BẢN TIN SỐ 02/2018<br />
MỤC LỤC<br />
SỬ DỤNG THUỐC AN TOÀN, HỢP LÝ 3<br />
<br />
NSAIDs những điều cần biết về sử dụng thuốc hợp lý, an toàn 3<br />
<br />
Hướng dẫn xử trí ngộ độc thuốc tê – Hội gây tê vùng<br />
và giảm đau Hoa Kỳ ARSA 5<br />
<br />
Sử dụng thuốc trên một số người bệnh đặc biệt 7<br />
<br />
CẢNH GIÁC DƯỢC 9<br />
<br />
Cập nhật về phản ứng phòng vệ tại chỗ 9<br />
<br />
Độc tính trên thận liên quan đến phối hợp Vancomycin<br />
và Piperacillin/Tazobactam 11<br />
<br />
Phản ứng có hại của thuốc ức chế DPP-4 và Amitriptylin 13<br />
<br />
Phản ứng có hại khi sử dụng một số thuốc tiêm truyền 14<br />
<br />
QUYẾT ĐỊNH ĐÌNH CHỈ, THU HỒI THUỐC 16<br />
<br />
ĐIỂM TIN, THÔNG BÁO KHÁC 17<br />
<br />
Hướng dẫn sử dụng thuốc kháng sinh tiêm truyền 17<br />
<br />
Thông tin về thuốc Histamin 1mg/ml để làm chứng dương<br />
trong test lẩy da. 23<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
BAN BIÊN TẬP<br />
Trưởng ban Thành viên<br />
PGS.TS.BS Nguyễn Phúc TS. BS. Đỗ Vũ Phương<br />
Cẩm Hoàng<br />
| Phó Giám đốc ThS. BS. Nguyễn Hồ Vĩnh Phước<br />
<br />
Phó trưởng ban ThS. DS. Huỳnh Lê Hạ<br />
ThS. BS. Trà Anh Duy<br />
CN. Trần Thị Nhung<br />
| Trưởng phòng Quản lý<br />
chất lượng<br />
THÔNG TIN THUỐC<br />
<br />
1<br />
N G THU ỐC<br />
Ụ<br />
D<br />
SỬ 01<br />
a n t o à n ,<br />
hợp lý<br />
CELECOXIB<br />
Trong bản tin Cảnh giác dược số 1 năm<br />
2018 đăng vào ngày 05/04/2018 có một<br />
phần chuyên luận về sử dụng celecoxib<br />
với những thông tin tóm tắt như sau:<br />
<br />
NSAIDS Celecoxib là thuốc ức chế chọn lọc cyclo-oxy-<br />
genase-2 (COX-2) được sử dụng điều trị đau cấp<br />
tính, các bệnh lý nền của khớp hoặc đau bụng<br />
NHỮNG ĐIỀU kinh nguyên phát như là lựa chọn thay thế cho<br />
các thuốc chống viêm không steroid (NSAID) như<br />
CẦN BIẾT VỀ naproxen hay ibuprofen. Tuy nhiên, celecoxib<br />
vẫn có tác dụng ức chế COX-1 khi dùng liều cao.<br />
Do đó, các tác dụng không mong muốn của<br />
SỬ DỤNG celecoxib nói chung tương tự với các NSAID không<br />
chọn lọc, nhưng tần suất xuất hiện các phản ứng<br />
THUỐC này sẽ khác nhau.<br />
So sánh với các NSAID không chọn lọc khác,<br />
HỢP LÝ, celecoxib có những điểm cần lưu ý sau:<br />
■ Không có sự khác biệt có ý nghĩa lâm sàng về<br />
AN TOÀN ■<br />
tác dụng giảm đau.<br />
Là NSAID được khuyến cáo dùng cho người bệnh<br />
có nguy cơ xuất huyết tiêu hóa.<br />
■ Cũng có nguy cơ gây phản ứng quá mẫn với<br />
NSAID, nhưng thấp hơn.<br />
■ Có nguy cơ xuất hiện các biến cố bất lợi trên<br />
tim mạch và thận tương đương nhau. |3<br />
Bảng 1. So sánh lợi ích và nguy cơ giữa celecoxib và các NSAID không chọn lọc<br />
Các NSAID<br />
Tác dụng lâm sàng Celecoxib Ghi chú<br />
không chọn lọc<br />
<br />
Giảm đau = = ↓: Nguy cơ thấp<br />
hơn<br />
Nguy cơ tim mạch = = ↑: Nguy cơ cao<br />
↓ ↑ hơn<br />
Biến chứng trên hệ tiêu hóa<br />
=: Nguy cơ tương<br />
Tác dụng không mong đương (hoặc lợi<br />
= = ích tương đương<br />
muốn trên thận<br />
với tác dụng<br />
Co thắt phế quản do NSAID ↓ ↑ giảm đau).<br />
<br />
Vì vậy, khi kê đơn, bác sĩ điều trị nên chỉ định celecoxib ở mức liều thấp nhất có<br />
hiệu quả, trong thời gian ngắn nhất có thể và luôn đánh giá sự cần thiết tiếp tục dùng<br />
thuốc trong mỗi lần tái khám. Tương tự như các NSAID khác, cần phải cân nhắc<br />
các yếu tố nguy cơ của người bệnh trước khi sử dụng thuốc, đặc biệt đối với<br />
người bệnh có tiền sử xuất huyết tiêu hóa do NSAID, nên kê đơn<br />
kèm theo thuốc ức chế bơm proton (PPI).<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
DICLOFENAC<br />
Các thuốc NSAIDs được biết đến có liên giảm, bệnh động mạch ngoại biên)<br />
quan đến tăng nguy cơ tim mạch với tỷ lệ hoặc cao huyết áp không kiểm soát.<br />
nhỏ, như nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ.<br />
Trong trường hợp cần thiết điều trị với<br />
Ngày càng có nhiều bằng chứng về<br />
diclofenac, người bệnh có các bệnh tim<br />
nguy cơ tim mạch xuất hiện trong vòng<br />
mạch, tăng huyết áp không kiểm soát<br />
vài ngày đến vài tuần từ khi bắt đầu<br />
hoặc yếu tố nguy cơ bệnh tim mạch<br />
dùng NSAID. Ngoài ra, các tài liệu<br />
đáng kể chỉ nên được điều trị sau khi<br />
y văn chỉ ra rằng nguy cơ tim mạch<br />
cân nhắc cẩn thận và sử dụng liều<br />
tăng khi sử dụng diclofenac liều cao<br />
≤ 100mg/ngày nếu điều trị hơn 4 tuần.<br />
(150mg/ngày) và ibuprofen liều cao<br />
(2400 mg/ngày) có thể tương đương<br />
với chất ức chế COX – 2. Nguồn:<br />
1.http://magazine.canhgiacduoc.org.vn/Mag-<br />
Chống chỉ định sử dụng liều cao azine/Details/200<br />
diclofenac (150mg/ngày) trong hơn<br />
2.http://www.hsa.gov.sg/content/dam/HSA/<br />
4 tuần ở người bệnh có các bệnh tim HPRG/Safety_Alerts_Product_Recalls_Enforce-<br />
mạch (suy tim sung huyết, bệnh tim ment/Adverse_Drug_Reaction_News/2018/<br />
