Thành phần loài và mức độ phong phú của giun nhiều tơ (Polychaeta) trong hệ thống tôm quảng canh cải tiến ở huyện Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh
lượt xem 0
download
Nghiên cứu được thực hiện nhằm xác định thành phần loài, mức độ phong phú của giun nhiều tơ trong vuông nuôi tôm quảng canh cải tiến tại huyện Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh. Mẫu giun nhiều tơ được thu tại 6 vuông tôm quảng canh cải tiến, chia thành hai khu vực (i) không có rừng ngập mặn và (ii) có rừng ngập mặn. Mẫu được thu mỗi tháng 1 lần, từ tháng 1 đến tháng 12 năm 2023.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Thành phần loài và mức độ phong phú của giun nhiều tơ (Polychaeta) trong hệ thống tôm quảng canh cải tiến ở huyện Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh
- Vietnam J. Agri. Sci. 2024, Vol. 22, No. 11: 1447-1459 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2024, 22(11): 1447-1459 www.vnua.edu.vn THÀNH PHẦN LOÀI VÀ MỨC ĐỘ PHONG PHÚ CỦA GIUN NHIỀU TƠ (POLYCHAETA) TRONG HỆ THỐNG TÔM QUẢNG CANH CẢI TIẾN Ở HUYỆN DUYÊN HẢI, TỈNH TRÀ VINH Huỳnh Phú Hòa1, Âu Văn Hóa4*, Trần Trung Giang4, Võ Hoàng Ân2, Huỳnh Nữ Thanh Tuyền3, Nguyễn Ngọc Tuấn3, Nguyễn Thị Kim Liên4, Vũ Ngọc Út4 1 Chi cục Thủy sản Cần Thơ 2 Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện An Minh, tỉnh Kiên Giang 3 Công ty TNHH Kemin Industries (Việt Nam) 4 Trường Thủy sản, Trường Đại học Cần Thơ * Tác giả liên hệ: avhoa@ctu.edu.vn Ngày nhận bài: 17.07.2024 Ngày chấp nhận đăng: 16.10.2024 TÓM TẮT Nghiên cứu được thực hiện nhằm xác định thành phần loài, mức độ phong phú của giun nhiều tơ trong vuông nuôi tôm quảng canh cải tiến tại huyện Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh. Mẫu giun nhiều tơ được thu tại 6 vuông tôm quảng canh cải tiến, chia thành hai khu vực (i) không có rừng ngập mặn và (ii) có rừng ngập mặn. Mẫu được thu mỗi tháng 1 lần, từ tháng 1 đến tháng 12 năm 2023. Kết quả ghi nhận được 12 loài giun nhiều tơ thuộc 12 giống, 7 họ và 3 bộ thuộc lớp Polychaeta. Số loài theo từng điểm thu và thời gian thu mẫu tại các vuông tôm dao động từ 3-10 loài, tương ứng với 2 2 mật độ 8-141 cá thể/m và sinh lượng là 0,39-8,78 g/m . Kết quả nghiên cứu cũng cho thấy về thành phần loài, mật độ và sinh lượng giun nhiều tơ tại các vuông tôm không có rừng ngập mặn cao hơn các vuông tôm có rừng ngập mặn. Xu hướng này cũng thể hiện rõ đối với từng loài giun nhiều tơ. Ba loài giun nhiều tơ, Dendronereis chipolini, Hediste diversicolor và Nephthys sp. có mật độ và sinh lượng cao nhất trong vuông tôm quảng canh cải tiến. Từ khóa: Giun nhiều tơ, mật độ, sinh lượng, thành phần loài. Species Composition and Abundance of the Polychaetes in the Improved Extensive-Shrimp Ponds in Duyen Hai District, Tra Vinh Province ABSTRACT The study was conducted to determine the species composition and abundance of the polychaetes in the improved extensive-shrimp ponds in Duyen Hai district, Tra Vinh province. Samples of polychaetes were collected from 6 ponds from two sites: (1) not covered by mangrove (no mangrove) and (2) covered partly by mangrove (with mangrove). Samples were collected monthly from January to December 2023. The results revealed that 12 species of polychaetes belonging to 12 genera, 7 families and 3 orders of the class Polychaeta were recorded. Number of polychates species collected by site and time in the ponds ranged from 3 to 10 species, corresponding to a total 2 2 density of 8 to 141 ind./m and biomass of 0.39 to 8.78 g/m . The results also showed that the species composition, density and biomass of the polychaetes in the no mangrove shrimp ponds was higher than in the ponds with mangrove. The same trend was noticed for density and biomass of each polychaete species. Three species with highest density and biomass were Dendronereis chipolini, Hediste diversicolor and Nephthys sp. Keywords: Biomass, density, polychaetes, species composition. trọng cho các loài thûy sân nuôi. Nguồn thĀc ën 1. ĐẶT VẤN ĐỀ tă nhiên này chû yếu là các nhóm động vêt đáy, Trong vuông nuôi tôm quâng canh câi tiến, nhçt là giun nhiều tĄ (GNT). Nghiên cĀu cûa nguồn thĀc ën tă nhiên đóng vai trò rçt quan Giangrande & cs. (2005) cho rìng GNT là 1447
- Thành phần loài và mức độ phong phú của giun nhiều tơ (Polychaeta) trong hệ thống tôm quảng canh cải tiến ở huyện Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh nguồn thĀc ën giàu đäm, mít xích thĀc ën quan theo về việc quân lý nguồn thĀc ën tă nhiên trọng cho các sinh vêt đáy có kích thþĆc lĆn và trong hệ thống này. các loäi hâi sân nhþ tôm, cua, cá... ć tæng đáy; chúng có sẵn trong nền đáy, có tiềm nëng lĆn về xā lý sinh học, là nguồn thĀc ën tă nhiên tốt 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU cho mô hình nuôi tôm quâng canh, đþĉc xem là 2.1. Thời gian và địa điểm một sinh vêt chî thị (bioindicator) để đánh giá chçt lþĉng môi trþąng. Trong tă nhiên, các Nghiên cĀu đþĉc thăc hiện tÿ tháng 1 đến nhóm động vêt phân bố rçt đa däng và có mêt tháng 12 nëm 2023 täi 6 vuông tôm gồm 3 độ cao ć thûy văc gồm ngành giun tròn vuông không có RNM (V1, V2, V3) và 3 vuông (Nematoda), giun ít tĄ (Oligochaeta), giun nhiều có RNM (V4, V5, V6) thuộc huyện Duyên Hâi, tĄ (Polychaeta), giáp xác chån chèo (Copepoda), tînh Trà Vinh. Méu GNT đþĉc thu định kĊ mỗi luân trùng (Rotifera) (Higgins & Thiel, 1988; tháng 1 læn. Täi mỗi vuông, méu GNT đþĉc thu Coull, 1999), đåy là nguồn thĀc ën tă nhiên rçt ć 3 vị trí là đæu, giĂa và cuối vuông. Đối tþĉng tốt cho đối tþĉng thûy sân. Ngoài ra, GNT đóng nuôi chính là tôm sú và cua. Nguồn nþĆc đþĉc một vai trò quan trọng trong phân hûy vêt chçt cçp trăc tiếp vào vuông tôm thông qua cống cçp hĂu cĄ và phýc hồi các khu văc ven biển bị ânh nþĆc theo chu kĊ thûy triều lên vĆi tæn suçt hþćng bći các hoät động nuôi trồng thûy sân 2 tuæn/læn và thþąng chî xâ thâi ć mĀc 30-40% (Heilskov & cs., 2006). lþĉng nþĆc. Chi tiết về các vuông tôm quâng Giun nhiều tĄ phån bố chû yếu trong môi canh câi tiến đþĉc trình bày cý thể täi bâng 1 trþąng nþĆc lĉ - mặn, rçt ít trong môi trþąng và hình 1. nþĆc ngọt (Đặng Ngọc Thanh & cs., 1980). Khu 2.2. Thu và phân tích mẫu giun nhiều tơ văc rÿng ngêp mặn (RNM) ć Giao Thuỷ, Nam Định đã phát hiện 33 loài GNT (Đỗ Vën Nhþĉng Thu mẫu: Méu GNT đþĉc thu bìng gàu & cs., 2007). Täi khu văc RNM Thái Thýy, Thái Petersen có diện tích miệng gàu 0,03m2. Täi mỗi Bình xác định đþĉc 5 loài GNT thuộc 5 giống, 4 điểm thu, méu đþĉc thu tổng cộng 10 gàu ć các họ (Đỗ Vën Nhþĉng & Phäm Đình Trọng, 2000). vị trí khác nhau trong vuông tôm quâng canh Nghiên cĀu cûa Âu Vën Hóa & cs. (2021) cho câi tiến. Méu đþĉc cho vào sàng đáy có kích rìng thành phæn loài GNT ć RNM täi huyện Cù thþĆc mít lþĆi là 0,5mm đþĉc rây (lọc) để loäi Lao Dung, tînh Sóc Trëng ghi nhên 13 loài, 12 bô bùn và rác täi điểm thu méu. Sau đó, méu giống, 10 họ, 5 bộ thuộc lĆp Polychaeta. Thành đþĉc cho vào bọc nylon và cố định formalin vĆi nồng độ tÿ 8-10%. Méu GNT đþĉc chuyển về phæn loài GNT phân bố trong các vuông tôm phòng thí nghiệm thuộc Khoa Sinh học và Môi RNM täi tînh Cà Mau tìm thçy ć 3 khu văc là trþąng thûy sân, Trþąng Thûy sân, Trþąng Đäi Đæm DĄi, Nëm Cën và Ngọc Hiển vĆi số loài læn học Cæn ThĄ để phân tích. lþĉt là 14, 11 và 13 loài; 10 loài phân bố ć câ 3 Phân tích mẫu: Thành phæn loài GNT đþĉc khu văc, tuy nhiên có 1-2 loài GNT xuçt hiện täi định danh đến loài bìng cách dăa các đặc điểm 1 khu văc hoặc câ 2 khu văc trong vuông tôm hình thái, cçu täo bên ngoài theo các tài liệu đã RNM (Nguyễn Hòa Liễm, 2022). Să phân bố đþĉc công bố gồm Fauvel (1953), Imajima & GNT ć các däng thûy văc khác nhau; là nguồn Hartman (1964), Day (1967), Đặng Ngọc Thanh thĀc ën tă nhiên quan trọng cho các đối tþĉng & cs. (1980). Mêt độ, sinh lþĉng cûa GNT đþĉc nuôi thûy sân và đâm bâo tính ổn định cho nền đếm số lþĉng cá thể và cân theo tÿng loài và áp đáy trong vuông tôm quâng canh câi tiến. Do đó, dýng công thĀc sau: D (cá thể/m2; g/m2) = X/S. việc tìm hiểu về să đa däng và phân bố cûa GNT Trong đó: D: mêt độ, sinh lþĉng cûa GNT (ct/m2; trong vuông tôm quâng canh câi tiến täi huyện g/m2); X: số lþĉng cá thể, sinh lþĉng cûa GNT Duyên Hâi, tînh Trà Vinh là cæn thiết nhìm trong méu thu; S là diện tích thu méu (S = n × d; đánh giá về thành phæn loài và mĀc độ phong vĆi n: số lþĉng gàu thu và d: diện tích miệng phú cûa chúng và là cĄ sć cho nghiên cĀu tiếp gàu = 0,03m2). 1448
- Huỳnh Phú Hòa, Âu Văn Hóa, Trần Trung Giang, Võ Hoàng Ân, Huỳnh Nữ Thanh Tuyền, Nguyễn Ngọc Tuấn, Nguyễn Thị Kim Liên, Vũ Ngọc Út Bâng 1. Địa điểm và vị trí thu mẫu vuông tôm quâng canh câi tiến Vị trí Điểm thu Ký hiệu Tỷ lệ rừng che phủ (%) Vĩ độ bắc (N) Kinh độ đông (E) Vuông 1 V1 9°43'09.33" 106°31'21.83" 0 Vuông 2 V2 9°43'45.98" 106°32'12.49" Vuông 3 V3 9°42'36.01" 106°32'13.29" Vuông 4 V4 9°34'12.32" 106°28'05.89" 20-30 Vuông 5 V5 9°33'26.66" 106°26'54.88" Vuông 6 V6 9°33'56.83" 106°26'22.74" Hình 1. Địa điểm thu mẫu tại khu vực nghiên cứu 2.3. Xử lý số liệu (Hình 2 và Bâng 2). Nghiên cĀu cûa Âu Vën Hóa & cs. (2024) về đa däng thành phæn loài và Các giá trị về thành phæn loài, mêt độ, sinh đặc điểm phân bố động vêt đáy trong vuông tôm lþĉng, trung bình ± độ lệch chuèn (std) cûa RNM ć tînh Cà Mau ghi nhên 49 loài động vêt GNT đþĉc xā lý và tính toán bìng phæn mềm đáy, trong đó có 15 loài GNT thuộc 13 giống, 8 Microsoft Excel 2013 họ, 4 bộ thuộc lĆp Polychaeta. Bộ Phyllodocida có số loài cao nhçt vĆi 8 loài (54%), bộ Eunicida, 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN Sabellida và Scolecida tÿ 2-3 loài (13-20%). 3.1. Thành phần loài GNT trong vuông tôm Nghiên cĀu hiện täi có thành phæn loài GNT quâng canh câi tiến tại huyện Duyên Hâi phân bố trong vuông tôm quâng canh câi tiến thçp hĄn so vĆi nghiên cĀu cûa Âu Vën Hóa & 3.1.1. Đặc điểm và tính chất về thành phần cs. (2024), tuy nhiên số loài GNT thuộc bộ loài GNT tại khu vực nghiên cứu Phyllodocida đều chiếm þu thế ć câ ba nghiên Nghiên cĀu đã xác định đþĉc 12 loài, 12 cĀu. Să khác biệt về số loài GNT giĂa các giống, 7 họ, 3 bộ thuộc lĆp Polychaeta täi hệ nghiên cĀu có thể là do thąi gian, số læn thu thống nuôi tôm cûa huyện Duyên Hâi, tînh Trà méu, khu văc nghiên cĀu, tính chçt nền đáy, độ Vinh. Trong đó, bộ Phyllodocida có số loài cao mặn, hàm lþĉng dinh dþĈng và tỷ lệ che phû nhçt vĆi 7 loài (58%) và hai bộ Eunicida, rÿng täi các điểm thu méu là khác nhau. Một số Scolecida xác định đþĉc tÿ 2-3 loài (17-25%) loài GNT thþąng xuçt hiện trong quá trình 1449
- Thành phần loài và mức độ phong phú của giun nhiều tơ (Polychaeta) trong hệ thống tôm quảng canh cải tiến ở huyện Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh khâo sát nhþ Dendronereis chipolini, Hediste đáy cûa thûy văc. Theo một số nghiên cĀu cûa diversicolor, Nephthys sp. và Nereis sp.,... các tác giâ: Voshell (2002), Qadri & Yousuf Ngoài ra, giống Nephthys là làm sinh vêt chî (2004) và Latha & Thanga (2010) cho rìng sā thị cho să phân bố độ mặn täi các khu văc phân bố cûa quæn thể ĐVĐ, trong đó có GNT nghiên cĀu (Đặng Ngọc Thanh & cs., 1980; Thái ânh hþćng bći chçt lþĉng nþĆc, lþu tốc dòng Træn Bái, 2005). chây, thể tích nþĆc, hàm lþĉng chçt hĂu cĄ, tính chçt nền đáy và thăc vêt thûy sinh trong nþĆc. 3.1.2. Thay đổi sinh cư về thành phần loài Số loài GNT täi khu văc nghiên cĀu dao GNT tại khu vực không và có RNM động tÿ 6-10 loài, cao nhçt vào điểm đæu täi Biến động thành phæn loài GNT täi khu văc vuông 2 và 3 ć khu văc không có RNM và thçp nghiên cĀu thể hiện rçt rõ, cý thể bộ nhçt vào điểm đæu, điểm giĂa täi vuông 1; điểm Phyllodocida täi vuông tôm không có RNM cao giĂa täi vuông 3 ć khu văc có RNM (Hình 3). hĄn vuông tôm có RNM trong khi đó hai bộ Täi khu văc không có RNM, số loài GNT täi 3 Eunicida và Scolecida tìm đþĉc số loài bìng điểm thu méu là điểm đæu, điểm giĂa và điểm nhau vĆi 2 loài täi câ hai khu văc này (Bâng 2). cuối ć 3 vuông tôm dao động tÿ 7-10 loài, cao Täi bâng 2 cho thçy, số loài GNT ghi nhên tổng nhçt vào điểm đæu täi vuông 2 và 3 và thçp cộng 12 loài, trong đó vuông tôm không có RNM nhçt vào điểm giĂa täi vuông 1 (Hình 3). Số loài tìm thçy 11 loài và vuông tôm có RNM ghi nhên GNT trung bình täi vuông 1 thçp hĄn vuông 2 9 loài. Tổng số loài GNT phân bố ć câ hai khu và 3, đät giá trị læn lþĉt là 8 ± 1 loài, tuy nhiên văc là 8 loài, đó là Dendronereis chipolini, täi vuông 2 & 3 có số loài ghi nhên bìng nhau Marphysa sp., Heteromastus filiformis, Hediste vĆi 9 ± 1 loài trong thąi gian khâo sát. diversicolor, Nereis sp., Nephthys sp., Arabella iricolor và Platynereis dumerilii. Duy nhçt 1 loài TþĄng tă, số loài GNT täi khu văc có RNM GNT phân bố chû yếu täi vuông tôm có RNM là đþĉc thu méu vào 3 điểm là điểm đæu, điểm Capitella capitata. TþĄng tă, täi vuông tôm giĂa và điểm cuối ć 3 vuông tôm dao động tÿ không có RNM có să xuçt hiện cûa 3 loài GNT 6-8 loài, cao nhçt vào điểm cuối täi vuông 5 và gồm Tylorrhynchus heterochaetus, Goniada thçp nhçt vào điểm đæu, điểm giĂa täi vuông 4; maculata và Scoloplos armiger nhþng chúng điểm giĂa täi vuông 6 (Hình 3). Số loài GNT không phân bố täi các vuông tôm có RNM. Kết trung bình täi vuông 4 thçp hĄn vuông 5 và 6, quâ cûa nghiên cĀu cho rìng să phân bố cûa đät giá trị læn lþĉt là 6 ± 1 loài täi vuông 4, GNT phý thuộc nhiều vào hệ sinh thái, khu văc trong khi đó số loài GNT täi vuông 5 và 6 ghi nghiên cĀu, độ mặn, thûy triều, nguồn thĀc ën, nhên bìng nhau vĆi 7 ± 1 loài trong thąi gian hàm lþĉng dinh dþĈng, đặc biệt là tính chçt nền nghiên cĀu. Eunicida Scolecida 2 loài, 17% 3 loài, 25% Phyllodocida 7 loài, 58% Hình 2. Tỷ lệ % số lượng loài trong các bộ GNT ở khu vực nghiên cứu 1450
