intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

TÂY DƯƠNG SÂM

Chia sẻ: Kata_6 Kata_6 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

46
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo tài liệu 'tây dương sâm', y tế - sức khoẻ, y học thường thức phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: TÂY DƯƠNG SÂM

  1. TÂY DƯƠNG SÂM Tên thuốc: Radix panacis quinquefolii; Radix ginseng americane Tên khoa học: Panax quinquefolium L. Bộ phận dùng: Rễ củ. Tính vị: Vị đắng, hơi ngọt, tính hàn. Quy kinh: Vào kinh Tâm, Phế và Thận Tác dụng: Bổ khí và tăng dịch; tư âm, thanh nhiệt Chủ trị: - Phế âm hư,hỏa bốc lên biểu hiện như hen, ho có đờm máu: Dùng Tây dương sâm với Mạch đông, A giao, Tri mẫu và Xuyên bối mẫu. - Âm và khí hư yếu do bệnh do sốt gây ra, biểu hiện như khát, bứt rứt, thở nông và mạch yếu: Dùng Tây dương sâm với Sinh địa hoàng và Mạch đông. Bào chế: Lựa loại cây 3-6 năm, đào vào mùa thu, phơi khô dưới ánh nắng, sau đó thái thành lát mỏng.
  2. Liều dùng: 3-6g. Chú ý: Vị này cần được sắc riêng, sau đó phối hợp vào thuốc sắc của các vị khác. Kiêng kỵ: Không dùng cho người bị hàn và thấp ở dạ dày. TÊ GIÁC Tên thuốc: Cornu Rhinoceri Tên khoa học: Rhinoceros unicornis L. hoặc Rhinoceros sondaicus Desmarest. hoặc Rhinoceros sumatrensis (Fischer) Tên thông thường: Sừng Tê Giác. Bộ phận dùng: Sừng. Tính vị: Vị đắng, mặn, tính lạnh. Quy kinh: Vào kinh Tâm, Can và Vị. Tá dụng: Thanh nhiệt trấn kinh, Lương huyết giải độc.
  3. Chủ trị: Trị các chứng phát ban, sởi, sốt cao, huyết nhiệt gây nên thổ huyết, chả y máu, trẻ nhỏ co giật. · Bệnh xuất huyết do nhiệt bức huyết vong hành biểu hiện nôn máu, chảy máu cam và xuất huyết dưới da. Tê giác phối hợp với Sinh địa hoàng, Mẫu đơn bì và Xích thược. · Sốt, mê sảng và co giật. Tê giác phối hợp với Ðại thanh diệp, Thạch cao và Linh dương giác. Chế biến: Cưa thành từng miếng nhỏ, ngâm nước hoặc đồ chín rồi thái lát hoặc tán thành bột. Liều dùng: 1,5-6g Kiêng kỵ: Không phối hợp Tê giác với Thảo ô và Xuyên ô. Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2