intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thẩm định phương pháp định lượng chì máu bằng quang phổ hấp thụ nguyên tử

Chia sẻ: ViHani2711 ViHani2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

44
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết xây dựng và thẩm định kỹ thuật định lượng trực tiếp chì máu bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử sử dụng lò điện (GFAAS).

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Thẩm định phương pháp định lượng chì máu bằng quang phổ hấp thụ nguyên tử

Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 22 * Số 3 * 2018<br /> <br /> <br /> THẨM ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG CHÌ MÁU<br /> BẰNG QUANG PHỔ HẤP THỤ NGUYÊN TỬ<br /> Trần Thị Chi Mai*, Vũ Thị Tú Uyên**, Nguyễn Thị Huệ**, Vi Mai Lan***<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Mở đầu: Định lượng chì trong máu toàn phần được chấp nhận rộng rãi như một công cụ hữu ích trong<br /> sàng lọc và chẩn đoán và theo dõi điều trị ngộ độc chì.<br /> Mục tiêu: Xây dựng và thẩm định kỹ thuật định lượng trực tiếp chì máu bằng phương pháp quang phổ hấp<br /> thụ nguyên tử sử dụng lò điện (GFAAS).<br /> Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Giới hạn phát hiện, giới hạn định lượng, khoảng tuyến tính, độ<br /> chụm, độ chính xác của phương pháp được đánh giá.<br /> Kết quả: Giới hạn phát hiện và giới hạn định lượng của phương pháp tương ứng là 0,0217 µmol/L và<br /> 0,0724 µmol/L. Khoảng tuyến tính của phương pháp là 0,1- 4 mol/L. Độ lặp lại ở 3 mức nồng độ 0,223; 0,876 và<br /> 1,77 (mol/L) lần lượt là 1,93, 1,31 và 1,88 (%). Độ tái lặp ở ba mức nồng độ trên lần lượt là 11,1, 4,18 và 4,96<br /> (%). Độ thu hồi của mẫu QC nằm trong giới hạn cho phép. Độ thu hồi mẫu thật thêm chuẩn là 93,6% và 97,4%,<br /> nằm trong khoảng 80- 110%; đạt tiêu chuẩn AOAC 2012.<br /> Kết luận: Phương pháp định lượng chì máu xây dựng tại phòng xét nghiệm bằng quang phổ hấp thụ<br /> nguyên tử là chính xác và tin cậy, có thể sử dụng trong chẩn đoán và theo dõi ngộ độc chì.<br /> Từ khoá: Ngộ độc chì, định lượng chì máu, quang phổ hấp thụ nguyên tử sử dụng lò điện.<br /> ABSTRACT<br /> VALIDATION OF BLOOD LEAD MEASUREMENT<br /> BY GRAPHITE FURNACE ATOMIC ABSORPTION SPECTROPHOTOMETRY<br /> Tran Thi Chi Mai, Vu Thi Tu Uyen, Nguyen Thi Hue, Vi Mai Lan<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 22 - No 3- 2018: 190 - 195<br /> <br /> Background: Whole blood lead measurement has gained wide acceptance as the most useful tool for<br /> screening, diagnostic testing and treatment monitoring of lead poisoning.<br /> Objectives: The aim of this study was to develop and validate the blood lead quantitation method by graphite<br /> furnace atomic absorption spectrophotometry.<br /> Method: The limit of detection, limit of quantitation, linear range, precision and accuracy of the blood lead<br /> quantitation by GFAAS were evaluated.<br /> Results: The LOD and LOQ of this method were 0.0217 µmol/L and 0.0724 µmol/L respectively. The<br /> method linearity was from 0.1 to 4 (mol/L). The repeatability at the concentrations of 0,223; 0,876 và 1,77<br /> (mol/L) were 1.93, 1.31 và 1.88 (%) respectively. The reproducibility at the three concentrations above were 11.1,<br /> 4.18 và 4.96 (%). respectively. The recovery of three QC levels fell into the acceptable ranges. The recovery of<br /> spiked samples were 93.6% and 97.4%, fell in range of 80- 110%; acceptable following the AOAC 2012 criteria.<br /> Conclusion: The developed direct method for blood lead quantitation by GFAAS was accurate and precise,<br /> can be used for diagnosis and treatment monitoring of lead poisoning.<br /> <br /> <br /> * Trường Đại học Y Hà Nội ** Bệnh viện Nhi Trung Ương<br /> *** Công ty CP TB-VT KHKT và DL Trung sơn T.S.S.E<br /> Tác giả liên lạc: TS.BS. Trần Thi Chi Mai, ĐT: 0934220994 Email: tranchimai@hmu.edu.vn<br /> 190<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 22 * Số 3 * 2018 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Key words: Lead poisoning, lead blood measurement, graphite furnace atomic absorption spectrophotometry.<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ cũng phản ánh phơi nhiễm chì, nhưng nồng độ<br /> chì trong máu toàn phần được chấp nhận rộng<br /> Chì và các hợp chất của chì được sử dụng rãi như một công cụ hữu ích trong sàng lọc và<br /> trong rất nhiều lĩnh vực như công nghiệp, y học, chẩn đoán ngộ độc chì(2,8).<br /> quân sự, năng lượng nguyên tử, kĩ thuật hạt<br /> Có nhiều phương pháp định lượng chì trong<br /> nhân. Song song với những lợi ích mà chì mang<br /> máu như quang phổ hấp thụ nguyên tử (AAS),<br /> lại thì nó luôn là một mối đe dọa môi trường<br /> đo điện thế (AVS) và phổ khối (ICP-MS). Hiện<br /> nghiêm trọng đến sức khỏe con người, đặc biệt ở<br /> nay phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử<br /> các đô thị lớn. Ảnh hưởng đáng lo ngại nhất là<br /> sử dụng lò điện (Graphite furnace atomic<br /> sự tác động của chì đến sự phát triển trí tuệ và<br /> absorption spectrometry) là phương pháp hay<br /> sự phát triển của thế hệ trẻ – tương lai của xã hội.<br /> dùng nhất để định lượng chì trong máu(12). Mục<br /> Tổ chức Y tế thế giới ước tính ngộ độc chì là<br /> tiêu nghiên cứu của đề tài là xây dựng và thẩm<br /> nguyên nhân bệnh tật cho 13,9 triệu người năm<br /> định kỹ thuật định lượng trực tiếp chì máu bằng<br /> 2012 và gây chậm phát triển tinh thần mức nhẹ<br /> phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử sử<br /> đến trung bình cho 0,6 triệu trẻ em hàng năm(6,13).<br /> dụng lò điện (GFAAS).<br /> Tại các nước đang phát triển, phơi nhiễm chì chủ<br /> yếu liên quan đến các hoạt động nghề nghiệp ĐỐITƯỢNG-PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU<br /> như luyện kim, khai thác mỏ hoặc tái chế. Một Nghiên cứu được tiến hành tại Khoa Hóa<br /> nghiên cứu gần đây về nồng độ chì máu và các sinh- Bệnh viện Nhi trung ương, từ tháng 11-<br /> yếu tố nguy cơ phơi nhiễm chì ở trẻ em tại thành 02/2018.<br /> phố Hồ Chí Minh cho thấy tỷ lệ trẻ có nồng độ<br /> Trang thiết bị và hóa chất<br /> chì máu cao là 7,1%; tương đương với các nước<br /> khu vực Đông Nam Á(5). Tuy nhiên, mức độ chì - Máy quang phổ hấp thụ nguyên tử AA-<br /> máu cao ở trẻ em không đồng đều ở các vùng 7000 với lò điện GFA-7000 và bộ hút mẫu tự<br /> trong cả nước. Đáng lưu ý là hầu hết trẻ em sống động ASC-7000 của Shimadzu.<br /> ở vùng tái chế chì có nồng độ chì máu cao vượt - Dung dịch chuẩn Pb 1g/L, axit nitric đặc<br /> ngưỡng cho phép và có tới 28% trẻ nồng độ chì 65% của Merck, Triton X-100 và Ammoni<br /> máu ≥ 45 g/dL . Kết quả sàng lọc ngộ độc chì ở<br /> (3) dihydro phosphate của Sigma-Aldrich. Khí<br /> trẻ em đến khám và điều trị tại Bệnh viện Nhi Argon 99,999%, nước khử ion.<br /> trung ương trong 6 năm cho thấy ngộ độc chì - Mẫu đối chứng Whole blood control-<br /> không hiếm gặp (kết quả chưa công bố). ClinCheck 3 mức của Recipe. Mẫu máu toàn<br /> Triệu chứng lâm sàng của ngộ độc chì có thể phần của bệnh nhân có nồng độ chì thấp.<br /> khó phát hiện khi không có bệnh sử rõ ràng phơi Nguyên lý kỹ thuật phương pháp định<br /> nhiễm chì; ngộ độc chì có thể không có triệu lượng chì bằng quang phổ hấp thụ nguyên tử<br /> chứng; triệu chứng nếu có thường không đặc sử dụng lò điện: Một lượng nhỏ mẫu được hóa<br /> hiệu. Vì vậy xét nghiệm là thăm dò tin cậy để hơi và nguyên tử hóa ở nhiệt độ cao trong ống<br /> chẩn đoán ngộ độc chì và đóng vai trò cốt lõi graphit. Các nguyên tử chì tự do sinh ra trong<br /> trong xác định và quản lý ngộ độc chì, trong ống graphit hấp thụ tia sáng đơn sắc từ đèn<br /> đánh giá phơi nhiễm nghề nghiệp hay phơi catot rỗng tạo thành phổ hấp thụ nguyên tử và<br /> nhiễm môi trường với chì(12). Hiện nay, đánh giá được xác định bởi detector nhân quang điện.<br /> ngộ độc chì chủ yếu là định lượng chì trong máu Việc định lượng chì trong mẫu được thực hiện<br /> toàn phần. Mặc dù định lượng chì trong các mô với một đường chuẩn xây dựng từ một dãy<br /> và dịch cơ thể như tóc, răng, xương, nước tiểu dung dịch chuẩn được chuẩn bị song song với<br /> <br /> <br /> <br /> 191<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 22 * Số 3 * 2018<br /> <br /> mỗi mẻ mẫu. thấp (nhỏ hơn LOD dự kiến), thêm dung dịch<br /> Mẫu bệnh phẩm chuẩn chì với nồng độ 0,1 µmol/L (nồng độ thấp<br /> nhất của dãy dung dịch chuẩn ). Chuẩn bị 10 lần<br /> Máu toàn phần tĩnh mạch của bệnh nhân<br /> mẫu độc lập theo qui trình pha loãng trên. Tính<br /> nghi ngờ ngộ độc chì được thu thập trong ống<br /> giá trị trung bình, SD. Xác định LOD và LOQ:<br /> chống đông EDTA.<br /> LOD = 3SD và LOQ= 10SD (SD = độ lệch chuẩn<br /> Quy trình kỹ thuật của mẫu thêm chuẩn).<br /> Điều kiện phân tích trên thiết bị AA-7000<br /> Khoảng tuyến tính của phương pháp<br /> được trình bày trong Bảng 1 và Bảng 2.<br /> Chuẩn bị dung dịch làm việc có nồng độ Pb<br /> Bảng 1. Điều kiện phân tích trên AA-7000<br /> 0,1; 0,2; 0,5; 1; 2; 3; 4, 5 mol/L, sau đó pha loãng<br /> Điều kiện<br /> theo tỉ lệ 1:10 trong dung dịch pha loãng. Tiến<br /> Cường độ dòng đèn catot rỗng Pb 10 mA<br /> Độ rộng khe đo 0,7 nm hành đo lặp lại mỗi dung dịch 3 lần. Tính giá trị<br /> Chế độ bổ chính nền BGC-D2 trung bình của mỗi nồng độ. Sử dụng phương<br /> Ống graphit Pyrolysis graphite tube pháp phân tích hồi quy đa thức bằng phần mền<br /> Thể tích tiêm mẫu 10 µL Lincheker của Phillipe Marquis để đánh giá xem<br /> Bảng 2. Chương trình lò điện khoảng giá trị đánh giá có tuyến tính hay không.<br /> Giai Nhiệt Thời gian Phương pháp Tốc độ dòng khí Phân tích hồi quy đa biến bằng phần mềm sẽ<br /> đoạn độ (giây) gia nhiệt (ml/phút)<br /> cho biết phương trình tương quan giữa nồng độ<br /> 1 60 3 RAMP 0,1<br /> đo được Y với giá trị mong đợi x. Nếu phương<br /> 2 120 20 RAMP 0,1<br /> 3 250 10 RAMP 0,1 trình tương quan là phương trình hồi quy bậc 1<br /> 4 700 10 RAMP 1 thì phương pháp là tuyến tính(11).<br /> 5 700 10 STEP 1<br /> Đánh giá độ chụm (Precision)<br /> 6 700 3 STEP 0<br /> 7 2000 3 STEP 0 Tiến hành đánh giá độ lặp lại (repeatability)<br /> 8 2500 2 STEP 1 và độ tái lặp (intermediate repeatability). Sử<br /> Chuẩn bị dung dịch chuẩn và mẫu đo dụng mẫu QC 3 mức nồng độ QC1, QC2, QC3.<br /> Độ lặp lại: Mỗi mức nồng độ chuẩn bị 10 lọ mẫu.<br /> Mẫu chuẩn, mẫu chứng và máu toàn phần<br /> Tiến hành phân tích trong cùng một mẻ. Độ tái<br /> được pha loãng 10 lần trong dung dịch 0,5%<br /> lặp: Mỗi mức nồng độ chuẩn bị 10 lọ mẫu. Tiến<br /> Triton X-100; 0,2% NH4H2PO4 và 0,2% HNO3<br /> hành phân tích trong 10 ngày khác nhau (10 mẻ).<br /> (v/v) trong nước khử ion (dung dịch cải biến nền<br /> Tính TB, SD, độ lệch chuẩn tương đối (RSD hay<br /> mẫu). Các dung dịch chuẩn làm việc có nồng độ<br /> CV) tại mỗi nồng độ. Độ lệch chuẩn tương đối<br /> Pb 0,1; 0,2; 0,5; 1; 2; 3 µmol/L pha trong axit<br /> được so sánh với tiêu chuẩn cho phép của<br /> HNO3 1%. Các dung dịch chuẩn dựng đường<br /> AOAC 2012.<br /> chuẩn và mẫu đo được chuẩn bị bằng cách trộn<br /> 50 µL dung dịch chuẩn làm việc hoặc mẫu với Đánh giá độ chính xác (Accuracy)<br /> 450 µL dung dịch pha loãng (pha loãng 10 lần). Độ chính xác của phương pháp được xác<br /> Thẩm định phương pháp định bằng độ thu hồi của mẫu QC mức 1, 2, 3 và<br /> độ thu hồi của mẫu bệnh nhân thêm chuẩn. Mỗi<br /> Các thông số thẩm định được áp dụng theo<br /> nồng độ chuẩn bị 10 mẫu đo. Độ thu hồi thêm<br /> hướng dẫn của AOAC 2012(4). chuẩn được tính theo công thức sau:<br /> Giới hạn phát hiện (Limit of detection - LOD) % thu hồi = (Cs – C) x 100/Ca ;<br /> và giới hạn định lượng (LOQ) của phương Trong đó: Cs là nồng độ đo được trong mẫu thêm chuẩn, C<br /> pháp là nồng độ đo được trong mẫu không thêm chuẩn, Ca là<br /> Sử dụng mẫu bệnh nhân có nồng độ chì rất<br /> <br /> <br /> 192<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 22 * Số 3 * 2018 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> nồng độ chuẩn thêm vào. Độ thu hồi được so sánh với tiêu khoảng 54 – 425 µg/L, như vậy độ lặp và độ tái<br /> chuẩn của AOAC 2011. lặp thu được trong bảng trên là chấp nhận được.<br /> KẾT QUẢ Bảng 5. Đánh giá độ chụm của phương pháp<br /> Mẫu QC1 QC2 QC3<br /> Giới hạn phát hiện và giới hạn định lượng của<br /> Trung bình (µmol/L) 0,223 0,876 1,77<br /> phương pháp Độ lặp lại<br /> SD 0,0043 0,0115 0,033<br /> (n=10)<br /> Bảng 3. Kết quả xác định LOD và LOQ của phương CV (%) 1,93 1,31 1,88<br /> pháp Trung bình (µmol/L) 0,251 0,981 1,87<br /> Độ tái lặp<br /> Nồng độ chì Pb (µmol/L) SD 0,028 0,041 0,092<br /> (n=10)<br /> Trung bình (n = 10) 0,0904 CV (%) 11,1 4,18 4,96<br /> SD 0,0072 Độ chính xác của phương pháp<br /> LOD 0,0217<br /> LOQ 0,0724 QC 1<br /> R = Trung bình/LOD 4,2 0.4<br /> Giá trị R đánh giá LOD tính được là 4,2 nằm<br /> trong khoảng 4 – 10(9), như vậy nồng độ Pb được 0.3<br /> lựa chọn để đánh giá (0,1 µmol/L) là phù hợp. Pb (umol/L)<br /> Phương pháp phân tích chì trong máu theo qui<br /> 0.2<br /> trình đưa ra trên có giới hạn phát hiện LOD và<br /> giới hạn định lượng tương ứng là 0,0217 µmol/L<br /> và 0,0724 µmol/L. 0.1<br /> <br /> Khoảng tuyến tính của phương pháp<br /> Bảng 4. Đánh giá khoảng tuyến tính của phương 0<br /> pháp 0 5 10<br /> Lần Lần Lần Trung bình Giá trị mong n<br /> Mẫu<br /> chạy 1 chạy 2 chạy 3 (y) đợi (x)<br /> QC 2<br /> 1 0,093 0,093 0,093 0,09475 0,1 1.5<br /> 2 0,219 0,193 0,198 0,2025 0,2<br /> 3 0,513 0,498 0,51 0,50525 0,5 1.25<br /> 4 1,015 1,012 0,992 1,00475 1<br /> Pb (umol/L)<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 5 1,927 2,042 1,999 1,992 2 1<br /> 6 2,991 2,982 3,009 2,9955 3<br /> 0.75<br /> 7 3,994 3,9 3,919 3,95325 4<br /> Độ dốc a 0,9874 0.5<br /> Giao điêm b 0,009543<br /> Y=0,9874x 0.25<br /> Phương trình tương quan<br /> +0,009543<br /> Nhận xét: Khoảng tuyến tính của phương 0<br /> pháp là 0,1- 4 mol/L, phương trình tương quan 0 5 10<br /> là y= 0,9874 x + 0,009543. n<br /> Độ chụm của phương pháp<br /> Theo tiêu chuẩn đánh giá của AOAC, đối với<br /> nồng độ chất phân tích trong khoảng 100 – 1000<br /> µg/L thì CV cho phép là 11 – 15%. Ba mẫu phân<br /> tích trong thí nghiệm này có nồng độ chì trong<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 193<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 22 * Số 3 * 2018<br /> <br /> QC 3 BÀN LUẬN<br /> 3<br /> Định lượng chì máu được khuyến cáo là xét<br /> 2.5 nghiệm sàng lọc và chẩn đoán, theo dõi điều trị<br /> 2<br /> ngộ độc chì. Hai phương pháp định lượng chì<br /> Pb (umol/L)<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> máu hay được sử dụng là quang phổ hấp thụ<br /> 1.5 nguyên tử sử dụng lò điện (GFAAS) và đo điện<br /> thế (ASV), trong đó GFAAS là phương pháp hay<br /> 1<br /> được sử dụng nhất. Hiện tại Khoa Sinh hoá Bệnh<br /> 0.5 viện Nhi trung ương có máy định lượng chì máu<br /> Leadcare II với nguyên lý kỹ thuật là ASV. Tuy<br /> 0<br /> nhiên dải đo của máy là từ 0.159 - 3,14 mol/L<br /> 0 5 10<br /> (3,3 - 