Thẩm định phương pháp định lượng Ketoprofen trong transferosome bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao
lượt xem 3
download
Bài viết Thẩm định phương pháp định lượng Ketoprofen trong transferosome bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao được nghiên cứu nhằm góp phần cung cấp các dữ liệu về phương pháp định lượng KETO trong transfersome và có thể được áp dụng để đánh giá chất lượng một số chế phẩm mới khi lưu hành.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Thẩm định phương pháp định lượng Ketoprofen trong transferosome bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC HÌNH THÁI HỌC TOÀN QUỐC LẦN THỨ XVIII NĂM 2022 6. Desiderio J, Trastulli S, Ricci F, Penzo J, outcomes of laparoscopic segmental left Cirocchi R, Farinacci F, et al. Laparoscopic colectomy for splenic flexure colon cancer: versus open left colectomy in patients with comparison with propensity score matching. sigmoid colon cancer: prospective cohort Ann Surg Treat Res. 2021;101(5):274-80. study with long-term follow-up. Int J Surg. 8. Nguyễn Văn Xuyên. Kết quả điều trị ung thư 2014;12(8):745-50. đại tràng Sigma bằng phẫu thuật triệt để qua 7. Kim MJ, Kim JH, Lee YS, Kye BH, Cho 68 trường hợp tại bệnh viện 103. Tạp chí Y HM, Kim HJ, et al. Short- and long-term Dược học quân sự. 2010;32(102 - 108). THẨM ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG KETOPROFEN TRONG TRANSFEROSOME BẰNG SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO Phùng Quang Toàn1, Nguyễn Văn Bạch1, Trịnh Nam Trung1 TÓM TẮT 67 SUMMARY Mục tiêu: Thẩm định phương pháp định VALIDATION ASSAY METHOD FOR lượng Ketoprofen trong transfersome bằng sắc ký KETOPROFEN IN TRANSFEROSOME lỏng hiệu năng cao (HPLC) nhằm góp phần tiêu BY HIGH PERFORMANCE LIQUID chuẩn hóa chất lượng sản phẩm. Đối tượng và CHROMATOGRAPHY phương pháp: Tiến hành định lượng transfersome Objective: To validate a method for the bằng phương pháp HPLC với cột sắc ký quantification of Ketoprofen in transfersome by SunFireTM C18 C18 (4,6 × 150 mm, 5µm), nhiệt high performance liquid chromatography độ cột 26°C, tốc độ dòng 1,2 ml/phút, Detector (HPLC) in order to contribute to product quality UV tại bước sóng 270 nm, thể tích tiêm 20 µl, standardization. Subjects and methods: pha động gồm acetonitril:acid acetic 1% trong Quantitative Ketoprofen by HPLC method with nước (45:55). Kết quả: phương pháp đảm bảo SunFireTM C18 column (4.6 × 250 mm, 5µm), tính thích hợp, tính đặc hiệu, khoảng tuyến tính, column temperature 26°C, flow rate 1.2 ml/min, độ lặp lại và độ đúng theo qui định của ICH. Kết detector UV at 260 nm, injection volume 20 µl, luận: phương pháp định lượng đảm bảo các yêu mobile phase consisting of acetonitril and 1% cầu và có thể sử dụng để định lượng Ketoprofen acetic acid in water (45:55). Results: The method trong transfersome. ensured suitability, specificity, linearity, Từ khóa: Ketoprofen, transfersome, HPLC. repeatability, and precision as specified by ICH. Conclusion: The quantitative method meets the requirements and can be used for the 1 Học viện Quân y quantification of Ketoprofen in transfersome. Chịu trách nhiệm chính: Phùng Quang Toàn Keywords: Ketoprofen, transfersome, HPLC. Email: Digitalis.phung@gmail.com Ngày nhận bài: 15/7/2022 I. ĐẶT VẤN ĐỀ Ngày phản biện khoa học: 05/8/2022 Ketoprofen (KETO) là dẫn chất của acid Ngày duyệt bài: 30/8/2022 496