- Huỳnh Phú Hòa, Âu Văn Hóa, Trần Trung Giang, Võ Hoàng Ân, Huỳnh Nữ Thanh Tuyền, Nguyễn Ngọc Tuấn, Nguyễn Thị Kim Liên, Vũ Ngọc Út Bâng 2. Thành phần loài GNT trong vuông tôm quâng canh câi tiến Khư vực Số loài chung STT Thành phần loài Không có rừng Có rừng giữa 2 khu vực Lớp: Polychaeta Bộ: Eunicida 2 2 2 Họ: Oenonidae 1 Arabella iricolor (Montagu, 1804) + + + Họ: Eunicidae 2 Marphysa sp. + + + Bộ: Phyllodocida 7 5 5 Họ: Goniadidae 3 Goniada maculata (Örsted, 1843) + Họ: Nephtyidae 4 Nephthys sp. + + + Họ: Nereididae 5 Dendronereis chipolini (Hsueh, 2019) + + + 6 Nereis sp. + + + 7 Platynereis dumerilii (Audouin & Milne Edwards, 1833) + + + 8 Tylorrhynchus heterochaetus (Quatrefages 1865) + 9 Hediste diversicolor (O.F. Müller, 1776) + + + Bộ: Scolecida 2 2 1 Họ: Capitellidae 10 Capitella capitata (Fabricius, 1780) + 11 Heteromastus filiformis (Claparède, 1864) + + + Họ: Orbiniidae 12 Scoloplos armiger (Müller, 1776) + Tổng cộng 11 9 8 Nhìn chung, thành phæn loài GNT täi khu 3.1.3. Biến động số loài GNT theo thời gian văc không có RNM cao hĄn khu văc có RNM là tại vuông tôm quảng canh cải tiến do câi täo vuông làm độ tĄi xốp cûa nền đáy mềm giúp cho GNT dễ dàng chui rúc sâu trong Biến động số loài GNT theo thąi gian täi nền đáy để trú èn và phát triển, mĀc độ trao đổi khu văc nghiên cĀu dao động tÿ 3-8 loài, cao nþĆc, chçt lþĉng nþĆc tốt, đặc biệt ć nền đáy nhçt vào tháng 12 täi vuông 1 và vào tháng 2 trong vuông tôm không có să tích tý cûa tán lá täi vuông 3 ć khu văc vuông tôm không có rÿng ć nền đáy nên nền đáy không bị ô nhiễm, RNM; thçp nhçt vào tháng 3, 6 täi vuông 1, trong khi đó ć khu văc có RNM ânh hþćng bći tháng 4-6 täi vuông 3 ć khu văc vuông tôm tán lá rÿng có ć vuông tôm rýng xuống nền đáy không có RNM và vào tháng 2-4 täi vuông 2, làm cho nền đáy bị ô nhiễm, diện tích nuôi lĆn tháng 1-3 và 6 täi vuông 3 ć khu văc có RNM (> 3ha) nên quá trình trao đổi nþĆc cüng gặp (Hình 4). Täi vuông tôm không có RNM, số loài khó khën (do nguồn nþĆc täi điểm cuối vuông GNT theo thąi gian täi 3 vuông tôm dao động tÿ tôm bị ô nhiễm, có mùi hôi và màu đen cûa lá 2-8 loài, cao nhçt vào tháng 12 täi vuông 1 và cåy đang phån hûy); lá cây ć nền đáy quá nhiều vào tháng 2 täi vuông 3; thçp nhçt vào tháng 3, làm cân trć cho GNT trú èn và cá, tôm rçt dễ 6 täi vuông 1, tháng 4-6 täi vuông 3 (Hình 4). dàng bít làm nguồn thĀc ën trong quá ttrình Nhìn chung, số loài GNT theo thąi gian täi 3 nuôi, chính vì thế làm giâm thành phæn loài vuông tôm biến động liên týc và đät giá trị GNT täi khu văc này. trung bình täi vuông 3 cao hĄn vuông 1 và 2, 1451
- Thành phần loài và mức độ phong phú của giun nhiều tơ (Polychaeta) trong hệ thống tôm quảng canh cải tiến ở huyện Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh ghi nhên læn lþĉt là 5 ± 1 loài täi vuông 1 và 2 (Lê ĐĀc PhþĄng, 2020). Nghiên cĀu hiện täi cho và 6 ± 2 loài täi vuông 3. TþĄng tă, số loài GNT thçy số loài GNT thçp hĄn so vĆi nghiên cĀu theo thąi gian täi 3 vuông tôm có RNM dao cûa Lê ĐĀc PhþĄng, (2020) có thể là do khác động tÿ 3-7 loài, cao nhçt vào tháng 8 täi vuông biệt về hệ sinh thái, độ mặn và tính chçt nền 4 và 6 và tháng 12 täi vuông 6; thçp nhçt vào đáy và nghiên cĀu này chî têp trung khâo sát ć tháng 2-4 täi vuông 5, tháng 1-3 và 6 täi vuông các vuông nuôi tôm quâng canh câi tiến, trong 6 (Hình 4). Nhìn chung, số loài GNT theo thąi khi đó nghiên cĀu cûa Lê ĐĀc PhþĄng (2020) gian täi 3 vuông tôm biến động liên týc và đät khâo sát ć các nhánh sông cçp 1, 2 và trong khu giá trị trung bình täi vuông 6 thçp hĄn vuông 4 văc RNM. Tính chçt nền đáy có ânh hþćng rçt và 6, ghi nhên læn lþĉt là 5 ± 1 loài täi vuông 4 lĆn đến hệ động vêt đáy, ngþĉc läi sinh vêt đáy và 5 và 4 ± 1 loài täi vuông 6 trong thąi gian có thể ânh hþćng đến hàm lþĉng hĂu líng tý nghiên cĀu. trong bùn. Theo nghiên cĀu cûa Gray (1981) và Số GNT theo thąi gian trong khu văc RNM Snelgrove & Butman (1994) cho rìng mối quan ć Trà Vinh ghi nhên dao động tÿ 12-21 loài, cao hệ giĂa să phân bố kích thþĆc hät vêt chçt hĂu nhçt vào tháng 3 và thçp nhçt vào tháng 2, cĄ có tæm quan trọng trong việc xác định trong đó täi khu văc Cæu Ngang xác định đþĉc să phân bố cûa động vêt đáy, đặc biệt là tÿ 4-14 loài và Duyên Hâi tìm thçy tÿ 5-10 loài nhóm GNT. 12 Đầu Giữa Cuối 10 8 Số loài 6 4 2 0 Vuông 1 Vuông 2 Vuông 3 Vuông 4 Vuông 5 Vuông 6 Không có rừng Có rừng Khu vực Hình 3. Số loài GNT tại điểm thu mẫu ở câ vuông tôm không và có RNM 10 Vuông 1 Vuông 2 Vuông 3 Vuông 4 Vuông 5 Vuông 6 8 Số loài 6 4 2 0 T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12 Thời gian Hình 4. Số loài GNT theo thời gian ở câ vuông tôm không và có RNM 1452
