Thị trường chứng khoán - Chương 2
lượt xem 130
download
Khái niệm về chứng khoán: Chứng khoán là bằng chứng xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với tài sản hoặc phần vốn của tổ chức phát hành. (Luật chứng khoán). Các đặc trưng cơ bản của chứng khoán: Tính sinh lợi là khả năng tạo ra thu nhập cho người chủ sở hữu trong những kỳ hạn nhất định. Tính rủi ro là sự cố bất lợi có khả năng xảy ra của chứng khoán đối với người chủ sở hữu dẫn tới những thiệt hại, tổn thất cho người sở hữu chứng khoán....
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Thị trường chứng khoán - Chương 2
- 2.1 Khái niệm và các đặc trưng cơ bản của chứng khoán 2.1.1. Khái niệm về chứng khoán 2.1.2 Các đặc trưng cơ bản của chứng khoán
- 2.1.1. Khái niệm về chứng khoán Chứng khoán là bằng chứng xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với tài sản hoặc phần vốn của tổ chức phát hành. (Luật chứng khoán)
- 2.1.2 Các đặc trưng cơ bản của chứng khoán a. Tính sinh lợi. * Khái niệm: Khả năng tạo ra thu nhập cho người chủ sở hữu trong những kỳ hạn nhất định. * Biểu hiện: b. Tính rủi ro. * Khái niệm: Là sự cố bất lợi có khả năng xảy ra của chứng khoán đối với người chủ sở hữu dẫn tới những thiệt hại, tổn thất cho người sở hữu chứng khoán. * Biểu hiện: c. Tính thanh khoản. * Khái niệm: là khả năng chuyển đổi chứng khoán thành tiền một cách dễ dàng. * Biểu hiện:... =>ý nghĩa của việc nghiên cứu các đặc trưng cơ bản của chứng khoán: tạo điều kiện cho các nhà đầu tư có thể lựa chọn các công cụ chứng khoán thích hợp và hiệu quả nhất
- 2.2 Các loại chứng khoán 2.2.1. Trái phiếu ( bond) 2.2.2. Cổ phiếu (Stocks) 2.2.3. Chứng chỉ quĩ đầu tư 2.2. 4. Các chứng khoán phái sinh (Derivatives).
- 2.2.1. Trái phiếu (bond) a, Khái niệm b, Đặc điểm của trái phiếu c, Phân loại trái phiếu
- 2.2.1. Trái phiếu a, Khái niệm Trái phiếu là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một phần vốn nợ của tổ chức phát hành. * Một số thuật ngữ liên quan - Thụ trái - Trái chủ ( Bonders ) - Mệnh gía trái phiếu:. - Thị giá - Lợi tức trái phiếu ( trái tức) - Lãi suất ( trái suất ) Thường gọi là lãi suất coupon ( lãi suất theo cuống phiếu) - Thời hạn của trái phiếu - Kỳ trả lãi - Giá phát hành:.
- 2.2.1. Trái phiếu b, Đặc điểm của trái phiếu - Trái phiếu là loại chứng khoán nợ - Thời hạn lưu hành được xác định trước - Trái phiếu là loại chứng khoán có thu nhập xác định trước. - Giá trị danh nghĩa luôn thể hiện trên bề mặt của trái phiếu
- 2.2.1. Trái phiếu c, Phân loại trái phiếu (1) Theo chủ thể phát hành: (2) Theo khả năng chuyển nhượng (3) Theo phương thức trả lãi (4) Căn cứ vào cơ chế lãi suất (5) Căn cứ vào thời hạn lưu hành của trái phiếu * ý nghĩa phân loại: giúp cho chúng ta biết được kết cấu của trái phiếu theo chủ thể phát hành để từ đó có thể lựa chọn ....
- 2.2.2. Cổ phiếu a, Khái niệm b, Đặc điểm của cổ phiếu c, Phân loại cổ phiếu
- 2.2.2. Cổ phiếu a, Khái niệm Là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một phần vốn cổ phần của tổ chức phát hành. *Một số thuật ngữ liên quan: - Cổ phần - Cổ đông - Cổ tức - Mệnh giá cổ phiếu - Thị giá cổ phiếu
- 2.2.2. Cổ phiếu b, Đặc điểm của cổ phiếu - Là một loại chứng khoán vốn ( xác nhận việc góp vốn vào CTCP) - Thời hạn lưu hành không xác định trước. - Là loại chứng khoán có thu nhập không cố định, thu nhập của cổ phiếu phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của CTCP
- 2.2.2. Cổ phiếu c, Phân loại cổ phiếu (1) Căn cứ vào quyền lợi của cổ đông (2) Căn cứ vào quyền tham gia bỏ phiếu biểu quyết trong Đại hội cổ đông (3) Căn cứ vào tính chất lưu hành (4) Các loại cổ phiếu khác
- c, Phân loại cổ phiếu (1) Căn cứ vào quyền lợi của cổ đông - Cổ phiếu thường (Common/Ordinary shares/stocks) - Cổ phiếu ưu đãi (Preferred shares/stocks)
- (1) Căn cứ vào quyền lợi của cổ đông Cổ phiếu thường (Common/Ordinary shares/stocks) * Khái niệm: là loại cổ phiếu mà cổ tức không được xác định trước, mức cổ tức và hình thức chi trả phụ thuộc vào kết quả hoạt động và chính sách phân phối cổ tức của công ty phát hành. * Đặc điểm: - Cổ đông nắm giữ cổ phiếu thường được hưởng các quyền và lợi ích cơ bản sau: + Nhận cổ tức theo tuyên bố trả cổ tức của HĐQT. + Quyền sở hữu tài sản của công ty theo tỷ lệ % cổ phiếu nắm giữ. + Quyền bỏ phiếu: ứng cử, bầu cử, biểu quyết, kiểm tra hoạt động của công ty + Có quyền mua cổ phiếu mới trong những đợt phát hành thêm ( mua với giá thấp hơn giá thị trường). + Được quyền chuyển nhượng cổ phiếu cho người khác. + Không được ưu tiên chia vốn khi công ty kết thúc hoạt động hoặc phá sản hay giải thể. + ..... - Trên chứng chỉ cổ phiếu chỉ ghi mệnh giá, không ghi cổ tức * Giá trị cổ phiếu thường - Giá trị thị trường - Giá trị sổ sách của cổ phiếu thường
- (1) Căn cứ vào quyền lợi của cổ đông Cổ phiếu ưu đãi (Preferred shares/stocks) * Khái niệm: là loại cổ phiếu có cổ tức được xác định trước và mức cổ tức này hầu như không phụ thuộc vào kết quả hoạt động của công ty phát hành. * Đặc điểm: - Cổ đông nắm giữ cổ phiếu ưu đãi được hưởng các quyền và lợi ích cơ bản sau: + Nhận cổ tức trước cổ phiếu thường theo tuyên bố trả cổ tức của HĐQT + Quyền sở hữu tài sản của công ty theo tỷ lệ % cổ phiếu nắm giữ. + Được quyền chuyển nhượng cổ phiếu cho người khác. + Được mua cổ phiếu mới do công ty phát hành theo chính sách ưu đãi của công ty + Được ưu tiên chia vốn trước cổ phần thường khi công ty phá sản hoặc hết thời gian hoạt động. + Thông thường cổ đông ưu đãi không được quyền tham gia đại hội cổ đông, ứng cử, đề cử, bầu cử và biểu quyết. - Trong điều kiện bình thường, cổ đông ưu đãi sẽ được nhận cổ tức theo mức đã ấn định. Trong trường hợp công ty không có đủ lợi nhuận để chi trả hoặc bị thua lỗ thì nó sẽ trả theo khả năng hoặc tạm thời không thanh toán. - Trên bề mặt cổ phiếu có ghi cổ tức và mệnh giá. * Các loại cổ phiếu ưu đãi : - Cổ phiếu ưu đãi dự phần : (Participating prefened shares - Cổ phiếu ưu đãi không dự phần ( Non - participating prefered shares) - Cổ phiếu ưu đãi tích luỹ : (Cumulative PS) - Cổ phiếu ưu đãi không tích luỹ - Cổ phiếu ưu đãi có thể chuyển đổi
- c, Phân loại cổ phiếu (tiếp) (2) Căn cứ vào quyền tham gia bỏ phiếu biểu quyết trong Đại hội cổ đông - Cổ phiếu đơn phiếu - Cổ phiếu đa phiếu - Cổ phiếu lưỡng phiếu
- c, Phân loại cổ phiếu (3) Căn cứ vào tính chất lưu hành - Cổ phiếu quỹ : + Khái niệm là số cổ phiếu mà công ty giữ lại khi phát hành cổ phiếu hoặc là số cổ phiếu được phát hành do công ty mua lại trên thị trường chứng khoán. + Đặc điểm: Cổ phiếu này không được quyền bỏ phiếu, không được hưởng cổ tức và không được mua cổ phiếu mới. Nguồn mua cổ phiếu được lấy từ lợi nhuận giữ lại và thặng dư vốn - Cổ phiếu đang lưu hành = cổ phiếu được phát hành - cổ phiếu quỹ
- c, Phân loại cổ phiếu (4) Các loại cổ phiếu khác - Cổ phiếu thượng hạng - Cổ phiếu tăng trưởng - Cổ phiếu phòng vệ - Cổ phiếu thu nhập
- 2.2.3. Chứng chỉ quĩ đầu tư * Khái niệm: Là loại chứng khoán xác nhận quyền sở hữu của nhà đầu tư đối với một phần vốn góp của quỹ đại chúng. * Đặc điểm - Chủ thể góp vốn - Chứng chỉ quỹ xác nhận quyền góp vốn của quỹ, - Khác với cổ phiếu nó không có quyền tham gia bầu cử ứng, bầu cử... - Tuỳ theo mỗi loại quỹ mà nhà đầu tư nắm giữ chứng chỉ quỹ có thể rút vốn trực tiếp hay qua thị trường chứng khoán. * Các loại quỹ Quỹ đầu tư bao gồm nhiều loại. Song nếu căn cứ hình thái vận động của vốn, quỹ bao gồm hai loại : - Quỹ đóng. Với các quỹ đóng, các chứng chỉ quỹ hay cổ phần chỉ được phát hành một lần. Đồng thời khi các chứng chỉ hay cổ phần đã được phát hành cho các nhà đầu tư thì quỹ cũng không mua lại chúng khi các nhà đầu tư có nhu cầu bán để rút vốn đầu tư. - Quỹ mở. Ngược lại với quỹ đóng, quỹ mở thường xuyên phát hành cổ phiếu hay chứng chỉ quỹ ra ngoài thị trường để huy động vốn. Đồng thời quỹ mở cũng luôn sẵn sàng mua lại cổ phiếu hay chứng chỉ quỹ của các nhà đầu tư khi họ có nhu cầu chuyển nhượng.
- 2.2. 4. Các chứng khoán phái sinh (Derivatives). a, Quyền mua trước (Rights)- Quyền mua cổ phiếu- đặc quyền mua b, Chứng quyền (Warrants)- bảo chứng phiếu c, Hợp đồng quyền chọn (Option contracts) d, Các chứng khoán khác
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
500 câu hỏi cơ bản về chứng khoán và thị trường chứng khoán (phần 2)
73 p | 574 | 324
-
500 câu hỏi trắc nghiệm cơ bản về chứng khoán và thị trường chứng khoán (phần 2)
62 p | 536 | 253
-
Thị trường chứng khoán Phần 2: Thị trường sơ cấp
103 p | 434 | 159
-
Tìm hiểu Thị trường chứng khoán: Phần 2
150 p | 135 | 31
-
Tìm hiểu Thị trường chứng khoán: Phần 2
86 p | 105 | 23
-
Thị trường chứng khoán: Phần 2
263 p | 88 | 18
-
Giáo trình Thị trường chứng khoán: Phần 2 - NXB Đại học Thái Nguyên
105 p | 21 | 17
-
Tìm hiểu về phân tích và chiến lược trong thị trường chứng khoán: Phần 2
371 p | 83 | 13
-
Giáo trình Thị trường chứng khoán: Phần 2 - ThS. Đồng Thị Vân Hồng (Dùng cho trình độ trung cấp nghề và cao đẳng nghề)
93 p | 52 | 13
-
Bài giảng Thị trường chứng khoán - Bài 2: Cổ phiếu và định giá cổ phiếu
16 p | 62 | 11
-
Bài giảng Thị trường chứng khoán - Bài 2: Sở giao dịch chứng khoán
24 p | 57 | 10
-
Tổng quan về thị trường chứng khoán: Phần 2
179 p | 57 | 10
-
Nghiên cứu thị trường chứng khoán: Phần 2
202 p | 14 | 8
-
Bài giảng Thị trường chứng khoán: Bài 2 - Lê Ngọc Thắng
5 p | 127 | 6
-
Bài giảng Thị trường chứng khoán: Bài 2 - ThS. Trần Thị Lan Hương
22 p | 42 | 5
-
Thị trường chứng khoán: Phần 2
150 p | 51 | 4
-
Nâng cao chất lượng công bố thông tin kế toán cho doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán: Phần 2
88 p | 7 | 4
-
Bài giảng Thị trường chứng khoán: Phần 2 - PGS. TS Hồ Thuỷ Tiên
135 p | 14 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn