Nợ công Việt Nam . . .<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
1<br />
Taïp chí Kinh teá - Kyõ thuaät<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
2<br />
ISSN: 0866 - 7802<br />
SỐ 09<br />
3 - 2015<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Toøa soaïn & trò söï<br />
530 ñaïi loä Bình Döông, Phöôøng Hieäp Thaønh, TP.Thuû Daàu Moät, tænh Bình Döông 3 THÁNG 1 KỲ<br />
Email: tapchiktktbd@edu.com<br />
<br />
<br />
<br />
Tổng Biên tập<br />
MỤC LỤC Trang<br />
PGS.TS.NB. Nguyễn Thanh Kinh tế - Kỹ thuật<br />
1. Hà Nam Khánh Giao, Lê Thái Sơn: Khám phá các nhân tố<br />
Phó Tổng Biên tập ảnh hưởng đến sự hài lòng của du khách du lịch tại làng mộc<br />
TS.NB. Trần Thanh Vũ Kim Bồng – Hội An ........................................................................ 1<br />
2. Huỳnh Xuân Hiệp: Chính sách tài khóa và tăng trưởng<br />
kinh tế Việt Nam trong những năm gần đây ..................................11<br />
Hội đồng Biên tập<br />
Thường trực: 3. Nguyễn Ngọc Chánh: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự<br />
hài lòng của khách hàng cá nhân đối với chất lượng dịch vụ<br />
ThS. Bùi Vũ Tùng Chân<br />
tại Eximbank - Tp. HCM .............................................................. 18<br />
Các ủy viên:<br />
GS.TS. Nguyễn Văn Thanh 4. Đỗ Thị Thanh Vinh, Nguyễn Hồng Lạc: Phát triển nguồn<br />
GS.TS. Hoàng Văn Châu nhân lực tại sở Văn hóa - Thể thao - Du lịch tỉnh Kiên Giang<br />
GS.TS. Hoàng Thị Chỉnh đến năm 2020 ............................................................................... 26<br />
PGS.TS. Đỗ Linh Hiệp 5. Hoàng Xuân Sơn, Hồ Thị Thanh Trúc: Phát triển công nghiệp<br />
PGS.TS. Nguyễn Quốc Tế hỗ trợ ở Việt Nam - Nhận thức và thực tiễn ................................. 38<br />
PGS.TS. Phạm Văn Dược 6. Vũ Văn Thực: Phát triển ngành công nghiệp phụ trợ ở<br />
PGS.TS. Phương Ngọc Thạch Việt Nam ....................................................................................... 45<br />
PGS.TS. Võ Văn Nhị 7. Lê Kim Anh: Nghiên cứu ứng dụng bộ điều khiển ổn định<br />
PGS.TS. Phước Minh Hiệp hệ thống công suất trong điều khiển các nguồn phân tán ........... 52<br />
PGS.TS. Phùng Đình Mẫn 8. Trương Công Tuấn, Trần Minh Bảo: Truy vấn hướng đối tượng<br />
PGS.TS. Phạm Minh Tiến dựa trên đồ thị chữ ký nhị phân ................................................... 59<br />
TS. Lê Bích Phương<br />
TS. DS. Nguyễn Thị Hồng Hương Chính trị - Xã hội<br />
TS. Nguyễn Xuân Dũng<br />
TS. Nguyễn Tường Dũng 9. Nguyễn Hồng Nhật: Nhận thức và vận dụng tư tưởng<br />
ThS. Lê Thị Bích Thủy Hồ Chí Minh về“học để làm việc” .............................................. 67<br />
10. Lê Thị Hiền: Giáo dục đại học vì sự phát triển bền vững<br />
trong bối cảnh ngày nay .............................................................. 72<br />
Thư ký Tòa soạn<br />
TS. Nguyễn Thị Ngọc Hương 11. Đỗ Mạnh Hà: Tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng dạy và<br />
học môn triết học Mác-Lênin ở trường Đại học Ngô Quyền<br />
hiện nay ........................................................................................ 77<br />
Giấy phép hoạt động báo chí in<br />
12. Nguyễn Tốt , Đặng Việt Thành: Vấn đề con người trong di sản<br />
Số: 36/GP-BTTTT<br />
văn hóa Hồ Chí Minh .................................................................. 82<br />
Cấp ngày 05.02.2013<br />
Số lượng in: 3000 cuốn Thông tin Khoa học – Đào tạo<br />
<br />
Chế bản và in tại Nhà in:<br />
Liên Tường, Quận 6, Tp. HCM<br />
ISSN: 0866 - 7802<br />
No: (09)<br />
JOURNAL 3 - 2015<br />
<br />
<br />
ECONOMICS - TECHNOLOGY<br />
Editorial Office and management<br />
530 Bình Döông Avenu. Hieäp Thaønh Ward. Thuû Daàu Moät City, Bình Döông Province EVERY 3 MONTHS<br />
Email: tapchiktktbd@ gmail.com<br />
<br />
<br />
<br />
Editor - in - chief TABLE OF CONTENNTS Page<br />
Assoc.Prof.Dr. Nguyen Thanh Economic – Technical<br />
<br />
Deputy Editor - in – chief 1. Ha Nam Khanh Giao, Le Thai Son: Exploring the main factors<br />
affecting the tourists’ satifaction at wooden trading village<br />
Dr. Tran Thanh Vu<br />
of Kim Bong- Hoi An city ............................................................... 1<br />
2. Huynh Xuan Hiep: Fiscal policy and economic growth<br />
Editorial board in Vietnam in recent years .............................................................11<br />
Permanent 3. Nguyen Ngoc Canh: Title: factors affecting the customer<br />
MA. Bui Vu Tung Chan satisfaction towards service quality of Eximbankin<br />
Member Ho Chi Minh city ......................................................................... 18<br />
Prof.Dr. Nguyen Van Thanh 4. Đo Thi Thanh Vinh, Nguyen Hong Lac: Development of human<br />
Prof.Dr. Hoang Van Chau resources at the Department of Culture - Sports - Tourism<br />
Prof.Dr. Hoang Thi Chinh Province Kien Giang 2020 ........................................................... 26<br />
Assoc.Prof.Dr. Đo Linh Hiep 5. Hoang Xuan Son, Ho Thi Thanh Truc: Industrial development<br />
Assoc.Prof.Dr. Nguyen Quoc Te assistance in Vietnam - awareness and practice .......................... 38<br />
Assoc.Prof.Dr. Pham Van Duoc 6. Vu Van Thuc: Development of supporting industries<br />
Assoc.Prof.Dr. Phuong Ngoc Thach in Vietnam .................................................................................... 45<br />
Assoc.Prof.Dr. Vo Van Nhi 7. Le Kim Anh: Study on application of power system<br />
Assoc.Prof.Dr. Phuoc Minh Hiep stabilizers for control of distributed generations ......................... 52<br />
Assoc.Prof.Dr. Phung Minh Man<br />
8. Truong Cong Tuan, Tran Minh Bao: Object-oriented query<br />
Assoc.Prof.Dr. Pham Minh Tien<br />
processing based binary signature graph .................................... 59<br />
Dr. Lê Bích Phuong<br />
Dr. Nguyen Thị Hong Huong<br />
Politics - Society<br />
Dr. Nguyen Xuan Dung<br />
Dr. Nguyen Tuong Dung 9. Nguyen Hong Nhat: Awareness and application of<br />
MA. Le Thi Bich Thuy Ho Chi Minh’s ideology about issue “study to work” ................. 67<br />
<br />
10. Le Thi Hien: Higher education for sustainable<br />
development today in context ....................................................... 72<br />
Managing Editor<br />
Dr. Nguyen Thi Ngoc Huong 11. Đo Manh Ha: Continue to innovate , improving teaching and<br />
<br />
learning Marxist - Leninist Ngo Quyen university in today ........ 77<br />
12. Nguyen Tot, Đang Viet Thanh: Issues in human heritage<br />
Publishing licence<br />
Ho Chi Minh ................................................................................ 82<br />
No: 36/GP-BTTTT<br />
Date 05/02/2013<br />
In number:3000copies Information Science - Training<br />
<br />
Printing at: Liên Tường printing,<br />
District 6, HCM city<br />
Khám phá các nhân tố . . .<br />
<br />
Kinh tế - Kỹ thuật<br />
<br />
KHÁM PHÁ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ<br />
HÀI LÒNG CỦA DU KHÁCH DU LỊCH TẠI LÀNG MỘC<br />
KIM BỒNG - HỘI AN<br />
Hà Nam Khánh Giao*, Lê Thái Sơn**<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Nghiên cứu tìm hiểu một số nhân tố chủ yếu tác động đến sự hài lòng của du khách khi thăm<br />
làng nghề truyền thống Kim Bồng- làng nghề nổi tiếng về mộc của Hội An, bằng việc khảo sát 200<br />
du khách tại đây vào trung tuần tháng 5 năm 2013. Thang đo SERVQUAL được sử dụng có điều<br />
chỉnh. Phương pháp phân tích độ tin cậy Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA cùng<br />
với phân tích hồi quy bội được sử dụng với phương tiện là phần mềm SPSS.<br />
<br />
Kết quả cho thấy sự hài lòng của du khách đến thăm làng nghề này chịu tác động bởi 3<br />
thành phần được thể hiện theo thứ tự tầm quan trọng: (1) Sự đồng cảm; (2) Sự tin cậy; và (3) Sự<br />
bảo đảm. Nghiên cứu đề ra một số kiến nghị cho các nhà quản lý du lịch làng nghề nhằm nâng cao<br />
chất lượng dịch vụ để làm tăng sự hài lòng của du khách.<br />
<br />
Từ khóa: Kim Bồng, du lịch cộng đồng, sự hài lòng, chất lượng dịch vụ, SERVQUAL<br />
<br />
<br />
EXPLORING THE MAIN FACTORS AFFECTING THE TOURISTS’<br />
SATIFACTION AT WOODEN TRADING VILLAGE OF<br />
KIM BỒNG - HỘI AN CITY<br />
<br />
ABSTRACT<br />
The research aims at inding out the major factors inluencing the tourists’ satisfaction at<br />
Kim Bồng traditional trading village- one of the famous wooden trading village of Hội An City-<br />
by interviewing 200 tourists in May 2014. SERVQUAL model was used adjustedly. The method<br />
of Cronbach’s Alpha reliability analysis, Exploratoty Factor Analysis EFA, and multiple linear<br />
regression were used with SPSS.<br />
<br />
The result shows that the tourists’ satisfaction at this trading village was affected by the<br />
main factors by the importance: (1) Empathy; (2) Reliability; and (3) Assurance. The research<br />
suggests some solutions for the management of the trding village to raise the service quality to<br />
enhace the tourists’ satisfaction.<br />
<br />
Từ khóa: Kim Bồng, du lịch cộng đồng, sự hài lòng, chất lượng dịch vụ, SERVQUAL<br />
<br />
* PGS.TS. Trường Đại Học Tài chính- Marketing, Bộ Tài chính. ĐTDĐ: 090 330 6363. Email: khanhgiaohn@yahoo.com<br />
** Giảng viên khoa Du lịch, Trường Đại Học Tài chính- Marketing, Bộ Tài chính. Email: sonphoto@gmail.com. Handphone: 0918399119<br />
<br />
1<br />
Tạp chí Kinh tế - Kỹ thuật<br />
<br />
1. TỔNG QUAN VỀ LÀNG NGHỀ Trung tâm làng nghề được xây dựng khang<br />
MỘC KIM BỒNG trang trên mảnh đất đầu làng, hai tầng kiên<br />
Làng mộc Kim Bồng, xưa gọi là Kim cố, không gian thoáng mát, có thể đón một<br />
Bồng Châu, nằm ở bờ Nam sông Thu Bồn. lúc hàng trăm khách du lịch. Đây là nơi trưng<br />
Phần lớn đất đai thuộc xã Cẩm Kim, thành bày các hiện vật liên quan đến nghề mộc Kim<br />
phố Hội An, cách đô thị cổ Hội An khoảng Bồng, cung cấp thông tin lịch sử làng nghề, là<br />
1km đường sông. nơi đón tiếp, hướng dẫn khách tham quan về<br />
Cuối thế kỷ 16, đầu thế kỷ 17, nghề mộc thăm làng mộc Kim Bồng và là nơi tổ chức<br />
Kim Bồng bắt đầu phát triển nhờ sự phồn thịnh các chương trình du lịch cho khách trong và<br />
của thương cảng Hội An. Đến thế kỷ 18, nghề ngoài nước.<br />
mộc Kim Bồng đã phát triển mạnh mẽ và thịnh Thời gian gần đây, cơ sở hạ tầng du lịch tại<br />
đạt thành làng nghề với ba nhóm nghề rõ rệt: làng mộc Kim Bồng đã xuống cấp trầm trọng.<br />
nghề mộc xây dựng các công trình kiến trúc Khách du lịch không được chào đón và giới<br />
đô thị, nghề mộc dân dụng và nghề đóng tàu thiệu các thông tin liên quan đến làng nghề<br />
thuyền mộc. Kỹ thuật và kỹ năng chế tác của như những năm trước, điều này ảnh hưởng<br />
thợ làng Kim Bồng xưa kia được thể hiện qua rất lớn đến sản phẩm du lịch cộng đồng của<br />
hàng vạn công trình nhà cửa và kiến trúc khắp thành phố Hội An nói chung, làng mộc Kim<br />
cả nước. Tại đô thị cổ Hội An, các công trình Bồng nói riêng. Theo thống kê, năm 2012 có<br />
hội quán, chùa chiền, đình làng, nhà thờ, là nơi 10.030 lượt khách đến thăm quan làng mộc<br />
minh chứng rõ nhất tài nghệ đắp vẽ, trang trí Kim Bồng, chỉ đạt 35,7% so với cùng kỳ năm<br />
nội ngoại thất. Những chim công múa, Lý Ngư ngoái, như vậy, làng nghề mộc Kim Bồng vẫn<br />
Vọng Nguyệt, các Đức Thánh, các linh vật còn nhiều khả năng hấp dẫn du khách trong<br />
Long-Lân-Quy-Phụng đều do thợ Kim Bồng và ngoài nước, và cần nhiều biện pháp để thu<br />
thực hiện. Tại các Hội quán Quảng Triệu, Miếu hút du khách.<br />
Quan Công hay tại các đình chùa, những điêu 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH<br />
khắc Giao Long do thợ Kim Bồng thực hiện NGHIÊN CỨU<br />
hết sức sống động với đầy đủ các chi tiết. Với Về chất lượng dịch vụ và sự hài lòng<br />
bàn tay khéo léo và nghệ thuật tài hoa của của khách hàng<br />
mình, thợ mộc làng Kim Bồng đã góp phần tạo Dịch vụ là kết quả mang lại nhờ các họat<br />
nên một phố cổ Hội An cổ kính đầy quyến rũ động tương tác giữa người cung cấp và khách<br />
như ngày nay. Không chỉ bó hẹp trong phạm vi hàng, cũng như nhờ các họat động của người<br />
Quảng Nam, các chế tác của Kim Bồng vươn cung cấp để đáp ứng nhu cầu của người tiêu<br />
xa ra phạm vi cả nước. Đặc biệt, đã có rất nhiều dùng (ISO 9004-2:1991E). Theo Christopher<br />
thợ đã được triều đình Huế mời về thực hiện & Jochen (2004), dịch vụ là một hoạt động<br />
các cung điện, đình chùa. kinh tế tạo nên giá trị và mang lại lợi ích cho<br />
Năm 2004, để khôi phục và phát triển làng khách hàng ở một địa điểm và thời gian nhất<br />
nghề, thành phố Hội An đã lập dự án đầu tư định bằng cách đáp ứng những mong muốn<br />
khôi phục và phát triển làng nghề truyền thống của người nhận dịch vụ.<br />
mộc Kim Bồng gắn với hoạt động du lịch và Theo TCVN ISO 9000:2000, “Chất lượng<br />
được UBND tỉnh Quảng Nam phê duyệt. là mức độ của một tập hợp các đặc tính vốn<br />
<br />
<br />
2<br />
Khám phá các nhân tố . . .<br />
<br />
có của một sản phẩm, hệ thống hay quá trình hàng; hay là mức độ trạng thái cảm giác của<br />
để đáp ứng các yêu cầu của khách hàng và một người bắt đầu từ việc so sánh kết quả<br />
các bên liên quan”. Khi khách đi du lịch, họ thu được từ sản phẩm/dịch vụ với những kỳ<br />
sử dụng các sản phẩm và dịch vụ du lịch của vọng của người đó.<br />
bên cung cấp, kết quả của dịch vụ mang lại Giao & Sơn (2012) đã tiến hành đo lường<br />
nhờ các họat động tương tác giữa người cung chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách<br />
cấp và du khách, cũng như nhờ các hoạt động hàng tại Festival Hoa Đà Lạt với thang đo<br />
của người cung cấp để đáp ứng nhu cầu của SERVPERF (Cronin & Taylor, 1992) 5 thành<br />
người tiêu dùng (ISO 9004-2:1991E). Muốn phần, thang đo likert 5 điểm cho thấy chất<br />
đo lường sự hài lòng của du khách, cần đo lượng dịch vụ của Festival này bao gồm 5<br />
lường chất lượng của dịch vụ, vì trong quá thành phần: (1) Phương tiện hữu hình; (2) Sự<br />
trình tiêu dùng, chất lượng của dịch vụ thể đồng cảm; (3) Sự đáp ứng; (4) Độ tin cậy và<br />
hiện trong quá trình tương tác giữa nhà cung (5) Sự bảo đảm.<br />
cấp và du khách (Svensson, 2002). Tuy nhiên, việc đo lường chất lượng dịch<br />
Nhiều nhà nghiên cứu đồng ý với khái vụ các điểm đến du lịch sẽ có những khác biệt,<br />
quát của Parasuraman et al (1985) “chất vì những điểm đến này có sự khác biệt với<br />
lượng dịch vụ được xác định bởi sự khác biệt nhau, nhất là đối với một làng nghề tham gia<br />
giữa sự mong đợi của khách hàng về dịch vụ vào hoạt động du lịch cộng đồng. Vì vậy, để<br />
và đánh giá của họ về dịch vụ mà họ nhận tìm sự khác biệt đối với chất lượng dịch vụ một<br />
được”. Một trong những lý thuyết nguyên làng nghề tham gia vào du lịch cộng đồng, cần<br />
thủy về chất lượng dịch vụ là lý thuyết phân phải có sự điều chỉnh các biến quan sát dựa<br />
tích khoảng cách (Zeithaml et al., 1990), lý trên thang đo SERVQUAL cho phù hợp.<br />
thuyết này cho rằng khách hàng hài lòng Mô hình nghiên cứu đề nghị được xây<br />
khi họ đánh giá chất lượng dịch vụ mà họ dựng dựa trên những tiền đề về lý thuyết và<br />
nhận được là bằng hoặc vượt quá mong đợi thực tiễn về sự hài lòng của du khách và được<br />
của họ. Giao & Vũ (2011) đúc kết đơn giản thể hiện trong hình 1. Tuy nhiên, các biến<br />
về sự hài lòng của khách hàng như là điểm quan sát trong mô hình này chưa được phân<br />
gặp nhau hay diện tích trùng nhau giữa khả thành nhóm, cần được phân tích EFA lại để<br />
năng của doanh nghiệp và nhu cầu của khách tách thành nhóm riêng biệt.<br />
<br />
Độ tin cậy (TC)<br />
<br />
Sự đáp ứng (ĐU)<br />
<br />
SỰ HÀI LÒNG CỦA<br />
Sự bảo đảm (BĐ) DU KHÁCH (HL)<br />
<br />
Sự đồng cảm (ĐC)<br />
<br />
Phương tiện hữu hình (HH)<br />
<br />
Hình 1. Mô hình nghiên cứu đề nghị<br />
<br />
3<br />
Tạp chí Kinh tế - Kỹ thuật<br />
<br />
3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU sát (33 phát biểu) trong nghiên cứu này chưa<br />
3.1. Nghiên cứu định tính được phân thành các nhóm cụ thể và cần<br />
Trong nghiên cứu sơ bộ, tác giả đã được phân tích nhân tố khám phá ở nghiên<br />
dựa vào thang đo chuyển đổi từ thang đo cứu chính thức. Thang đo Likert 5 điểm thay<br />
SERVQUAL, tiến hành nghiên cứu sơ bộ đổi từ 1 = hoàn toàn không đồng ý đến 5 =<br />
bằng thảo luận nhóm nghiên cứu để xây hoàn toàn đồng ý được sử dụng trong nghiên<br />
dựng thang đo sơ bộ và xây dựng bảng câu cứu này.<br />
hỏi. Từ bảng câu hỏi sơ bộ tác giả tiến hành 3.2. Khảo sát<br />
phỏng vấn 50 du khách, sau đó tham khảo Cuộc khảo sát được thực hiện ở trung tuần<br />
ý kiến chuyên gia để điều chỉnh từ ngữ cho tháng 5 năm 2013, 200 bảng câu hỏi được<br />
bảng câu hỏi dễ hiểu và phù hợp. phát ra tại làng nghề Kim Bồng cho du khách<br />
Từ kết quả của nghiên cứu sơ bộ, sau khi tham quan tại đây với phương pháp chọn mẫu<br />
có điều chỉnh, thang đo chính thức các khái thuận tiện. Kết quả thu về 141 bảng, 59 bảng<br />
niệm nghiên cứu được hình thành, chuẩn bị bị loại vì thông tin không đầy đủ, 141 bảng trả<br />
cho nghiên cứu định lượng. Các biến quan lời được sử dụng cho phân tích.<br />
<br />
3.3. Mẫu nghiên cứu<br />
Đặc điểm mẫu nghiên cứu được trình bày trong bảng 1<br />
Bảng 1: Đặc điểm mẫu<br />
<br />
Đặc điểm Tần số Tỷ lệ (%)<br />
Giới tính<br />
Nam 63 44,7<br />
Nữ 78 55,3<br />
Tuổi<br />
18 đến 35 78 55,3<br />
36 đến 45 35 24,8<br />
46 đến 55 8 5,7<br />
56 đến 65 17 12,1<br />
Trên 65 3 2,1<br />
Mục đích du lịch<br />
Tham quan 101 71,6<br />
Nghỉ dưỡng 15 10,6<br />
Thăm thân nhân 1 ,7<br />
Kinh doanh 2 1,4<br />
Khác 22 15,6<br />
Nơi cư ngụ<br />
Bắc 19 13,5<br />
Trung 33 23,4<br />
Nam 21 14,9<br />
Nước ngoài 68 48,2<br />
<br />
4<br />
Khám phá các nhân tố . . .<br />
<br />
3.4. Kiểm định thang đo và mô hình đo lường<br />
Kết quả Cronbach’s Alpha của thang đo chất lượng dịch vụ của làng nghề mộc Kim Bồng<br />
được thể hiện trong Bảng 2, đều từ 0,908 trở lên, các hệ số tương quan biến- tổng đều lớn hơn<br />
0,3, do đó các thang đo đều đạt độ tin cậy, và được sử dụng trong bước phân tích EFA (Nunnally<br />
& Burnstein, 1994).<br />
Bảng 2: Kết quả hệ số Cronbach’s Alpha thang đo các thành phần chất lượng dịch vụ và sự hài lòng<br />
của du khách tham quan làng mộc Kim Bồng<br />
<br />
Số biến quan Cronbach’s Tương quan tổng-biến<br />
Thang đo<br />
sát Alpha nhỏ nhất<br />
Chất lượng dịch vụ 33 .944 ,373<br />
Sự Hài lòng (HL) 5 .908 ,708<br />
<br />
Kết quả sau lần phân tích nhân tố khám Kết quả phân tích lần 3 cho thấy có 3<br />
phá đầu tiên (Exploratory Factor Analysis- nhóm nhân tố được trích tại giá trị là 1,284<br />
EFA) cho thấy có 6 nhân tố được trích tại giá với phương sai trích được là 64,019%. Kiểm<br />
trị Eigen 1.026 và phương sai trích được là soát các biến quan sát thấy tiếp tục có các biến<br />
68,640%. Kiểm tra, loại bỏ các biến quan sát TC12 và TC25 có hệ số tải