Đ ỊA TẦNG HỌC 649<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Thời địa tầng<br />
T ỏ n g D u y T h a n h . K h o a Đ ịa c h â t,<br />
T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K h o a h ọ c T ự n h iê n ( Đ H Q G H N ) .<br />
<br />
<br />
<br />
G iớ i th iệ u<br />
<br />
Cỏ thê nói thời địa tầng là thành tựu tổng hợp đá và bê dày của nó dù ở địa phư ơng nào trên bể<br />
cua các p hư ơn g pháp nghiên cứu khác vể địa tầng m ặt Trái Đất. D o đó, phân vị thời địa tầng đư ợc giới<br />
học như thạch địa tầng, sinh địa tầng, cùng với địa hạn trên và dưới bằng các bể mặt ranh giới đắng<br />
chân địa tầng, từ địa tầng, khí hậu địa tẩng, v .v ... thời. Theo Q uy phạm địa tẩng Việt Nam (1994), hệ<br />
thống phân loại thời địa tầng gồm hai loại hình -<br />
Các phân vị thòi địa tầng gồm các thế đá - trầm<br />
phân vị quốc t ế và phân vị khu vự c theo thứ tự cấp<br />
tích, m agm a, biến châ't - được hình thành trong<br />
bậc từ lớn đến nhò và đ ư ơng lư ợng thời gian địa<br />
những khoảng thời gian xác định trong lịch sử Trái<br />
chât tức địa thời [Bảng 1].<br />
Đâ't. Các phân vị thời địa tầng phàn ánh nhừng quy<br />
luật chung của sự phát triến của v ỏ Trái Đất. Thang<br />
Q u a n hệ c ủ a p h â n vị th ờ i đ ịa tầ n g v à p h â n vị<br />
cấp bậc của thời địa tầng được lập ra đê phản ánh<br />
đ ịa th ờ i<br />
các giai đoạn lớn nhò khác nhau của lịch sử địa chất<br />
trên phạm vi toàn th ế giới hoặc liên khu vực. D o đó Phân vị địa thời là khoảng thời gian m à phân vị<br />
các phân vị của thời địa tầng có ý nghĩa lớn đối với địa tầng hình thành trong lịch sử địa chất. Khoảng<br />
đối sánh các phân vị địa tầng thuộc các hình loại thời gian này đư ợc tính bằng năm và đư ợc xác định<br />
phân vị khác ở nhừng phạm vi địa lý khác nhau của n hờ p hư ơn g pháp xác định tuổi tuyệt đối thông qua<br />
v ỏ Trái Đâ't. ứng d ụ n g đặc tính phân hủy của các n gu yên tố<br />
Thời gian hình thành phân vị thời địa tầng gọi là p hón g xạ chứa trong đá cùa phân v ị địa tầng (xem<br />
phân vị địa thời. D o đó, hệ thống cấp bậc của các Tuổi tuyệt đôĩ). Các phân vị địa thời được gọi tên<br />
phân vị thời địa tầng có m ột hệ thống cấp bậc tương trùng với tên của phân vị địa tầng tương ứng, v í dụ<br />
ứ ng của địa thời [Bảng 1]. Các phân vị thời địa tầng phân vị địa tầng là hệ Trias của thời địa tầng có<br />
luôn luôn được giới hạn trên và dưới bằng các bể đ ư ơng lượng địa thời là kỷ cùng tên là Trias - kỳ<br />
mặt ranh giới đ ẳng thời. Trias, hệ Jura - ký ]ura, v .v ...<br />
Tuy củng tên gọi nhu vậy, n hư ng v ề bản chât<br />
Bàng 1. Hệ thống cấp bậc các phân vị thời địa tầng.<br />
phân vị thời địa tẩng và phân vị địa thời hoàn toàn<br />
Thời địa tầng quốc tế Thời địa tầng khu vực khác nhau. Phân vị địa thời thuộc phạm trù thời gian<br />
Địa tầng Địa thời Địa tầng Địa thời nên ta có thể nói Eurỵspirifer tonkinensis là loài tay<br />
Liên giới Liên nguyên đại cuộn sốn g trong th ế D evon sớm ở Bắc Bộ Việt N am<br />
Giới Nguyên đại và H oa N am (Trung Quốc). Trong khi đó, phân vị<br />
Hệ Kỷ D evon hạ bao gồm n hữ n g thành phẩn đá khác nhau<br />
Thống Thế chứa hóa thạch tay cuộn Euryspirifer tonkinensis và ở<br />
Bậc Kỳ Bậc Kỳ n hừ n g m ức địa tầng tương đương. M ọi ngư ời có thể<br />
Đới Thời Hệ lớp Thời đến khảo sát đá trầm tích D evon hạ chứa Euryspirifer<br />
tonkinensis, n hư n g không thế thăm th ế D evon sớm<br />
Đ ịn h n g h ĩa v à hệ th ố n g p h â n lo ạ i th ờ i đ ịa tầ n g mà loài này từ ng sinh sống.<br />
<br />
H ệ thống phân loại thời địa tầng gồm các phân<br />
C á c p h â n v ị th ờ i đ ịa tầ n g<br />
vị mà thời gian thành tạo chúng được xác định trên<br />
cơ sở các giai đoạn tiến hoá lịch sử địa chất cùa vỏ Các phân vị thời địa tầng quốc t ế từ lớn đ ến nhỏ<br />
Trái Đất. Các phân vị thời địa tầng phản ánh các quy g ồm liên giới, giới, hệ, thống, bậc, đới [Bảng 1;<br />
luật chung của sự phát triển tuần tự của vỏ Trái Đất Bàng 2]. Các phân vị câp d ư ới là hợp phần của<br />
và sự sốn g ở trên đó. Các phân vị của thời địa tầng phân v ị cấp cao hơn; v í dụ thốn g là hợp phần của<br />
có ý nghĩa lớn đối với việc đối sánh các phân v ị địa hệ, hệ là hợp phần của giới, v .v ... Thời địa tầng khu<br />
tầng thuộc các hình loại phân vị khác ở nhừng phạm v ự c gồm bậc khu vự c và hệ lớp khu vực.<br />
vi địa lý khác nhau của vỏ Trái Đằ't.<br />
Liên giới<br />
Phân vị thời địa tầng là các thê địa chât gồm các<br />
đá được thành tạo trong m ột thời gian địa chất xác Liên giới là phân vị có tính chất tập hợp và có<br />
định trong lịch sử v ỏ Trái Đât. Bản châ't của phân vị khổi lượng địa tầng lớn nhất của thời địa tầng quốíc<br />
thời địa tầng là dựa trên tiêu chuẩn vể thời gian tế. Đá của m ôi liên giới phản ánh m ột vĩ kỳ trong<br />
thành tạo phân vị, mà k hông căn cứ vào thành phẩn lịch sử phát triển v ỏ Trái Đất; đ ư ơng lư ợng địa thời<br />
650 BÁCH KHOA THƯ Đ ỊA CHÁT<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
của liên giới là liên n gu yên đại. H ệ thống các phân vị được sử dụng rộng rãi trong địa tầng học. H ệ và kỷ có<br />
thời địa tầng quốc t ế gồm ba liên giới, từ cô đến trẻ cùng tên, ví dụ hệ Cambri - kỷ Cambri; hệ Trias - ký<br />
là Arkei (Thái cổ), Proterozoi (N gu yên sinh) và Pha- Trias. Trước đây theo truyền thống m ỗi hệ thường chi<br />
nerozoi (H iến sinh), n hư n g hiện nay các thuật ngữ được chia làm hai hoặc ba thống, n gày nay có hệ gổm<br />
Thái cổ, N gu y ên sinh và H iển sinh hầu như không đến 4 thống như hệ Silur [Bảng 2]. Ranh giói dưới của<br />
còn được dùng trong văn liệu địa chât. Môi liên giới hệ được xác định theo ranh giới dưới của bậc dưới<br />
được phân thành nhiều giới, đương lượng địa thời của cùng của hệ, ranh giới trên hệ cũng là ranh giới trên<br />
m ỗi liên giới là liên nguyên đại, gồm nhiều nguyên của bậc trên cùng của hệ. Trước đây ranh giới giừa các<br />
đại. Trước kia các liên giói Arkei và Proterozoi từng hệ chưa được xác định rõ ràng nên thường gây nên sụ<br />
được gọi chung là liên giới C ryptozoi (An sinh) với hiểu sai lệch nhau giữa các nhà địa chất v ề khối lượng<br />
hàm ý là chưa có biểu hiện của th ế giới sinh vật của các hệ. Từ nửa sau th ế kỷ 20, ú y ban Địa tầng<br />
trong liên n guyên đại này. N h ũ n g thành tựu nghiên Quốc t ế đã thành lập các Phân ban của Ư y ban này,<br />
cứu mới cho thây sinh giới đã xuất hiện từ giữa liên m ỗi Phân ban chuyên nghiên cún và xác định v ề việc<br />
n guyên đại Arkei, còn trong Proterozoi (dài hơn 1,9 phân chia, đối sánh các phân v ị và ranh giới của m ột<br />
tỷ năm ) đã có nhiều sinh vật biển. Tên gọi Tiền hệ, ví dụ Phân ban Địa tầng D evon, Phân ban Silur,<br />
Cambri cũng được d ù n g p h ô biến đ ê chi chung các Phân ban Trias, v.v...<br />
đá thuộc hai liên giới Arkei và Proterozoi và đư ơng N hờ hoạt đ ộng trong h ợp tác q uốc tế nghiên cứu<br />
lượng địa thời của hai liên giới này. của các Phân ban thuộc ủ y ban Đ ịa tầng Q uốc tế,<br />
V iệc phân liên giới thành các giới khác nhau tùy hàng loạt n h ù n g đ iểm và m ặt cắt chuẩn địa tầng<br />
từng liên giới. Liên giới Arkei gồm 4 giới, còn các (stratotyp) của các phân vị thời địa tầng quốc t ế đã<br />
liên giới Proterozoi và Phanerozoi chi gồm có 3 giới. được xác định và đư ợc gọi là "Mặt cắt ranh giới và<br />
điểm chuẩn địa tầng quốc tế" (Global Boundary Stra-<br />
Giới totype Section and Point = GSSP) với ký hiệu là<br />
những "chiếc đinh vàng" trên bảng Thời địa tầng<br />
Giới là phân vị chính thức thuộc cấp bậc cao nhất<br />
quốc tế [Bảng 2], trong đ ó n hiểu GSSP đã được cô<br />
được sử dụng rộng rãi trong thòi địa tầng quốc tế và là<br />
định tại ranh giới của các hệ. Ví dụ ranh giới d ư ớ i<br />
họp phẩn của liên giới. Đ ương lượng địa thời ứng với<br />
của hệ D evon, cũng là ranh giới trên của hệ Silur,<br />
giới là n guyên đại, tên của giới đổng thời cũng là tên<br />
được chốt bằng đới bút đá M otiograptus uni/ormis,<br />
của nguyên đại, giới gồm m ột s ố hệ. Theo bảng Thời<br />
xác ỉập ở mặt cắt chuẩn địa tầng ở gần Praga (Cộng<br />
địa tầng quốc tế của ú y ban Địa tầng Quốc tế (2012)<br />
[Bảng 2] trong hệ thống câp bậc của thời địd tầng quốc hòa Czech).<br />
t ế có các giới Eoarkei, Paỉeoarkei, Mesoarkei và V ề cơ bản, tên gọi và sự phân chia các hệ trong<br />
Neoarkei của liên giới Arkei; Paleoproterozoi, bàng Thời địa tầng quốc t ế vẫn g iữ theo truyền<br />