65 g/dL)(7) và máy chỉ sử dụng với mục<br /> n<br /> đích sàng lọc nên cần thiết phải có một phương<br /> Hình 1. Độ thu hồi mẫu QC pháp định lượng chính xác nồng độ chì máu khi<br /> Giá trị đo được bệnh nhân có nồng độ chì máu cao. Chính vì vậy<br /> Linear (Trung bình của mẫu QC) phương pháp định lượng chì máu bằng quang<br /> Linear (Giới hạn trên mẫu QC) phổ hấp thụ nguyên tử sử dụng lò điện đã được<br /> Linear (Giới hạn dưới của mẫu QC) xây dựng. Kết quả thẩm định cho thấy độ chụm<br /> của phương pháp đạt tiêu chuẩn của AOAC<br /> Bảng 6. Độ thu hồi mẫu QC 2011(4). Khi so sánh với các nghiên cứu định<br /> Nồng độ mẫu QC lượng chì máu bằng GFAAS, độ chụm của<br /> Mẫu Nồng độ TB đo<br /> CV Trung bình Khoảng cho<br /> QC được (µmol/L) nghiên cứu này là tương tự(1,7,9). Đặc biệt độ lặp<br /> (µmol/L) phép (µmol/L)<br /> QC 1 0,251 11,1 0,263 0,210 – 0,315 lại và độ tái lặp trong phương pháp của chúng<br /> QC 2 0,981 4,18 1,06 0,847 – 1,27 tôi còn cho thấy tốt hơn các nghiên cứu này ở<br /> QC 3 1,87 4,96 2,05 1,64 – 2,46 mức nồng độ chì thấp (0,223 mol/L). Độ chụm<br /> Kết quả phân tích cho thấy nồng độ chì trung của phương pháp này tốt hơn hẳn công bố của<br /> bình đo được khá sát với giá trị trung bình đưa nhà sản xuất với phương pháp ASV trên máy<br /> ra của mẫu QC (Bảng 6), các giá trị đo được đều Leadcare II(7).<br /> nằm trong khoảng giới han cho phép (Hình 1). Do không có các vật liệu tham chiếu, trong<br /> Độ chụm của các kết quả đo cũng đạt tiêu chuẩn nghiên cứu này độ chính xác của phương pháp<br /> giới hạn chấp nhận theo AOAC. được đánh giá thông qua độ thu hồi. Độ thu hồi<br /> Bảng 7. Độ thu hồi mẫu thêm chuẩn cho thấy phương pháp có độ chính xác cao. Ở cả<br /> Thông số Mức 1 Mức 2 3 mức nồng độ thấp, trung gian và cao của<br /> Nồng độ Pb thêm chuẩn (µmol/L) 0,600 2,00 đường chuẩn, độ thu hồi đều nằm trong giới hạn<br /> Nồng độ Pb trung bình đo được 0,561 1,95 cho phép. Kết quả này tương đồng với kết quả<br /> trong mẫu thêm chuẩn (n = 10)<br /> (µmol/L) đánh giá độ thu hồi của phương pháp định<br /> CV (%) 1,42 0,74 lượng chì trong máu và trong huyết thanh của<br /> Độ thu hồi trung bình (%) 93,6 97,4 một số nghiên cứu đã công bố(1,3).<br /> Tiêu chuẩn AOAC (%) 80 – 110<br /> Giới hạn định lượng của phương pháp là<br /> Độ thu hồi mẫu thêm chuẩn đo được của cả<br /> 0,072 µmol/L. Khoảng tuyến tính của đường<br /> hai mức nồng độ đều nằm trong khoảng cho<br /> chuẩn phương pháp là từ 0,1 đến 5 µmol/L.<br /> phép theo tiêu chuẩn AOAC.<br /> Khoảng tuyến tính này rộng hơn khoảng tuyến<br /> tính của máy Leadcare II. Hơn nữa, việc đo<br /> <br /> <br /> <br /> 194<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 22 * Số 3 * 2018 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> lường chì bằng phương pháp GFAAS còn cho Population in Ho Chi Minh City, Vietnam. Int J Environ Res<br /> Public Health, 15(1): 93.<br /> phép pha loãng mẫu khi nồng độ vượt quá giới 6. Landrigan P, Fuller R, Acosta NJ, Adeyi O, Arnold R, Basu N,<br /> hạn khoảng tuyến tính, do vậy khoảng báo cáo Baldé A, Bertollini R, Bose-O’Reilly S, Boufford J, et al (2017).<br /> The lancet commission on pollution and health. Lancet,<br /> kết quả rộng, thích hợp cho việc theo dõi kết quả<br /> 391(10119):462-512.<br /> điều trị ngộ độc chì. 7. Magellan Diagnostics, Inc (2016). Lead Care II Package<br /> Insert. Magellan Diagnostics, Inc. North Billerica, MA,<br /> KẾT LUẬN USA:.[(accessed on 4 March 2018)]. Available<br /> online:http://www.leadcare2.com/getmedia/21d1301e-efee-<br /> Nghiên cứu cho thấy phương pháp định<br /> 480f-9586-128f1dbc568f/80-0-052-Package-Insert,-LeadCare-II-<br /> lượng chì máu bằng quang phổ hấp thụ nguyên Test-Kit-v109-Rev02.pdf.aspx.<br /> tử xây dựng tại phòng xét nghiệm là chính xác 8. Parson PJ (2001). C40-A: Analytical procedures for the<br /> determination of lead in blood and urine; approved guideline.<br /> và tin cậy, có thể sử dụng trong chẩn đoán và Wayne, PA, National Committee for Clinical Laboratory Standards.<br /> theo dõi ngộ độc chì. 9. Parson PJ, Slavin W (1993). A rapid Zeeman graphite furnace<br /> atomic absorption spectrometric method for the determination<br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO of lead in blood. Spectrochim Acta, 48B: 925-39.<br /> 1. Andrada D, Pinto FG, Magalhaes CG et al (2006). Direct 10. Viện KN VSANTPQG (2010). Thẩm định phương pháp phân<br /> determination of lead in human urine and serum samples by tích hóa học và vi sinh vật.<br /> electrothermal atomic absorption spectrometry and 11. Westgard JO (2009). Basic method validation, 3rd edition.<br /> permanent modifiers. J Braz Chem Soc, 17(2): 328-332. Westgard QC, Inc.<br /> 2. Barbosa F (2005). A critical review of biomarkers used for 12. World Health Organization (2011). Brief guide to analytical<br /> monitoring human exposure to lead: advantages, limitations methods for measuring lead in blood. IOMC.<br /> and future needs. Environmental Health Perspectives, 113: 1669- 13. World Health Organization. International Programme on<br /> 1674. Chemical Safety The Public Health Impact of Chemical:<br /> 3. Croteau GA, Beaudet NJ, Bao ND (2015). Childhood lead Knowns and Unknowns. [(accessed on 4 March 2018)],<br /> exposure from battery recycling in Vietnam. BioMed Res Int, http://apps.who.int/iris/bitstream/10665/206553/1/WHO_FWC<br /> 193715. doi: 10.1155/2015/193715. _PHE_EPE_16.01_eng.pdf<br /> 4. Guidelines for Collaborative Study Procedures to Validate<br /> Characteristics of a Method of Analysis (2012). Official<br /> Methods of Analysis, Appendix D. AOAC INTERNATIONAL, Ngày nhận bài báo: 17/12/2017<br /> Gaithersburg, MD Ngày phản biện nhận xét bài báo: 09/02/2018<br /> 5. Havens D, Pham MH, Karr CJ, Daniell WE (2018). Blood<br /> Lead Levels and Risk Factors for Lead Exposure in a Pediatric Ngày bài được đăng: 10/05/2018<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 195<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2