Thu hồi đất đối với đất được nhà nước giao, cho thuê có thời hạn mà
lượt xem 6
download
Tài liệu tham khảo và hướng dẫn thủ tục hành chính tỉnh An Giang thuộc Lĩnh vực thống kê:Đất đai Cơ quan có thẩm quyền quyết định:Ủy ban nhân dân cấp huyện. Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện. Cơ quan phối hợp (nếu có): Cơ quan Thanh tra nhà nước, Cơ quan thanh tra chuyên ngành, Ủy ban nhân dân các cấp xã Cách thức thực hiện:Trụ sở cơ quan hành chính Thời hạn giải quyết:55 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Đối tượng thực hiện:Cá...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Thu hồi đất đối với đất được nhà nước giao, cho thuê có thời hạn mà
- Thu hồi đất đối với đất được nhà nước giao, cho thuê có thời hạn mà không được gia hạn khi hết thời hạn. Đối tượng là hộ gia đình, cá nhân. Thông tin Lĩnh vực thống kê:Đất đai Cơ quan có thẩm quyền quyết định:Ủy ban nhân dân cấp huyện. Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện. Cơ quan phối hợp (nếu có): Cơ quan Thanh tra nhà nước, Cơ quan thanh tra chuyên ngành, Ủy ban nhân dân các cấp xã Cách thức thực hiện:Trụ sở cơ quan hành chính Thời hạn giải quyết:55 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Đối tượng thực hiện:Cá nhân TTHC yêu cầu trả phí, lệ phí: Không Kết quả của việc thực hiện TTHC:Quyết định hành chính Các bước Tên bước Mô tả bước
- Tên bước Mô tả bước Phòng Tài nguyên và Môi trường thẩm tra, xác minh thực địa 1. nếu cần thiết; dự thảo Tờ trình và Quyết định trình Ủy ban nhân dân cấp huyện. Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, ký và gửi cho phòng Tài nguyên và Môi trường quyết định thu hồi đất; chỉ đạo xử lý để 2. xác định giá trị còn lại của giá trị đầu tư vào đất hoặc tài sản gắn liền với đất (nếu có). Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, ký và gửi cho phòng Tài nguyên và Môi trường quyết định thu hồi đất; chỉ đạo xử lý để 3. xác định giá trị còn lại của giá trị đầu tư vào đất hoặc tài sản gắn liền với đất (nếu có). Người có đất bị thu hồi nộp các loại giấy tờ đã nêu ở bước 4 cho 4. phòng Tài nguyên và Môi trường. Phòng Tài nguyên và Môi trường đóng dấu thu hồi vào các loại giấy tờ đã nêu ở bước 4, chuyển giao cho Văn phòng Đăng ký 5. quyền sử dụng đất lưu trữ (trường hợp địa phương không có các giấy tờ đã nêu ở bước 4 giao nộp thì phòng Tài nguyên và Môi trường thông báo cho Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất và
- Tên bước Mô tả bước Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất biết những trường hợp chưa thu hồi được các loại giấy tờ nêu ở bước 4). Hồ sơ Thành phần hồ sơ Thông báo của Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành xác định hết thời hạn 1. sử dụng đất đối với thửa đất thu hồi. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về nguồn đất được quy định tại khoản 1 điều 50 luật đất đai. Cụ thể: Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất đai trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hoà, Chính phủ Cách mạng lâm 2. thời Cộng hoà miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong sổ đăng ký ruộng đất, sổ địa chính; Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa gắn liền với đất;
- Thành phần hồ sơ Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993, nay được Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993; Giấy tờ về thanh lý, hoá giá nhà ở gắn liền với đất ở theo quy định của pháp luật; Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất. Bản án hoặc quyết định của Toà án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án, quyết định giải quyết tranh chấp đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành. Số bộ hồ sơ: 01 Yêu cầu Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: Nội dung Văn bản qui định 1. Luật Đất đai Đất được Nhà nước giao, cho thuê có thời hạn mà không
- Nội dung Văn bản qui định được gia hạn khi hết thời hạn.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Thu hồi đất đối với các trường hợp sử dụng đất không đúng mục đích, sử dụng đất không có hiệu quả khi có quyết định thu hồi đất (quy định tại Khoản 3 Điều 38 Luật Đất đai và huớng dẫn chi tiết tại Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai)
4 p | 289 | 17
-
Thu hồi đất đối với trường hợp quy định tại khỏan 6 điều 38 Luật đất đai (đối tượng là hộ gia đình, cá nhân)
3 p | 109 | 17
-
Thu hồi đất đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 và khoản 8 Điều 38 Luật Đất đai thuộc trường hợp giao đất không thu tiền sử dụng đất, được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất đã nộp có nguồn gốc từ ngân sách Nhà nước hoặc cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm nay chuyển đi nơi khác, giảm hoặc không còn nhu cầu sử dụng đất; người sử dụng đất tự nguyện trả lại đất (đối tượng là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá
5 p | 176 | 15
-
Thu hồi đất đối với tổ chức được giao đất không thu tiền sử dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước hoặc thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm bị giải thể, phá sản, chuyển đi nơi khác giảm hoặc không còn nhu cầu sử dụng đất hoặc người sử dụng đất tự nguyện trả lại đất
4 p | 158 | 12
-
Thu hồi đất đối với trường hợp tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất, được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất đã nộp có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước hoặc cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm bị giải thể, phá sản, chuyển đi nơi khác, giảm hoặc không còn nhu cầu sử dụng đất (quy định tại khoản 2 Điều 38 của Luật Đất đai); Thu hồi đất đối với trường hợp người sử dụng đất tự nguyện trả lại đất (quy định tại khoản 8 Điều 38 của Luật Đất đai)
4 p | 277 | 10
-
Thu hồi đất đối với trường hợp qui định tại khoản 3, 4, 5, 6, 9, 11 Điều 38 Luật Đất đai
4 p | 91 | 10
-
Thu hồi đất đối với các trường hợp quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6, 9, 11 và 12 Điều 38 của Luật Đất đai
4 p | 75 | 9
-
Thu hồi đất đối với trường hợp quy định tại khoản 10 Điều 38 của Luật Đất đai 2003 (đối tượng là hộ gia đình cá nhân)
3 p | 96 | 9
-
Thu hồi đất đối với trường hợp cá nhân sử dụng đất chết không có người thừa kế (khoản 7 Điều 38 Luật Đất đai )
3 p | 150 | 9
-
Thu hồi đất đối với tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất, giao đất có thu tiền mà tiền đã trả có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước hoặc cho thuê đất hàng năm bị giải thể, phá sản, di chuyển đi nơi khác, giảm hoặc không còn nhu cầu sử dụng đất hoặc tự nguyện trả lại đất.
4 p | 149 | 9
-
Thu hồi đất đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 và khoản 8 Điều 38 của Luật Đất đai
3 p | 114 | 8
-
Thu hồi đất đối với trường hợp quy định tại khoản 2 và khoản 8 Điều 38 của Luật Đất đai 2003 (đối trượng là hộ gia đình cá nhân)
3 p | 112 | 6
-
Thu hồi đất đối với trường hợp quy định tại khoản 3, 4, 5, 6, 9, 11 và 12 Điều 38 Luật Đất đai (đối tượng là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài)
6 p | 94 | 6
-
Thu hồi đất đối với trường hợp quy định tại khoản 10 Điều 38 Luật Đất đai (đối tượng là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài)
4 p | 93 | 5
-
Mẫu xác nhận hoàn tất công tác thu hồi đất đối với các hộ gia đình, cá nhân
2 p | 174 | 5
-
Thu hồi đất đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài trong trường hợp giao đất không thu tiền sử dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất có nguồn gốc từ ngân sách
5 p | 102 | 5
-
Thu hồi đất đối với trường hợp quy định tại khoản 12 Điều 38 của Luật Đất đai 2003 (đối tượng là hộ gia đình cá nhân)
4 p | 95 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn