HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6<br />
<br />
THỰC NGHIỆM GÂY NUÔI MỘT SỐ LOÀI ƢỚM QUÝ HIẾM<br />
TẠI VƢỜN QUỐC GIA CÁT BÀ, HẢI PHÒNG<br />
VŨ HỒNG VÂN<br />
<br />
V<br />
<br />
n Quốc gia Cát Bà<br />
<br />
Trong t t c các họ ư m, họ ư<br />
P ư<br />
(P<br />
) ư c quan tâm nhi<br />
ơ<br />
nghiên cứu v sinh học và b o tồn. Họ ư<br />
ư c xem ư “ ườ<br />
i diện” cho t<br />
d ng sinh học củ ư m (Vane-Wright, 2005). Họ ư m P ư ng (Papilionidae) có nhi u loài<br />
ư m quý, hiế ,<br />
t số<br />
ì<br />
ng b<br />
ọa ở mứ<br />
nguy c p.<br />
nhi<br />
ư c l n, màu sắ ẹp, có giá tr thẩm mỹ, luôn h p dẫn nh<br />
ườ ư<br />
tầm. Họ ư<br />
P ư<br />
ư c các tổ chức b o tồn quốc tế quan tâm và hầu hế<br />
ư m<br />
P ư ng có trong Danh l c của CITES và IUCN. Trong số<br />
ư<br />
P ư ng thì có t i 170<br />
loài cần ph ư c b o tồn (New et Collins, 1991).<br />
Đ<br />
ă ắt các loài bư m quý hiế , c h u v i m<br />
ươ<br />
ễn<br />
ra ráo riết và hiệ ư ng s d ng các lo i thuốc trừ sâu và các lo i hóa ch t củ<br />
ười trong<br />
s n xu t nông, lâm nghiệ<br />
m nghiêm trọng. Không<br />
ngo i trừ,<br />
ư m (Troides aeacus; Troides helena; Papilio noblei)<br />
suy<br />
gi m theo. Từ nh<br />
m trên cho th y việc nghiên cứ<br />
m sinh học, sinh thái học<br />
củ ư ,<br />
ến hành các biện pháp th c nghiệm gây nuôi là r t cần thiết và c p bách.<br />
Đ<br />
ư<br />
o tồ<br />
d ng sinh học nói chung và b o tồn các loài<br />
ư m nói riêng. Chính vì vậy, trong bài báo này chúng tôi th c nghiệm nhân nuôi m t số loài<br />
ư m quý t Vườn Quốc gia Cát Bà nh m b o tồn tố<br />
ư m và ph c v du l ch sinh<br />
thái t ơ<br />
Đồng thời qu<br />
ư<br />
ng sinh học của VGQ Cát Bà v i du<br />
ư<br />
ến v<br />
, ến v i VQG Cát Bà.<br />
I. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br />
1. Phƣơng pháp điều tra thu mẫu<br />
S d<br />
ươ<br />
u tra quan sát, theo dõi và ghi chép trên các tuyế<br />
xác<br />
nh tập tính ở các pha của 3 loài Troides aeacus, Troides helena và Papilio noblei. Các tuyến<br />
u tra có chi u dài trung bình của mỗi tuyế<br />
u tra từ 1-2 km, chi u r<br />
N ườ<br />
u<br />
tra tiến hành di chuy n v i tố<br />
0,5-1 km/h trên các tuyế<br />
u tra, quan sát hai bên của tuyến<br />
u tra. Nếu th<br />
ư m ho c sâu non, ho c trứng, ho c nh ng của 3 loài thì dừng l i quan sát,<br />
theo dõi và ghi chép nh ng ho<br />
ng của chúng. Nh ng ho<br />
ng ghi l i ở từng pha của từng<br />
ư cl<br />
p l ư c cho là tập tính củ<br />
S d ng v t bắ ư<br />
ư m<br />
ưởng thành b ng cách quan sát tr c tiế<br />
tiến hành thu mẫu sâu non, trứng và nh ng. B o<br />
qu n mẫu: Mẫu nghiên cứ<br />
ư<br />
ư c b o qu n trong h p các- tông, h<br />
ư c thiết kế có<br />
ta<br />
tiện khi mang. Xung quanh h<br />
ư c thông các lỗ nh thông khí.<br />
2. Phƣơng pháp<br />
<br />
ả<br />
<br />
đ đếm<br />
<br />
B ng các quan sát tr c tiếp hình thái bên ngoài củ ư m, s d<br />
ươ<br />
áp mô t<br />
mô t hình thái bên ngoài củ ố ư ng nghiên cứ<br />
ư<br />
ắc, hình dáng. S d<br />
ư c kẻ<br />
li ho<br />
ư<br />
ện t<br />
ư c củ ố ư ng nghiên cứu. Ví d : K<br />
ư c chi u<br />
dài, chi u r<br />
ư<br />
ơ<br />
,<br />
ư<br />
ư c, chân sau, chân gi<br />
ư c<br />
râu; chi u dài của sâu non, nh ,<br />
<br />
1814<br />
<br />
HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6<br />
<br />
3. Phƣơng pháp g<br />
<br />
n<br />
<br />
i<br />
<br />
ng ƣờn ƣ<br />
<br />
ập<br />
<br />
P ươ<br />
ư<br />
ưở<br />
ườ ư ậ : ư<br />
ưở<br />
ư c th<br />
ườ ư ập b ng cách thu bắt ở ngoài t nhiên và từ ư<br />
ở trong phòng gây nuôi.<br />
ư<br />
ưở<br />
ư c gây nuôi trong toàn b khu lồ<br />
ư i 1.000 m2. Tiến hành bổ sung<br />
thứ ă<br />
ư m b ng cách bổ<br />
ư<br />
ường 8-10% ho c mật ong 3-5% và m t số<br />
loài hoa qu<br />
ư : Mít, na, nhãn, v i, chuối. S d ng phần m m Excel và phần m m SPSS<br />
tính toán các chỉ tiêu sau: Tính kho ng cách chênh lệch gi a thờ<br />
ưởng và phát<br />
tri n ở từng pha. Tỉ lệ phầ ă<br />
ứng nở, tỉ lệ sâu hóa nh ng, tỉ lệ sâu chết, tỉ lệ nh<br />
ư m. Tính thời gian phát tri n của các pha. Tính thời gian giao phố , ẻ trứng, tìm kiếm<br />
thứ ă ủ ư m. Tính diệ<br />
ă<br />
ố lầ ă<br />
ủa sâu non/ngày.<br />
II. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br />
1. Thời gian sống củ 3<br />
<br />
i bƣớ<br />
<br />
nh n n<br />
<br />
i<br />
<br />
ng nh<br />
<br />
ƣới<br />
<br />
ư<br />
ưởng<br />
ư c gây nuôi trong toàn b khu lồ<br />
ư i 1.000 m2. Tiến hành bổ sung<br />
thứ ă<br />
ư m b ng cách bổ sung thứ ă Kết qu theo dõi thời gian sống và sinh s n của<br />
ư<br />
ưởng thành khi nuôi trong lồ<br />
ư<br />
ư<br />
ng 1 cho th y: thời gian sống của<br />
củ ư m ch u<br />
ưởng của thời tiết là r t rõ ràng. Khi thời tiế ư<br />
u thì sẽ làm gi m<br />
thời gian sống củ ư m. Trung bình thời gian sống củ ư m Troides aeacus ở<br />
ườ ư<br />
tập là: cá th<br />
c 12 ±2,2 ngày, cá th cái 13 ±2,6 ngày. Loài Troides helena ở<br />
ườ ư<br />
tập là: cá th<br />
c 10 ±1,6 ngày, cá th cái 12 ±2,3 ngày. L<br />
ư m Papilio noblei ở<br />
ườn<br />
ư ập là: cá th<br />
c 9 ±2,1 ngày, cá th cái 10 ±2,1 ngày.<br />
B ng 1<br />
Thời gian sống củ 3<br />
i bƣớm tại ƣờn ƣ ập<br />
Cá hể he dõi<br />
(N 30 cá hể)<br />
<br />
(♂)<br />
Con cái (♀)<br />
Số<br />
ư<br />
(♂)<br />
Con cái (♀)<br />
Số<br />
ư<br />
(♂)<br />
Con cái (♀)<br />
Số<br />
ư<br />
(♂)<br />
Con cái (♀)<br />
Số<br />
ư<br />
Trung bình<br />
(ngày)<br />
Con cái (ngày)<br />
<br />
Thời gi n ống củ bƣớ (ng<br />
Troides aeacus<br />
Troides helena<br />
Min<br />
Max<br />
Min<br />
Max<br />
(ngày)<br />
(ngày)<br />
(ngày)<br />
(ngày)<br />
Đợ 1, nă 2009<br />
11<br />
14<br />
9<br />
13<br />
12<br />
15<br />
9<br />
14<br />
2 (ngày)<br />
2 (ngày)<br />
Đợ 2, nă 2009<br />
9<br />
11<br />
7<br />
11<br />
9<br />
13<br />
8<br />
13<br />
3 (ngày)<br />
4 (ngày)<br />
Đợ 1, nă 2010<br />
10<br />
15<br />
11<br />
13<br />
12<br />
16<br />
10<br />
15<br />
1 (ngày)<br />
2 (ngày)<br />
Đợ 2, nă 2010<br />
8<br />
10<br />
9<br />
12<br />
9<br />
12<br />
10<br />
15<br />
4 (ngày)<br />
4 (ngày)<br />
12 ±2,2<br />
13 ±2,6<br />
<br />
10 ±1,6<br />
12 ±2,3<br />
<br />
)<br />
Papilio noblei<br />
Min<br />
Max<br />
(ngày)<br />
(ngày)<br />
8<br />
8<br />
<br />
10<br />
11<br />
2 (ngày)<br />
<br />
7<br />
8<br />
<br />
9<br />
10<br />
3 (ngày)<br />
<br />
7<br />
8<br />
<br />
12<br />
12<br />
2 (ngày)<br />
<br />
6<br />
7<br />
<br />
9<br />
12<br />
4 (ngày)<br />
9 ±2,1<br />
10 ±2,1<br />
<br />
1815<br />
<br />
HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6<br />
<br />
Từ kết qu này còn cho th y, do ở<br />
t nuôi từ tháng 4-6, thời tiết có số<br />
ư<br />
ơ<br />
t nuôi từ tháng 7ư m nuôi từ tháng 4-6 có thờ<br />
ưởng và phát tri n dài<br />
ơ<br />
t nuôi từ tháng 7-9.<br />
B ng 2<br />
Số cặp giao phối và sinh sản đƣợc ghi nhận đƣợc<br />
ng ƣờn gây nuôi<br />
Nă<br />
<br />
2009<br />
<br />
Số<br />
Số<br />
Số<br />
<br />
ố<br />
Nă<br />
<br />
2010<br />
<br />
Số<br />
Số<br />
Số<br />
<br />
ố<br />
<br />
Số cặp bƣớ gi phối<br />
n á đƣợc<br />
Troides aeacus<br />
Troides helena<br />
Papilio noblei<br />
Đ<br />
Đ<br />
Đ<br />
Đ<br />
Đ<br />
Đ<br />
40<br />
40<br />
40<br />
40<br />
40<br />
40<br />
40<br />
40<br />
40<br />
40<br />
40<br />
40<br />
19<br />
18<br />
22<br />
16<br />
11<br />
13<br />
Troides aeacus<br />
Troides helena<br />
Papilio noblei<br />
Đ<br />
Đ<br />
Đ<br />
Đ<br />
Đ<br />
Đ<br />
50<br />
50<br />
50<br />
50<br />
50<br />
50<br />
50<br />
50<br />
50<br />
50<br />
50<br />
50<br />
24<br />
26<br />
29<br />
23<br />
20<br />
18<br />
<br />
Từ b ng trên cho th y, số c p giao phối của 2 loài Troides<br />
ơ<br />
và ở<br />
ă<br />
ă<br />
ố ư<br />
ư m th<br />
ườ ư<br />
phố<br />
ă<br />
<br />
i loài Papilio noblei,<br />
ập thì tỷ lệ số c p giao<br />
B ng 3<br />
<br />
Số trứng đẻ đƣợc ghi nhận đƣợc qua các đợt nuôi tại ƣờn gây nuôi<br />
Số<br />
Nă<br />
Số<br />
Số<br />
Số ứ<br />
Nă<br />
Số<br />
Số<br />
Số ứ<br />
<br />
2009<br />
<br />
(<br />
<br />
)<br />
<br />
2010<br />
<br />
(<br />
<br />
)<br />
<br />
Troides aeacus<br />
Đ<br />
Đ<br />
40<br />
40<br />
40<br />
40<br />
186<br />
207<br />
Troides aeacus<br />
Đ<br />
Đ<br />
50<br />
50<br />
50<br />
50<br />
212<br />
194<br />
<br />
ứng h đƣợc<br />
Troides helena<br />
Đ<br />
Đ<br />
40<br />
40<br />
40<br />
40<br />
228<br />
182<br />
Troides helena<br />
Đ<br />
Đ<br />
50<br />
50<br />
50<br />
50<br />
233<br />
219<br />
<br />
Papilio noblei<br />
Đ<br />
Đ<br />
40<br />
40<br />
40<br />
40<br />
125<br />
116<br />
Papilio noblei<br />
Đ<br />
Đ<br />
50<br />
50<br />
50<br />
50<br />
113<br />
121<br />
<br />
Từ b ng tổng h p trên cho th y, số ư ng trứng<br />
ư<br />
ư m là khá<br />
cao. Qua b ng tổng h p trên, bình quân trung bình m t cá th ư m cái loài Troides aeacus ẻ<br />
ư c từ 12-15 qu trứng; loài Troides helena ẻ ư c từ 10-15 qu trứng; loài Papilio noblei ẻ<br />
ư c từ 8-12 qu trứng.<br />
2. Một số đặc điểm sinh thái học của 03 loài gây nuôi tại VQG Cát Bà<br />
ƣớ<br />
ƣởng thành: C<br />
u xu t hiện nhi u ở ngoài t nhiên vào kho ng thời gian<br />
từ<br />
ến cuối tháng 9. C<br />
u có kh ă<br />
ư nr<br />
,<br />
ường bắt g p<br />
chúng ở nh<br />
ơ ống tr<br />
ư ng ng i vật. Chúng bắ ầu ho<br />
ng nghỉ ơ<br />
ời bắt<br />
ầu tối, lúc trờ ư<br />
ệ<br />
ường quá cao. V trí nghỉ ơ ường là ở ư i<br />
nh ng b i rậm, nh<br />
i th<br />
ươ<br />
, ư im<br />
,<br />
ì<br />
kiếm thứ ă ở hầu hết t t c nh<br />
c biệt là cây Bông ổ<br />
ư m b c.<br />
Thời gian tìm kiếm thứ ă<br />
ường từ 8 h-12 h sáng, và từ 16-18 h chi u tối. Thời gian<br />
giao phổi m nh vào kho ng từ 8 h-12<br />
ư<br />
ườ<br />
ẻ trứng tr c tiếp lên cây thứ ă<br />
của sâu non ho c lên cây khác gần cây thứ ă ,<br />
ẻ ường là ở ư i m t lá.<br />
<br />
1816<br />
<br />
HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6<br />
<br />
