intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thiết bị chống sét và hệ thống điện

Chia sẻ: Trương Xuân Trung | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:20

347
lượt xem
100
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Sóng quá điện áp khí quyển có khả năng xuất hiện trên các đường dây truyền tải và truyền vào trạm hay nhà máy và tác dụng lên các thiết bị đặt trong đó. Mà cách điện trong của các thiết bị có độ bền điện xung nhỏ hơn độ bền điện xung của đường dây. Gây phóng điện xuyên thủng cách điện của thiết bị.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Thiết bị chống sét và hệ thống điện

  1. Chương 5: THIẾT BỊ CHỐNG SÉT 1
  2. 5.1 KHÁI NIỆM CHUNG  Sóng quá điện áp khí quyển có khả năng xuất hiện trên các đường dây truyền tải và truyền vào trạm hay nhà máy và tác dụng lên các thiết bị đặt trong đó. Mà cách điện trong của các thiết bị có độ bền điện xung nhỏ hơn độ bền điện xung của đường dây. Gây phóng điện xuyên thủng cách điện của thiết bị.  Do đó, cần phải có những thiết bị bảo vệ thích hợp - thiết bị chống sét (lan truyền)- đặt ở những vị trí hợp lý để giảm sóng quá điện áp truyền vào trạm hay nhà máy dưới trị số nguyên hiểm. 2
  3. A 150 0 15 00 4 00 0 3 00 0 30 00 30 00 30 00 10 00 3 00 0 7 8, 5m 25 00 250 0 B B 30 00 10 00 RAÕH CAÙ ÑIEÀ K HIEÅ N P U N 3 000 300 0 3 00 0 30 00 40 00 1T 4 50 0 2T 60 MVA 60 MVA 7 00 0 RAÕ H CAÙ LÖÏ 22 K V N P C 50 00 PHOØG THIEÁ BÒ N T 100 00 1 00 00 PHOØG VAÄ HAØH N N N PHAÂ PHOÁ 2 K V N I2 35000 40 00 A TR ƯỜNG Đ ẠI H ỌC BÁCH KHOA TP. H Ồ C HÍ MINH Đ Ồ ÁN MÔN H ỌC KHOA ĐIỆ N - ĐIỆ N TỬ CAO ÁP B Ộ MÔN H Ệ TH ỐNG ĐIỆ N Ngườ i v ẽ Đ ặng Như Tấn MẶT BẰNG BỐ TRÍ TRẠM BIẾN ÁP 110/ 22 kV GVHD Bản vẽ số : 1 Ngày 12/11/2006
  4. 5.1 KHÁI NIỆM CHUNG M AË  AÉ  ­ TC TA A 14m 11m 8m CB CB LA BI D S /E S D S /E S D S /E S D S/ E S LA BU BU BU BU BU D S /E S BI L A/ E S 3000 4000 1500 1500 3000 3000 3000 1000 3000 2500 2500 3000 1000 3000 3000 3000 4000 3000 4500 7000 M A Ë   A É   ­B TC TB D S /E S D S /E S LA BU BU LA D S/ E S BI C H U Ù H ÍC H    T : ­ C B    A Ù   A É   6 : M Y C T SF ­ D S : D A O   A Ù H     C C LY ­ E S   D A O   O Á  A Á : N IÑ T ­ B I   M A Ù   IE Á   O Ø G   IE Ä : YB ND N Ñ N ­ B U    M A Ù   IE Á   IE Ä   Ù : Y B N Ñ N AP ­ LA    C H O Á G   Ù   A N : N SE T V TR ƯỜNG Đ ẠI H ỌC BÁCH KHOA TP H Ồ C HÍ MINH . Đ Ồ ÁN MÔN H ỌC KHOA ĐIỆ N - ĐI Ệ N TỬ CAO ÁP BỘ MÔN H Ệ TH ỐNG ĐI Ệ N Ngườ i v ẽ Đ ặng Như Tấn Đ Ồ Á N MÔN H ỌC CAO ÁP 4 MẶT CẮT TRẠM BIẾN ÁP 110 /22 kV GVHD Bản vẽ số : 2 Ngày 12/11/2006
  5. 5.1 KHÁI NIỆM CHUNG  Đặc tính vôn-giây của thiết bị điện được bảo vệ Thí nghiệm xác định đặc tính vôn-giây của thiết bị điện được bảo vệ 5
  6. 5.1 KHÁI NIỆM CHUNG  Đặc tính vôn-giây của thiết bị điện được bảo vệ Dạng điện áp xung chuẩn: 1,2µ/50µ 1,2 ±30% Tds = 50 ±20% Ts 6
  7. 5.1 KHÁI NIỆM CHUNG  Đặc tính vôn-giây của thiết bị điện được bảo vệ Thí nghiệm xác định đặc tính vôn-giây của thiết bị điện được bảo vệ 7
  8. 5.1 KHÁI NIỆM CHUNG  Đặc tính vôn-giây của thiết bị điện được bảo vệ U(kV) QĐA đặt lên cách điện máy biến áp Đặc tính V-s của máy biến áp t(μs) 8
  9. 5.1 KHÁI NIỆM CHUNG  Đặc tính vôn-giây của thiết bị chống sét nằm toàn bộ dưới đặc tính vôn-giây của thiết bị điện được bảo vệ, với độ dữ trữ khoảng 15÷25%. Điện áp phóng điện của thiết bị chống sét cũng không được quá nhỏ dẫn đến tác động nhầm. U(kV) Đặc tính V-s của máy biến áp Đặc tính V-s của chống sét van t(μs) 9
  10. 5.1 KHÁI NIỆM CHUNG  Thiết bị chống sét phải có khả năng tự dập tắt nhanh chóng hồ quang của dòng điện tần số công nghiệp kèm theo, trước khi rơle bảo vệ tác động.  Khi thiết bị chống sét làm việc, có điện áp giáng trên thiết bị gọi là điện áp dư. Điện áp dư này phải thấp hơn mức cách điện xung của thiết bị điện được bảo vệ với độ dự trữ 20÷30%.  Thiết bị chống sét phải làm việc ổn định trong mọi điều kiện thời tiết tức là điện áp phóng điện không quá tản mạn.  Phân loại thiết bị chống sét:  Khe hở bảo vệ Thiết bị chống sét kiểu ống Thiết bị chống sét kiểu van có khe hở và không có khe hở 10
  11. 5.2 KHE HỞ BẢO VỆ  Khe hở không khí giữa các điện cực dạng thanh, sừng, hình xuyến, hình cầu…là thiết bị chống sét đơn giản nhất. Có cấu tạo đơn giản, rẻ tiền nhưng không đáp ứng phần lớn các yêu cầu kỹ thuật.  Đặc tính vôn-giây của khe hở rất dốc trong phạm vi thời gian bé.  Khe hở bảo vệ không có khả năng tự dập tắt hồ quang.  Khe hở bảo vệ có trị số điện áp phóng điện thay đổi theo sự thay đổi của điều kiện khí tượng. 11
  12. 5.3 THIẾT BỊ CHỐNG SÉT KIỂU ỐNG  Chống sét được cấu tạo gồm 2 khe hở phóng điện: khe hở trong  Khi biên độ của sóng quá điện áp khí quyển truyền đến chỗ đặt chống sét ống vượt quá điện áp phóng điện của khe hở ngoài và trong thì các khe hở này bị phóng điện.  Nhược điểm lớn nhất của chống sét ống là nó chỉ làm việc đảm bảo trong một phạm vi nhất định của dòng điện kèm theo.Và có đặc tính vôn-giây rất dốc trong phạm vi thời gian bé tương tự như khe hở.  Để khắc phục nhược điểm trên, người ta chế tạo loại chống sét ống không có giới hạn của dòng điện cắt. 12
  13. 5.4 THIẾT BỊ CHỐNG SÉT VAN 5.4.1 Nguyên lý cấu tạo và nguyên lý làm việc của CSV  Phần chính của chống sét van gồm một chuỗi nhiều khe hở nhỏ nối tiếp nhau và ghép nối tiếp với điện trở không đường thẳng. Tất cả đặt kín trong một ống vỏ sứ bảo vệ.  Khi xảy ra phóng điện xuyên thủng xung qua chuỗi khe hở không khí, thì có dòng điện qua điện trở phi tuyến và tản vào đất, xuất hiện điện áp giáng trên CSV gọi là điện áp dư.  Khi phóng điện xung kết thúc thì chạy qua CSV là dòng điện kèm theo gây nên bởi điện áp làm việc tần số công nghiệp. Điện trở phi tuyến lúc này có trị số tăng rất cao do điện áp tác dụng lên CSV đã giảm nhỏ, nên giảm dòng điện kèm theo. Kết hợp giữa trị số dòng điện giảm và hồ quang qua nhiều khe hở nối tiếp tạo điều kiện dễ dàng cho việc dập tắt hồ quang. 13
  14. 5.4 THIẾT BỊ CHỐNG SÉT VAN 5.4.1 Nguyên lý cấu tạo và nguyên lý làm việc của CSV 14
  15. 5.4 THIẾT BỊ CHỐNG SÉT VAN 5.4.2 Các đặc tính cơ bản của CSV U(kV) Đặc tính V-s của chống sét van QĐA đặt lên chống sét van t(μs) 15
  16. 5.4 THIẾT BỊ CHỐNG SÉT VAN 5.4.2 Các đặc tính cơ bản của CSV  Đặc tính V-A của chống sét van chỉ xét đến khi chống sét van làm việc Khe hở phóng điện của chống sét van nối tắt, chống sét van làm việc như một điện trở phi tuyến U(kV) Đặc tính V-A của chống sét van 16 I(kA)
  17. 5.4 THIẾT BỊ CHỐNG SÉT VAN 5.4.2 Các đặc tính cơ bản của CSV U(kV) Đặc tính V-s của máy biến áp Đặc tính V-s của chống sét van QĐA đặt lên chống sét van t(μs) 17
  18. 5.4 THIẾT BỊ CHỐNG SÉT VAN 5.4.2 Các đặc tính cơ bản của CSV Đặc tính V-A của chống sét van Đặc tính V-s của chống sét 3 5 10 0,5 1 >=1,5 U [kV] Các đặc335 của chống sét van PBC của Liên Xô tính 110 315 367 342 300 285 220 630 670 734 636 555 530 18
  19. 5.4 THIẾT BỊ CHỐNG SÉT VAN 5.4.3 Chống sét van không có khe hở phóng điện(Các oxit kim loại, tiêu biểu như ZnO)  Nhược điểm: Luôn có sự tồn tại dòng điện rò tần số công nghiệp qua csv Ưu điểm: không có khe hở phóng điện, không cần dập tắt hồ quang nên cấu tạo đơn giản và có khả năng làm việc với dòng điện lớn 19
  20. 5.4 THIẾT BỊ CHỐNG SÉT VAN 5.4.4 Bộ hấp thụ xung (Surge absorber)  Cấu tạo: Gồm điện cảm mắc nối tiếp dọc theo dây dẫn và lớp võ kim loại ngoài được nối đất Hoạt động: Khi sóng quá điện áp truyền đến, xuất hiện dòng điện quẩn trong lớp vỏ kim loại và làm tiêu hao năng lượng dưới dạng nhiệt 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0