intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thông tư Số: 01/2011/TT-BNNPTNT

Chia sẻ: Tu Tu | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:11

107
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

THÔNG TƯ QUY ĐỊNH VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG DANH MỤC CÁC LOÀI THUỶ SINH QUÝ HIẾM CÓ NGUY CƠ TUYỆT CHỦNG CẦN ĐƯỢC BẢO VỆ, PHỤC HỒI VÀ PHÁT TRIỂN BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 82/2008/QĐ-BNN NGÀY 17/7/2008 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Thông tư Số: 01/2011/TT-BNNPTNT

  1. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------- ---------------- Hà Nội, ngày 05 tháng 01 năm 2011 Số: 01/2011/TT-BNNPTNT THÔNG TƯ QUY ĐỊNH VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG DANH MỤC CÁC LOÀI THUỶ SINH QUÝ HIẾM CÓ NGUY CƠ TUYỆT CHỦNG CẦN ĐƯỢC BẢO VỆ, PHỤC HỒI VÀ PHÁT TRIỂN BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 82/2008/QĐ-BNN NGÀY 17/7/2008 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Căn cứ Luật Thuỷ sản ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định số 75/2009/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuỷ sản, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định: Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung quy định tại phần II Danh sách các lo ài thu ỷ sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng ở Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17 tháng 7 năm 2008 như sau: 1. Bổ sung vào danh sách các loài thu ỷ sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng ở Việt Nam (Phụ lục 1) 2. Sửa đổi tên Việt Nam, tên Khoa học của các loài thuỷ sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng ở Việt Nam (Phụ lục 2) 3. Sửa đổi mức độ nguy cấp của các loài thuỷ sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng ở Việt Nam (Phụ lục 3) 4. Loại bỏ khỏi danh sách các lo ài thuỷ sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng ở Việt Nam (Phụ lục 4) Điều 2. Thông tư này có hiệu lực sau bốn mươi lăm ngày kể từ ngày ký. Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Thuỷ sản, Cục t rưởng Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh/Thành phố trực thuộc Trung ương, các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan có trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
  2. KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Nơi nhận: - Lãnh đạo Bộ; - Các Bộ TNMT, Tài chính, Tư pháp; - UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Website Chính phủ; - Các Cục, Vụ, Thanh tra Bộ; - Các đơn vị trực thuộc Bộ; Vũ Văn Tám - Sở NN&PTNT các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Cục kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp (để kiểm tra); - Công báo; - Website B ộ NN&PTNT; - Lưu: VT, TCTS. PHỤ LỤC 1. BỔ SUNG VÀO DANH SÁCH CÁC LOÀI THUỶ SINH QUÝ HIẾM CÓ NGUY CƠ TUYỆT CHỦNG Ở VIỆT NAM (Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) Bảng 1. Các loài đã tuyệt chủng ngoài thiên nhiên (EW) Vùng phân bố tự STT Tên Việt Nam Tên Khoa học nhiên CÁ Bộ cá chép Cypriniformes Họ cá chép Cyprinidae Cá mè huế Thừa Thiên Huế 1 Chanodichthys flavpinnis Bảng 2. Các loài có nguy cơ tuyệt chủng cực kỳ lớn (CR) Vùng phân bố tự STT Tên Việt Nam Tên Khoa học nhiên CÁ Bộ cá nheo Siluriformes Họ Clariidae Clariidae Cá trê trắng Đồng bằng Nam Bộ 1 Clarias batrachus Họ cá nheo Siluridae
  3. Cá chen bầu Đồng bằng Nam Bộ 2 Ompok bimaculatus SAN HÔ Vùng biển xa bờ các đảo: Ba Mùn, Cồn Cỏ, 3 Bộ san hô đen Antipatharia Phú Quốc, Phú Quý Bảng 3. Các loài có nguy cơ tuyệt chủng rất lớn (EN) Vùng phân bố tự STT Tên Việt Nam Tên Khoa học nhiên CÁ Bộ cá chép Cypriniformes Họ cá chép Cyprinidae Đồng bằng sông cửu 1 Cá dày Channa lucius long Đồng bằng sông cửu Balantiocheilos Cá học trò 2 ambusticauda long Bộ cá nheo Siluriformes Họ Clariidae Clariidae Đồng bằng sông cửu 3 Cá trê Clarias nieuhofii long Đồng bằng sông cửu Cá trê tối 4 Clarias meladerma long Bộ cá mập Carcharhiniformes Họ cá mập Carcharhinidae Carcharhinus Cá mập đầu bạc Vùng biển xa bờ 5 albimarginatus Cá mập đốm đen đỉnh Vịnh Bắc Bộ và vùng Carcharhinus 6 đuôi biển xa bờ melanopterus Bộ cá đuối Rajiformes Họ cá đuối ó Myliobatidae Vịnh Bắc Bộ, vùng Cá đuối ó không chấm biển miền Trung và 7 Aetobatus flagellum Đông Nam Bộ Cá đuối ó không gai 8 Aetobatus nichofii Vịnh Bắc Bộ, vùng
  4. biển miền Trung và Đông Nam Bộ Họ cá đuối quạt Rajidae Vịnh Bắc Bộ, vùng biển miền Trung và Cá đuối quạt 9 Okamejei kenojei Đông Nam Bộ Họ cá đuối bướm Gymnuridae Vịnh Bắc Bộ và vùng Cá đuối bướm nhật bản 10 Gymnura japonica biển miền Trung Vịnh Bắc Bộ, vùng biển miền Trung và Cá đuối bướm hoa 11 Gymnura poecilura Đông Nam Bộ Bộ cá trích Clupeiformes Họ Engraulidae Engraulidae Vùng ven biển đông Cá lẹp hàm dài 12 Thrissa setirostris nam bộ Vùng ven biển đông Cá lẹp hai quai 13 Thrissa mystax schneider nam bộ Cá lẹp vàng vây ngực Vùng ven biển đông 14 Setipinna taty nam bộ dài Bộ cá vược Perciformes Họ cá mú Serranidae Vùng biển Nha Trang, Cá mú dẹt 15 Cromileptes altivelis Khánh Hòa Họ cá bàng chài Labridae Vùng biển Nha Trang, Cá bàng chài vân sóng Cheilinus undulatus Trường Sa, Côn Đảo Họ cá mó Scaridae Cá mó đầu u Côn Đảo, Phú Quốc Bolbometopon muricatum Bảng 4. Các loài có nguy cơ tuyệt chủng lớn (VU) Vùng phân bố tự STT Tên Việt Nam Tên Khoa học nhiên CÁ
  5. Bộ cá chép Cypriniformes Họ cá chép Cyprinidae Trung và thượng lưu các sông lớn ở các tỉnh phía Bắc như sông Hồng (Yên Bái trở Cá bỗng 1 Spinibarbus denticulatus lên), sông Lam (Son Cuông, của Rào), sông Thu Bồn, sông Trà Khúc (Nam trung Bộ) Các sông ở các tỉnh Paraspinibarbus Cá cầy 2 phía Bắc macracanthus Đồng bằng sông cửu Cá ngựa nam 3 Hampala macrolepidota long Spinibarbichthys Cá dốc 4 Thanh Hóa denticulatus Trung và hạ lưu các sông thuộc hệ thống Cá vền sông Hồng, sông Thái 5 Megalobrama terminalis Bình; sông Lam, sông Thu Bồn Họ Gyrinocheilidae Gyrinocheilidae Đồng bằng sông cửu Cá mây đá 6 Gyrinocheilus pennocki long Bộ cá nheo Siluriformes Họ cá chiên Sisoridae Đồng bằng sông cửu Cá chiên bạc 7 Bagarius yarrelli long Họ cá lăng Bagridae Đồng bằng sông cửu Cá lăng đỏ 8 Hemibagrus wyckioides long Đồng bằng sông cửu Cá chốt cờ 9 Heterobagrus bocourti long Bộ cá mập Carcharhiniformes Họ cá mập Carcharhinidae Carcharhinus Cá mập hiền Vùng biển xa bờ 10 amblyrhynchoides
  6. Bộ cá đuối Rajiformes Họ cá đuối bướm Gymnuridae Cá đuối bướm 2 chấm Vịnh Bắc Bộ 11 Gymnura bimaculata Họ cá đuối bồng Dasyatidae vùng biển miền Trung Cá đuối bồng lôi và Đông Nam Bộ và 12 Dasyatis bennetti vùng biển xa bờ Họ cá giống Rhinobatidae Vịnh Bắc Bộ, vùng Cá đuối đĩa 2 hàng gai biển miền Trung và 13 Platyrhina limboonkengi Đông Nam Bộ Vịnh Bắc Bộ, vùng Cá đuối đĩa trung hoa biển miền Trung và 14 Platyrhina sinensis Đông Nam Bộ Bộ cá nhám Lamniformes Họ cá nhám thu Lamnidae Cá mập trắng lớn Vùng biển xa bờ 15 Carcharodon carcharias Họ Pseudocarchariidare Pseudocarchariidare Pseudocarcharias Cá nhám thu/ cá mập sâu Vùng biển xa bờ 16 kamoharai THÂN MỀM Bộ mực ống Teuthidea Họ mực ống Loliginidae Vùng biển ven bờ từ vịnh Bắc Bộ đến Tây Mực lá 17 Sepioteuthis lesoniana Nam Bộ Bộ Sipunculiformes Sipunculiformes Họ Sipunculide Sipunculide Hải Phòng, Quảng 18 Sá sùng Sipunculus nudus Ninh SAN HÔ Ven đảo 19 San hô gai Anthipathes spp. Ven đảo 20 San hô roi Cirripathes sp
  7. PHỤ LỤC 2. SỬA ĐỔI TÊN VIỆT NAM, TÊN KHOA HỌC CỦA CÁC LOÀI THUỶ SINH QUÝ HIẾM CÓ NGUY CƠ TUYỆT CHỦNG Ở VIỆT NAM (Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) Bảng 2. Các loài có nguy cơ tuyệt chủng cực kỳ lớn (CR) STT Tên Việt Nam Tên Khoa học THÂN MỀM 1 Vetigastropoda Bộ chân bụng cổ (tên cũ: Archaeogastropoda) Họ ốc đụn Trochidae 2 Tectus niloticus Ốc đụn cái (tên cũ: Trochus niloticus) 3 Ranellidae Họ ốc tù và (tên cũ: Cymatidae) Bảng 3. Các loài có nguy cơ tuyệt chủng rất lớn (EN) STT Tên Việt Nam Tên Khoa học THÂN MỀM 1 Vetigastropoda Bộ chân bụng cổ (tên cũ: Archaeogastropoda) Bảng 4. Các loài có nguy cơ tuyệt chủng lớn (VU) STT Tên Việt Nam Tên Khoa học THÂN MỀM 1 Vetigastropoda Bộ chân bụng cổ (tên cũ: Archaeogastropoda) Họ ốc tù và Ranellidae (tên cũ: Cymatidae) 2
  8. CÁ Bộ cá chép Cypriniformes Họ Gyrinocheilidae Gyrinocheilidae Cá duồng bay 3 Cosmochilus harmandi (tên cũ: Cá Duồng xanh) Spinibarbus hollandi Cá chày đất 4 (tên cũ: Spinibarbus caldwelli) Bộ cá vược Perciformes Họ cá hường Coiidae Cá thái hổ Datnioides pulcher 5 (tên cũ: cá hường) (tên cũ: Coius microlepis) Datnioides quadrifasciatus Cá hường vện 6 (tên cũ: Coius quadrifasciatus) PHỤ LỤC 3. SỬA ĐỔI MỨC ĐỘ NGUY CẤP CỦA CÁC LOÀI THUỶ SINH QUÝ HIẾM CÓ NGUY CƠ TUYỆT CHỦNG Ở VIỆT NAM (Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) Bảng 1. Các loài đã tuyệt chủng ngoài thiên nhiên (EW) STT Tên Việt Nam Tên Khoa học Ghi chú CÁ Bộ cá thát lát Osteoglossiformes Họ cá mơn Osteoglossidae Cá mơn/cá rồng mức cũ: EN 1 Scleropages formosus Bảng 2. Các loài có nguy cơ tuyệt chủng cực kỳ lớn (CR) STT Tên Việt Nam Tên Khoa học Ghi chú
  9. CÁ Bộ cá vược Perciformes Họ cá đù Sciaenidae Cá đường/Cá sủ giấy mức cũ: VU 1. Otolithoides biauratus THÂN MỀM Bộ ngao Veneroida Họ trai tai tượng Tridacnidae Trai tai tượng khổng lồ mức cũ: EN 2. Tridacna gigas Bảng 3. Các loài có nguy cơ tuyệt chủng rất lớn (EN) STT Tên Việt Nam Tên Khoa học Mức độ nguy cấp CÁ Bộ cá chép Cypriniformes Họ cá chép Cyprinidae mức cũ VU 1 Cá trà sóc Probarbus jullieni Bộ cá nheo Siluriformes Họ cá tra Pangasiidae Cá tra dầu mức cũ VU 2 Pangasianodon gigas Bộ cá thát lát Osteoglossiformes Họ cá thát lát Notopteridae mức cũ VU 3 Cá còm Chitala ornata DA GAI Bộ cầu gai Echinoida Họ cầu gai Echinometridae 4 Heterocentrotus Cầu gai đá (mức cũ VU mammillatus Bảng 4. Các loài có nguy cơ tuyệt chủng lớn (VU) STT Tên Việt Nam Tên Khoa học Mức độ nguy cấp CÁ
  10. Bộ cá trích Clupeiformes Họ cá trích Clupeidae Cá mòi cờ hoa mức cũ EN 1. Clupanodon thrissa (Cá mòi cờ) Bộ cá vược Perciformes Họ cá bống đen Eleotridae Cá bống bớp mức cũ CR 2. Bostrichthys sinensis THÂN MỀM Bộ vẹm Mytiloida Họ bàn mai Pinnidae mức cũ EN 3. Trai bàn mai Atrina vexillum Bộ ngao Veneroida Họ vọp Mactridae mức cũ EN 4. Tu hài Lutraria rhynchaena PHỤ LỤC 4. LOẠI BỎ KHỎI DANH SÁCH CÁC LOÀI THUỶ SINH QUÝ HIẾM CÓ NGUY CƠ TUYỆT CHỦNG Ở VIỆT NAM (Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) Bảng 4. Các loài có nguy cơ tuyệt chủng lớn (VU) STT Tên Việt Nam Tên Khoa học CÁ Bộ cá chép Cypriniformes Cá ét mọi 1 Morulius chrysophekadion Cá duồng bay 2 Cirrlinus microlepis Bộ cá vược Perciformes Họ cá mang rổ Toxotidae Cá mang rổ 3 Toxotes chatareus
  11. 4 Cá lóc bông Ophiocephalus micopeltes Họ cá bằng chài Labridae 5 Cá bàng chài axin Bodianus axillaris Cá bàng chài đầu đen 6 Thalassoma lunare THÂN MỀM Bộ vẹm Mytiloida Họ bàn mai Pinnidae Vẹm xanh 7 Perna viridis
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2