TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4-2016<br />
<br />
KHẢO SÁT THỰC TRẠNG CUNG ỨNG VÀ<br />
SỬ DỤNG DƢỢC LIỆU VỊ THUỐC Y HỌC CỔ TRUYỀN<br />
TẠI CÁC BỆNH VIỆN Y HỌC CỔ TRUYỀN TỪ N M 2010 - 2012<br />
Trần Thị Hồng Phương*; Phạm Văn Hải*<br />
TÓM TẮT<br />
Mục tiêu: khảo sát được thực trạng cung ứng - sử d ng dược liệu, vị thuốc y học cổ truy n (YHCT)<br />
tại bệnh viện YHCT từ năm 2010 - 2012. Đối tượng và phương pháp: nghiên cứu mô tả cắt ngang,<br />
kết hợp cả định tính và định lượng tại các bệnh viện YHCT đại diện cho 8 vùng địa lý trong toàn<br />
quốc có sử d ng số liệu thứ cấp và hồi cứu một số thông tin. Kết quả: chi phí mua thuốc trong<br />
bệnh viện được cung cấp từ 3 nguồn: bảo hiểm xã hội chi trả; BN tự chi trả và từ các nguồn<br />
khác; 58,3% bệnh viện có hoạt động chế biến dược liệu; có 12 vị thuốc bệnh viện YHCT sử<br />
d ng nhi u trong bệnh viện. Kết luận: chi phí mua thuốc YHCT được các bệnh viện chi trả bằng<br />
3 nguồn: bảo hiểm xã hội chi trả 74,45%; BN tự trả 20,35%, một phần từ nguồn khác trả<br />
5,2%; chất lượng thuốc YHCT sử d ng tại các cơ sở khám chữa bệnh chưa được kiểm soát<br />
chặt chẽ.<br />
* Từ khóa: Y học cổ truy n; Cung ứng và sử d ng dược liệu.<br />
<br />
Survey Using and Supplying Herbal Material in Hospitals of Traditional<br />
Medicine from 2010 to 2012<br />
Summary<br />
Objectives: To survey the supply - use medicinal herbs, traditional medicine herbs in hospitals<br />
of traditional medicine from 2010 to 2012. Subjects and methods: Cross-sectional descriptive<br />
study, combining both qualitative and quantitative study on hospitals of traditional medicine<br />
representing eight ecological regions in the country, using secondary data and some information<br />
retrospectively. Results: The cost of buying drugs in hospital was provided from three sources:<br />
social security payments; self-pay patients and from other sources; 58.3% of hospitals had<br />
medical material processing; about 12 herbal medicines were used in hospitals. Conclusion:<br />
The cost of buying traditional medicine in hospitals were paid in three sources: social security<br />
payments 74.45%; self-pay patients 20.35%, partly from other sources 5.2%; quality of traditional<br />
drugs, which were used in the hospital was not strictly controlled.<br />
* Key words: Traditional medicine; Supply and use of herbal medicine.<br />
<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
Hiện nay, thực trạng công tác quản lý<br />
chất lượng dược liệu, thuốc đông y thuốc<br />
từ dược liệu trong các cơ sở khám chữa<br />
<br />
bệnh YHCT còn nhi u khó khăn: nguồn<br />
dược liệu nh p khẩu chủ yếu từ Trung<br />
Quốc chiếm tỷ trọng lớn, dẫn đến việc<br />
quản lý chất lượng đầu vào của dược liệu<br />
bị hạn chế. Nhi u loại dược liệu nh p khẩu<br />