- Huỳnh Phú Hòa, Âu Văn Hóa, Trần Trung Giang, Võ Hoàng Ân, Huỳnh Nữ Thanh Tuyền, Nguyễn Ngọc Tuấn, Nguyễn Thị Kim Liên, Vũ Ngọc Út 3.2. Mật độ GNT trong vuông tôm quâng tÿ điểm đæu đến điểm cuối. Mêt độ trung bình canh câi tiến tại huyện Duyên Hâi, tỉnh GNT täi vuông 4 cao hĄn vuông 5 và 6, đät giá Trà Vinh trị læn lþĉt là 53 ± 55 cá thể/m2 täi vuông 4, 47 ± 43 cá thể/m2 täi vuông 5 và 22 ± 26 cá 3.2.1. Mật độ GNT theo các điểm thu tại thể/m2 täi vuông 6 trong quá trình nghiên cĀu. vuông tôm không và có RNM Mêt độ trung bình GNT täi khu văc nghiên 3.2.2. Biến động mật độ GNT theo thời gian cĀu ć tînh Trà Vinh dao động tÿ 15 ± 20 đến tại các vuông tôm quảng canh cải tiến 108 ± 87 cá thể/m2, cao nhçt ć điểm đæu täi Mêt độ trung bình GNT theo thąi gian täi vuông 2 ć khu văc không có RNM và thçp nhçt khu văc nghiên cĀu dao động tÿ 8 ± 8 đến ć điểm cuối täi vuông 1 và 3 ć khu văc không và 141 ± 133 cá thể/m2, cao nhçt vào tháng 1 täi có RNM (Hình 5). Täi khu văc không có RNM, vuông 2 và thçp nhçt vào tháng 7 täi vuông 1 ć mêt độ trung bình GNT täi 3 điểm thu méu là khu văc vuông tôm không có RNM (Hình 6). Täi điểm đæu, điểm giĂa và điểm cuối ć 3 vuông tôm vuông tôm không có RNM, mêt độ trung bình dao động tÿ 15 ± 20 đến 108 ± 87 cá thể/m2, cao GNT theo thąi gian täi 3 vuông tôm biến động nhçt ć điểm đæu täi vuông 2 và thçp nhçt ć liên týc và dao động tÿ 8 ± 8 đến 141 ± 133 cá điểm cuối täi vuông 1 (Hình 5). Mêt độ trung thể/m2, cao nhçt vào tháng 1 täi vuông 2 và bình GNT täi 3 vuông tôm không có RNM giâm thçp nhçt vào tháng 7 täi vuông 1 (Hình 6). dæn tÿ điểm đæu đến điểm cuối. Mêt độ trung Mêt độ trung bình GNT theo thąi gian täi bình GNT täi vuông 2 cao hĄn vuông 1 và 3, đät vuông 2 cao hĄn vuông 1 và 3, đät giá trị læn giá trị læn lþĉt là 29 ± 28 cá thể/m2 täi vuông 1, lþĉt là 29 ± 29 cá thể/m2 täi vuông 1, 76 ± 52 cá 76 ± 66 cá thể/m2 täi vuông 2 và 38 ± 41 cá thể/m2 täi vuông 2 và 38 ± 35 cá thể/m2 täi thể/m2 täi vuông 3 loài trong thąi gian khâo sát. vuông 3. TþĄng tă, mêt độ trung bình GNT theo TþĄng tă, mêt độ trung bình GNT täi khu thąi gian täi khu văc vuông tôm có RNM dao văc có RNM ć 3 điểm thu méu là điểm đæu, động tÿ 10 ± 23 đến 93 ± 105 cá thể/m2, cao nhçt điểm giĂa và điểm cuối cûa 3 vuông tôm dao vào tháng 11 täi vuông 5 và thçp nhçt vào động tÿ 15 ± 20 đến 90 ± 70 cá thể/m2, cao nhçt tháng 7 täi vuông 6 (Hình 6). Mêt độ trung bình ć điểm đæu täi vuông 5 và thçp nhçt ć điểm cuối GNT theo thąi gian täi vuông 4 cao hĄn vuông 5 täi vuông 6 (Hình 5). Mêt độ trung bình GNT và 6, đät giá trị læn lþĉt là 53 ± 53 cá thể/m2 täi täi vuông 4 giâm tÿ điểm đæu sang điểm giĂa vuông 4, 47 ± 50 cá thể/m2 täi vuông 5 và và tëng trć läi ć điểm cuối, trong khi đó täi 22 ± 19 cá thể/m2 täi vuông 6 trong quá trình vuông 5 và 6 mêt độ trung bình GNT giâm dæn nghiên cĀu. 250 Đầu Giữa Cuối 200 Mật độ (cá thể/m2) 150 100 50 0 Vuông 1 Vuông 2 Vuông 3 Vuông 4 Vuông 5 Vuông 6 Không có rừng Có rừng Khu vực Hình 5. Mật độ GNT tại các điểm thu mẫu ở câ vuông tôm không và có RNM 1453
- Thành phần loài và mức độ phong phú của giun nhiều tơ (Polychaeta) trong hệ thống tôm quảng canh cải tiến ở huyện Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh Bâng 3. Mật độ một số loài GNT chiếm ưu thế theo thời gian tại các vuông tôm quâng canh câi tiến Mật độ (cá thể/m2) Loài GNT chiếm ưu thế Tháng Vuông 1 Vuông 2 Vuông 3 Vuông 4 Vuông 5 Vuông 6 Nephthys sp. T1 17 26 17 22 T2 14 11 T3 18 14 19 T4 20 12 13 T5 11 20 11 T6 13 13 11 T11 10 Dendronereis chipolini T1 16 56 29 42 40 14 T2 13 24 26 22 30 23 T3 14 56 22 34 36 T4 18 64 30 23 37 T5 13 49 16 23 19 T6 18 40 17 14 23 T7 11 77 27 T8 31 22 T9 56 10 23 10 T10 10 38 T11 37 11 84 T12 22 10 27 Nereis sp. T1 28 24 T3 21 T5 22 Hediste diversicolor T1 17 11 18 11 11 T2 10 21 14 16 T3 12 10 16 14 T4 11 12 32 22 T5 11 11 T6 13 21 12 T7 40 36 T8 17 12 T9 21 17 T10 20 T11 13 16 T12 17 Kết quâ nghiên cĀu cho thçy mêt độ GNT rìng mêt độ GNT theo thąi gian trong các vuông trong các vuông tôm không và có RNM täi Trà tôm RNM täi tînh Cà Mau dao động tÿ 35-124 Vinh thçp hĄn nghiên cĀu trþĆc đó, cý thể là cá thể/m2, cao nhçt vào tháng 9 và thçp nhçt nghiên cĀu cûa Nguyễn Hòa Liễm (2022) cho vào tháng 3. Mêt độ trung bình GNT theo thąi 1454
- Huỳnh Phú Hòa, Âu Văn Hóa, Trần Trung Giang, Võ Hoàng Ân, Huỳnh Nữ Thanh Tuyền, Nguyễn Ngọc Tuấn, Nguyễn Thị Kim Liên, Vũ Ngọc Út gian giĂa 3 khu văc là 59 ± 27 cá thể/m2 täi khu là 10 ± 11 cá thể/m2 täi vuông tôm không có văc Đæm DĄi; 58 ± 19 cá thể/m2 täi Ngọc Hiển và RNM và 9 ± 13 cá thể/m2 täi vuông tôm có RNM. 70 ± 22 cá thể/m2 täi Nëm Cën. Mêt độ GNT Loài Nephthys sp. có mêt độ ghi nhên là 8 ± 8 cá trong hệ sinh thái rän san hô, rÿng ngêp mặn thể/m2 täi vuông tôm không có RNM và 7 ± 7 cá và vùng dþĆi triều đáy mềm täi vịnh Hä Long thể/m2 täi vuông tôm có RNM. Các loài GNT còn và vùng lân cên ghi nhên læn lþĉt là 160 cá läi tìm thçy mêt độ nhô hĄn 4 cá thể/m2 trong thể/m2, 204 cá thể/m2 và 208 cá thể/m2 (Phäm thąi gian nghiên cĀu. Đình Trọng, 2018). 3.3. Sinh lượng GNT trong vuông tôm Mêt độ cûa một số loài GNT chiếm þu thế quâng canh câi tiến tại huyện Duyên Hâi, theo thąi gian trong các vuông tôm quâng canh câi tiến täi huyện Duyên Hâi, tînh Trà Vinh tỉnh Trà Vinh (Bâng 3). Nghiên cĀu đã xác định đþĉc 4 loài 3.3.1. Sinh lượng GNT theo các điểm thu tại GNT có mêt độ cao täi khu văc nghiên cĀu, vuông tôm không và có RNM chúng có mêt độ biến động tÿ 10-84 cá thể/m2 Sinh lþĉng trung bình GNT täi khu văc trong thąi gian nghiên cĀu nghiên cĀu ć tînh Trà Vinh dao động tÿ 3.2.3. Mật độ theo từng loài GNT tại các 0,54 ± 1,01 g/m2 đến 7,84 ± 5,05 g/m2, cao nhçt vuông tôm không và có RNM. ć điểm đæu täi vuông 2 ć khu văc có RNM và thçp nhçt ć điểm cuối täi vuông 1 ć khu văc Mêt độ trung bình GNT theo tÿng loài täi khu văc nghiên cĀu dao động tÿ 0 ± 0 đến 23 ± 25 không có RNM (Hình 8). Täi khu văc không có cá thể/m2, cao nhçt täi loài Dendronereis RNM, sinh lþĉng trung bình GNT täi 3 điểm chipolini täi vuông tôm không có RNM; tuy thu méu là điểm đæu, điểm giĂa và điểm cuối ć nhiên không tìm thçy số lþĉng cá thể nào thuộc 3 vuông tôm dao động tÿ 0,54 ± 1,01 g/m2 đến loài Capitella capitata täi vuông tôm không có 7,73 ± 6,35 g/m2, cao nhçt ć điểm đæu täi vuông RNM và loài Goniada maculata, Tylorrhynchus 2 và thçp nhçt ć điểm cuối täi vuông 1 (Hình heterochaetus và Scoloplos armiger täi vuông 5). Sinh lþĉng trung bình GNT täi 3 vuông tôm tôm có RNM (Hình 7). Nhìn chung, mêt độ loài không có RNM giâm dæn tÿ điểm đæu đến điểm Dendronereis chipolini chiếm þu thế nhçt ć câ cuối. Sinh lþĉng trung bình GNT täi vuông 2 khu văc không và có RNM, đät giá trị læn lþĉt là cao hĄn vuông 1 và 3, đät giá trị læn lþĉt là 23 ± 25 cá thể/m2 và 19 ± 29 cá thể/m2. TþĄng 1,91 ± 2,04 g/m2 täi vuông 1, 5,14 ± 4,56 g/m2 tă, mêt độ loài Hediste diversicolor đät giá trị täi vuông 2 và 2,42 ± 3,42 g/m2 täi vuông 3 loài gæn tþĄng đþĄng giĂa hai khu văc ć vuông tôm trong thąi gian khâo sát. 300 Vuông 1 Vuông 2 Vuông 3 Vuông 4 Vuông 5 Vuông 6 250 Mật độ (cá thể/m2) 200 150 100 50 0 T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12 Thời gian Hình 6. Mật độ GNT theo thời gian ở câ vuông tôm không và có RNM 1455
- Thành phần loài và mức độ phong phú của giun nhiều tơ (Polychaeta) trong hệ thống tôm quảng canh cải tiến ở huyện Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh Hình 7. Mật độ từng loài GNT tại khu vực nghiên cứu 16 Đầu Giữa Cuối 14 12 Sinh lượng (g/m2) 10 8 6 4 2 0 Vuông 1 Vuông 2 Vuông 3 Vuông 4 Vuông 5 Vuông 6 Không có rừng Có rừng Khu vực Hình 8. Sinh lượng GNT tại các điểm thu mẫu ở câ vuông tôm không và có RNM 18 Vuông 1 Vuông 2 Vuông 3 Vuông 4 Vuông 5 Vuông 6 16 14 Sinh lượng (g/m2) 12 10 8 6 4 2 0 T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12 Thời gian Hình 9. Sinh lượng GNT theo thời gian ở câ vuông tôm không và có RNM 1456
- Huỳnh Phú Hòa, Âu Văn Hóa, Trần Trung Giang, Võ Hoàng Ân, Huỳnh Nữ Thanh Tuyền, Nguyễn Ngọc Tuấn, Nguyễn Thị Kim Liên, Vũ Ngọc Út Bâng 4. Sinh lượng một số loài GNT chiếm ưu thế theo thời gian tại các vuông tôm quâng canh câi tiến Sinh lượng (g/m2) Loài GNT chiếm ưu thế Tháng Vuông 1 Vuông 2 Vuông 3 Vuông 4 Vuông 5 Vuông 6 Nephthys sp. T1 1,14 1,12 T2 1,18 1,08 T3 1,25 1,34 1,73 T4 1,72 T5 1,16 Dendronereis chipolini T1 3,27 1,21 2,15 1,87 T2 1,00 1,82 2,45 1,98 2,83 2,10 T3 1,32 5,03 1,97 2,88 2,74 T4 1,65 5,63 2,43 1,75 2,72 T5 1,01 4,22 1,22 1,83 1,31 T6 1,36 2,95 1,01 1,10 1,96 T7 3,42 1,38 3,56 T8 1,59 2,87 5,63 T9 5,04 1,26 2,25 1,81 T10 1,18 1,22 T11 1,76 3,23 1,58 6,04 T12 1,82 3,54 Nereis sp. T1 1,65 1,66 T3 1,87 T5 1,29 Hediste diversicolor T1 1,49 T2 1,12 1,05 1,36 T3 1,28 1,03 1,32 1,17 T4 2,46 1,71 T6 1,56 T7 2,27 2,48 T8 1,26 T9 1,22 T10 2,47 T11 1,08 Goniada maculata T9 1,06 TþĄng tă, sinh lþĉng trung bình GNT täi täi vuông 5 sinh lþĉng trung bình GNT giâm dæn khu văc có RNM ć 3 điểm thu méu là điểm đæu, tÿ điểm đæu đến điểm cuối. Sinh lþĉng trung điểm giĂa và điểm cuối cûa 3 vuông tôm dao bình GNT täi vuông 5 cao hĄn vuông 4 và 6, đät động tÿ 0,81 ± 1,01 g/m2 đến 7,84 ± 5,05 g/m2, cao giá trị læn lþĉt là 3,97 ± 4,56 g/m2 täi vuông 4, nhçt ć điểm đæu täi vuông 5 và thçp nhçt ć điểm 4,08 ± 3,86 g/m2 täi vuông 5 và 1,13 ± 1,80 g/m2 giĂa täi vuông 6 (Hình 8). Sinh lþĉng trung bình täi vuông 6 trong quá trình nghiên cĀu. Tóm läi, GNT täi vuông 4 và 6 giâm tÿ điểm đæu sang sinh lþĉng GNT giĂa khu văc không có RNM cao điểm giĂa và tëng trć läi ć điểm cuối, tuy nhiên hĄn khu văc có RNM täi tînh Trà Vinh. Sinh 1457
- Thành phần loài và mức độ phong phú của giun nhiều tơ (Polychaeta) trong hệ thống tôm quảng canh cải tiến ở huyện Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh lþĉng GNT täi vuông 2 chiếm cao nhçt ć câ khu 1,13 ± 1,13 g/m2 täi vuông 6 trong quá trình văc không và có RNM. nghiên cĀu. Sinh lþĉng cûa một số loài GNT chiếm þu 3.3.2. Biến động sinh lượng GNT theo thời thế theo thąi gian trong các vuông tôm quâng gian tại các vuông tôm quảng canh cải tiến canh câi tiến täi huyện Duyên Hâi, tînh Sinh lþĉng trung bình GNT theo thąi Trà Vinh (Bâng 4). Nghiên cĀu đã xác định gian täi khu văc nghiên cĀu dao động tÿ đþĉc 4 loài GNT có sinh lþĉng cao täi khu văc 0,39 ± 0,62 g/m2 đến 8,78 ± 5,79 g/m2, cao nhçt nghiên cĀu, chúng có sinh lþĉng biến động tÿ vào tháng 4 täi vuông 2 ć vuông tôm không có 1,00-6,04 g/m2 trong thąi gian nghiên cĀu. RNM và thçp nhçt vào tháng 12 täi vuông 3 ć khu văc vuông tôm có RNM (Hình 9). Täi vuông 3.3.3. Sinh lượng theo từng loài GNT giữa tôm không có RNM, sinh lþĉng trung bình GNT vuông tôm không và có RNM theo thąi gian täi 3 vuông tôm biến động liên Sinh lþĉng trung bình GNT theo tÿng loài týc và dao động tÿ 0,40 ± 0,45 g/m2 đến täi khu văc nghiên cĀu dao động tÿ 0 ± 0 g/m2 8,78 ± 5,79 g/m2, cao nhçt vào tháng 4 täi vuông đến 1,84 ± 2,11 g/m2 (Hình 10). Sinh lþĉng loài 2 và thçp nhçt vào tháng 9 täi vuông 1. Sinh Dendronereis chipolini chiếm cao nhçt ć câ khu lþĉng trung bình GNT theo thąi gian täi vuông văc không và có rÿng ngêp mặn, đät giá trị læn 2 cao hĄn vuông 1 và 3, đät giá trị læn lþĉt là lþĉt là 1,84 ± 2,11 g/m2 và 1,66 ± 2,52 g/m2. 1,91 ± 2,45 g/m2 täi vuông 1, 5,14 ± 3,94 g/m2 täi TþĄng tă, sinh lþĉng loài Hediste diversicolor vuông 2 và 2,42 ± 2,81 g/m2 täi vuông 3. TþĄng đät giá trị là 0,56 ± 0,82 g/m2 täi vuông tôm tă, sinh lþĉng trung bình GNT theo thąi gian không có rÿng ngêp mặn và 0,62 ± 1,17 g/m2 täi täi khu văc vuông tôm có RNM dao động tÿ vuông tôm có rÿng ngêp mặn. Loài Nephthys 0,39 ± 0,62 g/m2 đến 7,65 ± 7,12 g/m2, cao nhçt sp. có sinh lþĉng ghi nhên gæn bìng nhau, vĆi vào tháng 3 täi vuông 4 và thçp nhçt vào tháng giá trị là 0,41 ± 0,67 g/m2 täi vuông tôm không 12 täi vuông 6 (Hình 9). Sinh lþĉng trung bình có rÿng ngêp mặn và 0,42 ± 0,69 g/m2 täi vuông GNT theo thąi gian täi vuông 5 cao hĄn vuông 4 tôm có rÿng ngêp mặn. Các loài GNT còn läi và 6, đät giá trị læn lþĉt là 3,97 ± 4,93 g/m2 täi tìm thçy sinh lþĉng nhô hĄn 0,22 g/m2 trong vuông 4, 4,08 ± 4,55 g/m2 täi vuông 5 và thąi gian nghiên cĀu. Hình 10. Sinh lượng từng loài GNT tại khu vực nghiên cứu 1458
- Huỳnh Phú Hòa, Âu Văn Hóa, Trần Trung Giang, Võ Hoàng Ân, Huỳnh Nữ Thanh Tuyền, Nguyễn Ngọc Tuấn, Nguyễn Thị Kim Liên, Vũ Ngọc Út 4. KẾT LUẬN khoa học trường Đại học Sư phạm- Đại học Quốc gia Hà Nội. Tổng số 12 loài giun nhiều tĄ, 12 giống, 7 Đỗ Văn Nhượng, Phạm Đình Trọng & Trần Hữu Huy họ, 3 bộ thuộc lĆp Polychaeta đþĉc ghi nhên (2007). Dẫn liệu về thành phần và phân bố của GNT (polychaeta) ở rừng ngập mặn Giao Thủy - trong hệ thống vuông nuôi tôm quâng canh câi Nam Định. Tạp chí khoa học trường Đại học Sư tiến täi huyện Duyên Hâi, tînh Trà Vinh. Täi phạm Hà Nội. 1: 83-88. các vuông tôm quâng canh câi tiến, thành phæn Fauvel P. (1953). The Fauna of the India, including loài GNT theo các điểm thu và thąi gian ghi Pakistan, Ceylon, Burma and Malaya, Annelida nhên tÿ 6-10 loài và 3-8 loài; tþĄng Āng vĆi mêt Polychaeta. Allahabad, the Indian Press. độ dao động tÿ 15-108 cá thể/m2 và 8-141 cá Giangrande A., Licciano M. & Musco L. (2005). thể/m2. Sinh lþĉng GNT theo các điểm thu và Polychaetes as the environmental indicator is reviewed. Marine Pollution Bulletin. 50: 1153-1162. thąi gian ghi nhên læn lþĉt tÿ 0,54-7,84 g/m2 và Gray J.S. (1981). The ecology of marine sediment. In: 0,39-8,78 g/m2. Ba loài giun nhiều tĄ có mêt độ An Introduction to the Structure and Function of và sinh lþĉng cao nhçt trong vuông tôm quâng Benthic Communities. Cambridge: Cambridge canh câi tiến là Dendronereis chipolini, Hediste University Press. diversicolor và Nephthys sp. Heilskov A.C., Alperin M. & Holmer M. (2006). Benthic fauna bio-irrigation effects on nutrient regeneration in fish farm sediments. Journal of LỜI CẢM ƠN Experimental Marine Biology and Ecology. 339(2): 204-225. Nghiên cĀu này đþĉc tài trĉ bći đề tài Hutchings P. (1998). Biodiversity and function of “Đánh giá hiện träng, sinh sân nhân täo và phát polyworms in benthic sediments. Biodiversity and triển mô hình nuôi sinh khối giun nhiều tĄ täi Conservation. 7: 1133-1145. Trà Vinh” theo hĉp đồng số 59/HĐ-SKHCN, ký Imajima M. & Hartman O. (1964). The polychaetous annelids of Japan. Allan Hancock Foundation, ngày 27/12/2022 giĂa Trþąng Đäi học Cæn ThĄ Occasional Papers. và Sć Khoa học và Công nghệ tînh Trà Vinh. Latha C. & Thanga V.S.G. (2010). Macroinvertebrate diversity of Veli and Kadinamkulam lakes, South Kerala, India. Journal of Environmental Biology. TÀI LIỆU THAM KHẢO 31: 543-547. Âu Văn Hóa, Trần Trung Giang, Lê Văn Lĩnh, Nguyễn Lê Đức Phương (2020). Thành phần loài và sự phân bố Thị Kim Liên & Vũ Ngọc Út (2024). Đa dạng giun nhiều tơ (Polychaeta) ở vùng biển tỉnh Trà Vinh. thành phần loài và đặc điểm phân bố động vật đáy Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ. Trường đại học Trà Vinh. trong vuông tôm rừng ngập mặn ở tỉnh Cà Mau. Nguyễn Hòa Liễm (2022). Thành phần loài và hiện Tạp chí Khoa học Nông nghiệp. 22(2): 201-214. trạng khai thác giun nhiều tơ (Polychaeta) trong hệ Âu Văn Hóa, Trần Trung Giang, Nguyễn Thị Kim sinh thái rừng ngập mặn ở Cà Mau. Luận văn tốt Liên, Dương Văn Nỉ & Huỳnh Trường Giang nghiệp Thạc sĩ. Trường Đại học Cần Thơ. (2021). Tương quan giữa độ mặn và tính chất nền Phạm Đình Trọng (2018). Nghiên cứu bảo tồn nguồn đáy đến thành phần loài giun nhiều tơ (polychaeta) lợi Rươi (Tylorrhynchus heterociatus Quatreages, ở cù Lao Dung, Sóc Trăng. Tạp chí Khoa học 1866) và phát triển nghề khai thác Rươi dựa vào Nông nghiệp. 19(8): 1016-1027. cộng đồng ở vùng nước lợ thuộc tỉnh Hải Dương. Coull B.C. (1999). Role of meiofauna in estuarine Đề tài nghiên cứu khoa học với Sở khoa học công soft‐bottom habitats. Australian Journal of nghiệp Hải Dương. Ecology. 24(4): 327-343. Qadri H. & Yousuf A.R. (2004). Ecology of Đặng Ngọc Thanh, Thái Trần Bái & Phạm Văn Miên macrozoobenthos in Nigeen lake. Journal of (1980). Định loại động vật không xương sống nước Research and Development. 4: 59-65. ngọt miền Bắc Việt Nam. Nhà xuất bản Khoa học Snelgrove P.V.R. & Butman C.A. (1994). Animal- và Kỹ thuật, Hà Nội. sediment relationships revisited: Cause versus Day J.H. (1967). A monograph on the Polychaeta of effects. Oceanography and Marine Biology: an Southern Africa. British Museum of the Natural Annual Review. 32: 111-177 History Publication 656, London. Trustees of the Thái Trần Bái (2005). Động vật học không xương sống. British Museum (Natural History). Nhà xuất bản Giáo dục. Đỗ Văn Nhượng & Phạm Đình Trọng (2000). Các kết Voshell J. R. (2002). A Guide to Common Freshwater quả nghiên cứu bước đầu về nhóm động vật đáy ở Invertebrates of North America. McDonald & rừng ngập mặn Thái Thụy - Thái Bình. Thông báo Woodward Publication. 1459
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài Seminar Đề tài: Quản lý hiệu quả chất đạm trên ruộng lúa
38 p | 289 | 106
-
Kỹ thuật lai tạo hoa lan
13 p | 296 | 92
-
Kỹ thuật nuôi cá thác lác cườm
2 p | 807 | 87
-
RUỒI ĐỤC TRÁI
6 p | 309 | 51
-
Tài liệu chăn nuôi - keo đất
3 p | 267 | 47
-
Thức ăn cho chim bồ câu
3 p | 352 | 42
-
BỆNH KÝ SINH TRÙNG ĐƯỜNG TIÊU HOÁ THƯỜNG GẶP Ở DÊ
8 p | 173 | 30
-
Phân hữu cơ - phân rác
3 p | 129 | 27
-
Bón phân cho Thanh Long theo VietGAP
7 p | 112 | 20
-
Đặc điểm xâm nhiễm và truyền lan của vi khuẩn gây bệnh hại thực vật
3 p | 263 | 18
-
ĐỘ KIỀM TRONG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
3 p | 119 | 16
-
Giống cà chua Kim Cương Đỏ chống chịu bệnh sương mai .Với mục tiêu chọn
5 p | 128 | 7
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn