Thông tư liên tịch số 14-TTLB
lượt xem 25
download
Thông tư liên tịch số 14-TTLB về việc thu một phần lệ phí y tế do Bộ Tài chính - Bộ Y tế ban hành, để hướng dẫn thực hiện Quyết định số 45-HĐBT ngày 24-04-1989 của Hội đồng Bộ trưởng về việc thu một phần lệ phí y tế
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Thông tư liên tịch số 14-TTLB
- B TÀI CHÍNH-B YT C NG HOÀ XÃ H I CH NGHĨA VI T NAM ******** c l p - T do - H nh phúc ******** S : 14-TTLB Hà N i , ngày 15 tháng 6 năm 1989 THÔNG TƯ LIÊN B C A B Y T VÀ TÀI CHÍNH S 14-TTLB NGÀY 15-6-1989 HƯ NG D N TH C HI N QUY T NNH S 45-H BT NGÀY 24-4-1989 C A H I NG B TRƯ NG V VI C THU M T PH N VI N PHÍ Y T góp ph n c i thi n i u ki n ph c v b nh nhân, liên B Y t - Tài chính hư ng d n th c hi n Quy t nh s 45-H BT ngày 24-4-1989 c a H i ng B trư ng v vi c thu m t ph n vi n phí y t như sau: I - N I DUNG VÀ I TƯ NG THU M T PH N VI N PHÍ 1. N i dung thu m t ph n vi n phí y t : a) Ti n khám b nh. b) Ti n giư ng n m i u tr , i u dư ng. c) Ti n d ch v k thu t trong th i gian khám và ch a b nh. d) Ti n thu c, máu, ti n d ch truy n. e) Ti n xét nghi m. g) Ti n phim X quang. Các kho n ti n nói trên là cơ s tính m c thu m t ph n vi n phí và mi n gi m cho các i tư ng vào khám và ch a b nh t i các cơ s y t c a Nhà nư c quy nh i m 2 và 3 dư i ây. 2. i tư ng thu m t ph n vi n phí (thu 100%): a) T t c các i tư ng (tr nh ng ngư i ư c mi n gi m quy nh i m 3 dư i ây) vào các cơ s Nhà nư c khám và ch a b nh theo úng tuy n i u tr do ngành y t quy nh. b) T t c các i tư ng (k c công nhân viên ch c Nhà nư c và các i tư ng chính sách quy nh i m 3 dư i ây) n khám và ch a b nh thu c các trư ng h p sau ây:
- - B tai n n lao ng - do cơ quan, xí nghi p s d ng lao ng tr vi n phí. - B tai n n giao thông - do cơ quan b o hi m tr ho c do ngư i vi ph m lu t giao thông tr vi n phí. - Say rư u, t t ư c c u s ng do b n thân tr . - ánh ngư i gây thương tích, k ánh ngư i tr vi n phí. - Khám ch a b nh theo yêu c u riêng, ch n th y - ch n thu c, trái tuy n, b t răng b ng kim lo i quý, làm th thu t s a sang s c p. 3. i tư ng ư c mi n ti n khám ch a b nh: - Ngư i có công giúp cách m ng ư c hư ng ch tr c p hàng tháng. - Thương binh h ng 1 n h ng 4. - Cha, m , v ho c ch ng, con c a li t sĩ ư c hư ng tr c p hàng tháng. - Ngư i tàn t t, tr m côi ho c ngư i già y u không nơi nương t a. - Ngư i b b nh tâm th n, b nh phong, b nh lao. - ng bào dân t c vùng núi cao (do U ban Nhân dân t nh quy nh). - ng bào i khai hoang xây d ng vùng kinh t m i trong th i gian ang hư ng tr c p t trên 1 năm, cán b hưu trí, ngh vi c do m t s c lao ng, cán b xã, phư ng hư ng ph c p, các l c lư ng vũ trang, h c sinh các trư ng chuyên nghi p c a Nhà nư c. - Cha, m , v ho c ch ng và ngư i ăn theo là con th nh t, th hai dư i 18 tu i c a cán b công nhân viên ch c, các l c lư ng vũ trang. Cán b công nhân viên ch c trong biên ch và h p ng dài h n. - Tr em dư i 5 tu i. II- M C THU VÀ CÁC HÌNH TH C THU VI N PHÍ 1. Ti n vi n phí g m 2 ph n: a) Ti n hao phí v t ch t g m ti n thu c, máu, d ch truy n, ti n phim X quang, ti n d ch v i ph u - trung ph u - thu theo th c t dùng cho ngư i b nh và theo giá Nhà nư c quy nh th i i m thu vi n phí; N u thu c nh p ngo i chưa có giá quy nh c a Nhà nư c thì tính theo giá hàng nh p khNu b ng ngo i t nhân (X) v i t giá do Nhà nư c công b . (Các kho n thu này không tính trong m c thu m t ngày i u tr n i trú) b) Ti n thu v d ch v khám ch a b nh và ti n giư ng n m i u tr n i trú t i các cơ s khám ch a b nh.
- M c thu ti n khám b nh và ti n giư ng n m i u tr t i các cơ s khám ch a b nh quy nh cho các tuy n i u tr , như sau: S Cơ s i u tr M tl n 1 ngày giư ng b nh n i trú TT khám b nh Lo i 3 Lo i 2 Lo i 1 1 - B nh vi n huy n, qu n 300 500 - - 2 - B nh vi n t nh, thành ph 500 800 1.000 - và tương ương 3 500 1.000 1.200 1.500 N i - Nhi - Ngo i - S n 500 1.000 1.200 1.500 (chưa m ) 500 1.000 1.500 2.000 Ngo i - s n (có m ) và h i s cc pc u - B nh vi n tr c thu c Trung ương N i - Nhi - Ngo i - S n (chưa m ) Ngo i - S n (có m ) và h i s cc pc u ³ Thu ti n khám b nh - ch thu m t l n khi ngư i b nh ph i khám nhi u chuyên khoa trong cùng b nh vi n. 2. M c thu d ch v khám ch a b nh trên ây là m c thu trung bình. Các a phương căn c vào tình hình c th n u xét th y c n ph i thu cao hơn hay th p hơn thì trình U ban Nhân dân a phương quy t nh ho c B Y t quy t nh (n u là b nh vi n tuy n trung ương). phù h p v i tình hình bi n ng c a giá c , khi ch s giá g o t i a phương tăng gi m 20% thì b nh vi n ư c xin phép i u ch nh m c thu quy nh i m 1, ph n II trên ây. Căn c vào kh năng c a b nh vi n và nhu c u ch a b nh c a nhân dân, các a phương có th t ch c ph c v khám ch a b nh theo nhu c u và thu chi phí ph c v theo h p ng và theo giá d ch v tho thu n gi a b nh vi n v i các i tư ng ư c ph c v .
- III - PHÂN PH I VÀ S D NG TI N VI N PHÍ THU Ư C. 1. Các cơ s y t có nhi m v t ch c t t vi c thu vi n phí, h ch toán toàn b các kho n thu và chi theo ch k toán ơn v d toán hi n hành. Và ph i báo cáo y cho cơ quan Tài chính cùng c p, nhưng ư c gi l i cho ngành y t s d ng và phân ph i s ti n vi n phí thu ư c s d ng, như sau: a) 60% b sung kinh phí s nghi p y t c a ơn v . ây là toàn b chi phí v t ch t mà b nh vi n ã ng trư c cho b nh nhân như thu c ch a b nh, máu, d ch truy n, phim X quang, v.v... c n ư c ph c h i l i ti p t c ph c v ngư i b nh. b) 35% dành b i dư ng và khen thư ng cho công nhân viên ch c có tinh th n trách nhi m cao, yêu thương ngư i b nh, hoàn thành các nhi m v . c) 5% còn l i, các cơ s y t trung ương n p v cho B Y t ; Các cơ s y t a phương n p v cho S Y t h tr cho các cơ s y t khác không có i u ki n thu vi n phí. IV - T CH C TH C HI N 1. phù h p v i ch thu vi n phí, t nay các phòng khám b nh (tr b nh vi n Vi t - Xô, Th ng Nh t và các i tư ng trung cao c p c a b nh vi n C ã N ng) ch c p thu c sơ c u - c p c u và m t s thu c ch a b nh thông thư ng. Các lo i thu c ch a b nh khác s do ngư i b nh mua theo ơn. 2. Các cơ s y t c n m r ng các d ch v bán thu c, bán v t tư y t áp ng nhu c u ch n thu c, ch n v t tư c a t t c các i tư ng. nh ng nơi có i u ki n, có th áp d ng th ch b o hi m s c kho ho c ký h p ng khám ch a b nh v i các t ch c y t trong qu c doanh và ngoài qu c doanh, l p các qu b o tr y t a phương ho c y t cơ s giúp ngư i b nh không có kh năng tr m t ph n vi n phí. Thông tư này có hi u l c k t ngày ký. Trong quá trình th c hi n, n u có khó khăn vư ng m c ngh các a phương, các cơ s y t báo cáo c th b ng văn b n liên B nghiên c u b sung s a i. Hoàng Quy Ph m Song ( ã ký) ( ã ký)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Thông tư liên tịch số 03/2006/TTLT-BYT-BTC-BLĐTB&XH
2 p | 577 | 70
-
Thông tư liên tịch 13/2006/TTLT-BYT-BTC-BLĐTBXH của Bộ Y tế, Bộ Tài chính và Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội
2 p | 314 | 16
-
Thông tư liên tịch số 11/1997/TTLT-BYT-BTC-LĐTBXH-BVGCP
2 p | 107 | 9
-
Thông tư liên tịch số 14-TTLB/BĐ/YT
3 p | 124 | 8
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn