế toàn<br />
nâng cao chất lượng, hiệu quả và năng ḷc cạnh c̀u vẫn còn. Song, điều này không có ngh̃a là<br />
tranh; giải quyết hài hòa ḿi quan hệ giữa t́c thiếu quyết liệt chuyển nhanh sang phát triển<br />
độ và chất lượng tăng trưởng kinh tế, giữa tăng theo chiều sâu ở những l̃nh ṿc mà khoa học<br />
trưởng kinh tế v́i tiến bộ, công bằng xã hội và công nghệ, nguồn ḷc lao động, v́n đã đáp ứng<br />
bảo vệ môi trừng. Th́c đ̉y phát triển công yêu c̀u chuyển sang chiều sâu mà thành ph́<br />
nghiệp hóa, hiện đại hóa v́i t́c độ nhanh hơn, C̀n Thơ có lợi thế. Điều này được thể hiện qua<br />
śm hơn so v́i v́i th̀i hạn chung của cả nức mô hình ŕt gọn sau:<br />
<br />
<br />
12<br />
Gợi mở mô hình . . .<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
H̀nh 2. Mô h̀nh tăng trưởng kinh tế giai đoạn từ 2016- 2020<br />
<br />
5. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP THỰC HIỆN lượng cao; thu h́t các nguồn v́n đ̀u tư nức<br />
Thứ nhất, tḥc hiện t́t công tác tuyên ngoài xây ḍng các cơ sở đào tạo chất lượng<br />
truyền, vận động làm chuyển biến nhận thức cao, đa ngành tại thành ph́ C̀n Thơ;<br />
của các chủ thể kinh tế về chủ trương chuyển Thứ tư, đ̉y mạnh huy động các nguồn ḷc:<br />
đổi mô hình tăng trưởng kinh tế gắn v́i phát nguồn ḷc v́n, nguồn ḷc con ngừi, nguồn<br />
triển kinh tế xanh. Bởi l̃, các chủ thể kinh ḷc từ truyền th́ng văn hoá, ḷch sử... Tận<br />
tế là ngừi tṛc tiếp sử dụng các nguồn ḷc dụng và khai thác t́i đa ṿ trí đ̣a chiến lược<br />
phát triển kinh tế (khoa học - công nghệ, v́n, của thành ph́ C̀n Thơ; khai thác có hiệu quả<br />
nguồn ḷc lao động, tài nguyên thiên nhiên) truyền th́ng, văn hoá, ḷch sử, cảnh quan; các<br />
và nâng cao trình độ quản lý của các doanh sản ph̉m đặc trưng; truyền th́ng cách mạng;<br />
nghiệp. Nếu ḷc lượng này không nhận thức thái độ niềm nở, vui v̉ c̀u tḥ của mỗi ngừi<br />
và ṭ giác tḥc hiện thì chủ trương có t́t đẹp dân thành ph́ C̀n Thơ;<br />
đến mấy cũng chỉ dừng lại trên chủ trương; Thứ năm, đ̉y mạnh xây ḍng kết cấu hạ<br />
Thứ hai, làm t́t công tác lập, quản lý và t̀ng đồng bộ, trong đó trức hết là tạo bức<br />
tḥc hiện quy hoạch gồm: quy hoạch phát đột phá xây ḍng các công trình có tính chất<br />
triển không gian kinh tế - xã hội; quy hoạch động ḷc như giao thông đô tḥ, sân bay, hệ<br />
đô tḥ và hạ t̀ng; quy hoạch tài nguyên thiên th́ng bến cảng, hạ t̀ng một ś thiết chế văn<br />
nhiên và đất đai; quy hoạch về phát triển khoa hoá mang tính khác biệt để phát triển du ḷch.<br />
học công nghệ; quy hoạch đào tạo phát triển Ngoài ra, xây ḍng cơ chế để thu h́t đ̀u tư<br />
nguồn nhân ḷc; quy hoạch bảo vệ môi trừng; hạ t̀ng đô tḥ, hạ t̀ng khu kinh tế - khu công<br />
Thứ ba, đ̉y mạnh công tác đào tạo nguồn nghiệp, hạ t̀ng thương mại, hạ