do lượng máu cung cấp cho cơ tim bị ADR_News_May2018_Vol20_No1.pdf<br />
<br />
4 | BỆNH VIỆN BÌNH DÂN | BẢN TIN SỐ 02/2018<br />
THÔNG TIN THUỐC<br />
<br />
<br />
<br />
HƯỚNG DẪN XỬ TRÍ NGỘ ĐỘC<br />
THUỐC TÊ - HỘI GÂY TÊ VÙNG<br />
VÀ GIẢM ĐAU HOA KỲ ARSA<br />
Trang canhgiacduoc.org.vn ngày 22/05/2018,<br />
có đưa ra hướng dẫn về xử trí ngộ độc thuốc tê<br />
của Hội gây tê vùng và giảm đau Hoa Kỳ (ARSA)<br />
như sau:<br />
■ Ngừng tiêm thuốc tê<br />
■ Xử trí bằng nhũ tương lipid ngay khi bắt đầu<br />
xuất hiện triệu chứng ngộ độc thuốc tê.<br />
Nhũ tương lipid có thể được sử dụng để<br />
xử trí ngộ độc do bất kỳ loại thuốc tê nào.<br />
Hiện tại khoa Dược có nhũ tương lipid 20% là<br />
Clinoleic (nhũ tương dầu đậu nành 20%).<br />
Bảng 2. Hướng dẫn sử dụng dung dịch nhũ tương lipid 20%<br />
<br />
Dung dịch nhũ tương lipid 20% (thể tích và tốc độ truyền có thể gần đúng)<br />
Người bệnh trên 70kg Người bệnh dưới 70kg<br />
Tiêm nhanh trên 100ml nhũ tương Tiêm nhanh 1,5ml/kg nhũ tương lipid<br />
lipid 20% trong khoảng 2–3 phút. 20% trong khoảng 2–3 phút.<br />
Truyền 200 – 250ml nhũ tương lipid Truyền nhũ tương lipid với liều lượng<br />
trong khoảng 15–20 phút. khoảng 0,25ml/kg/phút (theo cân<br />
nặng lý tưởng) (*).<br />
Nếu tình trạng người bệnh vẫn chưa ổn định<br />
Tiêm nhắc lại 1 hoặc 2 lần với cùng mức liều như trên và tăng gấp đôi tốc độ<br />
truyền (chú ý mức liều tối đa 12ml/kg).<br />
Tổng lượng nhũ tương lipid có thể lên đến 1 lít trong trường hợp hồi sức kéo dài<br />
(trên 30 phút).<br />
<br />
(*) Công thức tính cân nặng lý tưởng (IBW)<br />
Nam: IBW (kg) = 50 + 0,91 * [chiều cao (cm) – 152].<br />
Nữ: IBW (kg) = 45,5 + 0,91 * [chiều cao (cm) – 152].<br />
<br />
|5<br />
■ Sử dụng adrenalin với liều thường dùng (1mg) có thể làm giảm hiệu quả<br />
cấp cứu ngộ độc thuốc tê và giảm tác dụng của nhũ tương lipid.<br />
Do đó, nên sử dụng adrenalin với liều thấp hơn liều thường dùng trong<br />
cấp cứu tuần hoàn (ACLS) hoặc trong điều trị hạ huyết áp (ví dụ bolus<br />
liều 1mcg/kg).<br />
■ Kiểm soát đường thở<br />
■ Chống co giật:<br />
■ Ưu tiên benzodiazepine<br />
■ Tránh sử dụng propofol liều cao, đặc biệt ở người bệnh có thông số<br />
huyết động không ổn định.<br />
■ Xử trí hạ huyết áp và nhịp chậm – Nếu mất mạch, thực hiện Hồi sức<br />
tim phổi (CPR).<br />
■ Cần tiếp tục theo dõi (2–6 giờ) sau khi xuất hiện triệu chứng ngộ độc<br />
thuốc tê vì tình trạng trụy tim mạch do thuốc gây tê có thể kéo dài hoặc<br />
tái phát. Nếu tình trạng ngộ độc thuốc tê không kéo dài và không có<br />
triệu chứng trên tim mạch thì có thể cân nhắc tiến hành phẫu thuật sau<br />
khi theo dõi khoảng 30 phút.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Khác biệt trong sử dụng thuốc xử trí<br />
ngộ độc thuốc tê so với các tình huống<br />
ngừng tim khác:<br />
■ Giảm liều nạp adrenalin xuống mức<br />
≤ 1mcg/kg<br />
■ Tránh sử dụng vasopressin, thuốc<br />
chẹn kênh canxi, chẹn beta hoặc các<br />
thuốc tê khác.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Nguồn:<br />
http://canhgiacduoc.org.vn/CanhGiacDuoc/DiemTin<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
6 | BỆNH VIỆN BÌNH DÂN | BẢN TIN SỐ 02/2018<br />
THÔNG TIN THUỐC<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
SỬ DỤNG THUỐC<br />
TRÊN MỘT SỐ NGƯỜI BỆNH ĐẶC BIỆT<br />
SỬ DỤNG METRONIDAZOL Ở PHỤ NỮ CHO CON BÚ<br />
Metronidazol được sử dụng trên lâm sàng trong hơn 45<br />
năm nay, tỷ lệ đề kháng với thuốc này nhìn chung còn thấp.<br />
Bên cạnh đó, metronidazol có đặc tính dược động học/<br />
dược lực học tốt, giá thành rẻ và ít tác dụng bất lợi. Vì vậy, thuốc<br />
này hiện vẫn là lựa chọn ưu tiên trong điều trị nhiễm khuẩn<br />
vi khuẩn kỵ khí, bao gồm cả nhiễm khuẩn phụ khoa và dự<br />
phòng các phẫu thuật có nguy cơ cao nhiễm vi khuẩn kỵ khí.<br />
Trước đây, metronidazol bị chống chỉ định ở phụ nữ cho con bú. Tuy nhiên, một<br />
số nghiên cứu khác cho rằng việc sử dụng ngắn ngày metronidazol ở người mẹ<br />
trong thời kỳ cho con bú vẫn chấp nhận được mà không cần ngừng cho con bú.<br />
■ Sử dụng metronidazol đường uống và đường tĩnh mạch ở phụ nữ cho con bú<br />
cho thấy trẻ bú mẹ phơi nhiễm với metronidazol qua sữa mẹ với liều thấp<br />
hơn so với liều sử dụng trong điều trị ở trẻ sơ sinh. Lưu ý rằng nồng độ<br />
metronidazol trong sữa mẹ cao có thể làm sữa có vị đắng và trẻ ít bú mẹ hơn.<br />
■ Sử dụng metronidazol qua đường đặt trực tràng, qua đường âm đạo hoặc<br />
bôi ngoài da không đáng quan ngại vì nồng độ rất thấp trong sữa mẹ.<br />
Hiện chưa có bằng chứng liên quan đến việc phơi nhiễm metronidazol ở đối tượng<br />
trẻ sinh non bú mẹ. Vì vậy, hết sức thận trọng khi sử dụng metronidazol ở bất<br />
kỳ đường dùng nào cho phụ nữ đang cho trẻ sinh non hoặc nhẹ cân hoặc trẻ có<br />
suy giảm chức năng gan, thận đang bú mẹ.<br />
Nhìn chung, không có bằng chứng chứng minh chính xác nguy cơ gây đột biến<br />
và ung thư trên trẻ bú mẹ có mẹ điều trị bằng metronidazol ngắn ngày theo bất kỳ<br />
đường dùng nào của thuốc. Để thận trọng tối đa, việc sử dụng thuốc không<br />
cần thiết vẫn nên tránh hoặc người mẹ ngừng cho con bú trong 12-24 giờ sau khi<br />
dùng thuốc để thuốc thải trừ khỏi cơ thể. Tuy nhiên, trong trường hợp cần thiết,<br />
việc sử dụng metronidazol theo đường uống với liều 500mg x 3 lần/ngày trong<br />
7-10 ngày hoặc kể cả liều cao, 2g/ngày x 3 ngày vẫn có thể chấp nhận được<br />
ở phụ nữ cho con bú. |7<br />
SỬ DỤNG METFORMIN TRÊN NGƯỜI BỆNH<br />
ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYPE 2 BỊ BỆNH THẬN MẠN TÍNH<br />
Metformin là lựa chọn đầu tay trong việc kiểm soát đường<br />
huyết ở người bệnh đái tháo đường type 2 do hiệu quả,<br />
ít tác dụng phụ và chi phí hợp lý.<br />
Theo khuyến cáo của FDA (Cục quản lý thực phẩm và dược phẩm Hoa Kỳ)<br />
và EMA (Cục quản lý Dược phẩm châu Âu) năm 2016 và kết quả nghiên<br />
cứu của Lazarus và cộng sự năm 2018:<br />
■ Có thể thận trọng khởi đầu điều trị bằng metformin trên người bệnh có<br />
độ lọc cầu thận ước tính (eGFR) từ 30-44mL/phút/1,73m2. Tuy nhiên<br />
cần theo dõi eGFR và đánh giá chức năng thận thường xuyên cũng<br />
như giám sát chặt chẽ tình trạng lâm sàng ở những người bệnh sử<br />
dụng đồng thời các thuốc độc với thận, người bệnh có nguy cơ mất<br />
nước (sử dụng thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế kênh đồng vận chuyển<br />
natri - glucose (SGLT2)) và đang điều trị các bệnh mắc kèm khác.<br />
■ Chống chỉ định đối với người bệnh có eGFR < 30 mL/phút/1,73 m2<br />
Ngoài ra khi khởi đầu điều trị với metformin, người bệnh có thể gặp phải<br />
một số rối loạn đường tiêu hóa như: tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đầy hơi,<br />
khó tiêu, chướng bụng, táo bón, ợ nóng, rối loạn vị giác, do vậy cần tư vấn<br />
kỹ lưỡng cho người bệnh, lưu ý nhắc nhở người bệnh ngừng dùng<br />
metformin khi chuẩn bị chiếu chụp có sử dụng thuốc cản quang để người<br />
bệnh có thể tự theo dõi các phản ứng bất lợi, đặc biệt là các phản ứng<br />
liên quan đến suy giảm chức năng thận và báo ngay cho cán bộ y tế khi<br />
có dấu hiệu bất thường.<br />
<br />
<br />
<br />
Nguồn:<br />
1. http://canhgiacduoc.org.vn/CanhGiacDuoc/DiemTin/<br />
2. Dược thư Quốc gia Việt Nam năm 2015<br />
3. Gerald G. Briggs, Roger K. Freeman, Sumner J. Yaffe (2011).<br />
Drugs in Pregnancy and Lactation: A Reference Guide to Fetal<br />
and Neonatal Risk, 9th, Lippincott Williams & Wilkins.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
8 | BỆNH VIỆN BÌNH DÂN | BẢN TIN SỐ 02/2018<br />
THÔNG TIN THUỐC<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
02 c<br />
á c d ư ợ<br />
Cảnh gi<br />
<br />
CẬP NHẬT VỀ<br />
PHẢN ỨNG PHẢN VỆ<br />
TẠI PHÒNG PHẪU THUẬT<br />
YẾU TỐ XỬ LÝ TỨC THỜI<br />
VÀ NGUY CƠ CHÂM NGÒI Hướng xử trí cũng tương tự như nội<br />
Tác nhân thường gây phản ứng phản vệ dung của Thông tư 51/2017/TT-BYT,<br />
tại phòng phẫu thuật là: ngày 29/12/2017 của Bộ Y tế,<br />
Hướng dẫn phòng, chẩn đoán và xử trí<br />
■ Các thuốc giãn cơ (hay gặp nhất<br />
phản vệ. Cần lưu ý:<br />
là Rocuronium và Suxamethonium)<br />
■ Kháng sinh<br />
■ Chẩn đoán sớm và dùng Adrenaline<br />
là cốt yếu.<br />
(phổ biến là họ Beta-lactam)<br />
■ Latex<br />
■ Không nên dùng Steroids và kháng<br />
Histamine trong xử trí ban đầu.<br />
Ngoài ra, hiếm gặp hơn là Chlo-<br />
hexidine (có trong chế phẩm xà<br />
■ Sugammadex là thuốc giải giãn cơ<br />
của Rocuronium và Vecuronium,<br />
phòng tắm trước mổ), các dung<br />
có thể đảo ngược tình trạng phản vệ<br />
dịch keo, các thuốc nhuộm xanh<br />
nếu do Rocuronium châm ngòi.<br />
(isosulfan), Heparine, Protamine<br />
Tuy nhiên hiệu quả đảo ngược phản<br />
và Oxytocin, các thuốc họ<br />
ứng phản vệ của Sugammadex<br />
opioid hoặc thuốc ngủ (Barbiturate,<br />
vẫn còn đang được nghiên cứu.<br />
Propofol, Etomidate).<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
|9<br />
XỬ TRÍ SAU CƠN PHẢN VỆ DỰ PHÒNG PHẢN VỆ<br />
Sau khi đã xử trí cấp cứu ban đầu, có thể cân nhắc Các phương pháp xác định<br />
dùng Steroid và kháng Histamine nhưng thời gian (các) dị nguyên gồm: test da<br />
khởi phát tác dụng chậm và kết quả điều trị chưa (test lẩy da, test trong da),<br />
được chứng minh. định lượng IgE đặc hiệu<br />
với dị nguyên, hoặc test<br />
■ Steroid (Dexamethasone 0,1 - 0,4mg/kg<br />
kích ứng. Ngoài ra, phương<br />
hoặc Hydrocortisone 2 - 4mg/kg) có thể có<br />
hiệu quả trong những phản ứng (phản vệ) pháp dùng Glucocorticoid<br />
hai thì. hoặc kháng Histamine trước<br />
những can thiệp được cho<br />
■ Thuốc ức chế Histamine: là có nguy cơ phản vệ cao<br />
■ Thuốc kháng histamine đường tĩnh mạch: có thể giúp phòng ngừa<br />
có thể gây tụt huyết áp khi tiêm nhanh phản ứng phản vệ mặc dù<br />
và hoại tử tổ chức nếu tiêm chệch ven. hiệu quả vẫn chưa rõ ràng.<br />
Thuốc kháng Histamine đường uống: Đối với người bệnh có tiền<br />
ít tác dụng phụ hơn và có thể có hiệu sử phản vệ với thuốc giãn<br />
quả cho những phản ứng phản vệ độ 1. cơ, nên gây tê vùng hoặc tê<br />
tại chỗ nếu có thể. Nếu là<br />
■ Sử dụng kết hợp các thuốc ức chế gây mê toàn thân phải đặt<br />
receptor H1 và H2 (ví dụ dùng nội khí quản thì có thể dùng<br />
Diphenhydramine kèm với Ranitidine) có opioid thay cho giãn cơ để<br />
thể hiệu quả hơn so với dùng đơn độc hỗ trợ cho việc đặt ống.<br />
kháng H1 trong điều trị triệu chứng da ở<br />
phản ứng phản vệ.<br />
Các xét nghiệm định lượng Tryptasa toàn phần<br />
trong máu và định lượng histamine máu chỉ giúp<br />
củng cố cho chẩn đoán, không phải là đặc hiệu<br />
cho phản ứng phản vệ. Trong đó, việc tăng<br />
β-tryptase đặc hiệu hơn và nồng độ Histamine<br />
trong nước tiểu trong 24 giờ có giá trị đặc hiệu Nguồn: http://canhgiacduoc.org.<br />
với phản ứng phản vệ và có thể được chỉ định vn/Thongtinthuoc/TinYDuoc<br />
nếu có sẵn.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
10 | BỆNH VIỆN BÌNH DÂN | BẢN TIN SỐ 02/2018<br />
THÔNG TIN THUỐC<br />
<br />
<br />
<br />
ĐỘC TÍNH TRÊN THẬN<br />
LIÊN QUAN ĐẾN<br />
PHỐI HỢP VANCOMYCIN<br />
VÀ PIPERACILIN/TAZOBACTAM<br />
Trong năm 2017, Trung tâm Thông tin thuốc & phản ứng<br />
có hại (DI & ADR) Quốc gia đã ghi nhận một số báo cáo<br />
độc tính trên thận liên quan đến việc phối hợp vancomycin và<br />
piperacilin/tazobactam.<br />
<br />
Hiện nay, vancomycin vẫn là kháng sinh đầu tay trong điều trị<br />
tụ cầu vàng kháng methicilin (MRSA). Tỷ lệ xuất hiện độc tính<br />
trên thận liên quan đến vancomycin thay đổi từ 5% đến 43%<br />
tùy từng nghiên cứu. Việc phối hợp nhiều thuốc cùng có độc<br />
tính trên thận cũng được coi là một trong những yếu tố nguy cơ<br />
rõ rệt làm tăng khả năng xuất hiện độc tính trên thận liên quan<br />
đến vancomcyin.<br />
■ Các thuốc có khả năng gây độc tính trên thận thường<br />
gặp: kháng sinh aminoglycosid, amphotericin B,<br />
aciclovir, các thuốc ức chế calcineurin (tacrolimus hoặc<br />
ciclosporin), hóa trị liệu (như cisplatin) và các thuốc cản<br />
quang dùng đường tĩnh mạch.<br />
■ Các thuốc có ảnh hưởng đến chức năng thận:<br />
thuốc vận mạch, thuốc lợi tiểu quai, thuốc ức chế enzym<br />
chuyển, thuốc NSAID, …<br />
Về cơ chế xuất hiện độc tính trên thận khi phối hợp hai<br />
kháng sinh vancomycin và piperacilin/tazobactam hiện<br />
chưa được chứng minh đầy đủ. Một trong những giả thuyết<br />
được nêu ra là tổn thương thận là hậu quả của tình trạng<br />
viêm kẽ thận dưới ngưỡng phát hiện trên lâm sàng liên quan<br />
đến piperacilin/tazobactam có thể bị khuếch đại bởi stress<br />
oxy hóa tạo ra bởi vancomycin. Ngoài ra, piperacilin/tazo-<br />
bactam có thể làm giảm độ thanh thải của vancomcyin, dẫn<br />
đến tích lũy thuốc trong các nephron thận và gây độc tính.<br />
<br />
| 11<br />
HƯỚNG XỬ TRÍ<br />
Trong thực hành lâm sàng, trong khi vi khuẩn sinh beta-lactamase phổ<br />
chờ đợi các khuyến cáo chính thức, nên rộng (ESBL). Tuy nhiên, cần lưu ý,<br />
tránh tối đa việc phối hợp vancomycin việc sử dụng rộng rãi carbapenem<br />
và piperacilin/tazobactam. có thể dẫn đến bùng phát và lan<br />
rộng các chủng Acinetobacter<br />
■ Lựa chọn thay thế cho vancomycin<br />
baumannii và Enterobacteriaceae<br />
trong điều trị tụ cầu ở người bệnh<br />
kháng carbapenem.<br />
đang dùng piperacilin/tazobactam<br />
gồm kháng sinh nhóm oxazolidinon Như vậy, xử trí độc tính trên thận liên<br />
(như linezolid) hoặc daptomycin tùy quan đến phối hợp vancomycin và pip-<br />
theo loại nhiễm khuẩn: eracilin/tazobactam trong thực hành,<br />
■ Linezolid: không gây độc cho cần xem xét toàn diện các yếu tố sau:<br />
thận, có hiệu quả trên các ■ Hoạt phổ kháng sinh, kết quả<br />
chủng vi khuẩn Gram dương kháng sinh đồ và các dữ liệu dịch tễ<br />
kể cả Enterococci kháng học để lựa chọn thuốc hợp lý và<br />
vancomycin. Tuy nhiên cần lưu ý hạn chế kháng thuốc.<br />
về nguy cơ tương tác thuốc,<br />
độc tính trên huyết học và<br />
■ Cần tránh tối đa phối hợp thêm các<br />
thuốc có độc tính trên thận khác<br />
nguy cơ nhiễm toan chuyển<br />
trong điều trị nhiễm khuẩn huyết.<br />
hóa khi dùng kéo dài.<br />
■ Daptomycin: không gây độc ■ Ở bệnh nhân nặng điều trị hồi sức<br />
tích cực, cần tránh sử dụng thuốc<br />
thận, có tác dụng cả trên<br />
cản quang, đảm bảo bù đủ dịch và<br />
Enterococci kháng vancomycin.<br />
giám sát chức năng thận hàng ngày.<br />
Tuy nhiên không được chỉ định<br />
trong viêm phổi do bị bất hoạt ■ Giám sát và theo dõi chặt chẽ<br />
bởi chất hoạt diện của phổi. nồng độ thuốc trong máu của<br />
vancomycin, nhất là trong phối<br />
■ Kháng sinh beta-lactam khác có<br />
hợp với piperacilin/tazobactam,<br />
tác dụng chống trực khuẩn mủ xanh<br />
khi có những yếu tố sau: kết quả<br />
(cefepim, ceftazidim, carbapenem<br />
định lượng nồng độ đáy của vanco-<br />
nhóm II) có thể là lựa chọn thay thế<br />
mycin trong huyết thanh cao (>20<br />
cho piperacilin/tazobactam trong<br />
mg/l), tổng liều vancomycin hàng<br />
điều trị các nhiễm khuẩn nặng ở<br />
ngày cao (>4g/ngày), thời gian<br />
người bệnh đang dùng vancomycin.<br />
điều trị kéo dài (>7 ngày), người<br />
Carbapenem là lựa chọn hợp lý<br />
bệnh béo phì hoặc bệnh nặng.<br />
cho người bệnh nhiễm khuẩn huyết<br />
có yếu tố nguy cơ nhiễm các chủng<br />
Nguồn: http://magazine.canhgiacduoc.<br />
org.vn/Magazine/Details/201<br />
<br />
<br />
12 | BỆNH VIỆN BÌNH DÂN | BẢN TIN SỐ 02/2018<br />
THÔNG TIN THUỐC<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
PHẢN ỨNG CÓ HẠI CỦA THUỐC<br />
ỨC CHẾ DPP-4 VÀ AMITRIPTYLINE<br />
<br />
THUỐC ỨC CHẾ DPP-4 AMITRIPTYLIN HYDROCLORID<br />
Thuốc ức chế DPP-4 (dipeptidylpepti- Amitriptylin là thuốc được chỉ định trong<br />
dase-4) được chỉ định trong điều trị đái điều trị trầm cảm, điều trị chọn lọc<br />
tháo đường type 2. Hiện tại trong bệnh một số trường hợp đái dầm ban đêm<br />
viện đang có thuốc vidagliptin (GAL- ở trẻ em lớn và đau dây thần kinh.<br />
VUS 50mg hoặc VIGORITO 50mg). Hiện tại, nhà thuốc bệnh viện đang có<br />
thuốc amitriptylin (EUROPLIN 25mg).<br />
Tại Canada, nguy cơ xảy ra bóng nước<br />
dạng Pemphigus mới được bổ sung vào Tại Canada, nguy cơ kéo dài khoảng QT<br />
phần Cảnh báo, Thận trọng và Phản mới được bổ sung vào phần Cảnh báo,<br />
ứng có hại trên thông tin sản phẩm của Thận trọng và Phản ứng có hại trên thông<br />
các thuốc ức chế DPP-4 như sau: tin sản phẩm của thuốc chứa amitriptylin<br />
như sau:<br />
■ Các trường hợp bóng nước dạng<br />
Pemphigoid cần nhập viện đã ■ Các trường hợp kéo dài khoảng<br />
được báo cáo liên quan đến việc QT và loạn nhịp đã được báo cáo<br />
sử dụng thuốc ức chế DPP-4. liên quan đến việc sử dụng<br />
amitriptylin sau khi thuốc này được<br />
■ Trong các báo cáo này, người<br />
lưu hành thị trường.<br />
bệnh thường hồi phục sau khi được<br />
xử trí bằng thuốc ức chế miễn dịch ■ Amitriptylin nên được sử dụng thận<br />
tại chỗ hoặc toàn thân và ngừng trọng ở người bệnh có nhịp tim<br />
dùng thuốc ức chế DPP-4. chậm rõ rệt, suy tim mất bù hoặc<br />
đang sử dụng thuốc kéo dài<br />
■ Các cán bộ y tế nên dặn dò người<br />
khoảng QT, methadon hoặc lợi tiểu<br />
bệnh báo ngay cho bác sĩ nếu<br />
gây giảm kali.<br />
xuất hiện các nốt phồng hoặc tróc<br />
da khi sử dụng các thuốc ức chế ■ Rối loạn điện giải (giảm kali, tăng<br />
DPP-4. Trong trường hợp nghi ngờ kali, giảm magie) cũng làm tăng<br />
bóng nước dạng Pemghigoid, bệnh nguy cơ loạn nhịp ở bệnh nhân dùng<br />
nhân cần ngừng dùng thuốc và amitriptylin.<br />
khám chuyên khoa da liễu để được<br />
chẩn đoán và điều trị thích hợp.<br />
■ Dùng đồng thời amitriptylin & liệu pháp<br />
sốc điện có thể tăng nguy hiểm.<br />
<br />
Nguồn: https://www.canada.ca/en/health-canada/services/drugs-health-products/medef-<br />
fect-canada/health-product-infowatch/health-product-infowatch-may-2018/page-2.html#a32<br />
| 13<br />
PHẢN ỨNG CÓ HẠI KHI SỬ DỤNG<br />
MỘT SỐ THUỐC TIÊM TRUYỀN<br />
Việc sử dụng thuốc luôn đi kèm với một số phản ứng có hại nhất<br />
định, đặc biệt là thuốc tiêm. Các tạp chí Cảnh giác Dược gần đây<br />
có đề cập đến những phản ứng này và lưu ý sử dụng của một số<br />
thuốc như sau:<br />
<br />
Bảng 3. Phản ứng có hại của một số thuốc tiêm truyền<br />
<br />
Tên Thuốc Chỉ định Phản ứng có hại & Lưu ý sử dụng<br />
<br />
1 Acid Zole- Ngăn các Phản ứng có hại:<br />
dronic triệu chứng ở<br />
Hạ Canxi máu: trường hợp nặng sẽ có biểu hiện<br />
xương khớp<br />
DIGAFIL rối loạn nhịp tim và triệu chứng thần kinh (co giật,<br />
trên bệnh<br />
4mg/5ml; uốn ván, tình trạng tê), có thể đe dọa tính mạng. Hạ<br />
nhân có ung<br />
canxi máu nặng có thể xuất hiện trong ngày hoặc vài<br />
ZOMETA thư ác tính di<br />
tuần sau khi bắt đầu điều trị với acid zoledronic<br />
4mg/100ml; căn xương.<br />
Lưu ý sử dụng:<br />
ZOLEDRON- Điều trị tăng<br />
IC ACID– canxi máu Đo nồng độ canxi máu và điều trị tình trạng hạ canxi<br />
HAMELN gây ra bởi máu trước khi dùng acid zoledronic.<br />
4mg/5ml; khối u, điều<br />
Bệnh nhân điều trị với acid zoledronic nên được sử<br />
trị bệnh Paget<br />
ZOLEDRON- dụng đủ lượng canxi và vitamin D.<br />
xương và<br />
IC FOR<br />
loãng xương. Kiểm tra lại nồng độ canxi máu & các thông số<br />
INJECTION<br />
chuyển hóa có liên quan sau điều trị với<br />
4mg/5ml<br />
acid zoledronic.<br />
Thận trọng khi dùng acid zoledronic ở nhóm bệnh<br />
nhân có nguy cơ cao như có nồng độ canxi máu<br />
thấp trước khi điều trị, sử dụng cùng các thuốc hạ<br />
canxi máu khác như corticosteroids, hấp thu không<br />
đủ canxi, bệnh Paget xương, nồng độ hormon tuyến<br />
cận giáp thấp, thiếu vitamin D.<br />
Sử dụng đồng thời aminoglycosides, calcitonin hoặc<br />
lợi tiểu quai sau khi truyền acid zoledronic đều gia<br />
tăng nguy cơ hạ canxi máu nghiêm trọng.<br />
<br />
<br />
14 | BỆNH VIỆN BÌNH DÂN | BẢN TIN SỐ 02/2018<br />
THÔNG TIN THUỐC<br />
<br />
<br />
<br />
Tên Thuốc Chỉ định Phản ứng có hại & Lưu ý sử dụng<br />
<br />
2 Chymotrypsin Là enzyme thủy phân pro- Phản ứng có hại:<br />
tein được dùng khá phổ<br />
(đường tiêm) Dị ứng nặng<br />
biến trong phẫu thuật đục<br />
thủy tinh thể. Ngày nay Lưu ý sử dụng:<br />
được thay bằng các tiếp<br />
Chỉ sử dụng thuốc sau khi đã<br />
cận ngoại khoa tinh xảo<br />
khám sàng lọc, phân loại bệnh<br />
hơn.<br />
nhân. Tránh dùng cho bệnh nhân<br />
Làm giảm viêm và phù có nguy cơ cao xảy ra ADR phản<br />
mô mềm do áp xe, loét, vệ/ sốc phản vệ.<br />
hoặc do chấn thương,<br />
Tăng cường tuân thủ quy trình<br />
hoặc sau mổ.<br />
tiêm thuốc có chứa chymotrypsin<br />
(alpha -chymotrypsin).<br />
3 Erythropoietin người Điều trị thiếu máu liên Phản ứng có hại:<br />
tái tổ hợp quan suy thận mạn.<br />
Phản ứng trên da nghiêm trọng:<br />
Epoetin alfa (EPREX Điều trị thiếu máu ở bệnh xuất hiện các đốm hoặc vệt tròn<br />
2000UI, EPOTIV nhân ung thư ác tính màu đỏ bị rộp phần giữa ở thân,<br />
2000UI); không phải dòng tủy phần da bị lột, vết loét ở miệng,<br />
đang hóa trị, tạo thuận lợi hầu, mũi, vùng kín, mắt, đi kèm<br />
Epoeitn beta (RECOR-<br />
cho việc lấy máu tự thân, sau đó các triệu chứng giả cúm.<br />
MON 2000UI);<br />
tăng tổng hợp hồng cầu ở<br />
Tỷ lệ cao hơn ở nhóm tác dụng<br />
Methoxy polyethylene giai đoạn chu phẫu.<br />
kéo dài.<br />
glycol - epoetin beta<br />
(MIRCERA 100mcg<br />
/0.3ml)<br />
4 Hyoscine butylbromide Thuốc kháng muscarinic Phản ứng có hại:<br />
được dùng để giảm co<br />
BUSCOPAN Hạ huyết áp và nhịp tim nhanh.<br />
thắt cơ ở đường tiêu hóa.<br />
20mg/ml;<br />
Phản ứng có hại có thể nghiêm<br />
BFS-HYOSCIN trọng hơn ở bệnh nhân có bệnh<br />
20mg/ml tim mạch trước đó. Vì vậy, thuốc<br />
chống chỉ định ở bệnh nhân có<br />
nhịp tim nhanh.<br />
Nguồn: 1.http://canhgiacduoc.org.vn/Thongtinthuoc/ThongTinYDuoc<br />
2. http://www.hsa.gov.sg/content/dam/HSA/HPRG/Safety_Alerts_Product_Recalls_En-<br />
forcement/Adverse_Drug_Reaction_News/2018/ADR_News_May2018_Vol20_No1.pdf<br />
3. http://www.medsafe.govt.nz/profs/PUarticles.asp<br />
| 15<br />
03 ỊNH<br />
QUYẾT Đ<br />
ì n h c h ỉ<br />
đ i t h u ố c<br />
thu hồ<br />
<br />
DANH SÁCH CÁC THUỐC<br />
BỊ ĐÌNH CHỈ LƯU HÀNH THEO CÔNG VĂN CỦA<br />
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC, TỪ THÁNG 04-06/2018<br />
Bảng 4. Danh sách các thuốc đình chỉ lưu hành từ tháng 04 – 06/2018<br />
<br />
Số công văn Thông tin thuốc bị đình chỉ Lý do<br />
<br />
1 5674/QLD- Viên nén Misoprostol (Misoprostol 200mcg) Không đạt tiêu chuẩn<br />
CL chất lượng về chỉ tiêu<br />
SĐK: VD-20509-14, số lô: 0207, HD:<br />
độ đồng đều hàm<br />
20/03/20 do Công ty Cổ phần sinh học<br />
lượng, độ hòa tan,<br />
dược phẩm Ba Đình sản xuất.<br />
định lượng.<br />
2 6026/QLD- Thuốc giả mang tên Zinnat 500mg Film Mẫu thuốc nêu trên<br />
TTra Tablet, trên nhãn in “Sefuroksim aksetil 20 không có phản ứng định<br />
film tablet”. tính của Cefuroxime<br />
acetyl.<br />
Số GP: 14209/QLD-KD ngày 30/8/2013,<br />
Parti no: C763039, Son kul. Ta: 01-2019;<br />
trên nhãn phụ ghi mạo danh: nhà sản xuất<br />
Công ty Glaxo Operatione UK Ltd-Anh;<br />
doanh nghiệp nhập khẩu: Công ty cổ phần<br />
Armephaco.<br />
3 6406/QLD- Nhức khớp tiêu bại hoàn, trên nhãn ghi: Mẫu dược liệu có<br />
CL “Nhức khớp TIÊU BẠI HOÀN chứa paracetamol.<br />
SĐK: VD-93312-16, nơi sản xuất: CSĐND<br />
Đại An, 40 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội.<br />
16 | BỆNH VIỆN BÌNH DÂN | BẢN TIN SỐ 02/2018<br />
THÔNG TIN THUỐC<br />
<br />
Số công văn Thông tin thuốc bị đình chỉ Lý do<br />
<br />
4 3231/SYT- Viên nén bao tan trong ruột EURORAPI-20 Không đạt yêu cầu<br />
NVD (Rabeprazol natri 20 mg) chất lượng theo Tiêu<br />
chuẩn cơ sở.<br />
SĐK: VN-14587-12, số lô: 01, HD:<br />
05/6/2018 do Công ty GLOBE PHARMA-<br />
CEUTICALS LIMITED – Bangladesh sản xuất,<br />
Công ty TNHH XNK Y tế Delta nhập khẩu<br />
5 3873/SYT- Thuốc viên nén CAPTAGIM (Captopril 25mg) Không đạt yêu cầu<br />
NVD chất lượng theo tiêu<br />
SĐK: VD-24114-16, số lô: 05127, NSX:<br />
chuẩn cơ sở.<br />
12/12/2017, HD: 12/12/2020 do Chi<br />
nhánh Công ty CPDP Agimexpharm – Nhà<br />
máy sản xuất DP Agimexpharm sản xuất<br />
6 11699/ Thuốc viên nén Mebendazol Không đạt tiêu chuẩn<br />
QLD-CL chất lượng về chỉ tiêu<br />
SĐK : VD- 26802-17, số lô : 010118, NSX<br />
độ hòa tan.<br />
: 08/01/2018, HD : 08/01/2020 do<br />
Công ty CP dược phẩm Hà Nội sản xuất.<br />
<br />
<br />
<br />
04<br />
i ể m t in<br />
Đ á o k h ác<br />
b<br />
thông<br />
<br />
<br />
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG<br />
THUỐC KHÁNG SINH TIÊM TRUYỀN<br />
Nhằm cung cấp thêm thông tin về sử dụng thuốc kháng sinh<br />
tiêm truyền cho bác sĩ và điều dưỡng, đơn vị thông tin thuốc -<br />
dược lâm sàng tóm tắt thông tin của một số kháng sinh liên quan<br />
tới hướng dẫn sử dụng và bảo quản đối với cả dạng bào chế<br />
dung dịch (dd) hay bột pha tiêm như trong bảng sau:<br />
| 17<br />
Bảng 5. Hướng dẫn sử dụng thuốc kháng sinh tiêm truyền<br />
<br />
Tên thuốc & dạng Tiêm tĩnh mạch Truyền tĩnh mạch<br />
Tiêm bắp Một số lưu ý<br />
bào chế, hàm lượng Cách pha Tốc độ Cách pha Tốc độ<br />
THUỐC ĐIỀU TRỊ KÝ SINH TRÙNG & CHỐNG NHIỄM KHUẨN<br />
1 .Thuốc nhóm aminoglycoside<br />
1 Amikacin Ống dung dịch: Ống dung 2-3 Chai dung dịch: dùng 30-60 Dung dịch đã pha bảo<br />
Chai dung dịch dùng trực tiếp dịch: dùng phút trực tiếp phút quản được trong 24<br />
500mg/100ml trực tiếp Ống dung dịch: pha giờ, ở 2oC – 8oC<br />
Ống dung dịch trong 100-200 ml NaCl<br />
500mg/2ml 0.9% hoặc Ringer<br />
<br />
2 Netilmicin Dùng trực tiếp Dùng trực 3-5 Pha loãng trong 50- ≥ 30 -<br />
Ống dung dịch 100mg/ tiếp phút 200mL NaCl 0.9% phút<br />
2mL hoặc 300mg/3ml hoặc Glucose 5%<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
18 | BỆNH VIỆN BÌNH DÂN | BẢN TIN SỐ 02/2018<br />
2.Thuốc nhóm beta lactam<br />
3 Amoxicillin/ clavulanate x Hòa tan với 3-4 Pha trong 100mL nước 30-40 Sau pha loãng, truyền<br />
Bột pha tiêm 1.2g 20mL nước phút cất pha tiêm hoặc phút trong 3-4 giờ; Bảo quản<br />
cất pha tiêm NaCl 0.9% trong 8 giờ, ở 5oC<br />
4 Ampicillin/ sulbactam Hòa tan với Hòa tan với ≥3 Hoà tan với 3.2ml 15-30 Dung dịch tiêm bắp:<br />
Bột pha tiêm 1.5g 3.2mL nước cất 3.2mL nước phút nước cất pha tiêm phút dùng trong vòng 1 giờ<br />
pha tiêm / cất pha tiêm Pha trong 50-100mL sau pha<br />
lidocain HCl NaCl 0.9% Dung dịch tiêm: dùng<br />
0.5% hoặc 2% trong vòng 8 giờ sau<br />
pha, pha loãng ngay<br />
sau hòa tan.<br />
5 Cefepime (*) Hòa tan với Hòa tan với 3-5 Pha trong 100mL NaCl ≥ 30 Dung dịch sau pha loãng<br />
Bột pha tiêm 2g 4.8ml nước cất 10mL nước phút 0.9% hoặc Glucose 5% phút ổn định ở nhiệt độ 2oC –<br />
pha tiêm cất pha tiêm 8oC trong 24 giờ / nhiệt độ<br />
dưới 25oC trong 12giờ.<br />
6 Cefoperazon/ Hòa tan lọ Hòa tan lọ ≥3 Pha trong 20-40mL nước 15-30 Dung dịch sau pha loãng<br />
sulbactam (*) 0.5g+0.5g với 0.5g+0.5g phút cất pha tiêm hoặc NaCl phút được bảo quản ở nhiệt độ<br />
Bột pha tiêm 3.4mL nước cất với 10mL 0.9% hoặc Glucose 5% phòng trong 24 giờ.<br />
pha tiêm, sau đó nước cất<br />
0.5g+0.5g<br />
pha loãng với pha tiêm<br />
hoặc 1g+1g<br />
lidocain 2%<br />
7 Cefoxitin x Hòa tan với 3-5 Pha trong 50-100ml nước Truyền -<br />
Bột pha tiêm 1g 10ml nước phút cất pha tiêm hoặc NaCl ngắt<br />
cất pha tiêm 0.9%/ Glucose 5% quãng /<br />
liên tục<br />
8 Cefpirom (*) x Hòa tan với 3-5 Pha trong 100ml nước 20-30 Dung dịch pha loãng bền<br />
Bột pha tiêm 2g 20ml nước phút cất pha tiêm phút vững trong 6 giờ ở nhiệt<br />
cất pha tiêm độ phòng và 24 giờ khi<br />
bảo quản ở 2oC – 8oC.<br />
9 Ceftazidime Hòa tan mỗi 1g Hòa tan 3-5 Đối với lọ 1g: 15-30 Khi hòa tan, sẽ tạo thành<br />
Bột pha tiêm 1g với 3 mL nước mỗi 1g với phút Hoà tan: 10 mL nước cất phút CO2, cần chờ 1-2 phút để<br />
cất pha tiêm / 10mL nước pha tiêm loại hết CO2 trước khi<br />
hoặc 2g<br />
lidocain 1% cất pha tiêm sử dụng.<br />
Pha loãng trong 100mL<br />
NaCl 0.9% hoặc Sử dụng ngay sau khi pha<br />
Glucose 5% / bảo quản ở 2oC – 8oC<br />
trong 24 giờ.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
| 19<br />
THÔNG TIN THUỐC<br />
Tên thuốc & dạng Tiêm tĩnh mạch Truyền tĩnh mạch<br />
Tiêm bắp Một số lưu ý<br />
bào chế, hàm lượng Cách pha Tốc độ Cách pha Tốc độ<br />
10 Ceftriaxone Hòa tan mỗi 1g Hòa tan 2-4 Pha trong 50-100ml ≥ 30 Sử dụng ngay sau khi<br />
Bột pha tiêm 1g với 4ml mỗi 1g với phút NaCl 0.9% hoặc phút mở lọ hoặc pha loãng.<br />
hoặc 2g lidocaine 1% 10mL nước Glucose 5% Có thể bảo quản dung<br />
Liều >1g nên cất pha tiêm dịch pha loãng ở 2oC –<br />
được tiêm ở 2 8oC trong 24 giờ<br />
vị trí khác nhau<br />
11 Cefuroxime Hòa tan với Hòa tan 3-5 Hoà tan với 10mL nước ≥ 30 Sử dụng ngay sau khi<br />
Bột pha tiêm 750mg 3mL nước cất với 6-10mL phút cất pha tiêm phút mở lọ hoặc pha loãng.<br />
pha tiêm được nước cất Pha loãng trong 100mL Có thể bảo quản dung<br />
hỗn dịch pha tiêm NaCl 0.9% dịch pha loãng ở 2oC –<br />
8oC trong 24 giờ<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
20 | BỆNH VIỆN BÌNH DÂN | BẢN TIN SỐ 02/2018<br />
12 Ertapenem Hòa tan x x Pha trong 50-100mL ≥ 30 Dung dịch pha loãng:<br />
Bột pha tiêm 1g với 3.2mL NaCl 0.9% phút dùng trong 6 giờ ở<br />
lidocain 1%, nhiệt độ phòng; có thể<br />
lắc cho tan; bảo quản trong 24 giờ<br />
tiêm bắp sâu ở 5oC nhưng phải dùng<br />
trong 4 giờ sau khi lấy<br />
ra khỏi tủ lạnh.<br />
13 Imipenem/ cilastatin Hòa tan với x x Pha trong 100mL NaCl ≥ 30 Dung dịch pha loãng:<br />
Bột pha tiêm 2mL lidocain 0.9% phút bảo quản ở nhiệt độ<br />
1% phòng trong 4 giờ hoặc<br />
0.5g+0.5g<br />
ở 2oC – 8oC trong<br />
24 giờ<br />
14 Meropenem x Hòa tan 3-5 Pha trong 100 ≥ 30 Dung dịch pha loãng trong NaCl<br />
Bột pha tiêm 0.5g mỗi 500mg phút - 250 mL NaCl phút 0.9% có thể bảo quản ở 25oC trong<br />
hoặc 1g với 10mL 0.9% hoặc Glu- 3 giờ hoặc ở 2oC – 8oC trong 24 giờ.<br />
nước cất cose 5% Dung dịch pha loãng trong Glucose 5%<br />
pha tiêm nên được dùng ngay lập tức.<br />
15 Piperacillin/ tazo- x Hòa tan 3-5 Pha trong 100 - ≥ 30 Quá trình hòa tan có thể đến 10 phút.<br />
bactam với 20mL phút 250mL NaCl 0.9% phút Dung dịch hoà tan nên bỏ đi sau 24 giờ<br />
Bột pha tiêm 4.5g nước cất hoặc Glucose 5% ở nhiệt độ phòng & 48 giờ ở 2oC – 8oC<br />
pha tiêm<br />
3.Thuốc nhóm Lincosamid<br />
16 Clindamycin Chỉ nên x x Liều < 900mg: pha ≥ 30 Dùng ngay sau khi pha hoặc bảo<br />
Ống dung dịch tiêm loãng trong 50mL phút quản dung dịch pha loãng ở 2oC –<br />
600mg/4mL bắp ở NaCl 0.9% 8oC trong 24 giờ<br />
liều ≤ Liều ≥ 900mg: pha<br />
600mg loãng trong 100mL<br />
NaCl 0.9%<br />
4. Thuốc nhóm nitroimidazol<br />
17 Metronidazol x x x Dùng trực tiếp ≥ 60 Không bảo quản lạnh để tránh kết<br />
Chai dung dịch phút tinh. Dùng ngay sau khi mở, nếu<br />
500mg/100ml không dùng hết phải bỏ đi.<br />
<br />
5. Thuốc nhóm quinolone<br />
18 Ciprofloxacin x x x Dùng trực tiếp ≥ 60 Dùng ngay sau khi mở chai. Nếu<br />
Chai dung dịch phút dùng không hết phải bỏ phần dư.<br />
200mg /100mL<br />
hoặc 400mg/200ml<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
| 21<br />
THÔNG TIN THUỐC<br />
Tên thuốc & dạng Tiêm tĩnh mạch Truyền tĩnh mạch<br />
Tiêm bắp Một số lưu ý<br />
bào chế, hàm lượng Cách pha Tốc độ Cách pha Tốc độ<br />
19 Levofloxacin x x x Dùng trực tiếp Liều 500mg: Dùng ngay sau<br />
Chai dung dịch ≥ 60 phút; khi mở chai. Nếu<br />
250mg/ 50ml hoặc Liều 750mg: dùng không hết<br />
500mg/100mL hoặc phải bỏ phần dư.<br />
≥ 90 phút<br />
750mg/150ml<br />
20 Moxifloxacin x x x Dùng trực tiếp ≥ 60 phút Không bảo quản<br />
Chai dung dịch lạnh để tránh kết<br />
400mg/250mL tinh. Dùng ngay<br />
sau khi mở, nếu<br />
không dùng hết<br />
phải bỏ.<br />
6. Thuốc khác<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
22 | BỆNH VIỆN BÌNH DÂN | BẢN TIN SỐ 02/2018<br />
21 Colistin (*) Hòa tan với Hòa tan với 3-5 Hòa tan với 5mL NaCl 60 phút Dung dịch pha<br />
Bột pha tiêm 5mL NaCl 5mL NaCl phút 0.9% (ống dung môi đi loãng được bảo<br />
1.000.000UI 0.9% 0.9% kèm) quản ở 2oC –<br />
(ống dung (ống dung môi Pha loãng trong 100mL 8oC trong 24 giờ<br />
môi đi kèm) đi kèm) NaCl 0.9%<br />
22 Fosfomycin (*) Hòa tan với Hòa tan với ≥5 Pha trong 100-500ml ≥ 60 phút -<br />
Bột pha tiêm 1g 10mL nước 20mL nước cất phút NaCl 0.9% hoặc G5%<br />
cất pha tiêm pha tiêm<br />
23 Teicoplanin - Hòa tan với 3mL 3-5 Hoà tan: 3mL nước cất ≥ 30 phút Dùng ngay sau<br />
Bột pha tiêm 400mg nước cất pha phút pha tiêm (ống dung môi) khi pha, nếu<br />
tiêm (ống dung Pha loãng trong 100mL không dùng hết,<br />
môi đi kèm) NaCl 0.9% / Glucose 5% phải bỏ.<br />
24 Vancomycin x x x Hòa tan mỗi ≥ 60 Sử dụng ngay sau khi pha.<br />
Bột pha tiêm 500mg với 10mL phút Có thể bảo quản dung dịch pha<br />
0.5g hoặc 1g nước cất pha tiêm. loãng ở 2oC – 8oC trong 24 giờ.<br />
Pha loãng trong<br />
100-200mL NaCl<br />
0.9%/ Glucose 5%.<br />
<br />
Nguồn: 1. Dược thư Quốc gia Việt Nam năm 2015<br />
2. Hướng dẫn sử dụng kháng sinh của Bộ Y tế 03/2015<br />
3. (*): Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc của nhà sản xuất<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
CÔNG VĂN SỐ 567/QLD-KD<br />
ngày 18 tháng 05 năm 2018 của Cục Quản lý Dược về việc cung cấp thông tin<br />
về thuốc Histamin 1mg/1ml để làm chứng dương trong quy trình test lẩy da:<br />
<br />
Hiện tại, thuốc Histamin 1mg/ml chưa được sử dụng và chưa được Bộ Y tế khuyến cáo sử<br />
dụng trước đó tại Việt Nam nên thuốc này chưa có Giấy đăng lý lưu hành hoặc chưa cấp<br />
phép nhập khẩu dưới hình thức thuốc chưa có giấy đăng ký lưu hành. Vì vậy, đến thời điểm<br />
hiện tại, các cơ sở khám chữa bệnh chưa kịp có thuốc Histamin 1mg/ml để sử dụng.<br />
Trong khi chưa có thuốc Histamin 1mg/ml để sử dụng, Cục Quản lý Khám chữa bệnh nên<br />
hướng dẫn các đơn vị sử dụng các thuốc khác đang có giấy đăng ký lưu hành hoặc đã được<br />
cấp phép nhập khẩu có khả năng sử dụng thay thế thuốc Histamin 1mg/ml để thực hiện quy<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
| 23<br />
trình kỹ thuật test lẩy da.<br />
THÔNG TIN THUỐC<br />
BỆNH VIỆN BÌNH DÂN<br />
371 Điện Biên Phủ - Phường 4<br />
Quận 3 - TP. Hồ Chí Minh<br />
Khu điều trị Kỹ Thuật Cao<br />
408 Điện Biên Phủ - Phường 11<br />
Quận 10 - TP. Hồ Chí Minh<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
www.bvbinhdan.com.vn Chăm sóc khách hàng: 1900 7123<br />