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 518 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 propionic thuộc nhóm thuốc chống viêm - Màng lọc nilon Sartorius Minisart kích không steroid. Hiện nay, ketoprofen là một thước màng 0,45µm (Đức). trong những thuốc được dùng để điều trị - Hệ thống phễu thuỷ tinh Sartotius (Đức). viêm xương khớp, tuy nhiên, trên những - Các dụng cụ khác đạt tiêu chuẩn phân bệnh nhân dùng liều cao hoặc dùng thuốc tích. kéo dài, thuốc có thể gây tác dụng không 2.3. Phương pháp nghiên cứu mong muốn [1], [2]. Vì vậy, để giảm tác * Điều kiện sắc ký: dụng phụ trên đường tiêu hóa cũng như tránh - Hệ thống sắc ký: hệ thống HPLC được quá trình chuyển hóa qua gan lần đầu Alliance Waters 2695D. khi dùng Ketoprofen thì một phương pháp - Cột sắc ký pha đảo SunFireTM C18 (4,6 đang được các nhà khoa học mong đợi đó là × 250 mm, 5µm). đưa thuốc qua da dưới dạng miếng dán, hệ vi - Detector: UV bước sóng 260 nm. nhũ tương hay dạng gel chứa transfersome - Pha động: acetonitril:acid acetic 1% [3], [4]. Hiện nay, đã có một số nghiên cứu trong nước tỉ lệ 45:55. về định lượng KETO trong các chế phẩm bào - Thể tích tiêm: 20µl. chế như: viên nén, viên nang, gel… [5], [6]. - Tốc độ dòng: 1,2 ml/phút. Tuy nhiên chưa có nghiên cứu nào đề cấp tới - Nhiệt độ cột: 26°C. định lượng KETO trong transfersome. Vì - Dung môi hòa tan mẫu: MeOH. vậy, nghiên cứu này được thực hiện nhằm * Phương pháp xử lý mẫu: góp phần cung cấp các dữ liệu về phương - Chuẩn bị dung dịch chuẩn: Cân chính pháp định lượng KETO trong transfersome xác khoảng 20 mg KETO chuẩn vào bình và có thể được áp dụng để đánh giá chất định mức 100ml, thêm khoảng 10 ml MeOH lượng một số chế phẩm mới khi lưu hành. vào bình định mức, lắc đều đến khi KETO chuẩn tan hết, bổ sung MeOH vừa đủ đến II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU vạch và lắc đều. Hút chính xác 1,0 ml dung 2.1. Nguyên vật liệu dịch trên bằng pipet bầu cho vào bình định - Ketoprofen chuẩn (SKS 0105178; hàm mức 10 ml, pha loãng bằng MeOH vừa đủ lượng 99,80%) do Viện kiểm nghiệm thuốc đến vạch, lắc đều, thu được dung dịch KETO TW cung cấp. chuẩn có nồng độ 20 µg/ml. - Methanol, acetonitril, acid acetic: Đạt - Chuẩn bị dung dịch thử: Hút chính xác 2 tiêu chuẩn P.A (Merck Đức). ml hỗn dịch transfersome, cho vào bình định - Mẫu thử: transferosome ketoprofen nồng mức 50 ml, thêm khoảng 10 ml methanol, lắc độ 5 mg/ml. siêu âm 15 phút, để nguội thêm tiếp dung 2.2. Thiết bị nghiên cứu môi vừa đủ 50 ml, lắc đều. Tiếp tục pha - Máy HPLC Alliance Waters 2695D; loãng 10 lần bằng methanol, lọc qua màng Detector PDA (Mỹ).. lọc 0,45 µm. - Cân phân tích Mettler toledo có độ chính - Tính toán kết quả: xác 0,1mg (Thụy Sỹ). Nồng độ KETO trong dung dịch thử (Ct) - Máy đo pH Mettler Toledo (Thụy Sĩ). được tính theo công thức: - Bể siêu âm Elmasonic S 100 H (Đức). 497
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC HÌNH THÁI HỌC TOÀN QUỐC LẦN THỨ XVIII NĂM 2022 Trong đó: - St: Diện tích pic của dung - Độ đúng: Xác định độ đúng thông qua dịch thử (µV.s) độ thu hồi (độ tìm lại) của phương pháp bằng - Cs: Nồng độ dung dịch chuẩn (µg/ml) cách thêm một lượng chất chuẩn xác định - Ss: Diện tích pic của dung dịch chuẩn vào mẫu thử, phân tích các mẫu thêm chuẩn (µV.s) Từ nồng độ chất trong dung dịch thử (Ct), đó. Pha dung dịch thử thêm chuẩn: có nồng ta tính được hàm lượng KETO trong chế độ lần lượt bằng 70%, 100% và 120% nồng phẩm theo công thức sau: độ định lượng (20 µg/ml). - Độ lặp lại: Tiến hành phân tích 6 dung dịch thử được chuẩn bị song song theo Trong đó: - ms: Khối lượng cân chất phương pháp đã xây dựng. Tính độ lệch chuẩn (mg). chuẩn tương đối (RSD) của kết quả phân - P: Hàm lượng ghi trên nhãn. tích. * Thẩm định phương pháp: - Giới hạn phát hiện, giới hạn định lượng: Quy trình thẩm định phương pháp định Theo kết quả khảo sát tính tương thích của lượng tiến hành theo hướng dẫn của ICH [7]: hệ thống sắc ký với mẫu chuẩn KETO nồng - Tính thích hợp hệ thống: Tiêm 6 lần mẫu độ 20 µg/ml, ta tính được thời gian lưu trung KETO chuẩn 20 µg/ml vào hệ thống HPLC, bình của các mẫu. Trên sắc ký đồ của mẫu tiến hành sắc ký theo điều kiện đã chọn. Ghi trắng, đo độ nhiễu đường nền trong khoảng kết quả: độ lệch chuẩn tương đối RSD (%) thời gian tương ứng với thời gian lưu của của thời gian lưu (không quá 1%), diện tích chất chuẩn, thu được diện tích nền So (µV.s), pic (không quá 2%), hệ số đối xứng (không từ đó ước lượng diện tích pic của LOD (lớn quá 2%) và số đĩa lý thuyết (không quá 2%). hơn hoặc bằng 3 lần So) và LOQ (lớn hơn - Tính đặc hiệu: Chuẩn bị dung dịch hoặc bằng 10 lần So). Căn cứ vào diện tích KETO chuẩn và dung dịch transfersome pic của LOD và LOQ ước lượng được, pha 3 KETO thử có nồng độ 20 µg/ml. Tiến hành mẫu chuẩn có nồng độ gần với mỗi nồng độ phân tích dung dịch chuẩn, dung dịch thử và ước lượng được và tiến hành chạy sắc ký ở mẫu trắng (chứa tá dược) theo phương pháp điều kiện đã chọn. đã xây dựng. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN - Đường chuẩn và khoảng tuyến tính: Từ 3.1. Kết quả thẩm định tính tương thích dung dịch KETO chuẩn có nồng độ 200 của hệ thống µg/ml. Sau đó, pha loãng bằng MeOH thành Tiêm 6 lần dung dịch chuẩn KETO nồng dãy dung dịch chuẩn có nồng độ 9,85; 15,76; độ 20 µg/ml vào hệ thống HPLC, tiến hành 19,70; 23,64; 29,55 và 39,40 μg/ml. Phân sắc ký theo điều kiện đã xây dựng. Kết quả tích các dung dịch chuẩn theo phương pháp khảo sát tính thích hợp của hệ thống sắc ký đã xây dựng. Sử dụng diện tích píc KETO được trình bày trong bảng 1. làm tín hiệu đáp ứng để lập đường chuẩn. 498
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 518 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 Bảng 1. Kết quả khảo sát độ tương thích của hệ thống sắc ký Thời gian lưu Số đĩa lý STT Diện tích pic (µV.s) Hệ số bất đối (AF) (phút) thuyết (N) 1 10,307 1523280 1,77 10784 2 10,377 1532126 1,78 10950 3 10,383 1532529 1,81 10981 4 10,389 1487381 1,82 10899 5 10,354 1536365 1,79 10940 6 10,432 1542428 1,77 10873 TB 10,374 1525684 1,79 10904 RSD (%) 0,40 1,30 1,17 0,65 Nhận xét: kết quả khảo sát cho thấy độ 3.2. Kết quả thẩm định độ đặc hiệu của lệch chuẩn tương đối RSD (%) diện tích pic phương pháp của KETO, số đĩa lý thuyết, hệ số bất đối Mục đích nhằm chứng minh sự có mặt trong 6 phép thử đều nằm trong khoảng cho của tá dược và dung môi pha động không phép (< 2%), các giá trị của thời gian lưu ảnh hưởng đến phương pháp phân tích. Khảo cũng nằm trong giới hạn
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC HÌNH THÁI HỌC TOÀN QUỐC LẦN THỨ XVIII NĂM 2022 10,4 phút. Điều này chứng tỏ tá dược và Khảo sát sự phụ thuộc tuyến tính giữa dung môi pha động không làm ảnh hưởng diện tích pic và nồng độ KETO bằng cách đến kết quả định lượng KETO bằng phương pha một dãy dung dịch KETO chuẩn có nồng pháp HPLC. độ từ 60-140 µg/ml. Tiến hành sắc ký, kết 3.3. Kết quả thẩm định độ tuyến tính quả được trình bày ở bảng 2 và hình 2. của phương pháp Bảng 2. Mối liên quan giữa nồng độ KETO và diện tích pic Nồng độ (μg/ml) 9,85 15,76 19,70 23,64 29,55 39,40 291499 Diện tích píc (μV.s) 834639 1231708 1522425 1804794 2253839 4 Phương trình hồi quy: Y= 71071X + 126947 Kết quả R² = 0,9996 3500000 y = 71071x + 126947 R2 = 0.9996 3000000 Diện tích píc (μV.s) 2500000 2000000 1500000 1000000 500000 0 0 5 10 15 20 25 30 35 40 45 Nồng độ (μg/ml) Hình 2. Đồ thị biểu thị sự phụ thuộc tuyến tính của diện tích píc và nồng độ KETO Nhận xét: Trong khoảng nồng độ từ 9,85- µg/ml nằm trong khoảng tuyến tính định 39,40 µg/ml thu được đường chuẩn có hệ số lượng KETO trong chế phẩm. R2=0,9996 (nằm trong 0,99-1,00). Điều này 3.4. Kết quả thẩm định độ lặp lại của khẳng định có sự phụ thuộc tuyến tính chặt phương pháp chẽ giữa diện tích píc với nồng độ KETO Tiến hành khảo sát độ lặp lại của phương trong khoảng nồng độ từ 9,85-39,40 μg/ml. pháp đối với mẫu transfersome KETO 5 Vì vậy, có thể sử dụng phương pháp đã xây mg/ml. Độ lặp lại được đánh giá dựa trên độ dựng để định lượng KETO bằng cách so lặp lại của 6 thí nghiệm riêng biệt. Kết quả sánh diện tích píc của dung dịch thử với được trình bày ở bảng 3. dung dịch chuẩn có nồng độ khoảng 20 500
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 518 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 Bảng 3. Kết quả khảo sát độ lặp lại của phương pháp Hàm lượng mẫu thử STT Diện tích pic (mAU.s) Tỷ lệ (%) (µg/ml) 1 1467346 4,88 97,60 2 1510577 4,95 99,00 3 1511632 4,92 98,40 4 1512871 5,03 100,60 5 1510116 4,88 97,60 6 1513700 4,96 99,20 X = 98,73% Kết quả RSD = 1,15% Nhận xét: Với chương trình sắc ký đã Tiến hành xác định độ đúng bằng phương chọn, phương pháp định lượng KETO có độ pháp thêm chuẩn. Thêm một lượng KETO lặp lại cao, độ lệch chuẩn tương đối là 1,15% chuẩn có nồng độ lần lượt bằng 70%, 100% (
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC HÌNH THÁI HỌC TOÀN QUỐC LẦN THỨ XVIII NĂM 2022 mẫu trắng, đo tín hiệu nhiễu đường nền trong định LOD và LOQ của phương pháp được khoảng thời gian từ 9,2 đến 11,6 phút thu thể hiện trong bảng 5. được giá trị chiều cao = 60 µV. Kết quả xác Bảng 5. Kết quả khảo sát LOD và LOQ Chỉ Chiều cao pic ước lượng Nồng độ chất chuẩn Chiều cao pic thực tế đo tiêu (µV) (µg/ml) được (µV) 0,01 160 180 LOD 0,015 189 (3 x Ho) 0,02 215 0,048 575 600 LOQ 0,05 623 (10 x Ho) 0,052 662 Nhận xét: theo kết quả ở bảng trên, phương pháp định lượng đã xây dựng có TÀI LIỆU THAM KHẢO LOD = 0,015 µg/ml và LOQ = 0,05 µg/ml. 1. Bộ Y tế (2002), Dược thư quốc gia Việt nam, *Tóm lại: Chương trình HPLC đã xây NXB Y học, tr. 1982-1990. dựng có khoảng tuyến tính thích hợp, độ 2. Martindale The Complete Drug Reference đúng, độ lặp lại cao và cho kết quả đáng tin (2014), Thirty-eighth Edition, pp.1522-1526. cậy. Có thể áp dụng phương pháp HPLC với 3. Gaur A., Mittal K. V. (2003), Formulation and Evaluation of Ketoprofen Loaded các điều kiện trên để xác định hàm lượng Protransfersome by Using Sodium KETO trong transfersome. Deoxycholate and Brij 35, IJCRR., 4(3), pp. 80-87. IV. KẾT LUẬN 4. Shakthi A. T. O., Varin T., Romchat C. - Đã lựa chọn điều kiện định lượng bằng (2020), Transfersomes: A Promising sắc ký lỏng hiệu năng cao như sau: KETO Nanoencapsulation Technique for chuẩn hoặc transfersome KETO được hòa Transdermal Drug Delivery, Pharmaceutics, 12(9), pp.1-23. tan trong MeOH để được nồng độ khoảng 20 5. Tsvetkova B., Peikova L. (2013), HPLC μg/ml, tiến hành sắc ký và so sánh diện tích determination of ketoprofen in tablet dosage píc thu được. Điều kiện sắc ký: Cột sắc ký forms, Trakia Journal of Sciences., 11(1), pp. pha đảo SunFireTM C18 (4,6 × 250 mm, 55-59. 5µm), detector UV bước sóng 260 nm, pha 6. De Jalón E. G., Josa M., Campanero M. A. et al. (2000), Determination by high- động gồm acetonitril:acid acetic 1% trong performance liquid chromatography of nước (45:55), thể tích tiêm 20µl, tốc độ dòng ketoprofen in vitro in rat skin permeation 1,2 ml/phút, nhiệt độ cột 26°C. samples, Journal of Chromatography A., - Phương pháp cũng được thẩm định đầy 870(1-2), pp. 143-149. 7. ICH (2022), Validation of analytical đủ các chỉ tiêu theo hướng dẫn của ICH về procedures: text and methodology, Q2(R2). thẩm định phương pháp phân tích. 502
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Xây dựng và thẩm định phương pháp định lượng rutin trong phytosome rutin bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao
8 p | 167 | 11
-
Thẩm định phương pháp định lượng bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao để ứng dụng trong đánh giá độ ổn định của capsaicin
8 p | 80 | 5
-
Nghiên cứu xây dựng và thẩm định phương pháp định lượng tacrolimus trong máu người bằng phương pháp sắc ký lỏng khối phổ
15 p | 9 | 4
-
Xây dựng và thẩm định phương pháp định lượng chì máu bằng quang phổ hấp thụ nguyên tử
9 p | 34 | 4
-
Nghiên cứu xây dựng và thẩm định phương pháp định lượng andrographolid trong hệ nano polyme bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
13 p | 6 | 3
-
Thẩm định phương pháp định lượng 5,6-dehydrokavain trong lá cây riềng ấm (Alpinia zezumbet) và bột riềng ấm bằng kỹ thuật sắc ký lỏng hiệu năng cao
9 p | 7 | 3
-
Xây dựng và thẩm định phương pháp định lượng đồng thời vildagliptin và metformin trong viên nén bao phim bằng HPLC
8 p | 16 | 3
-
Xây dựng và thẩm định phương pháp định lượng linezolid trong huyết tương người bằng HPLC
7 p | 17 | 3
-
Thẩm định phương pháp định lượng amphotericin B trong thuốc tiêm đông khô liposome amphotericin B bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao
8 p | 62 | 3
-
Thẩm định phương pháp định lượng rotundin sulfat trong thuốc tiêm rotundin sulfat bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao
4 p | 18 | 3
-
Nghiên cứu xây dựng và thẩm định phương pháp định lượng nifedipin trong mẫu đánh giá tương tác dược chất - tá dược bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
12 p | 57 | 3
-
Thẩm định phương pháp định lượng đồng trong huyết tương bằng kỹ thuật quang phổ hấp thụ nguyên tử
5 p | 5 | 2
-
Xây dựng quy trình phân tích và thẩm định phương pháp định lượng L-cystine trong viên nang mềm bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 p | 5 | 2
-
Xây dựng và thẩm định phương pháp định lượng selen huyết tương bằng quang phổ hấp thụ nguyên tử
4 p | 3 | 2
-
Thẩm định phương pháp định lượng salbutamol sulfat trong phim salbutamol sulfat giải phóng nhanh bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao
4 p | 32 | 1
-
Thẩm định phương pháp định lượng chì máu bằng quang phổ hấp thụ nguyên tử
6 p | 43 | 1
-
Xây dựng và thẩm định phương pháp định lượng quercetin trong cây trai hoa trần (Murdannia nudiflora (L) Brenan) bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao
11 p | 1 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn