intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tạp chí Kinh tế - Kỹ thuật: Số 13/2016

Chia sẻ: Kinh Do | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:150

49
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung của tạp chí trình bày yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ ngân hàng bán lẻ nghiên cứu tại Ngân hàng thương mại Việt Nam; điều hành chính sách tài khóa ở Việt Nam và gợi ý chính sách; môi trường đầu tư ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Gia Lai; phân tích các yếu tố tác động đến sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ internet băng thông rộng (ftth) tại thành phố Hồ Chí Minh...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tạp chí Kinh tế - Kỹ thuật: Số 13/2016

ISSN: 0866 - 7802<br /> SỐ 13<br /> 03 - 2016<br /> <br /> Toøa soaïn & trò söï<br /> 530 ñaïi loä Bình Döông, phöôøng Hieäp Thaønh, TP.Thuû Daàu Moät, tænh Bình Döông 3 THÁNG 1 KỲ<br /> Email: tapchiktktbd@gmail.com<br /> <br /> MỤC LỤC Trang<br /> Tổng Biên tập<br /> PGS.TS.NB. Nguyễn Thanh Kinh tế<br /> <br /> Phó Tổng Biên tập 1. Hoàng Thị Thanh Hằng, Bùi Diệu Anh: Yếu tố ảnh hưởng đến<br /> TS.NB. Trần Thanh Vũ chất lượng dịch vụ ngân hàng bán lẻ: nghiên cứu tại Ngân hàng<br /> thương mại Việt Nam.........................................................................1<br /> Hội đồng Biên tập 2. Phan Diên Vỹ: Giải pháp hoàn thiện hoạt động thanh tra,<br /> Chủ tịch: giám sát ngân hàng tại Việt Nam ....................................................14<br /> TS. Lê Bích Phương 3. Hồ Xuân Thủy: Nhận thức của doanh nghiệp nhỏ và vừa về chuẩn<br /> Thường trực: mực kế toán Việt Nam và nhu cầu áp dụng chuẩn mực báo cáo tài<br /> ThS. Bùi Vũ Tùng Chân chính quốc tế cho doanh nghiệp nhỏ và vừa ..................................22<br /> Các ủy viên: 4. Đoàn Thanh Hà: Điều hành chính sách tài khóa ở Việt Nam<br /> GS.TS.DS. Nguyễn Văn Thanh và gợi ý chính sách ..........................................................................36<br /> GS.TS. Hoàng Văn Châu 5. Tôn Thất Viên: Phân tích các yếu tố tác động đến sự hài lòng của<br /> GS.TS. Hồ Đức Hùng khách hàng đối với dịch vụ internet băng thông rộng (ftth) tại<br /> GS.TS. Hoàng Thị Chỉnh thành phố Hồ Chí Minh .................................................................42<br /> PGS.TS. Đỗ Linh Hiệp 6. Nguyễn Minh Hà, Ngô Thành Trung, Vũ Hữu Thành, Lê Văn<br /> PGS.TS. Nguyễn Quốc Tế Hưởng: Môi trường đầu tư ảnh hưởng đến quyết định đầu tư<br /> PGS.TS. Phạm Văn Dược của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Gia Lai ..................................55<br /> PGS.TS. Phương Ngọc Thạch<br /> 7. Khổng Văn Thắng: Phát triển hợp tác xã nông nghiệp ở tỉnh<br /> PGS.TS. Võ Văn Nhị<br /> Bắc Ninh – thực trạng và giải pháp................................................79<br /> PGS.TS. Phước Minh Hiệp<br /> 8. Hà Nam Khánh Giao, Bùi Nhất Vương: Ảnh hưởng của các yếu<br /> PGS.TS. Phùng Minh Mẫn<br /> tố văn hóa doanh nghiệp đến sự gắn bó với tổ chức của nhân viên<br /> PGS.TS. Phạm Minh Tiến<br /> công ty cổ phần CMC Telecom tại thành phố Hồ Chí Minh ..........87<br /> TS. Lê Thị Thanh Hà<br /> 9. Võ Thành Khởi: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định của công<br /> DS.CK1. Trương Thị Ngọc Sương<br /> nhân khi chọn khu công nghiệp Giao Long để làm việc ..............102<br /> TS. Nguyễn Hữu Thân<br /> TS. Nguyễn Tường Dũng 10. Nguyễn Hoàng Phương: Du lịch thành phố Hồ Chí Minh thời kỳ<br /> hội nhập WTO – Mục tiêu và giải pháp........................................ 111<br /> ThS. Lê Thị Bích Thủy<br /> 11. Võ Thái Hiệp: Phân tích các yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến quyết<br /> <br /> định mở rộng mô hình ca cao xen dừa của nông hộ tỉnh Bến Tre ............... 115<br /> Thư ký Tòa soạn<br /> ThS. Hà Kiên Tân Nghiên cứu – Trao đổi<br /> <br /> Giấy phép hoạt động báo chí in 12. Hoàng Xuân Sơn, Hồ Thị Thanh Trúc: Kinh tế có vốn đầu tư<br /> nước ngoài thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở<br /> Số: 36/GP-BTTTT<br /> Cấp ngày 05.02.2013 Việt Nam – nhận thức và thực tiễn ................................................129<br /> Số lượng in: 3000 cuốn 13. Trần Ngọc Hùng, Lê Thành Đạt, Lê Văn Thường, Nguyễn Trần<br /> <br /> Ái Nhung, Trương Thị Hường, Lư Thị Thu Thảo: Nghiên cứu<br /> khả năng đối kháng của nấm trichoderma với phytophthora gây<br /> Chế bản và in tại Nhà in: bệnh tiêu chết nhanh .....................................................................136<br /> Liên Tường, Quận 6, Tp. HCM<br /> ISSN: 0866 - 7802<br /> J O UR N A L No.13<br /> <br /> ECONOMICS - TECHNOLOGY<br /> Editorial Office and management<br /> 03 - 2016<br /> <br /> <br /> 530 Binh Duong Avenu. Hiep Thanh Ward. Thu Dau Mot City, Binh Duong Province EVERY 3 MONTHS<br /> Email: tapchiktktbd@gmail.com<br /> <br /> <br /> TABLE OF CONTENNTS Page<br /> Editor - in - chief<br /> Assoc.Prof.Dr. Nguyen Thanh<br />  Economic<br /> Deputy Editor - in – chief 1. Hoang Thi Thanh Hang, Bui Dieu Anh: Factors affect the quality<br /> Dr. Tran Thanh Vu service of retail banking: the case of Vietnam commercial banks .......1<br /> 2. Phan Dien Vy: Solutions to improve the banking inspection and<br /> Editorial board<br /> supervision in Vietnam ........................................................................14<br /> Director:<br /> 3. Ho Xuan Thuy: Perceptions of small and medium-sized entities<br /> Dr. Lê Bich Phuong<br /> regarding Vietnamese accounting standards and the need of<br /> President:<br /> Implementing the international inancial reporting Standards<br /> MBA. Bui Vu Tung Chan<br /> for small and medium-sized entities....................................................22<br /> Member<br /> Prof.Dr. Nguyen Van Thanh 4. Đoan Thanh Ha: Fiscal policy executive in vietnam and policy<br /> implications .........................................................................................36<br /> Prof.Dr. Hoang Van Chau<br /> Prof.Dr. Ho Duc Hung 5. Ton That Vien: Analyzing factors effecting satisfaction of<br /> Prof.Dr. Hoang Thi Chinh customers about broadband internet in Ho Chi Minh city.................42<br /> Assoc.Prof.Dr. Đo Linh Hiep 6. Nguyen Minh Ha, Ngo Thanh Trung, Vu Huu Thanh, Le Van<br /> Assoc.Prof.Dr. Nguyen Quoc Te Hưong: Investment environment affecting the investment decision<br /> Assoc.Prof.Dr. Pham Van Duoc now in Gia Lai province......................................................................55<br /> Assoc.Prof.Dr. Phuong Ngoc Thach 7. Khong Van Thang: Cooperative development agriculture in Bac<br /> Assoc.Prof.Dr. Vo Van Nhi Ninh province - reality and solutions..................................................79<br /> Assoc.Prof.Dr. Phuoc Minh Hiep 8. Ha Nam Khanh Giao, Bui Nhat Vuong: The affects of corporation<br /> Assoc.Prof.Dr. Phung Minh Man culture on the staff’s commitment in CMC Telecom HCMC ..............87<br /> Assoc.Prof.Dr. Pham Minh Tien 9. Vo Thanh Khoi: The factors affecting to the workers’ decision to<br /> Dr. Le Thi Thanh Ha choose Giao Long industrial zone to work .......................................102<br /> MS. Truong Thi Ngoc Suong 10. Nguyen Hoang Phuong: Tourism ho chi minh city integration<br /> Dr. Nguyen Huu Than period wto - Objectives and solutionsabstract ................................. 111<br /> Dr. Nguyen Tuong Dung 11. Vo Thai Hiep: Analysis of major factors affecting the decision to<br /> MBA. Le Thi Bich Thuy expand coconut model's cocoa farmers xen Ben Tre province ........115<br /> <br /> Managing Editor Research – Exchange<br /> MBA. Ha Kien Tan<br /> 12. Hoang Xuan Son, Ho Thi Thanh Truc: Economy of foreign-<br />  invested period of accelerated industrialization, modernization<br /> Publishing licence in Vietnam – awareness and practices ..............................................129<br /> No: 36/GP-BTTTT 13. Tran Ngoc Hung, Le Thanh Đat, Le Van Thuong, Nguyen Tran Ai<br /> Date 05/02/2013 Nhung, Truong Thi Huong, Lu Thi Thu Thao: A study on capable<br /> In number: 3000 copies of antagonism of trichoderma against phytophthora sp. that cause<br />  quick death diseae on black pepper ..................................................136<br /> Printing at: Lien Tuong printing,<br /> District 6, HCM city<br /> Yếu tố ảnh hưởng . . .<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Kinh tế<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ<br /> NGÂN HÀNG BÁN LẺ: NGHIÊN CỨU TẠI NGÂN HÀNG<br /> THƯƠNG MẠI VIỆT NAM<br /> Hoàng Thị Thanh Hằng*<br /> Bùi Diệu Anh*<br /> TÓM TẮT<br /> Hội nhập kinh tế đã tạo nhiều thuận lợi nhưng cũng không ít thách thức cho các ngân hàng<br /> thương mại (NHTM) Việt Nam. Đòi hỏi NHTM Việt Nam phải đa dạng hoá các sản phẩm, dịch vụ,<br /> và việc phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ (NHBL) là một hướng đi hoàn toàn phù hợp. Trong đó,<br /> việc nâng cao chất lượng của dịch vụ là vấn đề cốt lõi tạo nên sự thành công trong việc phát<br /> triển dịch vụ này của NHTM. Nghiên cứu đã chỉ ra các yêu tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch<br /> vụ NHBL tại các NHTM Việt Nam, qua đó gợi ý những chính sách cho việc phát triển bền<br /> vững dịch vụ NHBL tại Việt Nam.<br /> <br /> Từ khoá: ngân hàng bán lẻ, chất lượng dịch vụ<br /> <br /> <br /> FACTORS AFFECT THE QUALITY SERVICE OF RETAIL BANKING:<br /> THE CASE OF VIETNAM COMMERCIAL BANKS<br /> <br /> <br /> ABSTRACT<br /> Economic integration has created many advantages but also many challenges for<br /> Vietnam commercial banks. Therefore, Vietnam commercial banks have to diversify services and<br /> the development of retail banking which is an entirely appropriate direction. In particular, the<br /> improvement of service quality is a core issue that makes success in the development services of<br /> commercial banks. This research has shown the factors affecting the quality of services at Vietnam<br /> commercial banks whereby recommends policies for the sustainable development of retail banking<br /> in Vietnam.<br /> <br /> Keywords: retail banking, service quality<br /> <br /> *<br /> Trường Đại học Ngân hàng Tp. HCM. Email: hanghtt@buh.edu.vn . Điện thoại: 0933535455<br /> <br /> <br /> 1<br /> Tạp chí Kinh tế - Kỹ thuật<br /> <br /> 1. Đặt vấn đề Như vậy, tác giả rút ra khái niệm về dịch<br /> Ngày nay, để phát triển bền vững thì các vụ NHBL của ngân hàng thương mại là hoạt<br /> NHTM phải đa dạng hoá các hoạt động kinh động cung ứng các sản phẩm dịch vụ trực tiếp<br /> doanh của mình. Hoạt động ngân hàng bán đến các cá nhân, hộ gia đình, các doanh nghiệp<br /> buôn trong nhiều năm qua đã đem lại nguồn vừa và nhỏ nhằm thỏa mãn các nhu cầu về tài<br /> thu lớn cho các NHTM. Tuy nhiên, thực tế chính thông qua mạng lưới chi nhánh hoặc<br /> hoạt động này trong thời gian gần đây cũng các phương tiện điện tử, viễn thông, công<br /> chứa nhiều tiềm ẩn rủi ro và hệ quả là làm nghệ thông tin.<br /> khủng hoảng hoạt động của các NHTM. Do Theo Tiêu Chuẩn Việt Nam ISO 8402:<br /> đó, ngày nay các NHTM đang hướng tới phát Chất lượng là một tập hợp các đặc tính của<br /> triển dịch vụ NHBL. Tuy nhiên, để phát triển một thực thể tạo cho một thực thể đó có<br /> dịch vụ NHBL một cách bền vững chỉ cần chú khả năng thỏa mãn nhu cầu đã nêu ra hoặc<br /> trọng đến phát triển về quy mô và chất lượng tiềm ẩn.<br /> của dịch vụ. Để có giải pháp cho việc nâng Theo lý thuyết về marketing dịch vụ, dịch<br /> cao chất lượng dịch vụ, chúng tôi đã tiến hành vụ là những hoạt động hay lợi ích mà doanh<br /> nghiên cứu tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng nghiệp cống hiến cho khách hàng nhằm thiết<br /> đến chất lượng dịch vụ NHBL. Qua đó, đưa lập, củng cố, mở rộng những quan hệ đối tác<br /> ra những gợi ý chính sách cho việc phát triển lâu dài. Dựa trên định nghĩa truyền thống về<br /> bền vững ở các NHTM Việt Nam. chất lượng dịch vụ, Parasuraman đã xây dựng<br /> 2. Cơ sở lý thuyết thang đo SERVQUAL để đánh giá chất lượng<br /> Thuật ngữ “ngân hàng bán lẻ” xuất phát dịch vụ gồm 22 biến thuộc 5 thành phần để đo<br /> từ gốc trong tiếng Anh “retail banking”, được lường chất lượng dịch vụ cảm nhận. nội dung<br /> đưa vào sử dụng. Đứng trên góc độ đóng cụ thể của thang đo này được thể hiện trong<br /> góp của công nghệ thông tin đối với các phần phụ lục<br /> dịch vụ NHBL thì theo các chuyên gia kinh Cronin Jr. & Taylor (1992) cho rằng thành<br /> tế của Học viện nghiên cứu Châu Á – AIT: phần thành quả cảm nhận của khách hàng<br /> “NHBL là cung cấp trực tiếp sản phẩm, dịch thể hiện chất lượng dịch vụ tốt hơn mô hình<br /> vụ ngân hàng tới từng cá nhân riêng lẻ, các disconirmation (đo sai biệt giữa thành quả cảm<br /> doanh nghiệp vừa và nhỏ thông qua mạng nhận và kỳ vọng của SERVQUAL). Hai nhà<br /> lưới chi nhánh truyền thống hay thông qua nghiên cứu này sử dụng cấu trúc 5 thành phần<br /> các phương tiện điện tử viễn thông và công chất lượng dịch vụ của Parasuraman và cộng<br /> nghệ thông tin”. Theo Tổ chức thương mại sự (1985; 1988), nhưng chỉ thành phần thành<br /> thế giới thì dịch vụ NHBL là loại hình dịch quả cảm nhận, đặt tên là thang đo SERVPERF.<br /> vụ điển hình của ngân hàng, nơi mà các khách Khi thiết lập thang đo SERVPERF, Cronin &<br /> hàng cá nhân có thể đến giao dịch tại các chi Taylor (1992) sử dụng những thuộc tính chất<br /> nhánh, phòng giao dịch của các ngân hàng để lượng dịch vụ của SERVQUAL nhưng loại bỏ<br /> thực hiện các dịch vụ như: Tiền gửi tiết kiệm, phần “kỳ vọng”. Do có xuất xứ từ thang đo<br /> kiểm tra tài khoản, thế chấp, vay vốn, dịch vụ của mô hình SERVQUAL, các thành phần và<br /> thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ và các dịch vụ khác biến quan sát của mô hình SERVPERF giống<br /> đi kèm. như SERVQUAL. Vì vậy, mô hình đo lường<br /> <br /> <br /> 2<br /> Yếu tố ảnh hưởng . . .<br /> <br /> này còn được gọi là mô hình cảm nhận. Cả tin của khách hàng về những dịch vụ họ đã<br /> hai mô hình SERVQUAL và SERVPERF đều sử dụng, sự mong đợi có thể được hiểu theo<br /> được những nghiên cứu tiếp sau sử dụng rộng nhiều cách và vì vậy, có thể được giải thích<br /> rãi ở nhiều lĩnh vực khác nhau. Đề tài sử dụng khác nhau đối với những tác giả và những nhà<br /> mô hình SERVPERF để đo lường chất lượng nghiên cứu khác nhau.<br /> dịch vụ NHBL vì các lý do sau: - Người được hỏi tỏ ra bối rối khi trả lời<br /> - Mô hình SERVPERF được xây dựng câu hỏi hai lần trên phiên bản kỳ vọng và cảm<br /> dựa trên mô hình SERVQUAL (Parasuraman nhận của SERVQUAL. Do đó, đo lường sự<br /> và cộng sự, 1998). Đây là một công cụ đo mong đợi của khách hàng là rất khó khăn.<br /> lường chất lượng dịch vụ tin cậy và chính xác - Các bằng chứng thực nghiệm của Cronin<br /> (Parasuraman và cộng sự, 1988; 1991;1993) và Taylor (1992), Quester và Romaniuk<br /> và mô hình được sử dụng rộng rãi (Buttlr, (1997) khi thực hiện các nghiên cứu so sánh<br /> 1996) nhưng nó loại bỏ phần đánh giá về sự giữa mô hình SERVQUAL và SERVPERF<br /> mong đợi và chỉ giữ lại phần đánh giá về sự đều cho thấy SERVPERF tốt hơn.<br /> cảm nhận của khách hàng. Dựa vào mục tiêu nghiên cứu, cơ sở lý<br /> - Trong khi sự cảm nhận có thể định nghĩa thuyết và mô hình SERVPERF, mô hình nghiên<br /> và đo lường một cách dễ dàng dựa trên niềm cứu lý thuyết được đề xuất mô hình hình 1.<br /> <br /> Hình 1. Mô hình nghiên cứu lý thuyết<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Trong mô hình này, chất lượng dịch vụ lòng của khách hàng.<br /> NHBL chịu tác động bởi 5 yếu tố: (1) Thành H2: Có mối quan hệ cùng chiều giữa thành<br /> phần tin cậy; (2) Thành phần đáp ứng; (3) phần đáp ứng của chất lượng dịch vụ và sự hài<br /> Thành phần đảm bảo; (4) Thành phần cảm lòng của khách hàng.<br /> thông; (5) Thành phần hữu hình, với các giả H3: Có mối quan hệ cùng chiều giữa thành<br /> thuyết được đặt ra là: phần đảm bảo của chất lượng dịch vụ và sự<br /> H1: Có mối quan hệ cùng chiều giữa thành hài lòng của khách hàng.<br /> phần tin cậy của chất lượng dịch vụ và sự hài H4: Có mối quan hệ cùng chiều giữa thành<br /> 3<br /> Tạp chí Kinh tế - Kỹ thuật<br /> <br /> phần cảm thông của chất lượng dịch vụ và sự của bộ thang đo. Các ý kiến thu thập được từ<br /> hài lòng của khách hàng. khách hàng và chuyên gia được tác giả sử dụng<br /> H5: Có mối quan hệ cùng chiều giữa làm cơ sở để thiết kế bảng câu hỏi. Sau khi tiến<br /> thành phần phương tiện hữu hình của chất hành nghiên cứu định tính, nghiên cứu định<br /> lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng. lượng sẽ được thực hiện nhằm lượng hoá và<br /> Mô hình sẽ được dùng để kiểm định các đo lường những thông tin thu thập được. Cuộc<br /> giả thuyết từ H1 đến H5 bằng phương pháp khảo sát được thực hiện tại các NHTM ở Tp.<br /> hồi quy với mức ý nghĩa 5%. Hồ Chí Minh, Đà nẵng, Cần Thơ, Hà Nội với<br /> 3. Phương pháp nghiên cứu 300 mẫu và thu về 248 mẫu đáp ứng mẫu tối<br /> Để thực hiện nghiên cứu chúng tôi đã dùng thiểu là n=110 (22x5) theo Hair & ctg (1998).<br /> phương pháp nghiên cứu định tính và nghiên Để xử lý dữ liệu chúng tôi sử dụng phần mềm<br /> cứu định lượng. Mục tiêu của nghiên cứu định SPSS để thực hiện phân tích dữ liệu thông qua<br /> tính là để điều chỉnh và bổ sung các biến quan việc xây dựng thang đo về chất lượng dịch vụ<br /> sát dùng để đo lường các thành phần chất lượng NHBL.<br /> dịch vụ NHBL. Dựa trên mô hình lý thuyết của Thang đo chất lượng dịch vụ NHBL theo<br /> mô hình SERVPERF, tác giả thiết kế sẵn dàn mô hình SERVPERF gồm 22 biến quan sát để<br /> bài thảo luận, sử dụng chúng trong quá trình đo lường năm thành phần của chất lượng dịch<br /> thảo luận tay đôi với một số đối tượng thu thập vụ NHBL. Thang đo Likert năm mức độ vừa<br /> dữ liệu. Số lượng người được chọn để thu thập đủ để ta có thể lượng hóa được, vừa không<br /> dữ liệu là 10 khách hàng cá nhân bất kỳ có quá nhiều mức độ gây khó khăn trong việc<br /> sử dụng dịch vụ NHBL tại NHTM Việt Nam. đánh giá của người được khảo sát. Bảng câu<br /> Những thông tin từ đối tượng thu thập dữ liệu hỏi được xây dựng dựa trên thang đo Likert 5<br /> được ghi nhận và tổng hợp lại để điều chỉnh điểm (1- Hoàn toàn không đồng ý, 2- Không<br /> thang đo. Đồng thời, tác giả tham khảo ý kiến đồng ý, 3- Không có ý kiến, 4- Đồng ý, 5-<br /> một số chuyên gia là cán bộ lãnh đạo cấp phòng Hoàn toàn đồng ý) để đánh giá chất lượng<br /> NHTM Việt Nam về mức độ rõ ràng và dễ hiểu dịch vụ tín dụng của ngân hàng<br /> <br /> Bảng 1. Mã hóa thang đo chất lượng dịch vụ NHBL<br /> STT Mã hóa Diễn giải<br /> Thành phần in cậy<br /> 1 TC1 Ngân hàng cung cấp dịch vụ như đúng cam kết<br /> 2 TC2 Khi anh/chị thắc mắc hay khiếu nại về sản phẩm dịch vụ ngân hàng cung cấp, ngân<br /> hàng luôn quan tâm và giải quyết thỏa đáng<br /> 3 TC3 Ngân hàng bảo mật tốt thông in và giao dịch của khách hàng<br /> 4 TC4 Ngân hàng thực hiện dịch vụ chính xác, hầu như không có sai sót<br /> Thành phần đáp ứng<br /> 5 DU1 Ngân hàng thực hiện dịch vụ cho khách hàng một cách nhanh chóng, đúng hạn<br /> 6 DU2 Nhân viên ngân hàng tư vấn rõ ràng, dễ hiểu về sản phẩm dịch vụ của ngân hàng<br /> 7 DU3 Nhân viên ngân hàng tận ình hướng dẫn và sẵn sàng giúp đỡ khách hàng khách<br /> hàng khi sử dụng dịch vụ của ngân hàng<br /> 8 DU4 Nhân viên ngân hàng luôn kịp thời đáp ứng các yêu cầu, ình huống bất thường xảy<br /> ra với khách hàng<br /> <br /> 4<br /> Yếu tố ảnh hưởng . . .<br /> <br /> Thành phần đảm bảo<br /> 9 DB1 Nhân viên ngân hàng đủ kiến thức, trình độ chuyên môn và thao tác nghiệp vụ tốt<br /> 10 Nhân viên ngân hàng luôn niềm nở, rất lịch thiệp, ân cần, sẵn sàng phục vụ và<br /> DB2 hướng dẫn<br /> 11 DB3 Nhân viên ngân hàng hướng dẫn thủ tục cho khách hàng đầy đủ và dễ hiểu<br /> 12 Mẫu biểu quy định rõ ràng, dễ hiểu; thủ tục giao dịch đơn giản, tốc độ giao dịch<br /> DB4 nhanh chóng<br /> Thành phần cảm thông<br /> 13 CT1 Nhân viên ngân hàng hiểu rõ nhu cầu của khách hàng<br /> 14 CT2 Nhân viên ngân hàng luôn quan tâm ân cần, chu đáo, quan tâm đến khách hàng<br /> 15 CT3 Ngân hàng luôn có nhiều chương trình khuyến mãi cho khách hàng, chính sách<br /> chăm sóc khách hàng tốt<br /> 16 CT4 Ngân hàng luôn tư vấn giải pháp tốt nhất cho khách hàng<br /> Thành phần phương iện hữu hình<br /> 17 HH1 Ngân hàng có vị trí giao dịch tại tòa nhà lớn, sang trọng, iện đường đi của khách<br /> hàng<br /> 18 HH2 Ngân hàng có trang thiết bị hiện đại, luôn hoạt động tốt, ổn định.<br /> 19 HH3 Nhân viên ngân hàng có trang phục lịch sự, gọn gàng, trông rất chuyên nghiệp và dễ<br /> nhận diện<br /> 20 HH4 Mẫu biểu ngân hàng rõ ràng, tờ rơi/sổ tay hướng dẫn sản phẩm bắt mắt, thủ tục<br /> giao dịch dễ dàng<br /> Sự hài lòng về chất lượng dịch vụ<br /> 21 CLDV1 Anh/chị hài lòng với chất lượng dịch vụ NHBL do ngân hàng cung cấp<br /> 22 CLDV2 Anh/chị sẽ giới thiệu cho người thân, bạn bè sử dụng dịch vụ NHBL của ngân hàng<br /> <br /> Nguồn: Tổng hợp và xử lý của tác giả<br /> <br /> 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận<br /> 4.1. Kết quả thống kê mô tả mẫu khảo sát<br /> Tổng số mẫu phát ra là 300 mẫu nhưng số mẫu hợp lệ chỉ đạt 248 mẫu. Các thông tin về<br /> mẫu cụ thể như sau:<br /> Bảng 2. Đặc điểm mẫu nghiên cứu<br /> Các thành phần mô tả Tiêu chí Tần số Tỷ lệ (%)<br /> Từ 18 - 22 45 17.0<br /> Từ 23 - 35 106 40.0<br /> Tuổi Từ 36 - 55 64 24.1<br /> Trên 55 50 18.9<br /> Tổng cộng 265 100.0<br /> Nam 75 28.3<br /> Giới ính Nữ 190 71.7<br /> Tổng cộng 265 100<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 5<br /> Tạp chí Kinh tế - Kỹ thuật<br /> <br /> SP iền gửi 247 23.1%<br /> Tín dụng 131 12.3%<br /> Thanh toán 259 24.2%<br /> Thẻ 210 19.6%<br /> Dịch vụ sử dụng<br /> NH điện tử 136 12.7%<br /> Thanh toán QT 17 1.6%<br /> DV khác 69 6.5%<br /> Tổng 1,162 100.0<br /> Dưới 1 năm 46 17.3<br /> Từ 1 - 3 năm 85 32.1<br /> Thời gian sử dụng dịch vụ Từ 3 - 5 năm 89 33.6<br /> Trên 5 năm 45 17.0<br /> Tổng 265 100.0<br /> 1 NH 77 29.1<br /> 2 - 3 NH 119 44.9<br /> Số ngân hàng giao dịch 4 - 5 NH 47 17.7<br /> Hơn 5 NH 22 8.3<br /> Tổng 265 100.0<br /> <br /> Nguồn: Tổng hợp và xử lý của tác giả<br /> <br /> - Về độ tuổi: Khách hàng được khảo sát khách hàng được khảo sát đều sử dụng dịch<br /> có độ tuổi từ 18 đến trên 55 tuổi. Trong đó, vụ tiền gửi và thanh toán.<br /> đối tượng có độ tuổi từ 18 - 22 chiếm 17%, từ - Về thời gian giao dịch: Mẫu điều tra<br /> 25 đến 35 tuổi chiếm 40%, từ 36 đến 55 tuổi có thời gian quan hệ từ 3 đến 5 năm chiếm<br /> chiếm 24,2%, trên 55 tuổi chiếm 18,9%. Như tỷ lệ cao nhất với 33.6%, tiếp theo là mẫu có<br /> vậy, khách hàng có độ tuổi từ 23 đến 55 chiếm thời gian quan hệ từ 1 đến 3 năm chiếm tỷ lệ<br /> tỷ trọng cao nhất trong đối tượng khảo sát. 32.1%. Mẫu có thời gian quan hệ dưới 1 năm<br /> - Về giới tính: trong tổng số 265 khách và từ 5 năm trở lên chiếm tỷ lệ thấp nhất 17%.<br /> hàng tham gia khảo sát, có 75 khách hàng Nhóm có thời gian quan hệ từ 1 đến 3 năm và<br /> nam chiếm tỷ lệ 28.3%, có 190 khách hàng từ 3 đến 5 năm chiếm tỷ lệ cao sẽ là một thuận<br /> nữ chiếm tỷ lệ 71.7%. Như vậy, trong cuộc lợi cho nghiên cứu vì thời gian quan hệ đủ dài<br /> khảo sát này, tỷ lệ khách hàng nữ nhiều hơn để có thể đưa ra những đánh giá chính xác về<br /> tỷ lệ khách hàng nam. chất lượng dịch vụ NHBL.<br /> - Về dịch vụ sử dụng: trong tổng số 265 - Về số ngân hàng giao dịch: Mẫu đang<br /> khách hàng khảo sát, thì có 247 khách hàng quan hệ từ 2 đến 3 ngân hàng chiếm tỷ lệ đa<br /> sử dụng dịch vụ tiền gửi, 131 khách hàng có số với 44.9%, đang quan hệ với 1 ngân hàng<br /> quan hệ tín dụng, 259 khách hàng sử dụng chiếm 29.1%, đang quan hệ với 4 - 5 ngân<br /> dịch vụ thanh toán, 210 khách hàng sử dụng hàng và trên 5 ngân hàng lần lượt là 17.7% và<br /> thẻ, 136 khách hàng sử dụng dịch vụ ngân 8.33%. Điều này cho thấy đa số khách hàng<br /> hàng điện tử, 17 khách hàng sử dụng dịch vụ đều sử dụng dịch vụ của nhiều ngân hàng, họ<br /> thanh toán quốc tế và 69 khách hàng sử dụng có thể so sánh chất lượng dịch vụ của các<br /> các dịch vụ khác. Như vậy có thể thấy đa số ngân hàng với nhau.<br /> 6<br /> Yếu tố ảnh hưởng . . .<br /> <br /> Bảng 3. Kết quả thống kê của các biến định lượng<br /> <br /> Giá trị trung<br /> Mã hóa Giá trị thấp nhất Giá trị cao nhất Độ lệch chuẩn<br /> bình<br /> <br /> TC1 2 5 3.96 0.794<br /> TC2 1 5 3.92 0.808<br /> TC3 2 5 4.07 0.705<br /> TC4 2 5 3.96 0.765<br /> DU1 1 5 3.60 0.853<br /> DU2 1 5 3.60 0.880<br /> DU3 1 5 3.55 0.857<br /> DU4 1 5 3.51 0.863<br /> DB1 1 5 3.65 0.864<br /> DB2 1 5 3.75 0.845<br /> DB3 1 5 3.74 0.833<br /> DB4 1 5 3.75 0.817<br /> CT1 1 5 3.82 0.849<br /> CT2 1 5 3.76 0.823<br /> CT3 1 5 3.47 0.824<br /> CT4 1 5 3.71 0.828<br /> HH1 1 5 3.29 1.067<br /> HH2 1 5 3.54 1.009<br /> HH3 1 5 3.48 1.014<br /> HH4 1 5 3.56 0.942<br /> CLDV1 1 5 3.75 0.775<br /> CLDV2 1 5 3.72 0.845<br /> <br /> Nguồn: Tổng hợp và xử lý của tác giả<br /> <br /> Với kết quả thống kê các biến quan sát sát cao nhất đều là các biến thuộc thành phần<br /> định lượng cho thấy các biến quan sát được tin cậy, điều này cho thấy Vietcombank đã<br /> đánh giá tương đối trải rộng từ 1 đến 5 điểm. xây dựng được niềm tin đối với khách hàng<br /> Do vậy các khách hàng sẽ có những đánh giá sử dụng dịch vụ. Giá trị trung bình của các<br /> khác nhau đối với từng biến quan sát cụ thể. biến quan sát còn lại đều lớn hơn 3.4, cho thấy<br /> Giá trị trung bình của biến quan sát thấp nhất nhìn chung khách hàng đánh giá tương đối tốt<br /> (HH1 – VCB có vị trí giao dịch tại tòa nhà các thành phần được khảo sát. Giá trị trung<br /> lớn, sang trọng, tiện đường đi của khách hàng) bình của biến phụ thuộc CLDV1, CLDV2<br /> đạt 3.29. Điều này phản ảnh đúng thực tế là lần lượt đạt 3.75 và 3.72 cho thấy mặt bằng<br /> thương hiệu VCB ít được khách hàng cá nhân chung khách hàng tương đối hài lòng về dịch<br /> biết đến, mà chủ yếu quen thuộc với khách vụ NHBL của Vietcombank, tuy nhiên mức<br /> hàng tổ chức. Giá trị trung bình của biến quan độ hài lòng chưa cao.<br /> 7<br /> Tạp chí Kinh tế - Kỹ thuật<br /> <br /> 4.2. Kiểm định thang đo đạt. Theo quy ước, nếu các biến quan sát<br /> Hệ số Cronbach’s Alpha là phép kiểm có hệ số tương quan biến tổng (Corrected<br /> định mức độ chặt chẽ, mạch lạc giữa các Item Total Correlation) nhỏ hơn 0,3 sẽ bị<br /> biến quan sát trong thang đo, vì vậy nó loại khỏi thang đo. Tiêu chuẩn chọn thang<br /> được sử dụng để đánh giá sơ bộ nhằm loại đo là khi giá trị Cronbach’s Alpha có giá trị<br /> bỏ những biến quan sát, thang đo không từ 0.6 trở lên.<br /> <br /> Bảng 4. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha của các thang đo<br /> <br /> Tương quan Alpha nếu<br /> Mã hóa Diễn giải<br /> biến tổng loại biến này<br /> Độ tin cậy, Cronbach’s Alpha =0.825<br /> TC1 Ngân hàng cung cấp dịch vụ như đúng cam kết 0.696 0.757<br /> Khi anh/chị thắc mắc hay khiếu nại về sản phẩm dịch vụ<br /> TC2 NHTM cung cấp, ngân hàng luôn quan tâm và giải quyết 0.517 0.841<br /> thỏa đáng<br /> Ngân hàng bảo mật tốt thông in và giao dịch của khách<br /> TC3 0.749 0.739<br /> hàng<br /> Ngân hàng thực hiện dịch vụ chính xác, hầu như không<br /> TC4 0.657 0.776<br /> có sai sót<br /> Khả năng đáp ứng, Cronbach’s Alpha = 0.885<br /> Ngân hàng thực hiện dịch vụ cho khách hàng một cách 0.723 0,.862<br /> DU1<br /> nhanh chóng, đúng hạn<br /> Nhân viên ngân hàng tư vấn rõ ràng, dễ hiểu về sản 0.661 0.886<br /> DU2<br /> phẩm dịch vụ của ngân hàng<br /> Nhân viên ngân hàng ình hướng dẫn và sẵn sàng giúp đỡ 0.795 0.835<br /> DU3 khách hàng khi sử dụng dịch vụ của ngân hàng<br /> Nhân viên ngân hàng luôn kịp thời đáp ứng các yêu cầu, 0.824 0.823<br /> DU4 ình huống bất thường xảy ra với khách hàng<br /> Sự đảm bảo, Cronbach’s Alpha = 0.890<br /> Nhân viên ngân hàng đủ kiến thức, trình độ chuyên môn<br /> DB1 0.672 0.892<br /> và thao tác nghiệp vụ tốt<br /> Nhân viên ngân hàng luôn niềm nở, rất lịch thiệp, ân cần,<br /> DB2 0.814 0.837<br /> sẵn sàng phục vụ và hướng dẫn<br /> Nhân viên ngân hàng hướng dẫn thủ tục cho khách hàng<br /> DB3 0.844 0.826<br /> đầy đủ và dễ hiểu<br /> Mẫu biểu quy định rõ ràng, dễ hiểu; thủ tục giao dịch<br /> DB4 0.711 0.876<br /> đơn giản, tốc độ giao dịch nhanh chóng<br /> Sự cảm thông, Cronbach’s Alpha = 0.825<br /> CT1 Nhân viên ngân hàng hiểu rõ nhu cầu của khách hàng 0.649 0.780<br /> Nhân viên ngân hàng luôn quan tâm ân cần, chu đáo,<br /> CT2 0.642 0.783<br /> quan tâm đến khách hàng<br /> Ngân hàng luôn có nhiều chương trình khuyến mãi cho<br /> CT3 0.677 0.767<br /> khách hàng, chính sách chăm sóc khách hàng tốt<br /> CT4 Ngân hàng luôn tư vấn giải pháp tốt nhất cho khách hàng 0.632 0.788<br /> <br /> <br /> 8<br /> Yếu tố ảnh hưởng . . .<br /> <br /> Phương iện hữu hình, Cronbach’s Alpha = 0.856<br /> Ngân hàng có vị trí giao dịch tại tòa nhà lớn, sang trọng,<br /> HH1 0.705 0.815<br /> iện đường đi của khách hàng<br /> Ngân hàng có trang thiết bị hiện đại, luôn hoạt động tốt,<br /> HH2 0.700 0.816<br /> ổn định.<br /> Nhân viên ngân hàng có trang phục lịch sự, gọn gàng,<br /> HH3 0.769 0.786<br /> trông rất chuyên nghiệp và dễ nhận diện<br /> Mẫu biểu ngân hàng rõ ràng, tờ rơi/sổ tay hướng dẫn sản<br /> HH4 0.626 0.845<br /> phẩm bắt mắt, thủ tục giao dịch dễ dàng<br /> <br /> Nguồn: Tổng hợp và xử lý của tác giả<br /> Hệ số Cronbach’s Alpha của các thang theo. Sau khi kiểm định thang đo, kết quả<br /> đo đều lớn hơn 0.6 nên các thang đo này thang đo chất lượng dịch vụ NHBL vẫn duy<br /> đều đạt yêu cầu. Các biến này được giữ lại trì 5 thành phần chính, được đo bằng 20<br /> để đưa vào phân tích nhân tố ở bước tiếp biến quan sát.<br /> <br /> 4.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA đối với biến độc lập<br /> Bảng 5. Kết quả phân tích nhân tố khám phá thang đo chất lượng dịch vụ NHBL<br /> Biến quan sát Nhân tố<br /> 1 2 3 4 5<br /> DB3 0.859<br /> DB2 0.842<br /> DB4 0.761<br /> DB1 0.719<br /> DU4 0.853<br /> DU3 0.829<br /> DU2 0.734<br /> DU1 0.733<br /> HH2 0.814<br /> HH3 0.788<br /> HH1 0.770<br /> HH4 0.747<br /> TC3 0.820<br /> TC1 0.795<br /> TC4 0.735<br /> TC2 0.663<br /> CT2 0.763<br /> CT4 0.743<br /> CT3 0.726<br /> CT1 0.698<br /> <br /> <br /> Nguồn: Tổng hợp và xử lý của tác giả<br /> 9<br /> Tạp chí Kinh tế - Kỹ thuật<br /> <br /> Kiểm định KMO và Bartlett’s trong phân và CLDV2 của Thang đo sự hài lòng không<br /> tích nhân tố cho thấy hệ số KMO đạt yêu cầu có mối tương quan với nhau. Kết quả kiểm<br /> (bằng 0.880, thỏa điều kiện 0.5 ≤ KMO ≤ 1)) định KMO và Bartlett cho thấy giả thuyết này<br /> với mức ý nghĩa bằng 0 (sig = 0.000) cho thấy bị bác bỏ (sig=.000), hệ số KMO là 0.5 (thỏa<br /> phân tích nhân tố EFA rất thích hợp. Kết quả điều kiện 0.5 ≤ KMO ≤ 1), điều này cho thấy<br /> phân tích nhân tố cho thấy, tại các mức giá việc phân tích nhân tố là phù hợp.<br /> trị Eigenvalues lớn hơn 1, với phương pháp Kết quả phân tích nhân tố cho thấy, tại<br /> rút trích Principal components và phép quay các mức giá trị Eigenvalues lớn hơn 1, với<br /> Varimax, phân tích nhân tố đã rút trích được phương pháp rút trích Principal components<br /> 5 nhân tố từ 20 biến quan sát và với phương và phép quay Varimax, phân tích nhân tố đã<br /> sai trích là 71.329% đạt yêu cầu (lớn hơn 50% rút trích được 1 nhân tố từ 2 biến quan sát và<br /> - Theo Hair & ctg 1998), cho thấy 5 nhân tố với phương sai trích là 85.388% đạt yêu cầu,<br /> đầu tiên giải thích được 71.329% biến thiên các nhân tố đều có hệ số tải nhân tố đều lớn<br /> của dữ liệu. hơn 0.5.<br /> Các nhân tố đều có hệ số tải nhân tố lớn<br /> Bảng 6. Kết quả phân tích nhân tố của thang đo<br /> hơn 0.5 và mỗi biến quan sát có sai biệt về hệ Sự hài lòng<br /> số tải nhân tố giữa các nhân tố đều lớn hơn<br /> Biến quan Nhân tố Đặt tên lại<br /> hoặc bằng 0.3 nên đảm bảo được sự phân biệt sát<br /> 1<br /> giữa các nhân tố..<br /> CLDV1 0.924 Sự hài lòng<br /> 4.4. Phân tích nhân tố khám phá EFA đối<br /> với biến phụ thuộc 0.924 Mã hóa CLDV<br /> CLDV2<br /> Đặt giả thuyết H0 là 2 biến quan sát CLDV1<br /> Nguồn: Tổng hợp và xử lý của tác giả<br /> <br /> 4.5. Mô hình nghiên cứu chính thức<br /> Theo phân tích EFA trên mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ<br /> như hình 2. CCác giả thuyết H1, H2, H3, H4, H5 không thay đổi.<br /> Hình 2. Mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ NHBL<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 10<br /> Yếu tố ảnh hưởng . . .<br /> <br /> 4.6. Kiểm định mô hình nghiên cứu bằng có mối quan hệ với nhau và phân tính hồi quy<br /> hồi quy bội tuyến tính có thể phù hợp. Mặt khác nếu giữa<br /> Bước đầu tiên khi phân tích hồi quy tuyến các biến độc lập cũng có tương quan lớn với<br /> tính ta sẽ xem xét các mối quan hệ tương quan nhau thì đó cũng là dấu hiệu cho biết giữa<br /> tuyến tính giữa biến phụ thuộc và từng biến chúng có thể xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến<br /> độc lập và giữa các biến độc lập với nhau. trong mô hình hồi quy tuyến tính ta đang xét.