intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

THỰC QUẢN

Chia sẻ: Than Con | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

184
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

I/ Đối tượng : - Thiếu vitamin A , C và Zn - Vệ sinh răng miệng kém - Nghiện rượu , thuốc lá và nhai trầu - Tổn thương tiền K : bỏng thực quản do hoá chất , thực quản Barret ( do trào ngược dịch vị hay viêm thực quản lâu ngày ) , co thắt tâm vị không điều trị , đang hoặc đã xạ trị bệnh khác . - Hội chứng Plummer Vinson : thiếu máu nhược sắc , viêm lưỡi teo , viêm thực quản kèm nuốt nghẹn . - Túi thừa thực...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: THỰC QUẢN

  1. THỰC QUẢN I/ Đối tượng : - Thiếu vitamin A , C và Zn - Vệ sinh răng miệng kém - Nghiện rượu , thuốc lá và nhai trầu - Tổn thương tiền K : bỏng thực quản do hoá chất , thực quản Barret ( do trào ngược dịch vị hay viêm thực quản lâu ngày ) , co thắt tâm vị không điều trị , đang hoặc đã xạ trị bệnh khác . - Hội chứng Plummer Vinson : thiếu máu nhược sắc , viêm lưỡi teo , viêm thực quản kèm nuốt nghẹn . - Túi thừa thực quản - Nam > nữ - Người da đen > da trắng - Tuổi trung bình 60 tuổi - U lành thực quản rất hiếm ( < 1% ) . II/ Phân giai đoạn : - Ban đầu , ung thư lan ra hạch và cấu trúc kế bên . - Trung bình 3-4 năm phát triển . - Khi có triệu chứng lâm sàng , 60% BN có hạch vùng và 30% có di căn xa . - Vị trí di căn xa hay gặp : gan , phổi , dạ dày , thận , tuyến thượng thận , não , xương .
  2. 0 : bướu insitu Tis N0 M0 I : bướu tới lớp cơ niêm . Tỉ lệ sống 5 năm là 85% . T1 N0 M0 II : IIa : bướu lan tới cơ niêm hay lan qua mô cạnh thực quản . Tỉ lệ sống 5 năm là 34% . T2 N0 M0 T3 N0 M0 IIb : bướu tới lớp cơ niêm hay xâm lấn cơ niêm , hạch vùng . T1 N1 M0 T2 N1 M0 III : lan qua mô cạnh thực quản , hạch vùng hay bướu lan qua cơ quan kế bên , mọi N , không di căn xa . Tỉ lệ sống 5 năm là 15% . T3 N1 M0 T4 anyN M0 IV : mọi T , mọi N , di căn xa . anyT anyN M1 III/ Tiêu chuẩn chẩn đoán A/ Lâm sàng : Triệu chứng cơ năng : - Nuốt nghẹn , khó nuốt tăng dần : thường gặp nhất ( khởi đầu là thức ăn đặc ( uống nước ( nuốt nước bọt cũng khó ) . - Sụt cân , suy kiệt - Ngoài ra , còn có các triệu chứng xuất hiện muộn khác :ho , ợ , trào ngược thức ăn , cơn nấc hoặc quặn đau sau xương ức , ứa nhiều nước dãi lúc sáng sớm , hơi thở có mùi hôi … Triệu chứng thực thể : thường không phát hiện gì đặc biệt Giai đoạn muộn , thấy : hạch thượng đòn ( thường bên (T) ) , gan to , tràn
  3. dịch màn phổi , … B/ Cận lâm sàng : - X-quang thực quản ( chống chỉ định BN ho , sặc , khàn tiếng ) : bờ nham nhở , hẹp lòng . - Siêu âm qua nội soi ( chống chỉ định khi có phồng ĐM chủ ngực ) + sinh thiết : xác định mức độ xâm lấn thành thực quản của bướu , di căn hạch vùng , m ức độ xâm lấn mô xung quanh . - CT scan ( ngực và phần trên bụng ) : đánh giá mức độ xâm lấn , di căn hạch , di căn gan . - Soi phế quản ( cần thiết trong trường hợp K 1/3 trên hay giữa thực quản ) : phát hiện khối u xâm lấn khí-phế quản . - MRI : đánh giá xâm lấn trung thất , bệnh di căn . - Các xét nghiệm bổ sung : X-quang ngực , CEA/CA 19-9 … C/ Chẩn đoán phân biệt : - Bệnh co thắt tâm vị ( achalasia ) - U lành tính của thực quản - Màng ngăn thực quản - Túi thừa thực quản - Sẹo hẹp thực quản do nhiệt , hoá chất , chiếu xạ , … - Các khối từ b ên ngoài chèn vào thực quản ( phình ĐM chủ ngực , U trung thất , K phế quản , Thoát vị khe hoành , … ) IV/ Điều trị : A/ Phẫu thuật : a/ Chỉ định : - K thực quản giai đoạn I ( III ( trừ T4 ) - Giai đoạn T4 và giai đoạn IV : điều trị triệu chứng và biến chứng . b/ Chuẩn bị trước mổ : - Cung cấp dinh dưỡng , điều chỉnh protein và điện giải . - Phát hiện bệnh lý tim phổi bằng X-quang phổi , ECG và siêu âm tim .
  4. - Làm các xét nghiệm cơ bản - Nhóm máu , sàng lọc máu . c/ K ỹ thuật cắt thự c quản tận gốc : + Phẫu thuật 2 đường mổ ( Ivor Levis ) :khi u ở đoạn ngực cao hay ở 2 đường mổ ( mở ngực phải sau ( bên liên sườn 5 ) ( đ ường giữa trên rốn ( làm miệng nối thực quản - dạ d ày cao trong ngực . + Phẫu thuật 3 đường mổ : khi u ở 1/3 trên thực quản ngực Sau khi cắt xong , mở cổ trái để nối thực quản – dạ d ày . + Phẫu thuật cắt thực quản với mở ngực bên trái : khi u ở đoạn thực quản thấp hay ngay tâm vị . - Mổ ngực sau b ên qua liên sườn 6-7 , xẻ cơ hoành vào ổ bụng - Cắt bỏ thực quản đoạn xa và dạ d ày đoạn gần có kèm u , mô lân cận có hạch - Nối dạ dày – thực quản trong ngực . + Cắt thực quản không mở ngực ( Oringer ) : khi K giai đoạn sớm hay 1/3 dưới thấp 2 đường mổ ( đường giữa bụng trên rốn ( đ ường mổ cổ trái ( Đ ưa dạ d ày lên nối ở cổ qua đường trung thất sau . d/ Phẫu thuật tạm bợ : BN quá suy kiệt , quá chỉ định ngoại khoa - Dùng đại tràng ngang hay đại tràng trái đưa lên nối thực quản cổ , đ ưa sau xương ức hay dưới da - Mở thông dạ dày hay hỗng tràng ra da . e/ Biến chứng phẫu thuật : - Xì miệng nối - Nhiễm trùng vết mổ - Viêm phổi - Tràn khí , tràn dịch màng phổi
  5. - Nhồi máu cơ tim , loạn nhịp tim - Viêm trung thất f/ Chống chỉ định mổ : - Suy kiệt - Liệt thần kinh quặt ngược - Di căn xa - Rò khí quản - Bệnh nặng kèm theo . B/ Hoá trị : không có tác dụng điều trị triệt căn . C/ X ạ trị : ít được chỉ định ( đặc biệt ở giai đoạn IV , có nguy cơ gây dò thực quản – trung thất ) . V/ Tầm soát : Khó tầm soát do : - K thực quản là bệnh lý ung thư không p hổ biến - Các triệu chứng chỉ xuất hiện ở giai đoạn muộn . BN bị viêm thực quản do trào ngược : - Điều trị nội khoa tích cực - Soi thực quản định kỳ ( 1-2 năm/lần ) . BN có tổn thương thực quản Barret : - Dị sản : nội soi thực quản kèm sinh thiết mỗi 12-24 tháng - Lo ạn sản nặng ( 40% các trường hợp ) : có 2 lựa chọn : o Nội soi thực quản kèm sinh thiết mỗi 3-4 tháng o Phẫu thuật : cắt thực quản
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2