Troides helena (♀)<br />
<br />
Troides aeacus (♀)<br />
<br />
Papilio noblei (♂)<br />
Papilio noblei (♀)<br />
Hình 1: Đặc điểm chung về hình thái củ c n ƣởng h nh (♂) (♀) của 3 loài<br />
ở Vƣờn Quốc gia Cát Bà<br />
Sâu non: Sâu non của c<br />
n tuổi (tuổi 1-tuổi 5). Thời gian phát tri n<br />
sâu non của 2 loài Troides từ 22-29 ngày, của loài Papilio 15-22 ngày. Ở<br />
n sâu non tuổi<br />
1 ho<br />
,<br />
ường di chuy<br />
ư ng ngọn cây thứ ă ,<br />
ì nh<br />
ă<br />
S<br />
ă ết là non sâu non bắ ầ<br />
ì<br />
ă Ở<br />
n tuổi 3 trở<br />
,<br />
ă ết nh ng lá non, sâu non bắ ầu di chuy n xuố<br />
ư ă<br />
ng lá cây bánh tẻ và<br />
nh<br />
ơ<br />
ă<br />
cu ng lá, thân cây và qu của cây thứ ă V<br />
n<br />
cuối tuổi 5,<br />
ă<br />
t nhi<br />
ì<br />
n sâu non tích tr thứ ă<br />
ơ<br />
chuẩn b cho quá trình hóa nh ng. Khi chuẩn b vào nh ng, sâu non hầ<br />
ư<br />
ă<br />
chuy n. Sâu non di chuy<br />
ến nh ng cành cây mọ<br />
ơở<br />
cố nh thân sâu vào cành cây ho c các giá th khác, phần trên sâu non nh m t s ơ<br />
ơ<br />
ỡ phần còn l i củ ơ .<br />
Nhộng: K<br />
ố ng trên cành cây, sâu non bắ ầu chuy<br />
n<br />
hóa nh ng, sâu non l t b l p da ngoài và hóa v cứng ở bên trong t o thành nh ng. Sau khi<br />
ng, nh ng bắ ầu biế ổi màu sắc giố<br />
ư<br />
ắ<br />
ơ<br />
ng phát<br />
tri n, màu sắc của nh ng có th là màu xanh giống lá cây ho c màu nâu xám vàng giống cành<br />
cây. V i màu sắc này sẽ giúp cho nh<br />
ư c kẻ thù củ<br />
ư<br />
t số<br />
ă<br />
sâu. Bình quân thời gian phát tri n của nh ng từ 15u kiện thuận l i. Ngoài ra<br />
v<br />
ì thời gian phát tri n của nh ng l<br />
ơ<br />
t nhi u từ 3-5 tháng.<br />
Trứng: Trứng m<br />
ẻ ườ<br />
hồng, qua m t vài ngày trứng tiếp xúc bởi ánh<br />
sáng m t trời dần dần trứng chuy n sang màu trắng hồng. Thời gian phát tri n của trứng của c<br />
03 loài không chênh lệch nhi u, trung bình kho ng 1 tuần là trứng bắ ầu nở.<br />
<br />
1817<br />
<br />
HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6<br />
<br />
Sâu non tu i 1 loài T. helena<br />
<br />
Sâu non tu i 2 loài T. helena<br />
<br />
Sâu non tu i 3 loài T. aeacus<br />
<br />
Sâu non tu i 5 loài T. aeacus<br />
<br />
Sâu non tu i 2 và tu i 4 loài Papilio noblei<br />
Hình 2: Đặc điểm chung về hình thái của sâu non của 3 loài ở VQG Cát Bà<br />
<br />
Nhộng c a loài P. noblei<br />
<br />
Nhộng c a loài T. helena<br />
<br />
Hình 3: Đặc điểm chung về hình thái của nhộng của 3 loài ở VQG Cát Bà<br />
<br />
1818<br />
<br />