<br /> Nếu hệ số tường quan giữa các biến phụ thuộc + Kiểm định ma trận tương quan giữa<br /> và các biến độc lập lớn chứng tỏ giữa chúng các biến<br /> <br /> Bảng 7. Ma trận hệ số tương quan<br /> DB TC CT HH DU CLDV<br /> DB Pearson Correlaion 1 0.538** 0.488** 0.366** 0.464** 0.576**<br /> Sig. (2-tailed) 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000<br /> TC Pearson Correlaion 0.538** 1 0.468** 0.302** 0.424** 0.518**<br /> Sig. (2-tailed) 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000<br /> CT Pearson Correlaion 0.488** 0.468** 1 0.481** 0.495** 0.555**<br /> Sig. (2-tailed) 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000<br /> HH Pearson Correlaion 0.366 **<br /> 0.302** 0.481** 1 0.520** 0.495**<br /> Sig. (2-tailed) 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000<br /> DU Pearson Correlaion 0.464 **<br /> 0.424** 0.495** 0.520** 1 0.579**<br /> Sig. (2-tailed) 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000<br /> CLDV Pearson Correlaion 0.576 **<br /> 0.518** 0.555** 0.495** 0.579** 1<br /> Sig. (2-tailed) 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000<br /> **. Correlaion is signiicant at the 0.01 level (2-tailed).<br /> <br /> Nguồn: Tổng hợp và xử lý của tác giả<br /> <br /> Hệ số tương quan giữa biến phụ thuộc HH là biến độc lập và CLDV là biến phụ<br /> CLDV và các biến độc lập không quá cao, thuộc sẽ được đưa vào chạy hồi quy từng<br /> cũng không quá thấp (từ 0.495 đến 0.579). bước. Kết quả nhận được cho thấy mức ý<br /> Như vậy, trong mô hình mẫu, các biến độc nghĩa Sig. rất nhỏ 0.00 và hệ số xác định<br /> lập và phụ thuộc có tương quan vừa phải. R 2 = 0.531; cho thấy mô hình này là phù<br /> Hệ số Sig. giữa biến phụ thuộc CLDV và hợp, R2 hiệu chỉnh = 0.522 (nhỏ hơn R2)<br /> các biến độc lập đều bằng 0, nhỏ hơn mức chứng minh cho sự phù hợp của mô hình.<br /> ý nghĩa alpha 1%, do đó có thể kết luận Do đó, dùng R 2 điều chỉnh để đánh giá sẽ<br /> là trên tổng thể, các biến độc lập và phụ an toàn hơn vì nó không thổi phồng mức<br /> thuộc có tương quan với nhau với độ tin độ phù hợp của mô hình. Nghĩa là khoảng<br /> cậy là 99%. 52.2% sự thay đổi của biến phụ thuộc được<br /> + Đánh giá mức độ phù hợp của mô giải thích bởi sự thay đổi của biến độc lập<br /> hình hồi quy trong điều kiện có tính đến kích cỡ mẫu và<br /> Như vậy thành phần TC, DU, DB, CT, số lượng biến độc lập trong mô hình.<br /> + Kiểm định mô hình hồi quy<br /> <br /> <br /> 11<br /> Tạp chí Kinh tế - Kỹ thuật<br /> Bảng 8. Kết quả phân tích hồi quy tuyến tính bội<br /> <br /> Hệ số đã Mức ý Thống kê đa cộng<br /> Mô hình Hệ số chưa chuẩn hóa nghĩa<br /> chuẩn hóa tuyến<br /> Giá trị t<br /> Beta Sai số Dung<br /> Beta sai VIF<br /> chuẩn<br /> (Constant) 0.022 0.240 0.091 0.927 0.606 1.651<br /> DB 0.246 0.058 0.240 4.234 0.000 0.640 1.563<br /> <br /> TC 0.196 0.066 0.163 2.963 0.003 0.594 1.683<br /> 1<br /> CT 0.191 0.064 0.172 3.000 0.003 0.660 1.515<br /> <br /> HH 0.136 0.048 0.153 2.825 0.005 0.597 1.676<br /> <br /> DU 0.235 0.057 0.234 4.092 0.000 0.606 1.651<br /> <br /> Nguồn: Tổng hợp và xử lý của tác giả<br /> Kết quả Collinearity Statistics chuẩn đoán theo hướng cải thiện các yếu tố này.<br /> hiện tượng đa cộng tuyến với hệ số phóng đại Các yếu tố tác động đến chất lượng dịch<br /> phương sai VIF của các biến độc lập trong mô vụ với mức độ khác nhau, kết quả hồi quy thể<br /> hình đều nhỏ, có giá trị bằng 1, thể hiện tính hiện thành phần đảm bảo là yếu tố có tác động<br /> đa cộng tuyến của các biến độc lập là không nhiều nhất đến chất lượng dịch vụ, tiếp theo là<br /> đáng kể và các biến độc lập trong mô hình các thành phần Đáp ứng, Cảm thông, Tin cậy<br /> được chấp nhận (khi giá trị VIF vượt quá 10 và cuối cùng là Phương tiện hữu hình. Như<br /> là dấu hiệu của hiện tượng đa cộng tuyến). Do vậy, NHTM Việt Nam phải ưu tiên cải thiện<br /> đó, mối quan hệ giữa các biến độc lập không những nhân tố này theo thứ tự ưu tiên như<br /> ảnh hưởng đáng kể đến kết quả giải thích của trên để nâng cao chất lượng dịch vụ NHBL.<br /> mô hình hồi quy. Trong 5 thành phần đo lường 5. Kết luận<br /> chất lượng dịch vụ NHTM Việt nam nêu trên Ngày nay áp lực cạnh tranh giữa các<br /> đều có ảnh hưởng đáng kể đến chất lượng NHTM ngày càng trở nên gay gắt và quyết<br /> dịch vụ với mức ý nghĩa sig < 0,05. Như vậy liệt. Để có thể tồn tại và phát triển, NHTM<br /> ta chấp nhận 5 giả thuyết đặt ra trong mô hình Việt Nam luôn nỗ lực tìm cách mở rộng quy<br /> nghiên cứu chính thức. Từ kết quả hồi quy mô, nâng cao chất lượng dịch vụ để đáp ứng<br /> tuyến tính bội rút ra được phương trình hồi tốt các nhu cầu ngày càng cao của khách hàng,<br /> quy với hệ số Beta chuẩn hóa có dạng sau: đặc biệt là khách hàng bán lẻ. Phát triển dịch<br /> CLDV = 0.240*DB + 0.163*TC + vụ NHBL là xu hướng của hầu hết các NHTM<br /> 0.172*CT + 0.153*HH + 0.234*DU trên thế giới. Xu thế này lại rất phù hợp với thị<br /> Hệ số hồi quy mang dấu dương thể hiện trường Việt Nam, bởi Việt Nam là một quốc<br /> các yếu tố trong mô hình hồi quy trên ảnh gia có nền kinh tế đang tăng trưởng, dân số<br /> hưởng tỷ lệ thuận chiều đến chất lượng dịch đông, trình độ dân trí không ngừng nâng cao,<br /> vụ ngân hàng. Từ phương trình trên cho thấy nhu cầu về dịch vụ ngân hàng ngày càng tăng,<br /> ngân hàng có thể tác động đến các biến trong là quốc gia có tiềm năng lớn cho việc phát<br /> phương trình nhằm tăng chất lượng dịch vụ triển dịch vụ NHBL.<br /> <br /> <br /> 12<br /> Yếu tố ảnh hưởng . . .<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> 1. Buttle, Francis. “SERVQUAL: review, critique, research agenda.” European Journal of Marketing 30.1<br /> (1996): 8-32.<br /> 2. Cronin, J. J. & S. A. Taylor, Measuring Service Quality: A Reexamination and Extension, Journal of<br /> Marketing, 56 (July): 55-68., (1992).<br /> 3. Hair &ctg (1998), Multivariate Data Analysis, 5th ed., Upper Saddle River: Prentice-Hall.<br /> 4. Lê Văn Huy – Phạm Thị Thanh Thảo (2008), “Phương pháp đo lường chất lượng dịch vụ trong lĩnh<br /> vực ngân hàng”, Tạp chí ngân hàng số 6, trang 23-29.<br /> 5. Phùng Thị Thủy (2012), Nền tảng phát triển các dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại các NHTM Việt Nam,<br /> Tạp chí Khoa học và đào tạo ngân hàng, số 122, Tr. 40 – 49.<br /> 6. Parasuraman, A., L. L. Berry, & V. A. Zeithaml, Reinement and Reassessment of the SERVQUAL<br /> Scale, Journal of Retailing, 67 (4): 420-450., (1991).<br /> 7. Parasuraman, A., V. A. Zeithaml, & L. L. Berry, SERVQUAL: A Multiple-Item Scale for Measuring<br /> Consumer Perceptions of Service Quality, Journal of Retailing, 64 (1): 12-40.,(1988).<br /> 8. Parasuraman, A., Berry, L. L. & Zeithaml, V.A., More on Improving Service Quality Measurement,<br /> Journal of Retailing, 69 (1): 140-47, (1993).<br /> 9. Quester, Pascale, and Simon Romaniuk. “Service quality in the Australian advertising industry: a<br /> methodological study.” Journal of Services Marketing11.3 (1997): 180-192.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 13<br /> Tạp chí Kinh tế - Kỹ thuật<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG THANH TRA,<br /> GIÁM SÁT NGÂN HÀNG TẠI VIỆT NAM<br /> Phan Diên Vỹ*<br /> TÓM TẮT<br /> Quá trình hội nhập kinh tế quốc tế đã và đang diễn ra sôi động, tạo ra nhiều cơ hội cho sự<br /> phát triển của ngân hàng. Bên cạnh đó, ngân hàng cũng phải đối mặt với những khó khăn và thách<br /> thức không nhỏ. Để phát triển bền vững ngân hàng thì nhất thiết phải đảm bảo an toàn trong hoạt<br /> động ngân hàng, và hoạt động thanh tra, giám sát vô cùng quan trọng trong việc đảm bảo an toàn<br /> hoạt động của ngâ hàng. Trong phạm vi bài viết, tác giả đã nêu thực trạng về cơ sở pháp lý chi phối<br /> hoạt động thanh tra, giám sát ngân hàng; phân tích một số bất cập và nguyên nhân gây ra những<br /> bất cập trong hoạt động thanh tra, giám sát ngân hàng. Từ đó đưa ra những giải pháp nhằm hoàn<br /> thiện hoạt động thanh tra, giám sát ngân hàng tại Việt Nam.<br /> <br /> Từ khóa: Thanh tra, giám sát<br /> <br /> <br /> SOLUTIONS TO IMPROVE THE BANKING INSPECTION AND<br /> SUPERVISION IN VIETNAM<br /> <br /> ABSTRACT<br /> The process of economic and international integration which is eventful makes opportunities<br /> for the development of banks. Besides, banks are facing big dificulties and challenges. To guarantee<br /> the safeness in operation of banks is to help the banking solid development and the inspection and<br /> supervision is to help the safeness in operation of banks. In the scope of this article, the author<br /> mentions the reality on legal basis to govern the banking inspection and supervision, analysis on the<br /> insuficiencies and reasons to insuficiencies in the banking inspection and supervision. Form that,<br /> the author suggests the solutions to improve the banking inspection and supervision in Vietnam.<br /> <br /> Key words: Inspector; supervisor<br /> <br /> <br /> *<br /> TS. Trường Đại học Ngân hàng Tp.HCM. Email:phandienvy@gmail.com<br /> <br /> <br /> 14<br /> Giải pháp hoàn thiện . . .<br /> <br /> 1. Thực trạng về cơ sở pháp lý chi phối hàng căn cứ vào các báo cáo cân đối tài khoản<br /> hoạt động thanh tra, giám sát ngân hàng kế toán, các chỉ tiêu báo cáo thống kê ngoài<br /> tại Việt Nam cân đối và các loại báo cáo khác do NHTM<br /> Công tác giám sát ngân hàng được thực gửi theo chế độ báo cáo thống kê đối với các<br /> hiện từ những năm 1990 do Vụ Thanh tra, TCTD và tiến hành xử lý số liệu, tổng hợp<br /> Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tiến hành, với và phân tích tình hình hoạt động đối với từng<br /> nhiệm vụ chính là gián tiếp kiểm tra thông NHTM và toàn bộ hệ thống ngân hàng…Kết<br /> qua tổng hợp, phân tích, đánh giá các báo cáo quả giám sát từ xa là một trong những căn cứ<br /> tình hình hoạt động theo định kỳ của TCTD, để xếp loại các NHTM”. Theo đó, nội dung<br /> chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoạt động tại giám sát từ xa đối với các TCTD hoạt động tại<br /> Việt Nam, tiến hành giám sát thường xuyên Việt Nam tập trung vào đánh giá các tiêu chí:<br /> phát hiện kịp thời các vi phạm, thông báo yêu diễn biến về cơ cấu nguồn vốn; tài sản chất<br /> cầu các TCTD khắc phục ngay và có biện lượng tài sản; tình hình thu nhập; chi phí và<br /> pháp xử lý kịp thời nghiêm túc các vi phạm kết quả kinh doanh; vốn tự có; việc đảm bảo<br /> theo qui định của pháp luật. Cơ sở của việc khả năng chi trả; phân tích một số chỉ số tài<br /> thực hiện các hoạt động giám sát của NHNN chính chủ yếu của TCTD.<br /> đối với các ngân hàng thương mại (NHTM) là Quyết định số 06/2008/QĐ-NHNN<br /> Luật NHNN năm 1997, Khoản 2 Điều 1 Luật ngày 12/3/2008 của NHNN về việc xếp loại<br /> NHNN năm 1997 khẳng định: “NHNN thực NHTM cổ phần, theo đó: các NHTM được<br /> hiện chức năng quản lý nhà nước về tiền tệ và yêu cầu tự đánh giá xếp loại dựa trên số liệu<br /> hoạt động ngân hàng; là ngân hàng phát hành kế toán chính thức năm đã được kiểm toán<br /> tiền, ngân hàng của các TCTD và ngân hàng bởi tổ chức kiểm toán độc lập, đối với các chỉ<br /> làm dịch vụ tiền tệ cho Chính phủ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
9=>0