Mesoproterozoi, N eoproterozoi của liên giới thống, trừ m ột vài trường hợp của các hệ Silur,<br />
Proterozoi; các giới Paleozoi (Cô sinh), M esozoi (Trung Carbon và Permi.<br />
sinh) và Kainozoi (Tân sinh) của liên giới Phanerozoi. H ệ Silur trước đây chi g ố m 2 thống, nay gồm 4<br />
Hiện nay nhừng thuật ngũ’ giới (nguyên đại) C ố sinh, thống, hệ Permi cũng từ 2 thốn g thành 3 thống. Đ ối<br />
giới (nguyên đại) Trung sinh, giới (nguyên đại) Tân sinh ít với hệ Carbon, sau nhiều năm thào luận, năm 2012<br />
được sử dụng trong văn liệu địa chât. ủ y ban Địa tầng Q u ốc t ế đư a ra sơ đ ổ phân chia m ới<br />
Đ ôi khi trong công tác thực tiễn, giới còn được m ang tính thòa hiệp giữa q u an điểm truyền thống là<br />
chia thành phân giới nhu trường hợp của giới hệ này gổm 3 thống (hạ, trung, thượng) và quan<br />
Paleozoi; giới này thường đ ư ợc phân thành hai phân điểm của giới địa chất Mỹ - chia hệ này thành 2 h ệ<br />
giới là P aleozoi hạ (gồm Cambri, O rdovic và Silur) độc lập. Theo đó hệ Carbon đ ư ợc chia thành 2 phụ<br />
và P aleozoi thượng (gồm D evon , Carbon và Permi) hệ là M ississipi và P ensylvan, môi phụ hệ này gổm 3<br />
hoặc cũng có khi được phân thành ba phân giới là thống - hạ, trung, thượng; n h ư n g m ôi thốn g thường<br />
Paleozoi hạ (gồm Cambri và O rdovic), Paleozoi chỉ có 1 bậc, trừ thống P en sylvan thư ợn g gổm hai<br />
trung (gồm Silur và D evon ) và Paleozoi thượng bậc là K asim ov và G zhel [Bảng 2].<br />
(gồm Carbon và Permi).<br />
Việc phân chia giới thành các hệ cùng khác nhau Thống và thế<br />
tùy từng giới, trong khi giới P aleozoi được phằn<br />
Thống là phân vị địa tẩng cấp dư ới hệ và m ôi hệ<br />
thành 6 hệ thì giới M esozoi và giới K ainozoi m ôi giới<br />
có từ 2 đến 4 thống ứ n g với đ ư ơ n g lư ợng th ế của địa<br />
chi gồm 3 hệ.<br />
thời, là hợp phẩn của hệ và là phân vị câp cao hơn<br />
bậc, bao gổm nhiểu bậc [Bảng 2]. Mỗi hệ thường chi<br />
Hệ và kỷ<br />
gổm hai hoặc ba thống nên tên của thông và th ế<br />
H ệ là hợp phần cua giới, ú n g với đương lượng ky thường cùng gợi theo tên của hệ (kỳ) kèm theo định<br />
cua địa thời; hệ là phân vị cấp cao của thời địa tầng và n gữ đ ể chi vị trí cùa nó trong hệ (ký). Các định ngừ<br />
Đ ỊA TẦN G HỌC 651<br />
<br />
<br />
<br />
đ ó là hạ và thượng nếu h ệ (ky) gổm hai thống (thê) triển của m ột loài hay một nhỏm loài sinh vật đặc<br />
và hạ, trung, thượng nếu hệ (kỳ) gồm ba thống (thê). trưng, khi đó thời đới sê m ang tên taxon đại diện cho<br />
Tên các th ế được gọi theo tên ký kèm theo các định nhóm loài này, ví dụ thời đới Quasiendothyra kobeitu-<br />
ngừ lẩn lượt là sớm , m uộn hoặc sớm , giữa, m uộn. Ví sana của D evon thượng.<br />
dụ hệ D evon gồm ba th ốn g có tên là D evon hạ, De- Thời đới m ang tính thời địa tầng, d o đ ó nó sê bao<br />
von trung, D evon thư ợn g và các đ ư ơ n g lượng địa gồm tâ't cả các đá cùng tuổi ở tâ't cả mọi nơi úng với<br />
thời cua chúng là D ev o n sớm , D evon giửa, D evon thời gian thành tạo của thời đới được xác lập, không<br />
m uộn. H ệ Creta gồm hai thống có tên là Creta hạ, cứ vào sự có mặt hay vắng mặt di tích của hiện<br />
Creta thượng và các đ ư ơ n g lượng địa thời là Creta<br />
tượng được sử d ụn g đ ê xác lập thời đới.<br />
sớm , Creta m uộn.<br />
D o không đư ợc quy định rõ ràng, chặt chê v ể câp<br />
Các thống của hệ (kỷ) Paleogen, N eogen đểu có<br />
bậc trong thang thời địa tầng nên khối lượng địa<br />
tên riêng và được sử d ụ n g rộng rãi từ lâu, nhưng vì<br />
tẩng của thời đới cẩn đư ợc xác định bằng hàng đơn<br />
các hệ (kỳ) này chỉ có hai hoặc ba thống (thê) nên cách<br />
vị của taxon, hoặc hiện tượng địa chất đặc trưng cho<br />
gọi hạ, trung, thượng ch o các thống và sớm, giữa,<br />
đới. Ví dụ, đới Quasiendothyra kobeitusana được quy<br />
m uộn cho các th ế cũng được châ'p nhận. H ệ (ký)<br />
định bằng khối lượng địa tầng thành tạo trong thời<br />
Permi theo sơ đổ phân chia mới, gổrn các thống (thê)<br />
gian sinh sốn g và phát triến của loài trùng lỗ Qua-<br />
từ dưới lên là Cisurial, G uadalup và Loping. N hư ng<br />
siendothyra kobeitusana ở cuối D evon. Thời đới D ạng<br />
vi hệ (kv) này cũng chi gổm ba thống (thê) nên cách<br />
gọi tên thống (thê) theo tên hệ (kỷ) kèm theo các định Cúc đá (A m m onoidea) bao gồm tât cả n hừ ng trầm<br />
ngừ hạ, trung, thượng và đư ơng lượng địa thời sớm, tích đư ợc hình thành trong thời gian sinh sống và<br />
giừa, m uộn củng thường được sử dụng. phát triến của D ạng Cúc đá (từ P aleozoi m uộn cho<br />
đến M esozoi m uộn), bất kê trong đá có hoá thạch<br />
Theo n h ù n g kết quả n ghiên cứu m ới thì hệ Silur<br />
A m m on oidea hay không.<br />
gồm bốn thống từ d ư ới lên trên là Landovery,<br />
YVenlock, L udlov và Pridoli, d o đó cách gọi hạ, trung Thời đới cũng có thê được xác lập trên cơ sở m ột<br />
thượng cho các thốn g k h ôn g phù hợp nữa. hiện tượng địa châ't m ang tính phô biến trên th ế giới.<br />
Ví dụ, có thế nói đến thời đới đá phun trào Em eishan<br />
Bậc và kỳ trong Permi m uộn ờ H oa N am (Trung Quốc) bao<br />
gồm n hữ n g lớp đá khác nhau đư ợc thành tạo, ứng<br />
Bậc là phân vị câ'p thấp và cơ bàn của hệ thống<br />
với thời gian này ở n hừ ng nơi khác, dù có chứa đá<br />
phan vị thời địa tẩng q uốc tế, có vai trò rât quan<br />
phun trào Permi m uộn hay không.<br />
trọng trong đối sánh địa tầng; bậc ứng với kỳ của địa<br />
thòi. Trước đây trong sơ đ ổ phân chia thời địa tầng Cẩn phân biệt thời đới và sinh đới khi hai đới này<br />
q uốc t ế có m ột s ố các liên bậc hoặc phân bậc, n hư ở cùng được xác lập trên cơ sở một taxon cấp loài. Tuy cả<br />
h ệ Creta, n h ư n g ngày n ay cách phân chia địa tầng hai loại đới này cùng ứng với thời gian sinh sống và<br />
này k hông được sử d ụ n g nữa. v ể lý thuyết, bậc có ý phát triển của loài đặc trưng, nhưng sinh đói chỉ phân<br />
nghĩa toàn cẩu vì được xác lặp trên cơ sở có m ặt cắt b ố giới hạn ở nhừng nơi tìm thấy hóa thạch của loài đặc<br />
chuẩn, có ranh giới rõ ràng và được định tuổi bằng trưng, còn thời đói m ang tên loài này thì được xem là<br />
các phức hệ hóa thạch đ ặc trưng hoặc các sinh đới. có ờ mọi nơi, dù có loài đặc trưng hay không. Ví dụ,<br />
Tuy nhiên, cùng có n h ữ n g trường hợp bậc chỉ có ý thời đói Exus albus được xác lập trên cơ sở sinh đới<br />
nghĩa khu vực lớn, vì th ế ở n hừ n g địa phương mà Exus aỉbus đã được "Hướng dẫn Địa tầng Quốc tể' lây<br />
bậc quốc t ế k hôn g thích hợp đ ê sử d ụ n g thì bậc khu làm ví dụ cho sự phân biệt giữa thời đới và sinh đới<br />
v ự c được xác lập đê tiện dụng. cùng m ang tên đới Exus aỉbus.<br />
Bậc đ ư ợc đặt tên theo địa danh của nơi có stra- Trên hình 1 [H .l] thê hiện sinh đới Exus albus chỉ<br />
totyp. Trong tiến g Việt tên bậc được viết hoa con chừ gặp trong phạm vi được châm điểm trong hình vẽ, còn<br />
đầu và đ ứ n g sau chữ bậc đ ể chi định hàng phân vị, thời đói Exus aỉbus bao gồm tất cả các đá ờ m ọi nơi giữa<br />
v í dụ bậc Ladin của Trias trung, bậc Lochkov của hai ranh giới thòi gian sinh sống và phát triển của Exus<br />
D e von hạ, v .v ... albus, dù có hay không phát hiện hóa thạch Exus albus.<br />
<br />
Đ ới và thờ i. Quan hệ giữa thời đới và sinh đới<br />
<br />
Đới của thời địa tầng hay cũng gọi là thời đới<br />
ứ n g với đ ư ơng lư ợng thời cua địa thời. Đ ới thời địa — Th Ờ4—đ ớ ịỵjẼJẽ4t-& ạ 1 b-ạ-s • ' -*— -* — *- •<br />
tầng là phân vị không nằm trong thang cấp bặc cùa<br />
r ■ Sinhtiởi ExusmalbiJs 1<br />
thời địa tầng quốc tế. Đ ới bao gồm nhửng th ể đá<br />
được thành tạo trong khoản g thời gian của m ột sự Bề mặt thời gian--------------- ' ------------------------------ -------------------<br />
<br />
kiện địa chất ứ n g với m ột phân vị địa tầng nào đó<br />
thuộc thang câp bậc của thời địa tầng. Đ ó có th ể là Hình 1. Quan hệ giữa thời đới Exus albus và sinh đới Exus<br />
khoảng địa tầng ứng với thời gian sinh sốn g và phát albus.<br />
652 BÁCH KHOA THƯ ĐỊA CHAT<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
C ũng như vậy, ranh giới giừa Silur và D evon được lấy cùng m ột bổn trầm tích cô hoặc củ n g tinh cô địa lý<br />
m ốc từ đáy của thời đới Monograptus uniformis trên cơ sinh vật, d ùn g cho những yêu cẩu thực tiễn của cô n g<br />
sở sinh đói được phát hiện đẩu tiên ờ vùng Bohem của tác địa chất. H ệ lớp khu vự c có n h ữ n g đặc trưng d ễ<br />
nước Czech. N hữ n g lớp đá ở m ọi nai ứng với đới nhận biết v ề thành phẩn đá, n h u n g trước hết là v ề<br />
Monograptus uniformis đều m ang tên thòi đới này dù hóa thạch đ ê d ễ dàng đối sánh v ể tính đ ẳng thời của<br />
không tìm thây loài Monograptus uniformis. trầm tích phân b ố ở n hữ ng địa p h ư ơ n g khác nhau<br />
trong bổn trầm tích cổ hoặc trong tỉnh cồ địa lý sinh<br />
Các phân vị thời địa tầng khu vực vật. H ệ lớp khu vực thường gọi tắt là hệ lớp m ang tên<br />
hóa thạch đặc trưng nhất của p hứ c hệ cổ sinh vật<br />
Phân vị thời địa tầng khu vực phản ánh m ột giai<br />
phổ biến nhât trong chúng, ví dụ - hệ lớp Retziella<br />
đ oạn nhât định của lịch sử phát triển địa chất của<br />
ĩveberi, hệ lớp Claraia stachei, v.v... N ếu hệ lớp đ ư ợ c<br />
một khu vực, một bê trầm tích cô và có thể không<br />
xác lập trên cơ sở di tích của các sự kiện địa châ't<br />
ứ n g chính xác với m ột phân vị nào của thời địa tầng<br />
đăng thời khác thì hệ lớp đư ợc gọi tên theo địa d anh<br />
q u ốc tế. Với tính chất đ ẳng thòi, phân v ị thời địa<br />
của stratotyp. Ví dụ, có th ể xác lập hệ lóp đá phun<br />
tầng khu vực hợp nhâ't theo chiểu ngang các thế địa<br />
trào basalt Xuân Lộc tuồi Pliocen - Đ ệ Tứ sớm râ't phô<br />
tầng cùng tuổi trong khu vự c mà không căn cứ trên<br />
biến ở M iền N am Việt Nam , Hạ Lào, và Campuchia.<br />
các đ ặc điếm khác biệt v ể thành phẩn đá của chúng.<br />
Khi đó h ệ lớp khu vực có tên là h ệ lớp Xuân Lộc.<br />
Bậc khu vực gọi tắt là bậc (kèm theo địa danh) là K hông nhất thiết phải xác lập các h ệ lớp khu vự c cho<br />
p hân vị cơ bản của thời địa tầng khu vực, hợp nhất n hữ ng th ể địa tầng có thê xác đ ịn h bằng các hình<br />
theo chiều n gang các hệ tầng cùng tuổi hoặc các loại phân vị khác m ột cách d ễ d àng và thuận lợi hơn<br />
p hẩn cùng tuổi của các hệ tầng khác nhau m ang tính trong thực hành địa chất.<br />
chất đặc trưng trong lịch sử phát triển địa chất của<br />
k h u vự c hay của m ột bổn trầm tích cổ. T à i liệ u th a m k h ả o<br />
Bậc khu vự c phải có stratotyp, thông thường đó<br />
M a c L e o d N . P r in c ip le s o f s tr a tig r a p h y . w w w .n h m . a c . u k / h o s -<br />
là stratotyp của h ệ tầng đặc trưng trong s ố các hệ<br />
t e d _ s i te s /.../s tr a t_ p r in c ip le s<br />
tầng hợp thành bậc. Stratotyp cũng có th ế là m ột mặt<br />
P o m e r o l e C h ., B a b in C l., L a n c e lo t Y., L e P ic h o n X., R a t p .,<br />
cắt đ iển hình đ ư ợc lựa chọn nếu các hợp phần của<br />
R e n a r d M ., 1987. S tr a t ig r a p h ie . P r in c ip e s . M é th o d e s . A p lic a -<br />
bậc k hôn g xuất phát từ các hệ tầng. Tên của bậc khu<br />
t io n s (3e é d itio n ) . D O /N . 279 p g s . P a ris .<br />
vự c gọi theo địa danh có stratotyp hoặc theo tên của<br />
h ệ tầng điển hình trong hợp phần của bậc. Ví dụ: C ó S a lv a d o r A ., 1994. In te rn a tio n a l S tr a tig r a p h ic G u id e : A g u i d e to<br />
<br />
thê lập bậc Mia Lé (D evon hạ) là bậc khu vự c phía s tr a tig r a p h ic d a s s iíic a tio n , te rm in o lo g y , a n d p r o c e đ u r e (2nd e d i-<br />
<br />
Bắc V iệt N am trên cơ sở hợp nhâ't theo chiều ngang tìo n ). The ìnternational Union o f Geological Sciences and The Geo-<br />
<br />
các h ệ tầng có thành phần đá khác nhau ở Bắc Bộ, logical Society o f America, Inc. 214 p g s.<br />
<br />
n h ư n g được xác định là củ n g tuổi nhờ phức hệ hóa T ố n g D u y T h a n h , 2009. L ịc h s ừ T iế n h ó a T r á i Đ â't (Đ ịa s ử ).<br />
thạch Euryspiriỷer tonkinensis. Trong s ố các hợp phẩn N X B Đại học Q uốc gia Hà Nội. 34 0 tr. H à N ộ i.<br />
đ ỏ, stratotyp của hệ tầng Mia Lé được chọn làm stra- T ố n g D u y T h a n h , V ũ K h ú c ( đ ồ n g c h ủ b iê n ), 2005. C á c p h â n v ị đ ịa<br />
totyp của bậc. Ở Trung Q uốc nhiều bậc khu vực của tầ n g V iệ t N a m . N X B Đại học Quốc gia Hà Nội. 504 tr. H à N ộ i.<br />
D ev o n cũng được xác lập ờ H oa N am , như các bậc T ố n g D u y T h a n h , V ũ K h ú c , P h a n C ự T iế n , 1994. Q u y p h ạ m<br />
N ahk aolin g, Y ukiang của D evon hạ. đ ịa t ầ n g V iệ t N a m . Cục Địa chất Việt N am . 76 tr. H à N ộ i.<br />
Hệ lớp khu vực. H ệ lớp khu vự c (gọi tắt là hệ lớp In te rn a tio n a l C h r o n o s tr a tig r a p h ic C h a rt. International Commission<br />
kèm theo tên địa phương) là phân vị thời địa tầng on Stratigraphy. A u g u s t 2012. w w w . S tr a tig r a p h y .o r g<br />
khu vự c cấp thấp đ ể đối sánh các trầm tích trong<br />
653<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
h ệ § I III I I<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
H I II<br />
<br />
<br />
ỊOXOltịOid<br />
Ịjq tu » o *if|A<br />
Bàng 2. Thang thời địa tầng quốc tế (Theo ủy ban Địa tầng Quốc tế, 8/2012).<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
—. n 0» ọ Ọ N Ạ v o K o r» ÍN(N fN f>< # r (O n 1«) *- »n ơ> N. Ọ ty<br />
<br />
i* * 5 21 ?? ĩ ? i iẵ I I ĩI I s H ỉm i i ỉ ễ i ã i i i & i i i ĩì<br />
đSSO<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
ÍN ty «ọ ưi<br />
ê h. o oÓ Ó<br />
2 3 » ? 8 r ƠỊ Ọ n to o C Ịị to ọ •- ẹ n ỊỊ «ọ p ọ o ơ> ao<br />
1450<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
1 3 * 0 5 3 3 ĩrỉ 2 ĩ 5ắ * Ể á á 8 8 * $ 8 8 5 8 tí 3 8 8 ồ 8 5 « 8 3 8<br />
“ _____ ___________________________________________ *" 7 I 7 7 7<br />
dsso<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
---- ị—<br />
•01 $G uaBodN u»6o«|ed SHSatRSKSỈ<br />
Ị o z o u 0 o<br />
ĩ 0 2 0 J «ru • ĩ | d<br />