<br />
* Cục Quản lý Y, Dược Cổ truyền<br />
Người phản hồi (Corresponding): Trần Thị Hồng Phương (hongphuong_ma@yahoo.com)<br />
Ngày nhận bài: 16/02/2016; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 15/03/2016<br />
Ngày bài báo được đăng: 23/03/2016<br />
<br />
21<br />
<br />
TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4-2016<br />
<br />
không rõ nguồn gốc, không rõ tiêu chuẩn,<br />
không có phiếu kiểm nghiệm chất lượng.<br />
Một số dược liệu có chất lượng kém, một<br />
số dược liệu quý, đắt ti n bị chiết bớt<br />
hoạt chất khi nh p v , việc nhầm lẫn<br />
dược liệu do trùng tên còn phổ biến.<br />
Đi u kiện bảo quản dược liệu tại các cơ<br />
sở khám chữa bệnh và cơ sở cung ứng<br />
chưa đạt yêu cầu, vẫn còn tình trạng<br />
dùng lưu hu nh để bảo quản thuốc quá<br />
mức làm ảnh hưởng đến chất lượng<br />
dược liệu, cũng như hiệu quả đi u trị và<br />
ảnh hưởng nhi u đến sức khỏe của<br />
người bệnh [2, 3, 5]. Thời gian qua, hệ<br />
thống khám chữa bệnh bằng YHCT của<br />
nước ta rất phát triển, việc sử d ng<br />
thuốc YHCT chiếm tỷ lệ ngày càng cao.<br />
Tuy nhiên, để đánh giá một cách tổng<br />
quát thực trạng cung ứng và sử d ng<br />
dược liệu trong các cơ sở khám chữa<br />
bệnh, làm cơ sở khoa học cho công tác<br />
xây dựng chính sách và đưa ra giải pháp<br />
phát triển dược liệu, chúng tôi tiến hành<br />
đ tài: Khảo sát thực trạng cung ứng - s<br />
dụng dược liệu, vị thuốc y học cổ truyền<br />
trong bệnh viện y học cổ truyền từ n m<br />
2010 - 2012.<br />
<br />
* Cỡ mẫu:<br />
- Áp d ng phương pháp chọn mẫu có<br />
chủ đích để lựa chọn số tỉnh nghiên cứu<br />
và số bệnh viện nghiên cứu theo vùng<br />
địa lý.<br />
- Tổng số bệnh viện YHCT tỉnh trong<br />
nghiên cứu: 24 bệnh viện.<br />
* Phương pháp điều tra:<br />
Danh m c dược liệu sử d ng tại bệnh<br />
viện, thống kê rõ nguồn gốc xuất xứ, quy<br />
trình bào chế, tần suất sử d ng, kinh phí<br />
đầu tư cho thuốc hàng năm trên tổng số<br />
kinh phí giường bệnh (có bộ mẫu đi u tra<br />
trong vòng 3 năm trở lại đây). Tình hình<br />
đấu thầu dược liệu, vị thuốc YHCT trong<br />
3 năm.<br />
- Thời gian: từ tháng 01 - 2010 đến<br />
01 - 2012.<br />
Sử d ng số liệu thứ cấp tại địa điểm<br />
nghiên cứu đi u tra thông qua hồ sơ, sổ<br />
sách, báo cáo thống kê.<br />
- Xử lý số liệu: số liệu được nh p vào<br />
máy tính và được xử lý bằng phần m m<br />
Epi.info và SPSS.<br />
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br />
1. Kết quả hảo sát cung ứng dƣ c<br />
liệu thuốc đ ng y thuốc từ dƣ c liệu.<br />
<br />
ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP<br />
NGHIÊN CỨU<br />
1. Đối tƣ ng nghiên cứu.<br />
Tiến hành tại 24 bệnh viện YHCT đại<br />
diện cho 8 vùng địa lý trong toàn quốc.<br />
2. Phƣơng pháp nghiên cứu.<br />
* Thiết kế nghiên cứu: nghiên cứu mô<br />
tả cắt ngang, kết hợp cả định tính và định<br />
lượng, có sử d ng số liệu thứ cấp và hồi<br />
cứu một số thông tin.<br />
22<br />
<br />
Biểu đồ 1: Phân loại kinh phí dùng thuốc<br />
trong bệnh viện.<br />
<br />
TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4-2016<br />
<br />
Chi phí mua thuốc trong bệnh viện được<br />
cung cấp từ 3 nguồn: bảo hiểm xã hội chi<br />
trả; BN tự chi trả và từ các nguồn khác.<br />
Trong đó, nguồn kinh phí do bảo hiểm chi<br />
trả chiếm tỷ lệ lớn (74,45%), BN chi trả<br />
20,35%, còn lại từ các nguồn khác.<br />
<br />
* Tỷ lệ chi phí mua dược liệu:<br />
Chi phí mua dược liệu so với tổng chi<br />
phí chung chiếm khoảng 74,05%, trong<br />
đó chi phí mua dược liệu so với tổng chi<br />
đi u trị chiếm khoảng 54,52%.<br />
<br />
2. Kết quả hảo sát sử dụng dƣ c liệu thuốc YHCT.<br />
39647.7<br />
40000<br />
39000<br />
38000<br />
36280.8<br />
<br />
37000<br />
36000<br />
<br />
Tổng khối lượng<br />
dược liệu<br />
<br />
34863.1<br />
<br />
35000<br />
34000<br />
33000<br />
32000<br />
Năm 2010<br />
<br />
Năm 2011<br />
<br />
Năm 2012<br />
<br />
Biểu đồ 2: Tổng khối lượng thuốc YHCT sử d ng tại bệnh viện các năm.<br />
Các bệnh viện sử d ng một lượng lớn dược liệu và nhu cầu sử d ng dược liệu tăng<br />
dần qua từng năm (năm 2010 là 34.863,1 kg; đến năm 2012 là 39.674,7 kg dược liệu,<br />
thuốc YHCT).<br />
Bảng 2: Một số vị thuốc YHCT bị kém chất lượng, nhầm lẫn.<br />
Số<br />
thứ tự<br />
<br />
Tên thuốc<br />
<br />
Nguồn<br />
gốc<br />
<br />
1<br />
<br />
Bạch linh<br />
<br />
B<br />
<br />
2<br />
<br />
Hoài sơn<br />
<br />
3<br />
<br />
Tên hoa học<br />
<br />
Tỷ lệ mẫu iểm<br />
nghiệm h ng đạt<br />
<br />
Chỉ tiêu<br />
đạt<br />
<br />
Poria<br />
<br />
7/8<br />
<br />
3/5<br />
<br />
B-N<br />
<br />
Rhizoma Dioscoreae persimilis<br />
<br />
1/1<br />
<br />
0/4<br />
<br />
Hoàng k<br />
<br />
B<br />
<br />
Radix Astragali membranacei<br />
<br />
2/3<br />
<br />
1<br />
<br />
4<br />
<br />
Hồng hoa<br />
<br />
B<br />
<br />
Flos Carthami tinctorii<br />
<br />
5/6<br />
<br />
8/10<br />
<br />
5<br />
<br />
Kim ngân hoa<br />
<br />
B-N<br />
<br />
Flos Lonicerae<br />
<br />
1/1<br />
<br />
1/2<br />
<br />
23<br />
<br />
TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4-2016<br />
6<br />
<br />
Sài hồ B<br />
<br />
B<br />
<br />
7<br />
<br />
Thỏ ty tử<br />
<br />
B-N<br />
<br />
8<br />
<br />
Thăng ma<br />
<br />
1<br />
<br />
Radix Bupleuri<br />
<br />
1/1<br />
<br />
1/2<br />
<br />
Semen Cuscutae<br />
<br />
5/6<br />
<br />
4/5<br />
<br />
B<br />
<br />
Rhizoma Cimicifugae<br />
<br />
3/3<br />
<br />
2/7<br />
<br />
Thiên ma<br />
<br />
B<br />
<br />
Rhizoma Gastrodiae elatae<br />
<br />
3/3<br />
<br />
2/5<br />
<br />
Ý dĩ<br />
<br />
B-N<br />
<br />
Semen Coicis<br />
<br />
3/3<br />
<br />
2/6<br />
<br />
Nhi u dược liệu kém chất lượng, không đạt tiêu chuẩn theo Dược điển Việt Nam IV.<br />
10 dược liệu sử d ng trong bệnh viện hiện nay không đảm bảo chất lượng.<br />
<br />
42%<br />
<br />
58%<br />
<br />
Có chế biến<br />
Không chế biến<br />
<br />
Biểu đồ 3: Tỷ lệ các bệnh viện có chế biến thuốc YHCT.<br />
58,3% bệnh viện có hoạt động bào chế, chế biến dược liệu. 41,7% số bệnh viện<br />
không bào chế chế biến chiếm tỷ lệ thấp hơn.<br />
Bảng 3: Các vị thuốc YHCT được chế biến nhi u nhất tại bệnh viện.<br />
Số<br />
thứ tự<br />
<br />
Tên vị thuốc<br />
<br />
Nguồn<br />
gốc<br />
<br />
1<br />
<br />
Bạch tru t<br />
<br />
B-N<br />
<br />
2<br />
<br />
Bán hạ<br />
<br />
3<br />
<br />
24<br />
<br />
Số<br />
bệnh viện<br />
<br />
Tỷ lệ<br />
(%)<br />
<br />
Rhizoma Atractylodis<br />
macrocephalae<br />
<br />
12<br />
<br />
50,0<br />
<br />
B<br />
<br />
Rhizoma Pinelliae<br />
<br />
12<br />
<br />
50,0<br />
<br />
Chi tử<br />
<br />
N<br />
<br />
Fructus Gardeniae<br />
<br />
12<br />
<br />
50,0<br />
<br />
4<br />
<br />
Hương ph<br />
<br />
B-N<br />
<br />
Rhizoma Cyperi<br />
<br />
12<br />
<br />
50,0<br />
<br />
5<br />
<br />
Kim anh<br />
<br />
B-N<br />
<br />
Fructus Rosae laevigatae<br />
<br />
12<br />
<br />
50,0<br />
<br />
6<br />
<br />
Liên tâm<br />
<br />
B-N<br />
<br />
Embryo Nelumbinis<br />
<br />
14<br />
<br />
58,3<br />
<br />
7<br />
<br />
Ngũ vị tử<br />
<br />
B<br />
<br />
Fructus Schisandrae<br />
<br />
12<br />
<br />
50,0<br />
<br />
8<br />
<br />
Thăng ma<br />
<br />
B<br />
<br />
Rhizoma Cimicifugae<br />
<br />
12<br />
<br />
50,0<br />
<br />
9<br />
<br />
Thảo quyết minh<br />
<br />
N<br />
<br />
Semen Cassiae torae<br />
<br />
14<br />
<br />
58,3<br />
<br />
10<br />
<br />
Thương tru t<br />
(xương tru t)<br />
<br />
B<br />
<br />
Rhizoma Atractylodis lancaeae<br />
<br />
14<br />
<br />
58,3<br />
<br />
11<br />
<br />
Viễn chí<br />
<br />
B<br />
<br />
Radix Polygalae<br />
<br />
12<br />
<br />
50,0<br />
<br />
12<br />
<br />
Ý dĩ<br />
<br />
B-N<br />
<br />
Semen Coicis<br />
<br />
12<br />
<br />
50,0<br />
<br />
Tên hoa học của vị thuốc<br />
<br />
TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4-2016<br />
<br />
Có 12 vị thuốc được các bệnh viện YHCT sử d ng nhi u và có tỷ lệ chế biến cao<br />
nhất là: Bạch tru t; Bán hạ; Chi tử; Hương ph ; Kim anh; Liên tâm; Ngũ vị tử; Thăng ma;<br />
Thảo quyết minh; Thương tru t; Viễn chí; Ý dĩ. Nhi u vị thuốc có quy trình chế biến<br />
phức tạp như: Hương ph tứ chế; Bạch tru t sao cám m t… đã được các bệnh viện<br />
triển khai để đảm bảo hiệu quả đi u trị của thuốc YHCT.<br />
Bảng 4: Các vị thuốc YHCT dùng luôn không chế biến tại bệnh viện.<br />
Số<br />
thứ tự<br />
<br />
Tên thuốc<br />
<br />
Nguồn gốc<br />
<br />
1<br />
<br />
Câu đằng<br />
<br />
N<br />
<br />
Ramulus cum unco Uncariae<br />
<br />
98,5<br />
<br />
2<br />
<br />
Cúc hoa<br />
<br />
N<br />
<br />
Flos Chrysanthemi indici<br />
<br />
122,4<br />
<br />
3<br />
<br />
Hạ khô thảo<br />
<br />
N<br />
<br />
Spica Prunellae<br />
<br />
44,4<br />
<br />
4<br />
<br />
Hoạt thạch<br />
<br />
N<br />
<br />
Talcum<br />
<br />
31,5<br />
<br />
5<br />
<br />
Hồng hoa<br />
<br />
B-N<br />
<br />
Flos Carthami tinctorii<br />
<br />
103,4<br />
<br />
6<br />
<br />
Kim ngân đằng<br />
<br />
B-N<br />
<br />
Herba Lonicerae<br />
<br />
67,8<br />
<br />
7<br />
<br />
Kim ngân hoa<br />
<br />
B-N<br />
<br />
Flos Lonicerae<br />
<br />
202,7<br />
<br />
8<br />
<br />
Liên ki u<br />
<br />
B<br />
<br />
Fructus Forsythiae<br />
<br />
75,8<br />
<br />
9<br />
<br />
Mạn kinh tử<br />
<br />
B-N<br />
<br />
Fructus Viticis trifoliae<br />
<br />
31,5<br />
<br />
10<br />
<br />
Nhân sâm<br />
<br />
B-N<br />
<br />
Radix Ginseng<br />
<br />
75,9<br />
<br />
11<br />
<br />
Quế chi<br />
<br />
B-N<br />
<br />
Ramulus Cinnamomi<br />
<br />
215,4<br />
<br />
12<br />
<br />
Thạch xương bồ<br />
<br />
N<br />
<br />
Rhizoma Acori graminei<br />
<br />
52,8<br />
<br />
Tên hoa học<br />
<br />
Số lƣ ng sử<br />
dụng ( g)<br />
<br />
12 vị thuốc YHCT có tỷ lệ sử d ng nhi u, không qua chế biến mà dùng luôn trong<br />
các bệnh viện YHCT.<br />
BÀN LUẬN<br />
Chi phí để sử d ng dược liệu, vị thuốc<br />
YHCT chiếm khoảng 74,05% so với tổng<br />
kinh phí chung, so với đi u trị chiếm<br />
khoảng 54,52%. Tổng kinh phí chung của<br />
các bệnh viện YHCT sử d ng khoảng<br />
924.185.202.100 VNĐ (tương đương<br />
46.209.300 USD) [4].<br />
Lượng sử d ng dược liệu tăng dần qua<br />
các năm, từ 34.863,1 kg (2010) lên đến<br />
39.647,7 kg (2012), trong đó các vị thuốc<br />
có nguồn gốc bắc được nhi u bệnh viện<br />
sử d ng như: Bạch linh; Bạch thược; Cam<br />
thảo; Câu kỷ tử; Đại táo; Đan sâm, các vị<br />
thuốc này phải nh p khẩu từ Trung Quốc.<br />
<br />
Vì thế giá cả bị ph thuộc, dễ biến động,<br />
gây ảnh hưởng đến quá trình thực hiện<br />
cung ứng hàng trúng thầu ở các bệnh<br />
viện thuốc YHCT.<br />
Chất lượng dược liệu, vị thuốc YHCT:<br />
các bệnh viện YHCT sử d ng hai loại<br />
dược liệu: dược liệu chưa qua chế biến;<br />
dược liệu đã được chế biến. Theo kết quả<br />
khảo sát, khoảng 58% bệnh viện thực hiện<br />
chế biến dược liệu tại bệnh viện. Ở các<br />
bệnh viện này, dược liệu được chế biến<br />
theo đúng quy trình mà Bộ Y tế ban hành,<br />
chất lượng tương đối đảm bảo. Tuy nhiên,<br />
chất lượng dược liệu còn nhi u tồn tại.<br />
Dược liệu ngoài thị trường chưa được<br />
25<br />
<br />